Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Tiểu luận môn phân tích tài chính Đối tượng phân tích Viện khoa học lao động và xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.27 KB, 13 trang )

BÀI TÂP MƠN: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Nhóm: đơn vị hành chính sự nghiệp
Đối tượng phân tích: Viện Khoa học Lao động và Xã hội
Tên tiếng việt: Viện Khoa học Lao động và Xã hội
Tên tiếng anh: Institute of Labour Science and Social Affairs, viết tắt là ILSSA
Chức năng, nhiệm vụ: Viện Khoa học Lao động và Xã hội là đơn vị nghiên cứu khoa
học thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có chức năng nghiên cứu cơ bản,
nghiên cứu chiến lược và nghiên cứu ứng dụng phục vụ quản lý nhà nước về các lĩnh
vực: Việc làm, dạy nghề, lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội, an tồn lao động, người
có cơng, bảo trợ xã hội, bảo vệ và chăm sóc trẻ em, bình đẳng giới, phòng, chống tệ nạn
xã hội; Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của Bộ. Ngoài việc thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ do nhà nước quy định, Viện Khoa học Lao động và Xã hội còn thực
hiện các đề tài theo đơn đặt hàng, tận dụng số thu từ lãi tiền gửi để tăng nguồn thu cho
đơn vị.
I. Phân tích chính sách trang bị TSCĐ
Đầu tư là q trình huy động, sử dụng các nguồn lực vào hoạt động xây dựng, mua sắm,
nghiên cứu, nâng cấp tài sản nhằm đạt được mục tiêu nhất định trong một thời gian xác
định. Phân tích khái quát chính sách đầu tư nhằm xác định cơ cấu vốn có hợp lý, hiệu
quả hay không, trọng điểm đầu tư trong kỳ thuộc lĩnh vực nào.
Bảng: tình hình tăng giảm TSCĐ năm 2012, 2013
CHỈ TIÊU
1. TSCĐ hữu hình
2. TSCĐ vơ hình

TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM TSCĐ 2013
Cuối kỳ
Đầu kỳ
giảm
8.355.749.846 9.103.966.172 803.454.474
104.446.136
104.446.136


0

tăng
55.238.148
0,00

CHỈ TIÊU
1. TSCĐ hữu hình
2. TSCĐ vơ hình

TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM TSCĐ 2012
Cuối kỳ
Đầu kỳ
giảm
8.367.848.024 9.103.966.172 392.581.852
104.446.136
104.446.136
0

tăng
1.128.700.000,00
0,00


(Bảng khái quát tình hình đầu tư năm 2013)
Chỉ tiêu

Cuối kỳ (%)

Đầu kỳ (%)


So sánh

1. Tỷ suất đầu tư TSCĐ

30,14

35,87

(5,73)

2. TS đầu tư TSCĐ hữu hình

29,80

35,43

(5,63)

3. TS đầu tư TSCĐ vơ hình

0,34

0,44

(0,10)

(Bảng khái qt tình hình đầu tư năm 2012)
Chỉ tiêu


Cuối kỳ (%)

Đầu kỳ (%)

So sánh

1. Tỷ suất đầu tư TSCĐ

35,87

34,55

1,32

2. TS đầu tư TSCĐ hữu hình

35,43

34,14

1,29

3. TS đầu tư TSCĐ vơ hình

0,44

0,40

0,04


Đơn vị sự nghiệp nhà nước khơng có bất động sản đầu tư và các khoản đầu tư tài chính
nên trọng điểm của chính sách đầu tư dài hạn của Viện là đầu tư vào tài sản cố định.
Chính sách này phù hợp với tình hình và cơ chế hiện hành. Qua các tỷ suất đầu tư tài
sản cố định trên bảng phân tích, ta thấy Viện đang giảm đầu tư tài sản cố định bởi năm
2011 và 2012 đã thực hiện dự án đầu tư trang thiết bị nâng cao năng lực của Viện. Hiện
tại hệ thống máy móc thiết bị mới được thay thế, cịn sử dụng hiệu quả nên nhu cầu đầu
tư cho TSCĐ không lớn, tỷ suất trên là hoàn toàn hợp lý. Trong đó
Mua sắm sửa chữa tài sản năm 2013: dự án đầu tư trang thiết bị nâng cao năng lực của
Viện bằng nguồn NSNN cấp: tổng dự toán được sử dụng: : 376.700.000 đồng. Quyết
toán: 376.622.740 đồng đạt 99,97% dự toán giao
II. Phân tích huy động nguồn thu
Phân tích tình hình nguồn vốn nhằm mục đích tìm hiểu một đơn vị đã huy động vốn từ
những nguồn nào? Quy mô nguồn vốn huy động được đã tăng hay giảm? Cơ cấu nguồn
vốn của doanh nghiệp tự chủ hay phụ thuộc, thay đổi theo chiều hướng nào?
Khác với các doanh nghiệp tư nhân mà nguồn vốn thường bao gồm vốn chủ và vốn vay,
nguồn vốn của các đơn vị sự nghiệp công lập lại là từ ngân sách nhà nước và một số
hoạt động sự nghiệp có thu. Cụ thể, tại Viện Khoa học Lao động – Xã hội, nguồn vốn


gồm 3 phần: nguồn NSNN giao, nguồn viện trợ và nguồn thu từ các hoạt động sự
nghiệp


(Bảng Phân tích cơ cấu và sự biến động huy động thu 2012 – 2013)
CHỈ TIÊU

A. NGUỒN NSNN
1. kinh phí hoạt động
thường xun
2. kinh phí hoạt động khơng

thường xun
a. kinh phí thực hiện đề tài
b. kinh phí thực hiện chương
trình mục tiêu quốc gia
c. kinh phí mua sắm sửa
chữa TSCĐ
d. kinh phí thực hiện nhiệm
vụ đột xuất
B. NGUỒN VIỆN TRỢ
C. NGUỒN TỪ HOẠT
ĐỘNG SỰ NGHIỆP
TỔNG THU

2013

2012

Dự toán
8.461.300.000

Quyết toán
8.407.622.740

Chênh lệch
53.677.260

tỷ
lệ(%)
0,01


Dự toán
7.692.199.000

Quyết toán
8.254.016.000

Chênh lệch
-561.817.000

Tỷ
lệ(%)
-0,073

5.844.900.000

5.941.300.000

-96.400.000

-1,65

4.942.199.000

4.942.199.000

0

0

2.616.400.000

1.139.700.000

2.466.322.740
1.139.700.000

150.077.260
0

5,74
0,00

2.750.000.000
1.000.000.000

3.311.817.000
999.604.000

-561.817.000
396.000

-16,96
0

1.000.000.000

950.000.000

50.000.000

5,00


750.000.000

750.000.000

0

0

376.700.000

376.622.740

77.260

0,02

1.000.000.000

1.562.213.000

-562.213.000

-35,99

100.000.000
4.957.065.668

4.957.065.668


100.000.000
0

100,00
0,00

0
0

0
0

0
0

0
0

10.839.223.002
24.257.588.670

10.709.767.753
24.074.456.161

129.455.249
183.132.509

1,19
0,75


11.479.251.342
19.171.450.342

11.381.388.021
19.635.404.021

97.863.321
-463.953.679

0,86
-2,42


Bảng: biến động nguồn thu qua các năm
Chỉ tiêu

2013
Số tiền

2012
Tỷ trọng
(%)

Số tiền

So sánh
Tỷ trọng
(%)

Số tiền


Tỷ lệ (%)

Tỷ trọng
(%)

A. Nguồn NSNN

8.411.222.740

27,53

7.042.467.000

29,86

1.368.755.740

19,44

-2,33

1. Kinh phí giao tự chủ
2. Kinh phí khơng giao tự
chủ

5.844.900.000

19,13


4.295.000.000

18,21

1.549.900.000

36,09

0,92

2.566.322.740

8,40

2.747.467.000

11,65

-181.144.260

-6,59

-3,25

B. Nguồn viện trợ
C. Nguồn từ các hoạt
động sự nghiệp

10.661.097.932


34,90

5.704.032.264

24,18

4.957.065.668

86,90

10,71

11.479.251.342

37,57

10.839.223.002

45,96

640.028.340

5,90

-8,38

1. Thu từ họat động đề tài
2. Thu từ tiền gửi ngân
hàng
TỔNG CỘNG NGUỒN

VỐN

11.467.322.979

37,53

10.826.218.545

45,90

641.104.434

5,92

-8,37

11.928.363

0,04

13.004.457

0,06

-1.076.094

-8,27

-0,02


30.551.572.014

100,00

23.585.722.266

100,00

6.965.849.748

29,53

0,00


Khái quát: Tổng nguồn thu dự toán của đơn vị cuối năm 2013 đạt hơn 24 tỷ đồng, tăng
gần 21% chứng tỏ đơn vị đang hoạt động có hiệu quả, thu hút được viện trợ từ nước
ngoài (tăng 86,9%) và tăng nguồn thu từ các hoạt động sự nghiệp (8,27%). Phân tích chi
tiết:
- Nguồn NSNN năm 2013 tăng 19,44% chủ yếu là do kinh phí giao tự chủ tăng
36,09%. Ngược lại nguồn kinh phí khơng giao tự chủ lại giảm 6,59% chủ yếu do
nguồn mua sắm, sửa chữa tài sản năm 2013 giảm 600 triệu so với 2012. Bởi trong
năm 2012, dự án đầu tư trang thiết bị nâng cao năng lực của Viện đã được cấp 1
tỷ đồng nên nguồn này giảm đi trong năm 2013 là tất yếu.
- Nguồn viện trợ năm 2013 tăng mạnh (86,9%) là do dự án điều tra doanh nghiệp
vừa và nhỏ với Đan Mạch khiến nguồn viện trợ tăng gần 5 tỷ đồng. Đây là tín
hiệu tích cực về mối quan hệ ngoại giao với các nước trên thế giới trong bối cảnh
Việt Nam đã gia nhập WTO.
- Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp có tăng nhẹ (5,9%) nhưng lại giảm về tỷ trọng
trong cơ cấu nguồn vốn, Viện cần tăng cường làm các hoạt động đề tài để tăng

nguồn thu phục vụ quản lý.
Tình hình thực hiện các khoản phải thu:
- Năm 2013 về cơ bản các thu của viện đã chấp hành theo dự tốn, đây là tính hiệu
đáng mừng so với năm 2012( năm 2012 các khoản chi đều vượt dự tốn: kinh phí
thường xun vượt 0,073%, khơng thường xuyên vượt 16,96%).
- Năm 2013, về cơ bản đơn vị đã đạt 100% dự tốn được giao, thậm chí tiết kin
c 53.677.260 đồng để chi lng tăng thêm cho cán bộ công nhân viên,
ngun kinh phớ hot ng thng xuyờn vượt mức dự toán 1,65% tương đương
96.400.000 đồng do lượng nhân viên trong năm tăng 9 người (từ 86 người năm
2012 lên 95 người năm 2013)
III. Phân tích tình hình cơng nợ
Phân tích chính sách cơng nợ giúp đánh giá nguồn vốn của đơn vị bị chiếm dụng như
thế nào? Và đơn vị đã đi chiếm dụng vốn ra sao? Trong trường hợp các khoản công nợ
phải thu lớn hơn các khoản cơng nợ phải trả thì đơn vị đó đã bị chiếm dụng vốn nhiều
hơn làm tăng nhu cầu về vốn, ngược lại nếu các khoản công nợ phải thu nhỏ hơn các
khoản cơng nợ phải trả thì đơn vị đó đã đi chiếm dụng vốn làm giảm nhu cầu về vốn.
(Bảng tình hình cơng nợ 2013)


Chỉ tiêu

Cuối kỳ

Đầu kỳ

Chênh lệch

%

1. Tổng các khoản phải thu


2.450.616.593

2.420.198.695

30.417.898

1,26

2. Tổng tài sản

30.551.572.014

23.585.722.266

6.965.849.748

29,53

3. Hệ số các khoản phải thu
(lần)

0,0802

0,1026

(0,022)

(21,83)


4. Tổng các khoản phải trả

1.467.231.949

5.757.289.022

(4.290.057.073)

(74,52)

5. Hệ số các khoản phải trả
(lần)

0,048

0,244

(0,196)

(80,33)

Công nợ phải thu cuối năm 2013 tăng nhẹ so với đầu năm (1.26%) trong đó cơng nợ
phải trả lại giảm mạnh (74,52%) nhưng quy mô đều rất nhỏ: tại thời điểm cuối năm
trong mỗi đồng tài sản của Viện chỉ bị chiếm dụng 0,08 đồng và đi chiếm dụng được
0,048 đồng. Điều này phù hợp với thực tế của các đơn vị nhà nước.
Các khoản phải thu tăng hơn 30 triệu (1,26%) nhưng hệ số các khoản phải thu so với
tổng tài sản giảm từ 0,1 lần xuống 0,08 lần chứng tỏ sự tương quan của việc tăng quy
mô tài sản thì tốc độ tăng cơng nợ phải thu nhỏ hơn tốc độ tăng của tài sản, bước điều
chỉnh này giúp tình hình vốn bị chiếm dụng của đơn vị được cải thiện, tránh để mất vốn.
Các khoản phải trả giảm hơn 4 tỷ (74,52%) giúp giảm áp lực trả nợ, đảm bảo duy trì uy

tín của một cơ quan nhà nước nhưng nó cũng hạn chế nguồn vốn tín dụng cho các hoạt
động khác.
IV. Phân tích các khoản chi
Phân tích tình hình các khoản chi cho biết tình hình sử dụng nguồn kinh phí của tại đơn
vị. Đối với mỗi đơn vị hành chính sự nghiệp nói chung, đối với Viện khoa học lao động
và xã hội nói riêng cũng bao gồm các khoản chi: chi thường xuyên( chi tiền lương nhân
viên, văn phịng phẩm…); chi khơng thường xun.
chỉ tiêu
1. chi hoạt động
thường xuyên
1.1 tiền lương và phụ
cấp lương
1.2 thanh tốn dịch vụ
cơng cộng

2013
số tiền
tỷ trọng
( đồng)
(%)

2012
số tiền
tỷ trọng
( đồng)
(%)

5.905.287.869

44,305


4.978.211.131

60,051

927.076.738

18,62269

5.047.886.529

84,963

4.278.519.973

86,571

769.366.556

17,98207

200469450

3,374

192.330.620

3,892

8.138.830


4,231687


1.3 văn phịng phẩm
1.4 thơng tin tun
truyền

147.845.307

2,488

115.359.000

2,334

32.486.307

28,16105

126.926.929

2,742

162.939.060

2,568

-36.012.131


-22,1016

1.5 cơng tác phí
1.6 chi cho công tác
chuyên môn

33305000

0,560

24161000

0,489

9.144.000

37,84612

79749780

1,340

27535498

0,557

52.214.282

189,6253


138677355

2,330

57967720

1,170

80.709.635

139,232

130.427.519

2,200

119.398.260

2,420

11.029.259

9,23737

7.423.388.408

55,695

3.311.817.000


39,949

4.111.571.408

124,1485

1.139.700.000

15,353

999.604.000

30,183

140.096.000

14,01515

950.000.000

12,797

750.000.000

22,646

200.000.000

26,66667


376.622.740

5,073

1.562.213.000

47,171

-1.185.590.260

-75,8917

4.957.065.668

66,776

0

4.957.065.668

#DIV/0!

1.7 chi khác
1.8 sửa chữa tài sản
2. chi không thường
xuyên
2.1 chi thực hiện đề tài
NCKH
2.2 chi thực hiện
chương trình mục tiêu

quốc gia
2.3 chi sắm sửa chữa
TSCĐ
2.4 chi viện trợ

Nhận xét:
Chi hoạt động thường xuyên năm 2013 tằng 18,26% do sự tăng lên của các khoản lương
( tăng 17,98% tương ứng 769.366.556 đồng) do có sự thay đổi về số lượng nhân viên
trong viện từ 86 người năm 2012 lên 95 người năm 2013. Đặc biệt khoản chi cho công
tác chuyên môn tăng 189,62% cho thấy viện có chính sách khuyến khích cán bộ tăng
cường nâng cao công tác chuyên môn.
Chi không thường xuyên tăng 124,14% tương đương 4.111.571.048 đồng do trong năm
chi viện trợ tăng 4.957.065.668 đồng
Bảng: Chi không thường xuyên năm 2013
chỉ tiêu
1. chi thực hiện đề tài NCKH
2. chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia
3. chi sửa chữa TSCĐ
4. Chi viện trợ

Nhận xét:

dự tốn
1.139.700.000
1.000.000.000
376.622.740
4.957.065.668

quyết tốn
1.139.700.000

950.000.000
376.622.740
4.957.065.668

hồn
thành(%)
100
95
100
100


Các đề tài tài nghiên cứu KH cấp Bộ năm 2013 : 1.139.700.000 đồng,tổng dự toán
được sử dụng 1.139.700.000 đồng. Quyết toán: 1.139.700.000 đồng đạt: 100% dự toán
giao.
Năm 2013, Viện triển khai 4 đề tài cấp Nhà nước, trong đó 3 đề tài đã hồn thành
báo cáo, chờ thơng qua Hội đồng nghiệm thu các cấp, 1 đề tài sẽ hoàn thành vào năm
2014 theo kế hoạch. Các đề tài này đã cung cấp các cơ sở lý luận và thực tiễn về:
- Hệ thống quan điểm, định hướng hoàn thiện cơ chế, chính sách và giải pháp cụ
thể, khả thi cho việc xác lập mơ hình và phương pháp xác định sàn an sinh xã hội giai
đoạn 2011-2020, đảm bảo sự tiếp cận toàn dân đến các dịch vụ xã hội cơ bản và an ninh
thu nhập;
- Giải pháp chính sách và chương trình hành động để phát triển lực lượng lao
động và thị trường lao động chuyên môn kỹ thuật cao (kể cả lao động trong nước và lao
động nước ngoài ở Việt Nam) phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa;
- Hệ thớng lý ḷn về di dân lao động quốc tế trong xu hướng toàn cầu hoá kinh tế
và hội nhập; Xây dựng khung lý thuyết, phương pháp luận đánh giá tác động của nguồn
nhân lực lao động là người nước ngoài làm việc ở Việt Nam; Xây dựng và hoàn thiện cơ
chế chính sách quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực lao động là người nước
ngoài làm việc ở Việt Nam trong thời gian tới;

- Giải pháp đổi mới quản lý tệ nạn xã hội theo tư duy mới và theo cách tiếp cận
mới, đảm bảo tính hiệu quả, khả thi trong thực hiện.
Chương trình, đề tài/dự án cấp Bộ
Trong năm 2013, Viện đã hoàn thành nghiên cứu 6 đề tài/chương trình cấp Bộ và
thực hiện kế hoạch hành động biến đổi khí hậu của Bộ, tập trung vào các nhóm vấn đề
cấp thiết hiện nay như: Nghiên cứu các vấn đề lao động xã hội trong quá trình tái cấu
trúc nền kinh tế; Hoàn thiện thuật ngữ về lao động và các vấn đề xã hội trong bối cảnh
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập; Xác định mối tương quan giữa các loại
chuẩn; Đề xuất các giải pháp thúc đẩy phát triển việc làm "xanh" ở Việt Nam; Xác định
mối quan hệ năng suất lao động và tiền lương giai đoạn đến 2020; Đánh giá tác động
của điều chỉnh tuổi nghỉ hưu đến các vấn đề kinh tế, lao động và xã hội; và xây dựng
các giải pháp đảm bảo sinh kế bền vững đối với người nghèo khu vực nông thôn tại
vùng Đồng bằng Sông Cửu long trong bới cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
. Nhiệm vụ nghiên cứu thường xuyên của Viện
Trong năm, Viện đã thực hiện tốt 20 nhiệm vụ nghiên cứu thường xuyên. Các kết
quả nghiên cứu đã góp phần hoàn thiện hệ thống lý luận cơ bản về lĩnh vực lao động,
người có cơng và xã hội; cập nhật kịp thời hệ thống văn bản chính sách và số liệu hàng
năm thuộc các lĩnh vực của ngành. Thông qua việc thực hiện nhiệm vụ thường xuyên,


tư duy khoa học, năng lực nghiên cứu của đội ngũ cán bộ, nhất là nghiên cứu viên trẻ
của Viện ngày càng được nâng cao.
Đề tài, chương trình nghiên cứu hợp tác trong nước và quốc tế
Trong năm, Viện đã ký kết và triển khai nghiên cứu 21 đề tài/dự án hợp tác với
các cơ quan, đơn vị trong nước và 15 đề tài, dự án hợp tác với các tổ chức quốc tế:
- Thực hiện các nghiên cứu lý luận và cơ bản cung cấp cơ sở khoa học và thực
tiễn cho hồn thiện và bổ sung các chính sách phát triển trong các lĩnh vực ASXH, lao
động, việc làm, phát triển thị trường lao động,...
- Hợp tác với các Sở LĐTB&XH các Tỉnh/TP xây dựng các đề án quy hoạch phát
triển ngành lao động, thương binh và xã hội;

- Hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng các tiêu chuẩn, điều kiện lao động, quy chế
trả lương,...
- Triển khai các nghiên cứu đánh giá các tác động của cải cách kinh tế vĩ mô, hội
nhập quốc tế đến lĩnh vực lao đợng - xã hợi.
Chi chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu: 1.000.000.000
đồng .Quyết toán : 950.000.000 đồng. Đạt 95% dự toán giao.
- Mua sắm sửa chữa tài sản năm 2012: dự án đầu tư trang thiết bị nâng cao năng lực của
Viện: 376.700.000 đồng, tổng dự toán được sử dụng: : 376.700.000 đồng. Quyết tốn:
376.622.740 đồng đạt 99,97% dự tốn giao
Nhìn chung các khoản chi không thường xuyên của viện đều đảm bảo dự toán cho thấy
viện tuân thủ tốt quy chế thu chi theo dự toán ngân sách nhà nước.
V. Phân tích tình hình trích lập các quỹ
Phân tích tình hình trích lập các quỹ phản ánh chế độ quản lý tài chính của đơn vị sự
nghiệp đã tuân thủ theo các quy định hay định mức chưa, đông thời phản ánh kết quả
tình hình hoạt động sự nghiệp của đơn vị.
Đối với viện Khoa học lao động và xã hội nguồn thu ngoài ngân sách nhà nước
chủ yếu là do việc thực hiện các đề tài theo đơn đặt hàng, tận dụng số thu từ lãi tiền gửi.
Trong năm 2013 đối với đề tài hợp đồng, Viện đã thanh toán được 35 hợp đồng nghiên
cứu với bên ngoài với số tiền thu trong kỳ là : 11.479.251.342 đồng. Số tiền chi trong
kỳ: 11.381.388.021 đồng. Chênh lệch thu lớn hơn chi là:97.863.321 đồng, sau khi nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp 20.055.583 đồng, trích tạo nguồn cải cách tiền lương(40%)
31.123.095 đồng thì cịn 46.684.643 đồng để trích lập các quỹ theo tỷ lệ quy định



Nội dung

2013
Hoạt động
sản xuất

Tổng cộng
cung ứng
dịch vụ

Quỹ phúc lợi
khen thưởng
(25%)
Quỹ dự phòng
ổn định thu
nhập (5%)
Quỹ phát triển
hoạt động sự
nghiệp (30%)

19451935

17066262

Lãi ngân
hàng

2385673

3890386.9 3413252.4 477134.5
23342322

20479514

2012


Chênh lệch

Tỷ lệ

Hoạt
động sản
xuất cung
ứng dịch
vụ

Lãi ngân
hàng

Tổng
cộng

Hoạt động
sản xuất
cung ứng
dịch vụ

Lãi ngân
hàng

Tổng
cộng

Hoạt
động sản
xuất cung

ứng dịch
vụ

Lãi ngân
hàng

24272859 21834524

2438336

-2382589

4768261.
5

-52663.1

-981.586

-218.382

-21.598

Tổng
cộng

4854572

4366905


487667.1

-476518

-953652.3

-10532.6

-981.586

-218.382

-21.598

2862807 29127431

26201428

2926003

-2859107

5721913.
8

-63195.7

-981.586

-218.382


-21.598

• Về cơ bản việc trích lập các quỹ của đơn vị theo tỷ lệ cố định : Quỹ phúc lợi khen thưởng (25%); Quỹ dự phòng ổn
định thu nhập (5%) và quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp (30%)
Năm 2013, số trích lập các quỹ của đơn vị giảm so với năm 2012, trong đó tổng số giảm 4768261.5 đồng tương ứng
với 9,82%. Điều này xuất phát do năm 2013 lợi nhuận từ hoạt động sự nghiệp của đơn vị bị giảm so với năm 2012, cụ thể:
hoạt động sản xuất cung ứng dịch vụ giảm 21,83% và lãi ngân hàng giảm 2,16%. Trong thời gian tới, để nâng cao hơn nữa
kết quả hoạt động sự nghiệp, đơn vị cần đẩy mạnh ký kết các hợp đồng nghiên cứu, tận dụng tốt nguồn vốn gửi ngân hang,
tăng nguồn thu để bổ sung các quỹ, phát triển sự nghiệp




×