Tải bản đầy đủ (.pdf) (248 trang)

35 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.56 MB, 248 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA
TRƯỜNG THPT TĨNH GIA I

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 2

Môn: Sinh học. Năm học: 2016
( Thời gian làm bài: 90’, không kể thời gian giao đề)
( Đề thi gồm 6 trang)
Họ và tên thí sinh:…………………………..
Số báo danh:…………………………………..
Mã đề: 123

Câu 1: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được
kết quả như sau:

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến.
B. Chon loc tư nhiên
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 2: Người ta tổng hợp mARN nhân tạo từ hỗn hợp ribônuclêôtit với tỉ lệ 2A: 3U. Số loại bộ
ba mã hoá được tạo thành (mã hoá cho các axit amin) và tỉ lệ bộ ba AUA là.
A. 7 và

12
24
B. 7 và
125
125

C. 8 và



3
64

D. 8 và

12
125

Câu 3: Nội dung nào sau đây là không đúng khi nói về điều hòa hoạt động gen?
A.Điều hòa hoạt động của gen không liên quan đến chất cảm ứng
B. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã.
C. Điều hòa hoạt động của gen có liên quan đến gen điều hòa.
D. Điều hòa hoạt động gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
Câu 4: Xét các biện pháp tạo giống sau đây:
(1) Dung hợp tế bào trần, nhân lên thành dòng và lưỡng bội hóa.
(2) Gây đột biến rồi chọn lọc để được giống mới có năng suất cao.
(3) Chọn dòng tế bào xôma có biến dị, sau đó nuôi cấy thành cơ thể và nhân lên thành dòng.
(4) Nuôi cấy tế bào thành mô sẹo để phát triển thành cá thể, sau đó nhân lên thành dòng.
(5) Tạo dòng thuần chủng, sau đó cho lai khác dòng để thu con lai làm thương phẩm.
Có bao nhiêu phương pháp được sử dụng để tạo ưu thế lai?
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 5: Ở một tế bào nhân sơ, gen A dài 5100Å bị đột biến thành gen a, khi gen a phiên mã và
dịch mã thì phân tử prôtêin a ít hơn phân tử prôtêin A là 33 axit amin. Giải thích nào sau đây là
phù hợp nhất?
A. Đột biến xảy ra tại bộ ba kết thúc.
B. Đột biến thêm hoặc mất cặp nuclêôtit.

C. Đột biến tạo ra mã kết thúc.
D. Đột biến mất 11 cặp nuclêôtit.
Câu 6: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, cơ thể tứ bội
giảm phân chỉ sinh giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, ở đời con
của phép lai: AAaa x AAaa sẽ có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình là:
A. 4 KG và 3 KH.
B. 5 KG và 2 KH.
C. 3 KG và 2 KH.
D. 4 KG và 2 KH.
Câu 7: Khi lai giữa hai cá thể cùng loài với nhau được F1 có tỉ lệ: 0,54 mắt đỏ, tròn : 0,21 mắt đỏ,
dẹt : 0,21 mắt trắng, tròn : 0,04 mắt trắng, dẹt. Biết rằng mỗi tính trạng trên do một gen quy định
và nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu hoán vị gen xảy ra chỉ trong quá trình phát sinh giao tử cái
thì tỉ lệ các loại giao tử của cá thể cái là bao nhiêu?


A. 0,1 và 0,4.
B. 0,08 và 0,42.
C. 0,07 và 0,43.
D. 0,09 và 0,41.
Câu 8: Cơ chế hình thành loài nào có thể tạo ra loài mới có hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào
cao hơn nhiều so với hàm lượng ADN của loài gốc?
A. Hình thành loài bằng cách li tập tính.
B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
C. Hình thành loài bằng con đường sinh thái.
D. Hình thành loài bằng con đường địa lí.
Câu 9: Ở một loài thực vật, A - thân cao, a - thân thấp; B - quả tròn, b - quả dài. Cho biết các alen
trội át chế hoàn toàn alen lặn tương ứng. Khi cho hai dòng thuần chủng thân cao, quả dài và thân
thấp, quả tròn thụ phấn với nhau được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 0,01 cây thân thấp,
quả dài. Hai tính trạng trên của cây đã di truyền theo quy luật nào?
A. Quy luật liên kết gen hoàn toàn.

B. Quy luật phân li độc lập.
C. Quy luật hoán vị gen 2 bên với tần số hoán vị gen là 20%.
D. Quy luật hoán vị gen 1 bên với tần số hoán vị gen là 4%.
Câu 10: Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen dị hợp là 60%, quần thể này sau một số thế hệ tự thụ liên
tiếp thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp còn 3,75%. Số thế hệ tự thụ là:
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 11: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở
động vật?
(1)Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
(2)Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
(3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 12: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa :
0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ
các kiểu gen thu được ở F1 là:
A. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
B. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
C. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.
D. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.
Câu 13: Nếu một chuỗi polypeptit được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axit amin
của nó sẽ là bao nhiêu? Không tính axit amin mở đầu.
A. 6
B. 7.

C. 9.
D. 10
Câu 14: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng
phương pháp nào sau đây?
A. Lai tế bào xôma khác loài.
B. Lai khác dòng.
C. Nuôi cây hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa.
D. Công nghệ gen.
Câu 15: Gen A quy định cây cao; a quy định cây thấp. Thế hệ ban đầu của một quần thể giao phối
có tỉ lệ kiểu gen 1Aa : 1aa. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ ngẫu phối Fn:
A. 9 cao : 7 thấp.
B. 15 cao : 1 thấp.
C. 3 cao : 13 thấp.
D. 7 cao : 9 thấp.
Câu 16: Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của người bị bệnh ung thư máu là:
A. 46.
B. 45.
C. 47.
D. 23.
Câu 17: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc
thể?
A. Đột biến lệch bội.
B. Đột biến mất đoạn.
C. Đột biến đa bội.
D. Đột biến đảo đoạn.


Câu 18: Trên mạch thứ nhất của gen có chứa A, T, G, X lần lượt có tỉ lệ là 20% : 40% : 15% :
25%. Tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen nói trên là:
A. A = T = 60%; G = X = 40%.

B. A = T = 35%; G = X = 15%.
C. A = T = 30%; G = X = 20%.
D. A = T = 70%; G = X = 30%.
Câu 19: Nhóm động vật nào sau đây đều là những sinh vật có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể
giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY?
A. Hổ, báo, gà.
B. Bướm, ruồi giấm, sư tử.
C. Bồ câu, ruồi giấm, bò.
D. Gà, bồ câu, bướm
Câu20: Ý nào sau đây đúng khi nói về hiện tượng di truyền tế bào chất?
A. Giao tử đực không đóng góp gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử.
B. Gen nằm trong tế bào chất của giao tử cái luôn trội hơn so với gen ở giao tử đực.
C. Giao tử đực đóng góp lượng gen nằm trong tế bào chất cho hợp tử nhiều hơn so với giao tử cái.
D. ADN trong tế bào chất thường là dạng mạch vòng.
Câu 21: Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCcDdEe tự thụ phấn thì xác suất để 1 hạt mọc thành cây
có kiểu hình A-bbC-D-ee là bao nhiêu ? Biết rằng các cặp alen qui định các tính trạng khác nhau
nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau và trội hoàn toàn.
A. 0,105.
B. 0,026.
C. 0,035.
D. 0,046.
Câu 22: Một quần thể khởi đầu (I0) ở đậu Hà Lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu
gen BB, 80% số cây có kiểu gen Bb. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ I3 thành phần kiểu
gen sẽ là:
A. 80% BB : 20% Bb.
B. 43,75% BB : 12,5% Bb : 43,75% bb.
C. 55% BB : 10% Bb : 35% bb.
D. 10% BB : 70% Bb : 30% bb.
Câu 23: Trong tiến hóa và chọn giống, đột biến chuyển đoạn có ý nghĩa:
A. Loại bỏ đi các gen có hại vì chúng được chuyển sang nhiễm sắc thể khác.

B. Giúp chuyển gen quí từ loài này sang loài khác.
C. Làm tăng hoặc giảm sự biểu hiện của tính trạng.
D. Giúp cho việc thiết lập bản đồ gen.
Câu 24: Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A : G = 0,5; bị đột biến điểm thành alen mới có
4801 liên kết hiđrô và dài 612nm. Số nuclêôtit loại Ađênin của gen đột biến là:
A. 600
B. 599
C. 601
D. 598
Câu 25: Câu nào dưới đây đúng về hoạt động của ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi
ADN?
A. ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều từ 3’→5’ và tổng hợp mạch mới theo
chiều 5’→3’.
B. ADN pôlimeraza tham gia nối các đoạn Okazaki để thành một mạch hoàn chỉnh.
C. ADN pôlimeraza tham gia tháo xoắn và tách các mạch đơn của ADN mẹ.
D. ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều từ 5’→ 3’ để tổng hợp mạch mạch
mới theo chiều 3’→ 5’.
Câu 26: Người ta cho 8 vi khuẩn E.coli có ADN vùng nhân đánh dấu N15 nuôi trong môi trường
N14, sau 3 thế hệ người ta tách toàn bộ vi khuẩn con chuyển sang nuôi môi trường N15. Sau một
thời gian nuôi cấy người ta thu được tất cả 1936 mạch đơn ADN chứa N15. Tổng số phân tử ADN
kép vùng nhân thu được cuối cùng là:
A. 970
B. 2048
C. 1024
D. 512
Câu 27: Một tế bào sinh trứng của gà có 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu
Dd. Khi tế
bào này giảm phân trong trường hợp có trao đổi chéo một chỗ ở cặp nhiễm sắc thể
sẽ cho số
loại trứng là:

A. 1.
B. 2.
C. 3
D. 4.


Câu 28: Bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định không có
alen trên Y. Giả sử một quần thể người cân bằng về di truyền có tỉ lệ người nam mắc bệnh là 6%.
Số người nữ máu đông bình thường nhưng mang gen bệnh trong 10000 người nữ của quần thể là:
A. 1128
B. 8836
C. 940
D. 600
Câu 29: Một đơn vị tái bản ở tế bào nhân thực có 16 đoạn Okazaki. Số đoạn mồi được hình thành
trong quá tái bản là: A. 17.
B. 32.
C. 16.
D. 18.
Câu 30: Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G - X, A - U và ngược lại được thể hiện
trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây?
(1)Phân tử ADN mạch kép.
(2)Phân tử tARN.
(3)Phân tử prôtêin.
(4) Quá trình dịch mã.
A. (3) và (4).
B. (1) và (2).
C. (2) và (4).
D. (1) và (3).
Câu 31: Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội không
hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào

sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ.
B. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng.
C. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng. D. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng
Câu 32: Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, phép lai aBXdXd x aB XdYcho đời
con có số loại kiểu gen tối đa là: A. 6
B. 20
C. 12
D. 4.
Câu 33: Ở người, gen đột biến nào sau đây luôn biểu hiện thành kiểu hình mà không phụ
thuộcvào tổ hợp gen?
A. Gen quy định bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
B. Gen quy định bệnh máu khó đông.
C. Gen quy định bệnh mù màu.
D. Gen quy định bệnh bạch tạng.
Câu 34: Khẳng định không đúng khi nói về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối là:
A. Sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. Qua nhiều thế hệ tự phối các kiểu gen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp.
C. Tự phối qua các thế hệ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo hướng tăng đồng
hợp.
D. Người ta áp dụng tự thụ phấn hoặc giao phối gần để đưa giống về trạng thái thuần chủng.
Câu 35: Trong quá trình giảm phân bình thường hình thành giao tử cái ở 600 tế bào sinh dục sơ
khai có kiểu gen là

AB
, có 60 tế bào xảy ra trao đổi chéo. Tần số hoán vị gen trong trường hợp
ab

này. A. 32%
B. 22%

C. 20%
D. 10%
Câu 36: Ở ruồi giấm, A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; B quy định cánh dài, alen b
quy định cánh ngắn cùng thuộc một nhóm gen liên kết của cặp nhiễm sắc thể thường. D quy định
mắt đỏ, alen d quy định mắt trắng thuộc vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể X.
Thế hệ P: ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ lai với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ được F1
có 1,875% ruồi thân đen, cánh ngắn, mắt trắng. Giả sử không có đột biến phát sinh, tính theo lý
thuyết, tỷ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là:
A. 54,875%
B. 40,875%
C. 43,125%
D. 54,5%
Câu 37: Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd với mỗi gen qui định một tính trạng. Kết quả ít
được nghiệm đúng trong thực tế là:
A. F1 có 8 kiểu hình.
B. Số loại giao tử của P là 8.
C. F1 có 27 kiểu gen.
D. F1 có tỉ lệ kiểu gen bằng (1 : 2 : 1)3.
Câu 38: Quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 25%. Khi quần thể ngẫu
phối đạt trạng thái cân bằng di truyền thì số cá thể có kiểu hình trội là 64%. Cấu trúc di truyền
của quần thể ở thế hệ P là:


A. 0,25AA : 0,5Aa: 0.25aa.
B. 0.15AA: 0,6Aa: 0,25aa.
C. 0,45AA: 0,3Aa: 0,25aa.
D. 0,05AA : 0,7Aa: 0,25aa.
Câu 39: Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn
các cây F1 với nhau, thu được F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số
cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là bao nhiêu?

A. 300 cây.
B. 150 cây.
C. 450 cây
D. 600 cây.
Câu 40: Trong các đặc điểm của mã di truyền, thì đặc điểm góp phần giảm thiểu tác dụng của
đột biến gen là:
A. Tính phổ biến.
B. Tính thoái hóa.
C. Các bộ ba liên tiếp mà không gối đầu lên nhau.
D. Tính đặc hiệu.
Câu 41: Ở chim P thuần chủng lông dài xoăn lai với lông ngắn thẳng, đời F1 thu được toàn lông
dài xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen đời F2 chim mái xuất hiện 20
chim lông ngắn, thẳng: 20 chim lông dài, xoăn : 5 chim lông dài,thẳng: 5 chim lông ngắn,xoăn.
Tất cả chim trống của F2 đều có chim lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng , kiểu
gen của chim mái lai với F1 và tần số hoán vị gen của chim F1 lần lượt là:
A. X BA Y, tần số 20%
B. abXY , tần số 5%
C. X BA X BA , tần số 20%
D. AaXBY , tần số 10%
Câu 42: Hiện tượng tăng cá thể màu đen của loài bướm sâu đo bạch dương ở vùng công
nghiệp không phụ thuộc vào tác động của.
A. yếu tố ngẫu nhiên.
B. giao phối.
C. chọn lọc tự nhiên.
D. đột biến.
Câu 43: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện
chức năng khác nhau.
B. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương
đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự.

C. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là
giúp cơ thể bay.
D. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và
do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.
Câu 44: Tiến hoá nhỏ là quá trình
A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
C. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.
Câu 45: Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối
nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện như sau:
1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.
2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.
5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
A. 4 → 3 → 1
B. 3 → 1 → 4
C. 1 → 3 → 4
D. 5 → 1 → 4
Câu 46: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho hai alen của một gen
cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn?
A. Mất đoạn.
B. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
C. Lặp đoạn.
D. Đảo đoạn.
Câu 47: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng
phương pháp nào sau đây?
A. Lai tế bào xôma khác loài.
B. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá.



C. Công nghệ gen.
D. Lai khác dòng.
Câu 48: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không
xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của
các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành
phần kiểu gen của quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần
thể.0
Câu 49: Một trong những đặc điểm của thường biến là:
A. Di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hóa.
B. Phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính.
C. Có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
D. Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.
Câu 50: Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò
cung cấp năng lượng:
A. Để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN.
B. Để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN.
C. Để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.
D. Để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit.


ĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2, NĂM HỌC 2014- 2015
MÔN SINH
Mã đề 123
Câu 1. B Xu hướng của quần thể là giảm dần kiểu gen AA và tăng dần kiểu gen aa, tức là giảm dần tỉ lệ

allen A và tăng dần tỉ lệ alen a. Chứng tỏ quần thể đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên đào thải allen
trội
Câu 2 A . Có 2 loại nu và mã bộ ba nên số loại bộ ba mã hóa được tạo thành là 23 = 8. Trong 8 bộ 3 được
tạo thành có 1 bộ 3 không mã hoá axit amin (UAA) nên chỉ có 7 bộ ba mã hóa axit amin. Tỉ lệ bộ ba AUA
= 2/5x3/5x2/5 = 12/125
Câu 3. A
Câu 4. A
Câu 5. C.
Câu 6. B.Cơ thể AAaa khi giảm phân cho các loại giao tử là AA : Aa : aa, khi hai cơ thể có cùng kiểu gen
này lai với nhau sẽ cho 5 kiểu gen AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa và aaaa, và cho 2 kiểu hình là thân cao và
thân thấp.
Câu 7. BTỉ lệ đỏ : trắng = 3 : 1 → P: Aa x Aa.
Tỉ lệ tròn : dẹt = 3 : 1 → P: Bb x Bb.
Tỉ lệ trắng, dẹt có kiểu gen aabb là 0,04 mà hoán vị xảy ra ở con cái chứng tỏ con đực dị hợp tử đều cho
giao tử ab với tỉ lệ 0,5, con cái dị hợp tử chéo cho giao tử ab với tỉ lệ 0,08. Ta suy ra tỉ lệ các loại giao tử
của cơ thể cái là Ab = aB = 0,42; AB = ab = 0,08.
Câu 8. B
Câu 9. C.Cây có kiểu gen aabb có tỉ lệ 0,01 chứng tỏ cây F1 tạo giao tử ab với tỉ lệ 0,1. Chứng tỏ hai cặp
gen liên kết và hoán vị xảy ra với tần số 0,2 = 20%.
Câu 10. C Sau mỗi thế hệ tự thụ, tỉ lệ dị hợp giảm 1 nửa, tỉ lệ ban đầu là 60%, tỉ lệ sau là 3,75% tương
ứng với tỉ lệ giảm 16 lần, tương ứng với quần thể trên đã trải qua 4 thế hệ tự thụ.
Câu 11. B
Câu 12. A. Tỉ lệ nhóm kiểu gen tham gia sinh sản trong quần thể P là AA = 0,6 và Aa = 0,4. Vì quần thể
tự thụ phấn nên số cá thể aa ở thế hệ F1 chỉ được tạo ra từ nhóm cá thể Aa. Tỉ lệ cá thể aa là 0,4x1/4 = 0,1.
Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen Aa là 0,4x1/2 = 0,2 và số cá thể mang kiểu gen AA là 0,6 + 0,4x1/4 = 0,7.
Câu 13. B.Gen bắt đầu dịch mã từ bộ ba là AUG mã mở đầu và kết thúc dịch mã bằng bộ ba UAG mã kết
thúc theo chiều 5, đến 3’ trêm mARN.
Câu 14. C
Câu 15. D P0: 1Aa : 1aa có pA = 0,25; qa = 0,75.
Quần thể ngẫu phối đến Pn đạt đến trạng thái cân bằng di truyền cấu trúc của quần thể là: Fn = (0,25)2AA :

2x0,25x0,75Aa : (0,75)2aa = 0,0625AA : 0,375Aa : 0,5625aa.
0,4375A- : 0,5625aa = 7 cao : 9 thấp.
Câu 16. A
Câu 17. B Vì là dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nên số lượng nhiễm sắc thể giữ nguyên.
Câu 18. C
Câu 19. D
Câu 20.A
Câu 21. B.
A_bbC_D_ee = 3/4 x 1/4 x 3/4 x 3/4 x 1/4 = 0,026.
Câu 22. C Quần thể I0 qua 3 lần tự thụ có tỉ lệ các kiểu gen là:
BB = 0,2 +
x0,8 = 0,55
Bb = 1/8x0,8 = 0,1.
bb = 1 - 0,55 - 0,1 = 0,35.
Câu 23. B
Câu 24. B
Alen A:
A : G = 0,5 → A = 600
2A + 3G = 4800 → G = 1200.
→ N = 3600.
Sau khi bị đột biến thành alen a thì: số liên kết H = 4081 và số nuclêôtit =
nuclêôtit của alen A.
Suy ra đây là đột biến thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G – X.

x2 = 3600 đúng bằng số


Trước đột biến : A = T = 600, G = X = 1200.
Sau đột biến : A = T = 599, G = X = 1201.
Câu 25. A

Câu 26. C 8 vi khuẩn E.coli có ADN vùng nhân đánh dấu N15 sẽ có 16 mạch đơn chứa N15
Sau 3 thế hệ tạo ra: 8. 23 = 8.8 = 64 phân tử ADN có 128 mạch trong đó có 128 – 16 = 112 mạch chứa
N14.
Tổng số mạch đơn sau cùng là: 1936 + 112 = 2048.
Số phân tử ADN kép là 1024.
Câu 27. A Chú ý chỉ có 1 tế bào sinh trứng nên chỉ tạo được 1 trứng.
Câu 28. A Từ tỉ lệ nam mắc bệnh là 6% ta tính được tần số allen lặn là 0,06; tần số allen trội là 0,94. Tỉ lệ
người có kiểu gen dị hợp trong quần thể nữ là 2x0,06x0,94 = 0,1128. Vậy trong 10000 nữ có số người có
kiểu gen dị hợp là 1128 người.
Câu 29. D
Câu 30. C
Câu 31. A
aB
aB
Câu 32. B Phép lai
x
cho 10 kiểu gen ở đời con( khi xảy ra hoán vị gen).
Ab
Ab
Phép lai XdXd x XdY cho đời con 2 kiểu gen. Nên có: 10 x 2 = 20 kiểu gen.
Câu 33 A . Gen qui định bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm khi bị đột biến chuyển từ trạng thái HbA (hồng cầu
bình thường) thành HbS (hồng cầu hình lưỡi liềm) thì luôn biểu hiện, người có kiểu gen dị hợp HbAHbS
vẫn có các tế bào hồng cầu hình lưỡi liềm trong máu.
Câu 34 C.
Câu 35. C Có 60 tế bào có trao đổi chéo → Tạo ra các giao tử do hoán vị là: 60 Ab và 60 aB.
- Tổng số tế bào tham gia giảm phân hình thành giao tử là 600 tế bào → Tạo ra tổng số 600 giao tử cái.→
Tần số hoán vị gen = (60 + 60)/600 x 100% = 20%.
Câu 36 C. Xét tính trạng màu mắt ruồi:
Ruồi F1 mắt trắng có kiểu gen XdY. Vậy ở P, ruồi cái thân xám-cánh dài - mắt đỏ có cặp NST
giới tính là XDXd. Cặp này khi giảm phân cho 2 loại giao tử XD và Xd tỷ lệ ngang nhau (1/2).

Ruồi đực P mắt đỏ có kiểu gen XDY cho 2 loại giao tử XD và Y tỷ lệ ngang nhau (1/2)
Ruồi mắt trắng F1 có tỷ lệ là 1/2 Xd x 1/2Y = 1/4 XdY
Vậy kiểu gen của P về tính trạng màu mắt là: XDXd x XDY →F1: 1XDXD : 1XDY :1XDXD : 1XdY.
Kiểu hình: 3/4 mắt đỏ: 1/4 mắt trắng (1)
Xét tính trạng thân và cánh trên nhiễm sắc thể thường:
Ruồi F1 có 1,1875% ruồi thân đen, cánh ngắn, mắt trắng có kiểu gen XdY = ab x ab x 1/4 XdY = 1,875%.
Suy ra = ab x ab 1,875 x 4 = 7,5%
Theo cách tính nhanh: Trội-Trội - Lặn-Lặn = 50% nên tỷ lệ ruồi Xám-Dài (Trội-Trội) là 50% + 7,5% =
57,5% (2)
Từ (1) và (2) suy ra tỷ lệ ruồi F1 thân xám-cánh dài-mắt đỏ là: 57,5% x 3/4 = 43,125%
Câu 37. A. P dị hợp tử 3 cặp gen nên tạo 8 loại giao tử, 64 tổ hợp kiểu gen, 27 kiểu gen và F1 có
tỉ lệ kiểu gen bằng (1 : 2 : 1)3. Xác suất để F1 có 8 kiểu hình khó xảy ra trong thực tế do các gen
quy định các tính trạng thường bị ảnh hưởng bởi các gen khác hoặc của môi trường.
Câu 38. D. Từ tần số cá thể có kiểu hình trội trong quần thể ở trạng thái cân bằng là 64% ta tính
được tần số các allen là: A = 0,4; a = 0,6. Vì ở P số cá thể có kiểu hình lặn chỉ chiếm 25%, nếu
gọi số cá thể dị hợp là R thì ta có 1/2xR + 0,25 = 0,6, suy ra R = 0,7. Tỉ lệ cá thể đồng hợp trội ở
P là 0,05. Như vậy cấu trúc quần thể P là: 0,05AA : 0,7Aa : 0,25aa.
Câu 39.. D.F1 dị hợp tử về 3 cặp gen tự thụ sẽ cho F2 cây đồng hợp lặn với tỉ lệ 1/64 và cây dị
hợp tử về cả ba cặp gen là 1/8. Vậy số cây F2 có kiểu gen là AaBbDd là 75 x 8 = 600 cây.
Câu 40.B.
Câu 41.A.Tính trạng lông dài, xoăn là trội hoàn toàn so với tính trạng lông ngắn, thẳng. Chim
trống F1 có kiểu gen dị hợp tử. Vì ở chim, con đực có kiểu nhiễm sắc thể giới tính XX và con cái
là XY mà tất cả chim trống của F2 đều lông dài, xoăn nên có thể kết luận gen quy định tính trạng
lông liên kết không hoàn toàn trên nhiễm sắc thể X. Tần số hoán vị gen là 10 : 50 = 0,2 = 20%.
Câu 42. A Câu 43.A
Câu 44. C
Câu 45. D
Câu 46. C
Câu 47.B
Câu 48.B.

Câu 49. D
Câu 50. A


TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG

ĐỀ THI KHẢO SÁT

NĂM HỌC 2016

MÔN: SINH HỌC LỚP 12
Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian giao đề

Câu 1. Một số hiện tượng như mưa lũ, chặt phá rừng… có thể dẫn đến hiện tượng thiếu hụt các
nguyên tố dinh dưỡng như nitơ (N), photpho (P) và canxi (Ca) cần cho một hệ sinh thái, nhưng
nguyên tố cacbon(C) hầu như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các hệ sinh thái. Đó
là do:
A. Thực vật có thể tạo ra cacbon của riêng chúng từ nước và ánh sang mặt trời
B. Lượng cacbon các loài sinh vật cần sử dụng cho các hoạt động không đáng kể
C. Các loài nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật dễ dàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả
cacbon từ môi trường
D. Các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, còn cacbon có nguồn gốc từ không khí
Câu 2: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của
những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người ?
(1) Hội chứng Etuot ba
(2) Hội chứng Patau
(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)
(4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
(5) Bệnh máu khó đông
(6) Bệnh ung thư máu

A. (1), (2), (3)

B. (1), (3), (5)

C. (1), (2), (6)

D. (1), (4), (6)

Câu 3: Ở ruồi giấm, khi lai hai dòng thuần chủng khác nhau bởi cặp các tính trạng tương phản được
F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỉ lệ 67,5% thân xám, cánh dài:
17,5% thân đen, cánh ngắn:7,5% thân xám cánh ngắn: 7,5% thân đen,cánh dài. Cho biết mỗi tính
trạng do một gen qui định. Nếu cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám, cánh ngắn ở
F2 thì loại kiểu hình thân xám,cánh dài ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 7,5%

B. 35%

C. 50%

D. 42,5%

Câu 4: Cơ chế di truyền của virut HIV thể hiện ở sơ đồ
A. ARN → AND → Protein
1


B. AND → ARN → Protein
C. ARN → AND → ARN → Protein
D. AND → ARN → Protein → Tính trạng
Câu 5: Điều không thuộc công nghệ tế bào thực vật là

A. Đã tạo ra nhanh các cây trồng đồng nhất về kiểu gen từ một cây có kiểu gen quí hiếm
B. Lai các giống cây khác loài bằng kĩ thuật dung hợp tế bào trần
C. Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa tạo ra các cây lưỡng bội có kiểu gen đồng nhất
D. Tạo ra cây trồng chuyển gen cho năng suất rất cao
Câu 6: Lai hai cây hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tạp giao thu được F2:
56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với mỗi loại cây hoa
trắng F2 thì F3 có thể bắt gặp những tỉ lệ phân ly kiểu hình nào sau đây?
(1) 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng
(2) 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng
(3) 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng
(4) 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
(5) 3 hoa đỏ: 5 hoa trắng
(6)5 hoa đỏ: 3 hoa trắng
(7)7 hoa đỏ: 1 hoa trắng
(8) 1 hoa đỏ: 5 hoa trắng
Số lượng tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là
A. 3

B. 6

C. 5

D. 4

Câu 7: Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết phốtphođieste nối giữa các nucleotit.
Gen trội D chứa 17,5% số nuclotit loại T. Gen lặn d có A=G=25%. Trong trường hợp chỉ xét riêng
cặp gen này, tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không
thể tạo ra ?
A. Giao tử có 1275 Timin
B. Giao tử có 1275 Xitozin

C. Giao tử có 525 Ađênin
2


D. Giao tử có 1500 Guanin
Câu 8: Cho các cặp cơ quan sau:
(1)Cánh sâu bọ và cánh dơi
(2)Mang cá và mang tôm
(3)Chân chuột chũi và chân dế chũi
(4)Gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng
(5)Gai cây mây và gai cây xương rồng
(6)Nọc độc của rắn và nọc độc của bọ cạp
Số cặp cơ quan tương tự là
A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 9: Mức độ sinh sản của quần thể là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần
thể sinh vật. Nhân tố này lại phụ thuộc vào một yếu tố, yếu tố nào sau dây là quan trọng nhất ?
A. Điều kiện thức ăn, nơi ở và khí hậu
B. Tỉ lệ đực/cái của quần thể
C. Số lượng con non của một lứa đẻ
D. Số lứa đẻ của một cá thể cái và tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể
Câu 10: Những người dân ven biển Bắc bộ có câu “tháng chín đôi mươi tháng mưới mùng 5”. Câu
này đang nói đến loài nào và liên quan đến dạng biến động số lượng nào của quần thể sinh vật:
A. Loài cá cơm- Biến động theo chu kì mùa

B. Loài Rươi- Biến động theo chu kì tuần trăng
C. Loài dã tràng – Biến động theo chu kì tuần trăng
D. Loài rùa biển- Biến động theo chu kì nhiều năm
Câu 11: Ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di truyền?
(1)Tạo chủng vi khuẩn mang gen có khả năng phân hủy dầu mỏ để phân hủy các vết dầu loang trên
biển
(2)Sử dụng vi khuẩn E.coli để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người
(3) Tạo chủng nấm Penicilium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu
3


(4)Tạo bông mang gen có khả năng tự sản xuất ra thuốc trừ sâu
(5)Tạo ra giống đậu tương có khả năng kháng thuốc diệt cỏ
(6) Tạo ra nấm men có khả năng sinh trưởng mạnh để sản xuất sinh khối
Số phương án đúng là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 12: Các bước trong phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:
(1)Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
(2)Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc nhều tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3
(3)Tạo các dòng thuần chủng
(4)Sử dụng toán xác suất để tiến hành nghiên cứu để phân tích kết quả phép lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được qui luật di truyền là:
A. 3,2,1,4


B. 2,3,4,1

C. 2,1,3,4

D. 3,2,4,1

Câu 13: Người ta đã sử dụng kĩ thuật nào sau đây để phát hiện sớm bệnh phêninkêto
A. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường
B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích AND
C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X
D. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích protein
Câu 14: Ở người kiểu gen HH qui định hói đầu, hh qui định không hói đầu. Đàn ông dị hợp Hh hói
đầu,phụ nữ dị hợp Hh không hói. Giải thích thế nào sau đây hợp lý?
A. Gen qui định tính trạng nằm trong tế bào chất
B. Gen qui định tính trạng nằm trên NST thường nhưng chịu ảnh hưởng của giới tính
C. Gen qui định tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường
D. Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính
Câu 15: Theo quan niệm hiện tại,thực chất của tiến hóa nhỏ:
A. Là quá trình hình thành loài mới
B. Là quá trình hình thành các đơn vị tiến hóa trên loài
4


C. Là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể
D. Là quá trình tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thể
Câu 16: Nghiên cứu phả hệ về một bệnh di truyền ở người

Hãy cho biết điều nào dưới đây giải thích đúng cơ sở di truyền của bệnh trên phả hệ?
A. Bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST Y qui định

B. Bệnh do gen trội nằm trên NST thường qui định
C. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường qui định
D. Bệnh do gen trội nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST Y qui định
Câu 17: Một chu trình sinh địa hóa gồm các khâu nào sau đây?
A. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên và lắng đọng một phần vật chất trong đất,
nước
B. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên,phân giải các chất hữu cơ
C. Tổng hợp các chất,phân giải các chất hữu cơ và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước
D. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất
trong đất, nước
Câu 18: Phân tử mARN sơ khai và mARN trưởng thành được phiên mã từ một gen cấu trúc ở tế
bào eukaryote thì loại mARN nào ngắn hơn? Tại sao?
A. Không có loại ARN nào ngắn hơn vì mARN là bản sao của AND, trên đó làm khuôn mẫu sinh
tổng hợp protein
B. mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp,mARN sơ khai đã loại bỏ vùng khởi đầu
và vùng kết thúc của gen
5


C. không có loại mARN nào ngắn hơn vì sau khi được tổng hợp, mARN sơ khai đã loại bỏ vùng
khởi đầu và vùng kết thúc của gen
D. mARN trưởng thành ngắn hơn vì sau khi tổng hợp được mARN đã loại bỏ các intron, các đoạn
êxôn liên kết lại với nhau
Câu 19: Đâu là kết luận không đúng về quá trình tiến hóa của sự sống trên trái đất?
A. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành các tế bào sơ khai và những tế bào sống đầu tiên
B. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai sau đó là cơ thể sinh vật
nhân sơ đầu tiên
C. Tiến hóa sinh học là giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật
như ngày nay
D. Tiến hóa hóa học là giai đoạn hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ

Câu 20: Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n=46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người
này thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào sau đây là
hợp lý?
A. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển
đoạn không tương hỗ
B. Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 2 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu biến
C. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến lặp đoạn trên NST 14 dẫn đến kích thước NST 14 dài ra
D. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển
đoạn tương hỗ
Câu 21: Ở người, có nhiều loại protein có tuổi thọ tương đối dài. Ví dụ như Hemoglobin trong tế
bào hồng cầu có thể tồn tại hàng tháng. Tuy nhiên cũng có nhiều protein có tuổi thọ rất ngắn, chỉ tồn
tại vài ngày, vài giờ hoặc thậm chí vài phút. Lợi ích của các protein có tuổi thọ ngắn là gì?
(1)Chúng là các protein chỉ được sử dụng một lần
(2)Chúng bị phân giải nhanh để cung cấp nhiên liệu cho tổng hợp các protein khác
(3)Chúng cho phép tế bào kiểm soát quá trình điều hòa hoạt động của gen ở mức sau phiên mã một
cách chính xác và hiệu quả hơn
(4)Các protein tồn tại quá lâu thường làm cho các tế bào bị ung thư
(5)Chúng bị phân giải nhanh để cung cấp nguyên liệu cho tổng hợp các axit nucleic khác
(6)Chúng giúp tế bào tổng hợp các chất tham gia tổng hợp AND
6


Số nhận định đúng là
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4


Câu 22: Các cơ quan ở các loài khác nhau dù thực hiện các chức năng khác nhau nhưng vẫn được
gọi là tương đồng nếu
A. Chúng được bắt nguồn từ một cơ qua của loài tổ tiên
B. Chúng được chọn lọc tự nhiên tác động theo cùng một hướng
C. Chúng có hình thái loài giống nhau
D. Chúng có cùng vị trí tương ứng trên cơ thể
Câu 23: Ở ruồi giấm A- mắt đỏ trội hoàn toàn so với a- mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và
cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do( số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân
ly kiểu hình ở đời con lai là
A. 3 mắt đỏ:1 mắt trắng
B. 5 mắt đỏ : 1 mắt trắng
C. 5 mắt đỏ : 3 mắt trắng
D. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng
Câu 24: Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng?
A. Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là AUG
liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN
B. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang một axit quan đặc biệt gắn vào với bộ ba kết thúc
trên mARN
C. Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là UAX
liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN
D. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp vào với bộ ba kết thúc
trên mARN
Câu 25: Đóng góp lớn nhất của học thuyết Đacuyn là
A. Giải thích sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật
B. Đưa ra được khái niệm biến dị cá thể để phân biệt với biến đổi hàng loạt
C. Giải thích được sự hình thành loài mới theo con đường phân li tính trạng
D. Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo
7



Câu 26: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng
trong môi trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên?
A. Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều
B. Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới
C. Nhóm cây bụi mọc hoang dại,đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam Cực
D. Các câu thông trong rừng thông,chim hải âu làm tổ
Câu 27: Ở một loài thực vật, các đột biến thể một nhiễm vẫn có sức sống và khả năng sinh sản. Cho
thể đột biến (2n-1) tự thụ phấn, biết rằng các giao tử (n-1) vẫn có khả năng thụ tinh nhưng các thể
đột biến không nhiễm (2n-2) tự thụ phấn đều bị chết. Tính theo lý thuyết, trong số các hợp tử sống
sót, tỷ lệ các hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể 2n được tạo ra là bao nhiêu?
A. 1/3

B. ½

C. ¼

D. 2/3

Câu 28: Ở một loài thực vật, gen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng;
gen B qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Các gen phân li độc lập. Cho
một cá thể (P) lai với một cá thể khác không cùng kiểu gen , đời con thu được nhiều loại kiểu hình,
trong đó kiểu hình hoa trắng, thân cao chiếm tỉ lệ ¼. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
A. 2 phép lai

B. 1 phép lai

C. 5 phép lai

D. 3 phép lai


Câu 29: Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi
A. Đi từ vùng vĩ độ cao xuống vùng vĩ độ thấp, từ khơi đại dương vào bờ
B. Đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao, từ bờ ra đến khơi đại dương
C. Đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao, từ khời đại dương vào bờ
D. Đi từ vùng vĩ độ cao xuống vùng vĩ độ thấp , từ bờ ra khơi đại dương
Câu 30: Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào
sau đây?
(1)Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài
(2)Áp lực chọn lọc tự nhiên
(3)Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội
(4)Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít
(5)Thời gian thế hệ ngắn hay dài
Số nhận định đúng là:
8


A. 4

B. 3

C. 2

D. 5

Câu 31: Mạch 1 của gen có A1=100;T1=200. Mạch 2 có G2=300;X2=400. Biết rằng mạch 2 của
gen là mạch khuôn để tiến hành phiên mã. Gen phiên mã,dịch mã tổng hợp một chuỗi polipeptit.
Biết rằng mã kết thúc trên mARN là UAG, số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của tARN
tương ứng tham gia vào quá trình dịch mã trên là
A. A=100;U=200; G=300; X=400


C. A=199; U=99; G=300; X=399

B. A=200; U=100; G=400; X=300
D. A=99;U=199;G=399; X=300
Câu 32: Ở một loài động vật, gen qui định màu sắc cánh nằm trên NST thường có 2 alen,alen A qui
định cánh xám trội hoàn toàn so với alen a qui định cánh đen. Cho các con đực cánh xám giao phối
ngẫu nhiên với các con cái cánh đen (P), thu được F1 gồm 75% số con cánh xám, 25% số con cánh
đen. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lý thuyết, ở F2 số con cánh đen chiếm
tỉ lệ là
A. 3/8

B. 25/64

C. 39/64

D. 1/8

Câu 33: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn
và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, những kết luận nào đúng về kết quả của phép lai:
AaBbDdEe x AaBbDdEe?
(1)Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256
(2)Có 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên
(3)Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16
(4)Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ (3/4)
(5)Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên
(6)Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256
Có bao nhiêu phát biểu không đúng?
A. 2


B. 5

C. 4

D. 3

Câu 34: Tiến hành lai giữa hai loài cỏ dại có kiểu gen lần lượt là AaBb và DdEE, sau đó đa bội hóa
sẽ thu được thể dị đa bội (đa bội khác nguồn). Kiểu gen nào sau đây không phải là kiểu gen của thể
đột biến được tạo từ phép lai trên ?
A. Kiểu gen AABBDDEE

C. Kiểu gen AaBbDdEE

B. Kiểu gen AAbbddEE
D. Kiểu gen aabbddEE
Câu 35: Có 4 dòng ruồi giấm thu được từ 4 vùng địa lý khác nhau. Phân tích trật tự gen trên NST số
2, người ta thu được kết quả sau:
Dòng 1: ABCDEFGH
9


Dòng 2 ABCGFDEH
Dòng 3 ABFGCDEH
Dòng 4ABFEDCGH
Người ta đã giả thiết được 4 sơ đồ phát sinh các dòng dưới đây. Biết rằng từ một dòng gốc ban đầu
trong 4 dòng xét ở trên, trải qua quá trình đột biến các đột biến đảo đoạn NST đã làm phát sinh 3
dòng còn lại:
A. 1 -> 2 -> 3 -> 4

C. 2 -> 3 -> 1 -> 4


B. 1 -> 4 -> 3 -> 2
Câu 36: Cho các quần xã sinh vật sau:

D. 3 -> 2 -> 1 -> 4

(1)Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng
(2)Cây bụi và cây có chiếm ưu thế
(3)Cây gỗ nhỏ và cây bụi
(4)Rừng lim nguyên sinh
(5)Trảng cỏ
Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái là
A. (4) -> (5) -> (1) -> (3) -> (2)
B. (4) -> (1) -> (3) -> (2) -> (5)
C. (5) -> (3) -> (1) -> (2) -> (4)
D. (2) -> (3) -> (1) -> (5) -> (4)
Câu 37: Cho các phát biểu sau:
(1)Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi
(2)Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảo
(3)Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản của quần thể dẫn đến một số alen
nhất định được truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỉ lệ các alen khác
(4) Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể
theo thời gian
(5)Sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ thế hệ này sang thế hệ khác có
xu hướng làm giảm biến dị di truyền
10


Tổ hợp câu đúng là
A. 1,2,3,4,5


B. 1,3,4,5

C. 3,4,5

D. 2,3,4

Câu 38: Kết quả được xem là quan trọng nhất của việc ứng dụng kĩ thuật chuyển gen là
A. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp thông qua các quá trình lai giống ở vật nuôi hoặc cây trồng để ứng
dụng vào công tác tạo ra giống mới
B. Tạo ra nhiều đột biến gen và đột biến NST thông qua tác động bằng các tác nhân lí, hóa học phù
hợp
C. Điều chỉnh sửa chữa gen, tạo ra AND và NST mới từ sự kết hợp các nguồn gen khác nhau
D. Giải thích được nguồn gốc các giống vật nuôi và cây trồn g làm nền tảng cho công tác chọn
giống
Câu 39: Cho một hệ sinh thái rừng gồm các loài và nhóm các loài sau: nấm, vi khuẩn, trăn, diều hâu,
quạ, mối, kiến, chim gõ kiến, thằn lằn, sóc, chuột, cây gỗ lớn, cây bụi, cỏ nhỏ. Các loài nào sau đây
có thể xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2
A. Nâm, mối, sóc, chuột, kiến
B. Kiến, thằn lằn, chim gõ kiến, diều hâu
C. Chuột, quạ, trăn, diều hâu, vi khuẩn
D. Chuột, thằn lằn, trăn, diều hâu
Câu 40: Dung dịch có 80% Ađênin còn lại là Uraxin. Với đủ các điều kiện để tạo thành các bộ ba
ribonucleotit thì trong dung dịch này có số bộ ba mã hóa isoloxin (AUU,AUA) chiếm tỷ lệ
A. 51,2%

B. 38,4%

C. 24%


D. 16%

Câu 41: Giao phấn giữa hai cây P thân thấp thuần chủng thu được F1 có 100% thân cao. Cho F1 tự
thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 thân cao:7 thân thấp. Cho các cây thân cao F2 giao phấn
với nhau. Tỉ lệ cây thân thấp ở F3 là
A. 1/9

B. 17/81

C. 64/81

D. 7/81

Câu 42: Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST
giới tính x không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy oqr 40% con đực
và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác:
(1)Tần số alen a ở giới cái là 0,4
(2)Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%
11


(3)Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể la 48%
(4)Tần số alen A ở giới đực là 0,4
(5)Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%
(6)Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang laen a
Số nhận xét đúng là
A.2

B.1


C.4

D.3

Câu 43: Trả lời phương án không đúng về quần thể người:
A. Ở các nước phát triển kích thước dân số ở trạng thái ổn định, ở các nước đang phát triển dân số
chưa ổn định
B. Tăng trưởng của quần thể người là dạng tăng trưởng lý thuyết về sự phát triển khoa học con
người đã chủ động giảm được tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh
C. Biến động dân số của loài người là loại biến động không theo chu kì do đặc điểm sinh học sinh
sản của người và sự chi phối của điều kiện kinh tế xã hội
D. Tăng trưởng của quần thể người là tăng trưởng thực tế vì sự tăng dân số của quần thể người phụ
thuộc các điều kiện kinh tế xã hội
Câu 44: (ID :91958)Tính trạng nhóm máu của người do 3 alen qui định. Ở một quần thể đang cân
bằng về mặt di truyền, trong đó IA = 0,5; IB = 0,2; IO = 0,3. Có mấy kết luận chính xác?
(1)Người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ 10%
(2)Người nhóm máu O chiếm tỉ lệ 9%
(3)Có 3 kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu
(4)Người nhóm máu A chiếm tỉ lệ 35%
(5)Trong số những người có nhóm máu A, người đồng hợp chiếm tỉ lệ 5/11
A. 2

B.3

C.5

D.4

Câu 45: Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là

A. Thảo nguyên,rừng mưa nhiệt đới, đồng rêu hàn đới, rừng Taiga
B. Rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới
C. Rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới,thảo nguyên, đồng rêu hàn đới
D. Đồng rêu hàn đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga,thảo nguyên
12


Câu 46: Trong phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nucleotit cấu tạo nên ARN để tổng hợp
một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại
nucleotit được sử dụng là:
A. 3 loại U,G,X

C. 3 loại G,A,U

B. 3 loại G,A,X

D. 3 loại U,X,A

Câu 47: Cho các nhân tố sau:
(1)Chọn lọc tự nhiên

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên

(2) Giao phối ngẫu nhiên

(5)Đột biến

(3)Giao phối không ngẫu nhiên

(6) Di-nhập gen


Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là
A. (1),(3),(4),(5),(6)

C. (1),(4),(5),(6)

B. (3),(4),(5),(6)

D. (1),(3),(5),(6)

Câu 48: Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen qui định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
(1) aaBbDd x AaBBdd

(4) aaBbDD x aabbDd

(2) AaBbDd x aabbDd

5) AaBbDD x aaBbDd

(3) AAbbDd x aaBbdd

( (6) AABbdd x AabbDd

Theo lý thuyết, trong 6 phép lai trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó
mỗi loại chiếm 25% ?
A. 1

B. 3

C. 2


D. 4

Câu 49: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau
đây là không đúng?
(1) Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển…ngăn cản các cá thể của quần
thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau
(2) Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới
(3) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần
thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa
(4) Cách li địa lí có thể được tạo ra một cách tình cờ và góp phần hình thành nên loài mới
(5) Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư
13


(6) Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau
Số phương án đúng là
A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 50: Quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở vì:
(1)Quy tụ mật độ cao có thành phần kiểu gen đa dạng và khép kín
(2)Có khả năng cách li sinh sản và kiểu gen không bị biến đổi
(3)Có tính toàn vẹn di truyền,có tính đặc trưng cao
(4) Là đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên

(5) Có khả năng trao đổi gen và biến đổi gen
Phương án đúng là
A. 1,3,4

B. 1,2,3

C. 2,4,5

D. 3,4,5

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Nguyên nhân là do các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, còn cacbon có
nguồn gốc từ không khí
Các nguyên tố có nguồn gốc từ đất, nếu xảy ra các hiện tượng thiên tai, sẽ không còn lớp thực vật
bảo vệ phía trên sẽ nhanh chóng bị mất đi ( hiện tượng xói mòn) không còn đủ để cung cấp cho hệ
sinh thái, còn Cacbon có nguồn gốc từ CO2 không khí, luôn luôn có đủ cho hệ sinh thái
Đáp án D
A sai vì ngoài nước + ánh sáng mặt trời, thực vật còn cần CO2
B sai, hầu hết các chất hữu cơ đều là hợp chất của Cacbon

lượng Cacbon cần dùng là rất lớn

C sai vì không phải loài thực vật nào cũng cộng sinh với nấm, vi khuẩn, do đó lượng Cacbon tạo ra
từ con đường trên không chiếm đa số
14


Câu 2: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện ra các bệnh và hội chứng :
(1) , (2) , (6)
Hội chứng Etuot ba NST số 18

Hội chứng Patau ba NST số 13
Bệnh ung thư máu do đột biến mất đoạn NST số 21
Vì các bệnh và hôi chứng trên đều do đột biến NST ( cấu trúc hoặc số lượng) mà phương pháp tế
bào thì có thể giúp chúng ta quan sát ở mức độ tế bào, có thể nhận ra số lượng hoặc hình dạng bị sai
khác
Đáp án C
Câu 3:
P: tc
F1: 100% xám, dài
F1 x F1
F2: 67,5% xám, dài : 17,5% đen, ngắn : 7,5% xám, ngắn : 7,5% đen, dài
Có F2:
Xám : đen = 3:1  A xám >> a đen
Và F1: Aa
Dài : ngắn = 3:1  B dài >> b ngắn
Và F1 : Bb
Do F2 có 4 loại kiểu hình nhưng tỉ lệ lại không phải là 1:1:1:1 (phân li độc lập) nên
 2 gen qui định 2 tính trạng đã liên kết không hoàn toàn với nhau ( có hoán vị gen)
Mà ruồi giấm chỉ hoán vị ở giới cái
Vậy F1 có kiểu gen : AB/ab
Con cái F1 cho giao tử ab = 0,175 : 0,5 = 0,35
Vậy hoán vị gen với tần số f = (0.5 – 0.35 ) x 2 = 0.3 = 30%
Con đực xám, ngắn (A-bb) F2 : Ab/ ab
Cái F1 AB/ab

x Đực Ab/ab
15


Kiểu hình đen ngắn aabb ở đời con : 0,35 x 0,5 = 0,175

 Kiểu hình xám dài A-B- ở đời con chiếm tỉ lệ : 0,25 + 0,175 = 0,425
Đáp án D
Câu 4: Cơ chế di truyền của HIV là : ARN -> AND -> ARN -> Protein
Vì khi ở dạng virut, HIV chỉ có vật chất di truyền là ARN, sau khi xâm nhập vào tế bào ( thường là
limpho T), virut HIV sử dụng enzim phiên mã ngược để tạo ra ADN, sau đó đoạn AND này sẽ gắn
vào hệ gen người và bắt hệ gen người tổng hợp ra ARN -> protein
Đáp án C
Câu 5: Tạo ra cây trồng chuyển gen cho năng suất rất cao là công nghệ gen
Đáp án D
Câu 6: P: trắng x trắng
F1:

100% đỏ

F1 x F1
F2: 9 đỏ : 7 trắng
 F2 có 16 kiểu tổ hợp lai
 F1 có kiểu gen AaBb
 Tính trạng màu hoa do 2 gen tương tác bổ sung qui định : A-B- đỏ ;
A-bb = aaB- = aabb = trắng
Đỏ F1 là AaBb
Trắng F2 là AAbb , Aabb , aaBB, aaBb, aabb
Tương ứng sẽ cho các loại KH là
AaBb x AAbb
aaBB x AaBb
AaBb x Aabb → 3 đỏ : 5 trắng
AaBb x aabb → 1 đỏ : 3 trắng
Đáp án A
Câu 7: Mỗi gen chứa 2998 liên kết phốtphođieste nối giữa các nucleotit
16



 Mỗi gen có 2998 + 2 = 3000 nu
Gen D có T = 17,5%
 Có A = T = 3000 x 0.175 = 525 và G = X = 1500 – 525 = 975
Gen d có A = G= 25%
 Có A= T = G = X = 3000 : 4 = 750
Ddd giảm phân cho giao tử : Dd, dd, D, d
 Giao tử không thể xảy ra là giao tử có chứa 1275 xitozin ( Dd chứa 1725 X, dd chứa 1500 X , D
chứa 975 X và d chứa 750 X )
Đáp án B
Câu 8: Số cặp cơ quan tương tự là (1), (2), (3), (4) (6)
Đáp án C
Câu (5) gai cây mây và gai cây xương rồng đều là biến dị của lá, là cơ quan tương đồng, không phải
tương tự
Câu 9: 1 đỏ : 1 trắng
Yếu tố quan trọng nhất, quyết định đến mức độ sinh sản của quần thể là điều kiện thức ăn, nơi ở và
khí hậu Đây được coi là điều kiện quan trọng nhất vì quần thể cần sinh tồn, có điều kiện thích hợp
để tạo nên thế hệ tiếp theo. Khi thức ăn đầy đủ, điều kiện sống thuận lợi thì mức sinh sản tăng, thiếu
thức ăn nơi ở không tốt thì mức sinh sản thấp
Đáp án A
Câu 10: Câu này nói về loài rươi
Đáp án B
Câu 11:Các phương án đúng là (6)
6 được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến .
Đáp án A
Câu 12: Trình tự các bước Menđen đã tiến hành là 3,2,4,1
Tương ứng với khi ta làm 1 thí nghiệm đơn giản :
Chuẩn bị - thí nghiệm – xử lý số liệu thu được – đưa ra giải thích, chứng minh
Đáp án D

17


×