PHẦN I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Câu 1 : (3 điểm)
Hãy khoanh tròn một chữ A hoặc B, C, D trước câu đúng.
1/ Dãy nguyên tố sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần:
A. Na, K, Li, Ru
;
B. K, Na, Li, Ru
C. Na, Ru, Li, K
;
D. Li, Na, K, Ru
2/ Dãy nguyên tố sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần:
A. F, Cl, I, Br
;
B. I, Br, Cl, F
C. I, Cl, Br, F
;
D. Cl, F, Br, I
3/ Một chất khí làm mất màu giấy quỳ tím ẩm, tác dụng với dung dịch bazơ,
không làm tàn đóm đỏ bùng cháy. Chất khí đó là:
A. CO2
;
B. CO
;
C. Cl2
;
D. H2
4/ Dãy chất làm mất màu dung dịch brom là :
A. CH4, C2H4, C2H2
B. C2H2, C2H4
C. C2H4, CH4, C6H6
D. C2H2, CH4, C2H6
5/ Dãy các chất đều phản ứng với natri là:
A. C2H5OH, H2O, CH3COOH
B. C6H12O6, CH3COOC2H5, C6H6
C. (- C6H10O5)n, C12H22O11, CH3COOH
D. CH3COOK, C2H5ONa, CaCO3, CH3COOH
6/ Dãy các chất đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit là:
A. Tinh bột, xenlulozơ, protein, sacarozơ, PE
B. Tinh bột, xenlulozơ, protein, chất béo, sacarozơ
C. Tinh bột, xenlulozơ, PVC
D. PVC, PE, chất béo, protein
Câu 2 : (1 điểm)
Cacbon phản ứng với oxi theo phương trình sau : C + O2
CO2
Cho 1,20 gam cacbon phản ứng với 1,68 lít oxi thì thể tích cacbonđioxit sinh
ra là (các thể tích khí đo ở đktc):
A. 1,8 lít
;
B. 1,68 lít
;
C. 1,86 lít
;
D. 2,52 lít
PHẦN II. Tự luận (6 điểm)
Câu 3 : (3 điểm). Viết các phương trình phản ứng hoá học theo sơ đồ sau:
C
CO
Na2CO3
CaCO3
CO2
NaHCO3
K2CO3
Câu 4 : (3 điểm)
Cho 0,56 lítđktc) hỗn hợp khí gồm C 2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch
Br2 dư, lượng Br2 đã tham gia phản ứng là 5,6 gam.
a) Hãy viết phương trình phản ứng ?
b) Tính thành phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp (biết Br = 80).
Hướng dẫn chấmvà biểu điểm
PHẦN I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Câu 1 : (3 điểm). Mỗi phần 0,5 điểm x 6 = 3 điểm
1/ D ;
2/ C ;
3/ B ;
4/ B ;
5/ A ;
Câu 2 : (1 điểm)
B = 1,68 lít
PHẦN II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 3 (3 điểm). 6 phương trình, viết đúng mỗi phương trình: 0,5 điểm
Câu 4 : (3 điểm)
a) Viết đúng 2 phương trình phản ứng (1 điểm)
b) Tính % của mỗi khí trong hỗn hợp
C2H4 + Br2 C2H4Br2
(1)
6/ B
x mol
x mol
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
y mol
(2)
xy mol
5,6
nBr2 = 160 = 0,035 (mol); n hỗn hợp =
0,56
22,4 0,025 (mol)
Từ (1) (2) ta có hệ phương trình đại số :
x + y = 0,025
x + 2y = 0,035
Giải hệ ta được x = 0,015 mol, y = 0,01 mol
(1 điểm)
Tỉ lệ về thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số mol, do đó
0,1
% VC2H2 = 0,025 x 100 = 40%
% VC2H4 = 60%
(1 điểm)