Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.41 KB, 2 trang )
MÔN THI : HOÁ HỌC
(Thời gian làm bài 150 phút - Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3 điểm)
1. Viết phương trình phản ứng cho sơ đồ sau :
A
B
R + dung dịch HCl
C
D
E
R là những chất rắn khác nhau ; A, B, C, D, E là những chất khí. Phân loại những chất trên
theo những chất vô cơ đã học.
2.Từ các nguyên liệu ban đầu là quặng pirit sắt, muối ăn, không khí, H 2O và các thiết bị cùng
những chất xúc tác cần thiết, viết các phương trình phản ứng điều chế : FeSO 4 ; Fe(OH)3 ;
NaHSO4.
Câu 2 (2 điểm)
1. Thế nào là phản ứng trao đổi ? Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra là gì ? Lấy hai ví dụ.
2. Có 5 chất lỏng không màu: dung dịch CH 3COOH, C2H5OH, C6H6, dung dịch Na2CO3,
dung dịch MgSO4. Chỉ dùng quỳ tím, nêu cách nhận ra từng chất lỏng, viết phương trình phản
ứng.
Câu 3 (2,5 điểm)
Cho 6,85 g kim loại hoá trị II vào dung dịch muối sunfat của một kim loại hoá trị II khác (lấy
dư) thu được khí A và 14,55 g kết tủa B. Gạn lấy kết tủa B nung đến khối lượng không đổi thu
được chất rắn C. Đem chất rắn C hoà tan trong dung dịch HCl (lấy dư) chất rắn C tan một phần,
phần còn lại không tan có khối lượng 11,65 g. Xác định khối lượng nguyên tử của hai kim loại và
gọi tên.
Câu 4 (2,5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ thu được khí CO 2 và hơi H2O với tỉ lệ số mol CO2: số
mol H2O là 1:1. Tổng số mol chất tham gia phản ứng cháy tỉ lệ với tổng số mol CO 2 và H2O là
3:4. Trong hợp chất hữu cơ khối lượng oxi so với khối lượng các nguyên tố còn lại theo tỉ lệ 4 :