Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi lớp 8 học kì 2 môn hóa học năm 2012 đề số 101

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.34 KB, 3 trang )

Phần I. Trắc nghiệm khách quan ( 3,0 điểm)
Câu 1( 1,5 điểm)
Có các phản ứng hoá học sau:
1- CaCO3 → CaO + CO2
2. 4P + 5O2 → 2P2O5
3. CaO + H2O → Ca(OH)2
4. H2 + HgO → Hg + H2O
5. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
6. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Hãy khoanh tròn chữ cái A hoặc B, C, D đứng trước câu trả lời đúng.
a) Nhóm chỉ gồm các phản ứng oxihoá - khử là:
A. 1, 3

B. 2, 4

C. 4, 6

D. 1, 4

b) Nhóm chỉ gồm các phản ứng phân huỷ là:
A 1, 2

B. 3, 4

C. 5, 6

D. 1, 6

c) Nhóm chỉ gồm các phản ứng hoá hợp là:
A. 1,3


B. 2, 4

C. 3, 5

D. 2, 3

Câu 2( 1,5 điểm)
Hãy cho biết các câu sau đây đúng (Đ) hoặc sai(S)
Số

Câu

TT
A
B

Nguyên tố oxi có trong thành phần của nước
Oxi phản ứng với tất cả các nguyên tố kim loại tạo thành oxit

C

bazơ
Hiđro phản ứng với tất cả các oxit kim loại tạo thành kim loại

D

và nước
Trong phản ứng của hiđro với một số oxit kim loại, hiđro là

E


chất khử
Nước phản ứng được với một số kim loại hoạt động mạnh tạo

Đ

S


F

thành dung dịch bazơ và giải phóng khí hiđro
Nước phản ứng được với tất cả oxit axit tạo thành dung dịch
axit

Phần II. Tự luận ( 7, 0 điểm)
Câu 3 ( 2 điểm)
Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
1. Kim loại phản ứng với oxi tạo thành oxit bazơ
2. Phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit
3. Oxit bazơ phản ứng với nước tạo thành bazơ tan trong nước.
4. Oxit axit phản ứng với nước tạo thành axit tan trong nước.
Câu 4 ( 2 điểm)
Có ba lọ đựng 3 chất rắn màu trắng: P2O5, CaO, CaCO3. Hãy nêu một
phương pháp nhận biết mỗi chất trên. Giải thích và viết PTHH.
Câu 5 ( 3 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho trong oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm
tạo thành tác dụng với nước tạo thành 500ml dung dịch.
a) Viết các phương trình hoá học xảy ra
b) Tính nồng độ mol của dung dịch tạo thành.

(P = 31, H = 1, O = 16)
Hướng dẫn chấm và biểu điểm
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)
Câu 1( 1,5 điểm)
a) B đúng ( 0, 5 điểm)
b) D đúng ( 0, 5 điểm)
c) D đúng ( 0, 5 điểm)
Câu 2( 1,5 điểm)


A. Đ B. S

C.S

D. Đ

E. Đ

F. S

Mỗi trường hợp Đ hoặc S được 0,25 điểm
Phần II. Tự luận ( 7,0 điểm)
Câu 3( 2 điểm)
Viết đúng mỗi phương trình hoá học được 0,5 điểm
Câu 4 ( 2 điểm)
Dùng nước và quì tím để nhận biết.
- Chất không tan trong nước là CaCO3 ( 0,5 điểm)
- Chất tan trong nước tạo thành dung dịch làm quì tím hoá đỏ là P2O5. Giải thích và
viết đúng PTHH .( 0,75 điểm).
- Chất tan trong nước tạo thành dung dịch làm quì tím hoá xanh là CaO. Giải thích

và viết đúng PTHH .( 0, 75 điểm)
Câu 5 ( 3 điểm)
a) (1 điểm) . Viết đúng 2 phương trình phản ứng.
4P + 5O2 → 2P2O5

(1)

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (2)
b) Ta có sơ đồ hợp thức P → H3PO4
Tính đúng 9, 8 gam H3PO4

(1 điểm)

Tính đúng 0,2 M

(1 điểm)



×