PHẦN I. Trắc nghiệm khách quan(3,0 điểm)
Câu 1(3,0 điểm): Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D trước câu trả
lời đúng:
1) Phản ứng xảy ra khi cho khí CO đi qua chì (II) oxit thuộc loại:
A. Phản ứng hóa hợp
C. Phản ứng oxi hóa – khử
B. Phản ứng phân hủy
D. Phản ứng thế
2) Trong các chất dưới đây, chất làm quỳ tím hóa đỏ là:
A. H2O
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch H2SO4
D. Dung dịch K2SO4.
3) Nung a mol KClO3 thu được V1 lít O2 (đktc), nung a mol KMnO4 thu được
V2 lít O2 (đktc). Tỷ lệ V1/ V2 là:
A. 2/1
B. 3/ 1
C. 1/ 1
D. 1/ 3
PHẦN II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 2 (3 điểm): Có 4 bình chứa riêng biệt các khí sau: khí oxi, khí hidro, khí nitơ,
khí cacbonic. Hãy nêu các phản ứng để phân biệt các khí trên, viết các phương
trình hóa học để minh họa.
Câu 3 (4 điểm):
Cho Sắt (III) oxit phản ứng với axit sunfuric theo phương trình hóa học sau:
Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O
1) Hãy hoàn thành phương trình phản ứng.
2) Lấy 5 gam Fe2O3 cho phản ứng với 15 ml dung dịch H 2SO4 5M. Hỏi sau phản
ứng, chất nào còn thừa? thừa bao nhiêu gam?
3) Tính lượng muối sắt sunfat thu được.
Cho : Fe = 56; O = 16 ; H = 1; S = 32
Hướng dẫn chấm và biểu điểm
PHẦN I. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)
Câu 1(3,0 điểm):
Khoanh tròn đúng vào mỗi trong các chữ A, B, C, D: 1 điểm.
1) Phản ứng khi cho khí CO đi qua chì (II) oxit thuộc loại:
C. Phản ứng oxi hóa – khử
2) Trong các chất dưới đây, chất làm quỳ tím hóa đỏ là:
C. Dung dịch H2SO4
3) Tỷ lệ V1/ V2 là:
B. 3/ 1
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 2 (3 điểm):
− Cho mỗi khí trên đi qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 (dư), khí nào làm
đục nước vôi trong thì đó là khí CO2.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
(1 điểm)
− Lấy que sắt đầu que có than hồng rồi cho vào mỗi khí còn lại, khí nào làm bùng
cháy than hồng thì khí đó là oxi : C + O2 → CO2
(1 điểm)
− Cho hai khí còn lại đi qua CuO nóng, khí nào làm xuất hiện màu đỏ của Cu là
H2.
H2 + CuO → Cu + H2O
(1 điểm)
− Khí còn lại không phản ứng là N2.
Câu 3 (4 điểm):
số mol H2SO4 trong 15 đung dịch là 15 × 5 : 1000 = 0,075 (mol)
1)
Fe2O3
2)
1 mol
0,025 mol
+
3 H2SO4
→ Fe2(SO4)3 + 3 H2O
3 mol
1 mol
0,075 mol
0,025 mol
(1 điểm)
Theo phương trình phản ứng, cứ 0,075 mol H 2SO4 tác dụng hết với 0,025 mol hay
4 gam Fe2O3.
(1 điểm)
Lượng Fe2O3 đem dùng là 5 gam.
Vậy sau phản ứng, Fe2O3 còn thừa là 5 – 4 = 1 (gam)
(1 điểm)
c) Lượng sắt sunfat thu được = 0,025 × 400 = 10 gam
(1 điểm)
...................................