M· ®Ò: v823
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II, MÔN NGỮ VĂN, LỚP 8
(Thời gian làm bài 90 phút)
I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm).
Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Thể văn nghị luận cổ nào dướí đây thường dùng để công bố kết quả một sự nghiệp ?
A. Chiếu
B. Hịch
C. Cáo
D. Tấu
2. Mượn “Lời con hổ trong vườn bách thú”, tác giả bài Nhớ rừng muốn thể hiện điều gì ?
A. Nỗi nhớ về quá khứ vàng son
B. Khát vọng làm chủ thế giới
C. Tình yêu nước nồng nàn
D. Khát vọng tự do mãnh liệt
3. Văn bản nào dưới đây không phải là văn bản nhật dụng ?
A. Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000
B. Đi bộ ngao du
C. Bài toán dân số
D. Ôn dịch, thuốc lá
4. Chọn cụm từ thích hợp dưới đây để điền vào chỗ trống trong câu:“Chiếu dời đô thuyết phục
người nghe bằng lý lẽ chặt chẽ và bằng ……”
A. Bố cục chặt chẽ
B. Giọng điệu hùng hồn
C. Các biện pháp tu từ
D. Tình cảm chân thành
5. Trật tự từ trong câu nào thể hiện thứ tự trước sau theo thời gian ?
A. Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
B. Thẻ của nó, người ta giữ; hình của nó, người ta đã chụp rồi
C. Bạc phơ mái tóc người cha
D. Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần, bao đời xây nền độc lập.
6. Biện pháp tu từ nào được sử dụng nhiều nhất trong bài thơ “Đi đường” ?
A. Điệp từ
B. Nhân hoá
C. So sánh
D. Hoán dụ
7. Các câu:
“Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,” thuộc kiểu câu gì ?
A. Câu nghi vấn
B. Câu cầu khiến C. Câu trần thuật D. Câu cảm thán
8. “Lượt lời” là gì ?
A. Là việc các nhân vật nói năng trong hội thoại
B. Là lời nói của các nhân vật tham gia hội thoại
C. Là lời nói của chủ thể nói năng trong hội thoại
D. Là sự thay đổi luân phiên lần nói giữa những người đối thoại với nhau
9. Bộ phận nào được thay đổi trật tự trong câu: “Những cuộc vui ấy chị còn nhớ rất rõ.”
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Định ngữ
D. Bổ ngữ
10. Câu nào dưới đây mắc lỗi diễn đạt ?
A. Học sinh lớp Một là một trình độ phát triển, có những đặc trưng riêng.
B. Hà Nội là Thủ đô của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt trận.
D. Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam.
11. Các từ cầu khiến: “hãy, đừng, chớ, nên, cần, phải…” thuộc từ loại gì ?
A. Phó từ
B. Đại từ
C. Quan hệ từ
D. Tình thái từ
12. Câu“Xin đảm bảo mình sẽ trả sách cho cậu đúng hẹn” thể hiện mục đích nói gì?
A. Xin lỗi
B. Hứa hẹn
C. Cam đoan
D. Cảm ơn
II. Tự luận (7 điểm).
Câu 1 (1 điểm). Chép lại chính xác bài thơ: “Tức cảnh Pác Bó” (thơ Hồ Chủ tịch).
Câu 2 (6 điểm). Nhân dân ta vốn có truyền thống “Tôn sư trọng đạo”. Tuy nhiên, gần đây một số
học sinh đã quên đi điều đó. Em hãy viết bài văn nghị luận để nói rõ cho các bạn ấy biết về truyền
thống tốt đẹp đó của nhân dân ta.
hớng dẫn chấm
I. Phần trắc nghiệm khách quan: (3 điểm , 12 câu, mỗi câu 0,25 điểm)
Câu
Đáp án
1
C
2
D
3
B
4
D
5
D
6
A
7
C
8
D
9
D
10
A
11
A
12
B
II. Phần tự luận (7 điểm):
Câu 1 (1 điểm): Chép lại chính xác bài thơ: Tức cảnh Pác Bó (Thơ Hồ Chủ Tịch)
Sáng ra bờ suối, tối vào hang,
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng.
Cuộc đời Cách mạng thật là sang.
Câu 2 (6 điểm)
Nhân dân ta vốn có truyền thống Tôn s trọng đạo. Tuy nhiên, gần đây một số học
sinh đã quên đi điều đó. Em hãy viết bài văn nghị luận để nói rõ cho các bạn ấy biết về
truyền thống tốt đẹp đó của nhân dân ta.
Yêu cầu:
- Thể loại: Nghị luận tổng hợp.( Giải thích, chứng minh)
- Nội dung: Làm rõ : "Tôn s trọng đạo là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Biết
trọng thầy và đạo lý ở đời.
A. Mở bài (1 điểm):
- (0,25 đ) Dẫn dắt.
- (0,5đ) Khái quát nội dung câu tục ngữ Tôn s trọng đạo.
- (0,25 đ) Dẫn trích câu tục ngữ.
B. Thân bài (4 điểm):
a. (1 đ) Giải thích câu tục ngữ .
- S nghĩa là thầy Tôn s nghĩa là tôn trọng thầy.
- Đạo là đạo đức, lẽ phải.
- Trọng đạo là coi trọng đạo đức làm ngời.
- Nghĩa bao trùm:Ngời thầy có vị trí quan trọng trong việc giáo dục, nhắc nhở
chúng ta phải biết ơn, quý trọng thầy.
b. ( 1,5đ) Tại sao phải tôn s trọng đạo ( tại sao phải biết ơn và quý trọng thầy).
- Vì không có thầy thì không có hiểu biết về tri thức Nhất tự vi s, bán tự vi s. Một chữ cũng do thầy mà nửa chữ cũng do thầy Không thầy đố mày làm nênkhông có thầy không có sự nghiệp, không có công danh
- Ngời thầy ngoài việc cung cấp kiến thức văn hoá còn giáo dục đạo đức, lễ
nghĩađạo làm ngời. Có thể so sánh công lao thầy cô sánh với công ơn của cha mẹ.
c. (1,5 đ) Tình cảm, thái độ với thầy cô nh thế nào.
- Tôn trọng, biết ơn, nghe lời.
- Một số biểu hiện sai trái trong xã hội hiện nay.
C. Kết bài (1 điểm)
- (0,5 đ) Khẳng định vai trò của ngởi thầy trong thời đại hiện nay.
- (0,5 đ) Suy nghĩ bản thân mình.