Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Tiểu luận môn QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 9 (HNX)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.03 KB, 16 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Tiểu luận môn QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 9
(HNX)
GVHD: TS. Ngô Quang Huân
HVTH: Bao Hùng Trọng
Lớp: Cao học QTKD – K22 – Ngày 2
Mã CK: VC9 (HNX)
Tp Hồ Chí Minh, tháng 01 /2014
Phần 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 9 (HNX)
1.1. Một số thông tin cơ bản
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 9
Tên tiếng Anh: CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY NO 9
Tên viết tắt: VINACONEX 9 JSC
Mã chứng khoán: VC9
Địa chỉ: Tầng 4&5 tòa nhà VINACONEX 9, Lô HH2- KĐT Mễ Trì Hạ, Phạm Hùng, Từ
Liêm, Hà Nội.
Điện thoại: 84-(4) 3554 0612; Fax: 84-(4) 3554 0615
Email:
Website:
1.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh:
1) Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp, xây dựng nhà ở, các công trình
giao thông, thủy lợi, bưu điện, cấp thoát nước, nền móng, các công trình kỹ thuật
hạ tầng đô thị, khu công nghiệp, các công trình đường dây và trạm biến thế điện;
2) Kinh doanh phát triển khu đô thị mới, hạ tầng khu công nghiệp và kinh doanh bất
động sản;
3) Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, vật tư thiết bị ngành xây dựng;
4) Xuất nhập khẩu vật tư thiết bị, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng nông, lâm, thủy sản,
hàng tiêu dùng, đồ gỗ nội ngoại thất phục vụ sản xuất và tiêu dùng;


5) Xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị và vật liệu xây dựng;
6) Khai thác, kinh doanh nước sạch, năng lượng điện.
1.3. Lịch sử hình thành và phát triển:
Theo quyết định số 129/BXD-TCLĐ, ngày 15/11/1977 của Bộ Xây dựng, Công ty
Xây dựng số 9 được thành lập trên cơ sở hợp nhất Xí nghiệp Xây dựng số 9 trực thuộc
Công ty Xây dựng Xuân Hoà và Đội ván khuân trượt Công trường K3 thuộc Công ty Xây
dựng số 5.
Theo quyết định số 992/BXD-TCLĐ ngày 20 tháng 11 năm 1995 của Bộ trưởng
Bộ xây dựng về việc thành lập Tổng công ty Xuất nhập khẩu Xây dựng Việt Nam, Công
ty Xây dựng số 9 chuyển về trực thuộc Tổng công ty Xuất nhập khẩu Xây dựng Việt
Nam - Vinaconex.
Tháng 10 năm 2004, thực hiện chủ trương của Nhà nước về đổi mới sắp xếp lại
Doanh nghiệp Nhà nước nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, Bộ xây dựng đã
có quyết định số 1731/QĐ-BXD ngày 04/11/2004 chuyển đổi Công ty Xây dựng số 9
thành Công ty Cổ phần Xây dựng số 9 với số Vốn điều lệ ban đầu là 21 tỷ đồng. Công ty
Cổ phần Xây dựng số 9 chính thức hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần từ ngày
08/04/2005 theo GCNĐKKD số 0103007318 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp.
Trang 2
Tính đến thời điểm hiện tại, Vốn điều lệ của Công ty đã tăng lên mức 120 tỷ đồng.
1.4. Vị thế công ty
VINACONEX 9 luôn khẳng định được vị trí hàng đầu Việt Nam trong việc ứng
dụng công nghệ cốp pha trượt vào thi công các công trình công nghiệp dân dụng.
Công ty được đánh giá là đơn vị có uy tín trong ngành thi công các cầu đường bộ
và là một tên tuổi đáng chú ý trong thị trường đầu tư bất động sản và hạ tầng khu công
nghiệp, khu đô thị mới.
Trang 3
Phần 2: PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH
2.1. Phân tích tỷ lệ
2.1.1. Phân tích đánh giá khả năng thanh toán
CHỈ TIÊU 2010 2011 2012

1.1 Tỷ số thanh toán hiện hành (lần) 1,51 1,34 1,33
1.2 Tỷ số thanh toán nhanh (lần) 0,61 0,49 0,54
 Khả năng thanh toán hiện hành:
 Đây là chỉ số đo lường khả năng doanh nghiệp đáp ứng các nghĩa vụ tài chính
ngắn hạn. Chỉ số này càng thấp ám chỉ doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn đối với việc
thực hiện các nghĩa vụ của mình nhưng một chỉ số thanh toán hiện hành quá cao
cũng không luôn là dấu hiệu tốt, bởi vì nó cho thấy tài sản của doanh nghiệp bị cột
chặt vào “ tài sản lưu động” quá nhiều và như vậy thì hiệu quả sử dụng tài sản của
doanh nghiệp là không cao
 Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp dược duy trì ổn định qua các năm,
lần lượt là 1,51 lần năm 2010; 1,34 lần năm 2011 và 1,33 lần năm 2012.
 Khả năng thanh toán nhanh:
 Chỉ số thanh toán nhanh đo lường mức thanh khoản cao hơn. Chỉ những tài sản có
tính thanh khoản cao mới được đưa vào để tính toán.Hàng tồn kho và các tài sản
ngắn hạn khác được bỏ ra vì khi cần tiền để trả nợ, tính thanh khoản của chúng rất
thấp.
 Năm 2011, hàng tồn kho công ty tăng lên, do vậy tỷ lệ thanh toán nhanh bị giảm;
nhưng sang năm 2012, tỷ lệ này đã được cải thiện .
2.1.2. Phân tích tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động
CHỈ TIÊU 2010 2011 2012
Vòng quay các khoản phải thu (vòng)
2,95 2,55 3,14
Vòng quay hàng tồn kho (vòng)
0,93 0,98 1,05
Vòng quay khoản phải trả (vòng)
0,84 0,83 0,83
 Vòng quay các khoản phải thu năm 2012 tăng so với năm 2011, chứng tỏ khả năng
thu hồi tiền của công ty tốt hơn.
 Vòng quay tồn kho năm 2012 là 1,05 vòng (thời gian tồn kho bình quân 348
ngày). Do công ty thuộc nhóm ngành xây dựng nên thời gian tồn kho khá cao.

 Vòng quay các khoản phải năm 2012 là 0,83 vòng, không thay đổi so với năm
2011.
2.1.3. Phân tích các tỷ lệ tài trợ
Trang 4
CHỈ TIÊU 2010 2011 2012
Tỷ số nợ / Tổng nguồn tài trợ (TDR)
0,90 0,87 0,87
Khả năng chi trả lãi vay
2,26 2,26 1,94
Tỷ số khả năng trả nợ
0,06 0,07 0,06
 Tỷ số nợ/Tổng tài sản:
 Tỷ số này được sử dụng để xác định nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp đối với các
chủ nợ trong việc góp vốn. Thông thường các chủ nợ thích tỷ số này vừa phải vì tỷ
số này càng thấp thì khoản nợ vay càng được đảm bảo trong trường hợp doanh
nghiệp bị phá sản. Còn các chủ sở hữu thích tỷ số này cao vì họ muốn lợi nhuận
tăng nhanh. Tuy nhiên nếu tỷ số nợ quá cao thì doanh nghiệp dễ bị rơi vào tình
trạng mất khả năng thanh toán.
 Tỷ số nợ/Tổng tài sản được giữ ổn định trong 2 năm 2011 và 2012. Tỷ lệ này
tương đối thấp, đây là một dấu hiệu tốt.
 Tỷ lệ thanh toán lãi vay:
 Tỷ số này cho biết khả năng thanh toán lãi vay bằng thu nhập trước thuế của
doanh nghiệp, hay nói cách khác là cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng
trả lãi hàng năm như thế nào. Việc không trả được các khoản nợ này sẽ thể hiện
khả năng doanh nghiệp có nguy cơ bị phá sản.
 Tỷ số thanh toán lãi vay khá ổn định qua các năm, đều lớn 1, tuy năm 2012 tỷ số
có giảm vì lãi suất vay cao.
 Tỷ số khả năng trả nợ
 Tỷ số khả năng trả nợ không biến động nhiều, tuy nhiên tỷ lệ này nhỏ hơn 1, cho
thấy nguồn tiền để trả nợ gốc và lãi của doanh nghiệp vẫn chưa được cải thiện.

Trang 5
2.1.4. Phân tích các tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lợi
CHỈ TIÊU 2010 2011 2012
Tỷ suất lợi nhuận gộp
11,01% 12,18% 10,04%
Tỷ suất sinh lợi sau thuế
3,80% 2,19% 2,20%
Sức sinh lợi cơ bản
4,29% 5,11% 3,43%
ROA (bình quân)
2.16% 1.22% 1.26%
ROE (bình quân)
20.06% 11.14% 10.01%
 Tỷ suất sinh lợi sau thuế:
 Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu và được các nhà đầu tư
đặc biệt quan tâm khi họ quyết định bỏ vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Tăng mức
doanh lợi vốn chủ sở hữu là một mục tiêu quan trọng nhất trong hoạt động quản lý
tài chính doanh nghiệp.
 Sức sinh lợi cơ bản:
 Sức sinh lợi cơ bản mang giá trị dương nhưng không cao, tăng vào năm 2011 và
giảm lại vào năm 2012 do tình hình kinh doanh khó khăn vì bị ảnh hưởng bởi
khủng hoảng kinh tế.
 Tỷ số ROA (bình quân):
 Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả năng sinh lợi của một
đồng vốn đầu tư.
 Trong ba năm phân tích, tỷ số ROA năm 2010 cao nhất và suy giảm vào năm
2011. Tỷ số ổn định và cao hơn tỷ số ROA trung bình ngành.
 Tỷ số ROE (bình quân):
 Đây là tỷ lệ chứng tỏ khả năng sử dụng đồng vốn của cổ đông.
 Tỷ số này khá cao, tuy nhiên giảm mạnh vào năm 2011.

Nhìn chung, khả năng sinh lợi của công ty đều khả quan vào năm 2010, giảm năm
2011 do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế. Dù vậy, khi so sánh với các công ty cùng
ngành, thì khả năng sinh lợi của công ty cổ phần xây dựng số 9 khá khả quan, công ty
đang hoạt động hiệu quả, có khả năng cạnh tranh tốt và rủi ro thấp.
2.1.5. Phân tích các tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trường
CHỈ TIÊU 2010 2011 2012
Tỷ lệ P/E 5,40 3,67 4,38
Tỷ lệ P/B 0,99 0,36 0,42
Tỷ số giá/dòng tiền (P/CF) 2,50 3,17 1,32
Các công thức mở rộng
EPS 3.261 1.606 1.621
Trang 6
DPS 1.600 1.156 1.250
BVPS 17.782 16.420 16.998
CFPS 7.029 1.861 5.382
 Tỷ số P/E:
 P/E là tỷ số tài chính dùng để đánh giá mối liên hệ giữa thị giá hiện tại của một cổ
phiếu.
 P/E ổn định qua các năm, thấp hơn trung bình ngành.
 Tỷ số P/B:
 Đây là tỷ lệ được sử dụng để so sánh giá của một cổ phiếu so với giá trị ghi sổ của
cổ phiếu đó.
 Tỷ số P/B của công ty giảm mạnh trong 02 năm 2011 và 2012, cho thấy sự điều
chỉnh của thị trường chứng khoán Việt Nam, đây là một tình trạng xấu.
 EPS:
 Đây là phần lợi nhuận mà công ty phân bổ cho mỗi cổ phần thông thường đang
được lưu hành trên thị trường. EPS được sử dụng như một chỉ số thể hiện khả
năng kiếm lợi nhuận của doanh nghiệp.
 Công ty có tỷ số EPS cao so với trung bình ngành.
2.2. Phân tích cơ cấu

2.2.1. Phân tích cơ cấu bảng cân đối kế toán
Chỉ tiêu
2010 2011 2012
Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng
Tài sản ngắn
hạn
1.218.000.1
78.109 81,43%
1.164.083.
037.918 79,55%
1.247.381.3
30.064 79,84%
Tài sản dài hạn
277.722.5
68.422 18,57%
299.264.
703.161 20,45%
314.970.1
49.364 20,16%
Nợ phải trả
1.347.742.07
2.882 90,11%
1.275.622.2
13.014 87,17%
1.357.416.61
2.730 86,88%
Vốn chủ sở hữu
142.254.84
0.978 9,51%
181.666.6

40.565 12,41%
198.798.20
1.287 12,72%
Trang 7
 Phân tích cơ cấu tài sản: Qua bảng cơ cấu nguồn vốn và tài sản của Công ty cổ phần
xây dựng qua 3 năm, ta thấy cơ cấu tài sản của Công ty thay đổi theo hướng giảm tỷ
trọng tài sản ngắn hạn và tăng tỷ trọng tài sản dài hạn.
 Phân tích cơ cấu nguồn vốn: Tỷ trọng nợ phải trả giảm và tỷ trọng vốn chủ sở hữu
tăng lên.
2.2.2. Phân tích cơ cấu báo cáo lời lỗ
CHỈ TIÊU
NĂM 2010 NĂM 2011 NĂM 2012
GIÁ TRỊ
TỶ
TRỌNG GIÁ TRỊ
TỶ
TRỌNG GIÁ TRỊ
TỶ
TRỌNG
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
761.272
.802.213
823.99
7.892.142
865.35
7.186.661
Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
761.272.8
02.213 100,00%

823.997.8
92.142 100,00%
865.357.1
86.661 100,00%
Giá vốn hàng bán
677.488
.766.706 88,99%
723.66
6.928.208 87,82%
778.46
0.420.952 89,96%
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
83.784.0
35.507 11,01%
100.330.9
63.934 12,18%
86.896.
765.709 10,04%
Doanh thu hoạt động tài chính
18.229.3
10.797 2,39%
16.782.9
36.789 2,04%
9.856.
157.640 1,14%
Chi phí tài chính
28.82
7.766.677 3,79%
39.81

4.144.591 4,83%
29.0
05.957.900 3,35%
Trong đó: Chi phí lãi vay
28.40
6.037.309 3,73%
39.40
1.418.079 4,78%
27.6
72.282.955 3,20%
Chi phí bán hàng
5
36.826.866 0,07%
1.00
6.867.732 0,12%
6
87.794.550 0,08%
Chi phí quản lý doanh nghiệp
37.64
9.832.703 4,95%
39.85
9.472.348 4,84%
39.7
12.424.024 4,59%
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
34.998.9
20.058 4,60%
36.433.4
16.052 4,42%

27.346.
746.875 3,16%
Thu nhập khác
1.885.
665.816 0,25%
5.774.
459.996 0,70%
1.293.
439.904 0,15%
Chi phí khác
1.14
5.528.897 0,15%
6.84
1.336.659 0,83%
2.6
51.427.055 0,31%
Lợi nhuận khác
740.136.919 0,10% -1.066.876.663 -0,13% - 1.357.987.151 -0,16%
Lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kết,
liên doanh

- 0,00%

- 0,00%

- 0,00%
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
35.739.0
56.977 4,69%
35.366.5

39.389 4,29%
25.988.
759.724 3,00%
Chi phí thuế TNDN hiện hành
10.67
8.660.695 1,40%
24.28
0.031.419 2,95%
4
73.481.074 0,05%
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
-
3.894.857.635 -0,51%
-
6.954.106.175 -0,84%
6.4
79.660.017 0,75%
Lợi nhuận sau thuế TNDN
28.955.2
53.917 3,80%
18.040.6
14.145 2,19%
19.035.
618.633 2,20%
Lợi nhuận sau thuế của cổ đông thiểu số
2.86
0.217.773 0,38%
2
71.660.829 0,03%


77.777.911 0,01%
Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của công
ty mẹ
26.09
5.036.144 3,43%
17.76
8.953.316 2,16%
18.9
57.840.722 2,19%
• Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng đều qua các năm, giá vốn hàng bán năm
2012 tăng mạnh.
• Doanh thu hoạt động tài chính suy giảm trong 02 năm 2011 và 2012.
• Các khoản chi phí đều tăng mạnh mẽ vào năm 2011 vì lý do là tình trạng khó khăn
của tình hình kinh tế chung.
2.2. Phân tích chỉ số Z
Trang 8
Công thức: Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,64X4 + 0,999X5
• X1: Tỷ số tài sản lưu động/ tổng tài sản.
• X2: Tỷ số lợi nhuận giữ lại/ tổng tài sản.
• X3: Tỷ số lợi nhuận trước lãi vay và thuế/ tổng tài sản.
• X4: Tỷ số giá thị trường của vốn chủ sở hữu/ giá trị sổ sách của tổng nợ.
• X5: Tỷ số doanh thu/ tổng tài sản.
Chỉ tiêu 2010 2011 2012
Tỷ số tài sản lưu động/ tổng tài sản (X1)
0,81 0,80 0,80
Tỷ số lợi nhuận giữ lại/ tổng tài sản (X2) 0,02 0,02 0,03
Tỷ số lợi nhuận trước lãi vay và thuế/ tổng tài
sản (X3) 0,06 0,07 0,05
Tỷ số giá thị trường của vốn chủ sở hữu/ giá trị
sổ sách của tổng nợ (X4) 0,10 0,05 0,06

Tỷ số doanh thu/ tổng tài sản (X5) 0,51 0,56 0,55
Chỉ số Z ( The Altman Z-Score ) 1,76 1,79 1,76
 Chỉ số Z của doanh nghiệp trong 03 năm đều nhỏ hơn 1,8. Doanh nghiệp nằm trong
vùng nguy hiểm.
 Để cải thiện chỉ số Z, doanh nghiệp cần cải thiện giá trị X3, X2 chiếm tỉ trọng cao
trong công thức tính Z, bằng cách tăng hiệu quả kinh doanh, góp phần tăng lợi nhuận
giữ lại (giảm nợ và các chi phí lãi vay bằng cách thanh lý các tài sản không cần thiết
để trả nợ…)…làm được điều này cũng góp phần cải thiện X5.
2.3. Phân tích Dupont
Phân tích Dupont 2010 2011 2012
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế (1)
3,80% 2,19% 2,20%
Vòng quay tài sản (2)
0,51 0,56 0,55
ROA (3) = (1)*(2)
1,94% 1,23% 1,22%
Đòn bẩy tài chính (4)
10,51 8,06 7,86
ROE (5) = (3)*(4)
20,35% 9,93% 9,58%
2.5. Phân tích đòn bẩy tài chính
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
DOL: đòn cân định phí
1,67 2,04 1,88
-F: định phí
38.186.659.569 40.866.340.080 40.400.218.574
DFL: đòn cân tài chính
0,67 0,50 0,62
DTL
1,11 1,02 1,17

2.6. Phân tích hoàn vốn
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
ĐIỂM HÒA VỐN LỜI LỖ
Định phí
67.014.426.246 80.680.484.671 69.406.176.474
Trang 9
Biến phí
610.474.340.460 642.986.443.537 709.054.244.478
Doanh thu hòa vốn lời lỗ
338.307.562.716 367.272.621.805 497.552.881.595
ĐIỂM HÒA VỐN TIỀN MẶT
Định phi tiền mặt
45.778.411.851 48.811.447.662 (26.514.505.995)
Biến phí
631.710.354.855 674.855.480.546 804.974.926.947
Doanh thu hòa vốn tiền mặt
(2.188.965.815) (3.060.251.239) 991.120.361
ĐIỂM HÒA VỐN TRẢ NỢ
Định phí trả nợ
74.184.449.160 88.212.865.741 1.157.776.960
Biến phí
603.304.317.546 635.454.062.467 777.302.643.992
Doanh thu hòa vốn trả nợ
(4.568.627.391) (5.365.250.861) (42.217.727)
Doanh thu thuần
761.272.802.213 823.997.892.142 865.357.186.661
Phần 3: ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN
3.1. Các thông số đánh giá theo góc độ thị trường
STT Chỉ tiêu 2013
1 Giá cổ phiếu ngày 31/12/2013 6.900 VNĐ

2 Lượng cổ phiếu lưu hành đến hết ngày 31/12/2013 11.695.200
3 Thư giá cổ phiếu 15.677 VNĐ
Trang 10
4 Lợi nhuận trên cổ phần (EPS) (đồng/cp) 316
5 P/E 21,82
 Giá trị thị trường của cổ phiếu thấp hơn rất nhiều so với thư giá, đây là tình hình
chung của thị trường chứng khoán đang suy thoái.
 Lợi nhuận trên cổ phiếu khá thấp 316 đ/cổ phiếu
 Tỷ số P/E cho biết nhà đầu tư sẵn sàn bỏ ra bao nhiêu đồng để lấy 1 đồng lợi
nhuận của công ty. Chỉ số này là 21,82 ở mức trung bình, chứng tỏ nhà đầu tư
cũng có sự quan tâm nhất định đến lọa cổ phiếu này.
3.2. Định giá cổ phiếu theo chỉ số P/E
STT Chỉ tiêu 2013
1 P/E ngành
7,95
2 Lượng cổ phiếu thưởng dự kiến niêm yết thêm năm 2013
-
3 Tổng cổ phiếu lưu hành dự kiến 2013
11.695.200
4 Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận ròng qua các năm

5 2011 - 2010
62,31%
6 2012 - 2011
105,52%
7 6 tháng đầu năm 2013
40,49%
8 Tốc độ tăng trưởng dự kiến lợi nhuận ròng 2013 - 2010
69,44%
9 Lợi nhuận dự kiến năm 2013

13.217.645.649
10 EPS
1.130
11 Giá cổ phiếu của VC9 dự kiến năm 2013:
8.983
Trang 11
3.3. Định giá cổ phiếu theo chỉ số EVA
Rủi ro thị trường của cổ phiếu VC9 - βi 0,94
Krf - Hệ số hoàn vốn rủi ro tối thiểu căn cứ lãi suất công trái 9,00%
Lãi suất sử dụng vốn chủ sở hữu - Ks 17,46%
Lãi suất sử dụng nợ vay 12%
Lãi suất sử dụng nợ vay sau thuế 9,00%
Chỉ tiêu Tỷ trọng Lãi suất sử dụng vốn
Vốn chủ sở hữu 183.343.949.324 11,55% 17,46%
Nợ phải trả 1.403.692.245.016 88,45% 9,00%
Tổng nguồn vốn 1.587.036.194.340
Lãi suất sử dụng vốn bình
quân 9,98%
EVA của công ty năm 2013
ST
T
Chỉ tiêu Cách tính Lợi nhuận (NOPAT)
1 Lợi nhuận sau thuế
3.698.330.4
77
2 Chi phí lãi vay
20.460.833.54
0
3 Lợi nhuận trước lãi vay sau thuế 19.043.955.632
4 Vốn đầu tư ( bảng cân đối kế toán) 120.000.000.000

5
Lãi suất sử dụng vốn bình quân (WACC)
%
9,98%
6 Chi phí sử dụng vốn bình quân 6= 4x5 11.972.819.990
7 EVA 7= 3-6 7.071.135.642
8 EVA trên vốn đầu tư (%) 8=7/3 37,13%
9 ROI (%) 9 = 3:4 15,87%
10
ROE (%) 2,02%
11 Tốc độ tăng trưởng ROE qua các năm
2011 -44,48%
2012 -10,17%
Dự kiến 2013 40,00%
Dự kiến 2014 44%
Dự kiến 2015 50%
Dự kiến 2016 55%
Dự kiến 2017 60%
12

Dự kiến 2013 0,81%
ROE dự kiến qua các năm
Dự kiến 2014 0,36%

Dự kiến 2015 0,18%

Dự kiến 2016 0,10%

Dự kiến 2017 0,06%
13 Dự kiến vốn chủ sở hữu qua các năm

Dự kiến 2014 80.671.337.703
Dự kiến 2015 40.335.668.851
Dự kiến 2016 22.184.617.868
Trang 12
Dự kiến 2017 13.310.770.721

HIỆN GIÁ
14
EVA 2014 13.798.816.851 11.747.673.123
EVA 2015 6.971.008.103 5.052.607.874
EVA 2016 3.851.775.377 2.376.790.829
EVA 2017 2.316.263.363 1.216.824.518
15
Giá thị trường của vốn chủ sở hữu VC9
cuối 2013 20.393.896.345
16 Số lượng cổ phiếu VC9 dự kiến 2013 11.695.200
17 Giá cổ phiếu VC9 cuối năm 2013 17.420,64
Phần 4. LẬP DANH MỤC ĐẦU TƯ
VC9 AMC
Ki: lãi suất chiết khấu K
rf
+ (K
m
- K
rf
) x β 13,70% 8,95%
K
rf
: suất sinh lời phi rủi ro
Lãi suất trái phiếu

KBNN
9,00% 9,00%
K
m
: hệ số hoàn vốn thị trường 14,00% 14,00%
β: hệ số Beta rủi ro 0,940 (0,010)
(K
m
-K
rf
): phần bù rủi ro thị trường
kỳ vọng
5,00% 5,00%

Độ lệch chuẩn d 7,45% 9,48%
Hệ số tương quan r 1,00 -0,76
Hệ số biến thiên Cn 0,54 1,06
Tỷ trọng trong bộ chứng khoán 56,80% 43,20%
Trang 13
Độ lệch chuẩn danh mục đầu tư 2,89%
Ks danh mục đầu tư 11,7%
Hệ số biến thiên danh mục
0,
248
Trang 14
MỤC LỤC
Phần 1:GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 9 (HNX) 1
1.5. Một số thông tin cơ bản 1
1.6. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh 1
1.7. Lịch sử hình thành và phát triển 1

1.8. Vị thế công ty 2
Phần 2: PHÂN TÍCH TỶ SỐ TÀI CHÍNH 3
2.1. Phân tích tỷ lệ 3
2.1.1. Phân tích đánh giá khả năng thanh toán 3
2.1.2. Phân tích tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động 3
2.3.3. Phân tích các tỷ lệ tài trợ 4
2.3.4. Phân tích các tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lợi 5
2.3.5. Phân tích các tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trường 6
2.2. Phân tích cơ cấu 7
2.2.1. Phân tích cơ cấu bảng cân đối kế toán 7
2.2.2. Phân tích cơ cấu báo cáo lời lỗ 7
2.3. Phân tích chỉ số Z 8
2.4. Phân tích Dupont 9
2.5. Phân tích đòn bẩy tài chính 9
2.6. Phân tích hoàn vốn 9
Phần 3. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN 11
3.1. Các thông số đánh giá theo góc độ thị trường 11
3.2. Định giá cổ phiếu theo chỉ số P/E 11
3.3. Định giá cổ phiếu theo chỉ số EVA 12
Phần 4. LẬP DANH MỤC ĐẦU TƯ 14
Trang 15

×