ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
MÔN : SINH HỌC LỚP 8
Câu 1:Vẽ và ghi chú các vùng chức năng của vỏ não ?
Câu 2 :Dựa vào kiến thức đã học và hình vẽ của câu 1 ,em hãy chọn số tương ứng
với các vùng chức năng của vỏ não để điền vào ô trống trong mỗi câu sau đây :
a. Vùng cảm giác có ý thức
b. Vùng vận động có ý thức
c. Vùng hiểu tiếng nói
d. Vùng hiểu chữ viết
e. Vùng vận động ngôn ngữ (nói và viết )
f. Vùng vị giác
g. Vùng thính giác
h. Vùng vị giác
Câu 3:
a. Em hãy điền những thông tin đúng vào các vị trí các số còn để trống trong bảng
phân biệt phản xạ không điều kiện (A) và phản xạ có điều kiện (B) dưới đây :
Tính chất của phản xạ không điều kiện
Tính chất của phản xạ có điều kiện (B)
(A)
1.Trả lời kích thích tương ứng hay kích 1. Trả lời các kích thích bất kì hay kích
thích không điều kiện
thích có điều kiện (đã được kết hợp với
kích thích không điều kiện một số lần )
2. ?
2. Được hình thành trong đời sống (qua
học tập ,rèn luyện )
3. Bền vững
3. ?
4. Có tính chất di truyền
4. ?
5. Số lượng hạn chế
5. Số lượng không hạn định
6. ?
6. Hình thành đường liên hệ tạm thời
trong cung phản xạ
7. Trung ương nằm ở trụ não ,tuỷ sống
7. ?
b. Cho ví dụ về sự thành lập một phản xạ có điều kiện có lợi cho bản thân ?
Câu 4 :Hãy nêu tính chất và vai trò của các hooc môn ,từ đó xác định rõ tầm quan
trọng của tuyến nội tiết đối với môi trường bên trong của cơ thể ?
ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM:
Câu 1: (2 đ)
Hình vẽ 47.4 trang 149 SGK :” Các vùng chức năng của vỏ não “
Vẽ đẹp : 0,5 đ
.Ghi chú chính xác 1,5 đ
Câu 2 :(1 đ) Mỗi ý đúng 0,1 đ (riêng ý 1và 2 đúng được 0,2 đ )
Câu 3 :( 4 đ)
a.(2đ) Mỗi ý đúng được 0,4 đ
Cột A : 2-Bẩm sinh 6.Cung phản xạ đơn giản
Cột B : 3- Dễ mất khi không củng cố
4- Có tính chất cá thể
7- Trung ương chủ yếu có sự tham gia của đại não
b. (2đ)
_ Xác định được mục tiêu phản xạ muốn thành lập (0,5đ )
_ Tìm kích thích có hiệu quả cao (0,5 đ)
_ Lặp đi lặp lại kích thích nhiều lần thành thói quen (1đ )
VD :Rèn luyện được thói quen tự dậy lúc 5h sáng để học bài
Câu 4: (3 đ)
a. Tính chất của hooc môn (0,75 đ)
_ Tính đặc hiệu : mỗi hooc môn chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan
xác định .
_ Có hoạt tính sinh học rất cao : chỉ cần một lượng nhỏ cũng gây hiệu quả rõ
rệt
_ Không mang tính đặc trưng cho loài .
b. Vai trò của hooc môn : (0,5 đ)
_ Duy trì được tính ổn định cuă môi trường bên trong
_ Điều hoà các quá trình sinh lí diễn ra bình thường
c. Tầm quan trọng của tuyến nội tiết (1,75 đ)
Tuyến nội tiết sản xuất các hooc môn chuyển theo đường máu đến các cơ
quan đích làm ảnh hưởng đến các quá trình sinh lí ,đặc biệt là quá trình trao
đổi chất ,quá trình chuyển hoá trong cơ quan đó diễn ra bình thường ,đảm
bảo tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể