Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi thử học sinh giỏi lớp 9 môn hóa học năm 2012 đề số 53

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.15 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TÂY

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 9 THCS

ĐỀ THI DỰ BỊ

MÔN: HOÁ HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 1 trang gồm 5 câu
CÂU 1 (5điểm). Cho ba chất rắn : KOH, KHCO3, K2CO3.
a/ Trình bày ba phương pháp điều chế mỗi chất. Viết phương trình phản ứng minh hoạ.
b/ Chỉ dùng một thuốc thử , hãy nhận biết mỗi dung dịch các chất trên .
c/ Có thể dùng dung dịch nào trong số ba dung dịch các chất trên để làm sạch khí CO 2 bị lẫn
HCl? Giải thích.
CÂU2 (4điểm).
a/ Cho sơ đồ biến hoá:
E → A → A1 → B → C → D → B → E → A1

chọn các chất hữu cơ thích hợp ứng với các chữ cái và viết các phương trình phản ứng thực
hiện sơ đồ trên. Biết B được điều chế từ tinh bột .
b/ Chỉ từ các chất: Mg(OH)2, CaCO3, K2O, CuSO4, dung dịch HCl, H2O . Hãy viết các
phương trình phản ứng điều chế : MgCO3, CuCl2.
CÂU 3 (4điểm). Cho 6,3 g hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm M và một kim loại M’ hoá trị
II (tan được trong nước) vào một lượng nước dư thu được 3,36 lít H 2 ở ĐKTC và một dung
dịch A. Trung hoà hết dung dịch A bằng dung dịch HCl dư, rồi cô cạn dung dịch thu được a
gam chất rắn khan.
1/ Tìm a .
2/ Xác định M và M’ biết khối lượng mol của M’ bằng 1,739 lần khối lượng mol của M.
CÂU 4 (3điểm). Cho 0,1 mol axit hữu cơ C nH2n+1COOH vào 36 gam dung dịch NaOH 20%.


Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan E. Nung nóng E trong ôxi dư đến
khi các phản ứng hoàn toàn thu được 8,26 gam hỗn hợp gồm CO 2và hơi nước. Xác định
công thức cấu tạo của a xit.
CÂU5 (4 điểm). Cho hơi nước đi qua than nóng thu được11,2 lít hỗn hợp khí A gồm CO,
CO2, H2 có tỉ khối so với H2là 7,8 .
Dẫn A qua ống sứ đựng 23,2 gam một ô xit kim loại nung nóng để phản ứng xảy ra vừa đủ.
Hoà tan kim loại thu được vào dung dịch HCl dư thì có 6,72 lít khí bay ra. Biết thể tích khí
ở ĐKTC, các phản ứng xẩy ra hoàn toàn .
Tìm công thức phân tử của ô xit kim loại.
Cho : Na = 23 ; Ca =40 ; H=1 ; O =16 ; Cl = 35,5 ; C=12; Fe = 56.


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TÂY

HƯỚNG DẪN CHẤM
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 9 THCS

ĐỀ THI DỰ BỊ

MÔN: HOÁ HỌC
Hướng dẫn chấm có 2 trang
Câu 1 (5điểm).
a)Điều chế:Viết đủ 9 pt phản ứng
b)Nhận biết: dùng dung dịch BaCl2: nhận biết được cả ba dung dịch
c/ Dùng dung dịch KHCO3 tách được CO2
Câu 2 (4điểm).
a/ B: C2H5OH; C:CH3COOH; D:CH3COOC2H5 ; E:C2H4; A1:C2H5Cl; A:C2H6.
Viết đủ 8 phương trìng phản ứng

b/ Điều chế được CuCl2
Điều chế được MgCO3
Câu 3 (3điểm).
Đặt công thức trung bình của M và M’ là A .
Hoá trị trung bình là n
A + nH2O  A(OH) n +

(2,25
(1,5đ)
(1,25đ)
(0,25đ)
( 2đ)
(0,75đ)
(1đ)

n
H2
2

A(OH)n + nHCl  ACln + nH2O
Dùng định luật bảo toàn khối lượng tính được khối lượng chất rắn
( là khối lượng ACln) = 16,95 gam
Đặt số mol M và M’ lần lượt là x, y mol
2M + 2H2O 2 MOH + H2
M’ + 2H2O  M’(OH)2+ H2

(1đ)

Mx + M ' y = 6,3


===> Hệ phương trình 0,5 x + y = 0,15 giải tìm được 21< M<24,5 ==> M=23(Na)
M ' = 1,739M


M’ = 40 (Ca)
Câu 4 (3điểm).
Tính được số mol NaOH ban đầu bằng 0,18 mol
Viết được phản ứng trung hoà của a xit với NaOH
Xác định được thành phần chất rắn gồm NaOH dư :
0,08mol và muối CnH2n+1COONa : 0,1mol
Viết được phản ứng nung chất rắn trong oxi
Khối lượng hỗn hợp khí = [ 0,05(2n + 1) − 0,04] x 44 + [ 0,05(2n + 1) + 0,04] x18 = 8,26
Giải được n=1
Công thức a xit CH3COOH

(2đ)
(1đ)
(1đ)

(1đ)


Câu 5 (5điểm)
to

C + H2O  CO +H2

(1)

to


C + 2H2O  CO2+ 2H2
(2)
Gọi số mol CO và CO2 là a và b mol
Từ (1) , (2) : nH2 = a +2b


MA= 7,8 x 2 =

(0,5đ)

28a + 44b + 2(a + 2b)
0,5

nA= a+b + a+2b = 2a +3b = 0,5
Giải được : a = b = 0,1

(1,5đ)

to

AxOy + yH2 xA + y H2O (3)
to

AxOy + y CO  xA + y CO2 (4)
Đặt hoá trị của A trong muối Clorua là t
2A + 2t HCl  2 AClt + tH2 (5)

( 1≤ t ≤ 3 )


6,72
= 0,3
22,4

0,6
t

(1đ)

Theo ĐLBTKL : mA= 23,2 + 0,3 x 2 + 0,1 x 28 – 0,3 x 18 – 0,1 x 44 = 16,8g
 MA= 16,8 :

0,6
= 28t
t

(1đ)

Biện luận tìm được t= 2 ; M = 56 (Fe)
Từ (3) (4) :

x 0,3 3
=
=
y 0,4 4

 Công thức ô xit là Fe3O4

Chú ý : Thí sinh làm cách khác chính xác vẫn cho điểm tối đa .


(1đ)



×