Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Bảo vệ môi trường chi tiết nhà máy chế biến tinh bột khoai mì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.35 KB, 70 trang )

Đề án Bảo vệ môi trường chi tiết

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1
MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1
1. Xuất xứ của Nhà máy.............................................................................................1
2. Căn cứ lập Đề án bảo vệ môi trường chi tiết ........................................................1
3. Tổ chức thực hiện Đề án bảo vệ môi trường chi tiết.............................................4
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ QUA CỦA CƠ SỞ..........................................................5
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ QUA CỦA CƠ SỞ..........................................................5
1.1. Tên cơ sở.............................................................................................................5
1.2. Chủ nhà máy........................................................................................................5
1.3. Vị trí địa lý của nhà máy.....................................................................................5
1.4. Các hạng mục xây dựng của nhà máy................................................................5
1.4.1. Tổng thể các hạng mục công trình..............................................................6
1.4.2. Kiến trúc xây dựng......................................................................................7
1.5. Quy mô/công suất, thời gian hoạt động..............................................................8
1.6. Công nghệ sản xuất/vận hành của nhà máy........................................................9
1.7. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản
xuất của nhà máy.......................................................................................................12
1.7.1. Máy móc, thiết bị.......................................................................................12
1.7.2. Nguyên liệu, nhiên liệu.............................................................................13
1.8. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho việc xử lý môi
trường của nhà máy...................................................................................................15
1.8.1 Máy móc thiết bị sử dụng cho việc xử lý môi trường...............................15
1.8.2 Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho việc xử lý môi trường.......17
1.9 Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của nhà máy trong thời gian
đã qua.........................................................................................................................17
CHƯƠNG 2. MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG


KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT THẢI CỦA .........................................................20
CHƯƠNG 2. MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG
KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT THẢI CỦA .........................................................20
CƠ SỞ VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ/XỬ LÝ................................................................20
CƠ SỞ VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ/XỬ LÝ................................................................20
2.1. Nguồn chất thải rắn thông thường....................................................................20
2.1.1. Nguồn phát sinh, chủng loại và khối lượng..............................................20
2.1.2. Công tác phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển và xử lý.....................20
2.2. Nguồn chất thải lỏng.........................................................................................21
2.2.1. Nguồn phát sinh.........................................................................................21
2.2.2. Lưu lượng và nồng độ nước thải...............................................................21
Lưu lượng........................................................................................................................23
2.2.3. Nguồn tiếp nhận nước thải........................................................................26
Trang i


Đề án Bảo vệ môi trường chi tiết

2.2.4. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải........................................................26
2.3. Nguồn phát sinh chất thải khí...........................................................................33
2.3.1 Nguồn phát sinh .........................................................................................33
2.3.2. Nồng độ các chất ô nhiễm không khí........................................................33
2.3.3. Các biện pháp giảm thiểu..........................................................................37
2.4. Nguồn chất thải nguy hại..................................................................................40
2.4.1. Nguồn phát sinh.........................................................................................40
Nguồn phát sinh: Chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình vận hành, sửa
chữa thiết bị phục vụ sản xuất.............................................................................40
2.4.2. Khối lượng.................................................................................................40
2.4.3. Công tác phân loại, thu gom, lưu trữ, vận chuyển và xử lý......................41
Doanh nghiệp sẽ tiến hành xây dựng kho lưu trữ CTNH theo đúng quy định;......41

Doanh nghiệp tiếp tục ký hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý CTNH với đơn
vị có chức năng để xử lý toàn bộ CTNH phát sinh từ nhà máy...............................41
Chủ đầu tư bố trí công nhân vệ sinh thường xuyên theo dõi, giám sát và phân loại
CTNH vận chuyển vào đúng nơi quy định...............................................................41
2.5. Nguồn phát sinh tiếng ồn và các biện pháp giảm thiểu....................................41
2.5.1. Nguồn phát sinh.........................................................................................41
2.5.2. Các biện pháp giảm thiểu..........................................................................41
2.6. Nhiệt thừa..........................................................................................................41
2.6.1. Nguồn phát sinh.........................................................................................41
2.6.2. Các biện pháp giảm thiểu..........................................................................42
2.7. Các vấn đề môi trường, kinh tế - xã hội do nhà máy tạo ra không liên quan
đến chất thải...............................................................................................................42
2.7.1. Các rủi ro, sự cố môi trường.....................................................................42
2.7.2. Vấn đề kinh tế - xã hội do nhà máy tạo ra................................................44
A. Tác động kinh tế - xã hội do nhà máy tạo ra.............................................................44
B. Biện pháp giảm thiểu các tác động kinh tế - xã hội do nhà máy tạo ra....................44
Trật tự an ninh xã hội......................................................................................................44
An toàn giao thông..........................................................................................................45
CHƯƠNG 3. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG, VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÁC CÔNG
TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI........................................................................................46
CHƯƠNG 3. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG, VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÁC CÔNG
TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI........................................................................................46
3.1 Kế hoạch xây dựng.............................................................................................46
3.2 Tiến độ thực hiện................................................................................................47
3.2 Kế hoạch vận hành và thử nghiệm.....................................................................48
CHƯƠNG 4. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM........................49
CHƯƠNG 4. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM........................49
4.1. Kế hoạch quản lý chất thải................................................................................49
4.2. Kế hoạch quản lý các vấn đề môi trường không liên quan đến chất thải........52
4.3. Kế hoạch ứng phó sự cố....................................................................................54

4.4 Kế hoạch quan trắc môi trường..........................................................................56
CHƯƠNG 5. THAM VẤN Ý KIẾN..............................................................................57
Trang ii


Đề án Bảo vệ môi trường chi tiết

CHƯƠNG 5. THAM VẤN Ý KIẾN..............................................................................57
5.1. Văn bản của chủ doanh nghiệp gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã..........................57
5.2. Ý kiến của Uỷ ban nhân dân cấp xã.................................................................57
5.3. Ý kiến phản hồi của chủ Doanh nghiệp............................................................57
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT....................................................................58
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT....................................................................58
1. Kết luận ...............................................................................................................58
2. Kiến nghị..............................................................................................................59
3. Cam kết.................................................................................................................59
PHẦN PHỤ LỤC............................................................................................................60
PHẦN PHỤ LỤC............................................................................................................60

Trang iii


Đề án Bảo vệ môi trường chi tiết

DANH MỤC BẢNG
Bảng 0.1. Danh sách những người tham gia thực hiện Đề án Bảo vệ môi trường..........4
Bảng 1.1. Diện tích các hạng mục công trình của nhà máy.............................................7
Bảng 1.2. Tình trạng các thiết bị phục vụ sản xuất........................................................13
Bảng 1.3. Nhu cầu nguyên nhiên liệu, hóa chất.............................................................14
Bảng 1.4. Danh mục máy móc thiết bị sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải Nhà máy

.........................................................................................................................................16
Bảng 1.5. Danh mục các biện pháp và các công trình bảo vệ môi trường đã thực hiện
.........................................................................................................................................17
Bảng 2.1: Hệ số chảy tràn...............................................................................................22
Bảng 2.2. Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa chảy tràn..............................22
Bảng 2.3. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước mưa ................................................23
Bảng 2.5. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt sau bể tự hoại...........24
Bảng 2.6. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sau Biogas.................................25
Bảng 2.7. Kích thước hồ biogas và hồ sinh học hiện hữu..............................................30
Bảng 2.8. Thành phần các chất ô nhiễm trong khói thải xe ô tô....................................33
Bảng 2.9. Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí khu vực cổng nhà máy
.........................................................................................................................................34
Bảng 2.10. Tính chất và thành phần của biogas sau hệ thống khử lưu huỳnh và nước 35
Bảng 2.11 Thành phần khói thải lò sấy đốt củi..............................................................35
Bảng 2.12. Kết quả phân tích chất lượng không khí khu vực xưởng sản xuất..............36
Bảng 2.13. Khối lượng chất thải nguy hại của Nhà máy...............................................40
Bảng 3.1. Tiến độ thực hiện công trình xử lý môi trường.............................................47
Bảng 4.1. Kế hoạch quản lý chất thải.............................................................................49
Bảng 4.2. Kế hoạch quản lý các vấn đề không liên quan đến chất thải.........................52
Bảng 4.3. Kế hoạch ứng phó sự cố.................................................................................54

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1. Mặt cắt ngang bể tự hoại 3 ngăn....................................................................27
Hình 2.2. Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt................................................................27
Hình 2.3. Quy trình công nghệ hệ thống xử lý nước thải hiện tại của Nhà máy...........28
Hình 2.4. Quá trình phân hủy kị khí các chất hữu cơ.....................................................29
Trang iv



Đề án Bảo vệ môi trường chi tiết

Hình 2.5. Sơ đồ xử lý nước thải sản xuất sau Biogas....................................................31
Hình 2.6. Quy trình xử lý khí thải lò sấy bột mì............................................................38
.........................................................................................................................................39
Hình 2.7: Tháp hấp thụ...................................................................................................39
Hình 2.8. Sơ đồ xử lý bụi khâu đóng bao.......................................................................39

Trang v


Đề án Bảo vệ môi trường chi tiết

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BTCT

Bê tông cốt thép

BOD

Nhu cầu oxy sinh hóa

BXD

Bộ Xây dựng

BYT

Bộ Y tế


COD

Nhu cầu oxy hóa học

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

DO

Oxy hòa tan trong nước

DV

Dịch vụ

ĐVT

Đơn vị tính

KHKT

Khoa học kỹ thuật

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

QCVN


Quy chuẩn Việt Nam

TSS

Chất rắn lơ lửng

SL

Số lượng

SX

Sản xuất

TCN

Tiêu chuẩn ngành

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

THC

Tổng hyđrocacbon

THCS

Trung học cơ sở


UBND

Ủy ban nhân dân

UBMTTQ

Ủy ban mặt trận tổ quốc

WHO

Tổ chức y tế thế giới

XD

Xây dựng

Trang vi


Đề án Bảo vệ môi trường chi tiết

MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của Nhà máy
Doanh nghiệp tư nhân Tiến Dương hoạt động tại địa chỉ: Ấp Bàu Lùn, xã Bình Minh,
thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh. Doanh nghiệp thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số 4501000087, đăng ký thay đổi, bổ sung ngày 17 tháng 07 năm 2002 do
Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Tây Ninh cấp. Doanh nghiệp tư nhân Tiến Dương hoạt
động với loại hình sản xuất kinh doanh: chế biến tinh bột khoai mì, đây là loại hình sản
xuất hoàn toàn phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

Nhà máy chế biến tinh bột khoai mì tại tổ 10, ấp Tân Thạnh, xã Tân Hưng, huyện Tân
Châu, tỉnh Tây Ninh của DNTN Tiến Dương đã được Sở Khoa học công nghệ và Môi
trường cấp Phiếu xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường số 20/ KCM ngày
223/01/1999, với công suất đăng ký là 10 tấn khoai mì/ngày (phiếu xác nhận có hiệu lục
đến tháng 12 năm 2001). Đến năm 2003, Doanh nghiệp tăng công suất chế biến lên 40
tấn khoai mì/ngày và đã được Sở Khoa học công nghệ và Môi trường cấp Phiếu xác
nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường số 341/PXN-KCM ngày 21/05/2003. Đến
năm 2009, Doanh nghiệp đã nâng công suất hoạt động của nhà máy lên 100 tấn tinh bột
khô/ngày.
Tình trạng hiện tại của Nhà máy chế biến tinh bột khoai mì của Doanh nghiệp tư nhân
Tiến Dương thuộc vào mục d, Khoản 1, điều 3 của Thông tư số 01/2012/TT-BNTMT
ngày 16/03/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm
định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản (Cơ sở đã có một trong các văn bản:
Giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy xác nhận đăng ký bản cam kết
bảo vệ môi trường, giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung, văn
bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường khi cải tạo,
mở rộng, nâng công suất thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi
trường nhưng không có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường mà
hiện tại đã hoàn thành việc cải tạo, mở rộng, nâng công suất).
Chính vì thế, để tuân thủ theo pháp luật, Doanh nghiệp đã hợp đồng với Công ty TNHH
Môi trường Đất Việt lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết “Nhà máy chế biến tinh bột
khoai mì”, địa chỉ: Ấp Bàu Lùn, xã Bình Minh, thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh.
2. Căn cứ lập Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
2.1 Văn bản pháp lý
a. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005.
- Luật Tài nguyên nước được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 20/05/1998.

- Luật Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2001.
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003 về việc “quản lý đầu tư xây dựng”.
Trang 1


Đề án Bảo vệ môi trường chi tiết

-

Luật Đất đai số 13/2003/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003 về việc “quản lý sử dụng đất đai”.
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09/08/2006 về việc “quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường”.
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09/04/2007 về việc “quản lý
chất thải rắn”.
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28/02/2008 về việc “sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường”.
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP của Chính phủ ngày 18/04/2011 về việc “quy định
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo
vệ môi trường”.
- Thông tư 04/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
08/05/2012 về việc “Quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường,
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng”.
- Thông tư số 01/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày

16/03/2012 quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận về việc
thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi
trường đơn giản.
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
14/04/2011 quy định về quản lý chất thải nguy hại.
b. Các văn bản pháp lý của Cơ sở
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4501000087, đăng ký thay đổi, bổ sung
ngày 17 tháng 07 năm 2002 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Tây Ninh cấp.
- Phiếu xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường số 341/PXN-KCM ngày
21 tháng 5 năm 2003 do Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường tỉnh Tây Ninh
cấp.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thửa đất số 725–407-717-554-782-368404-719-566-403-296-310-369, thuộc tờ bản đồ số 18 tại ấp Bàu Lùn, xã Bình
Minh, thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh cấp.
- Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại, mã số QLCTNH: 72000225.T do
Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh - Sở Tài nguyên và Môi Trường cấp ngày 21
tháng 12 năm 2011.
- Giấy phép khai thác nước dưới đất số 2177/GP-UBND do Ủy ban Nhân dân tỉnh
Tây Ninh cấp ngày 22 tháng 11 năm 2010.
c. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường áp dụng
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT: Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5
nguyên tắc và 7 thông số vệ sinh lao động.
- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
Trang 2


Đề án Bảo vệ môi trường chi tiết

-

QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí

xung quanh.
- QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh
- QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với bụi và các chất vô cơ.
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp.
2.2 Căn cứ về thông tin
a. Các tài liệu tham khảo
- Các tài liệu thống kê về tình hình thủy văn, khí tượng trong khu vực nhà máy,
2011, Niên giám thống kê tỉnh Tây Ninh 2011.
- Các Đề án tương tự để có cơ sở so sánh và xác định các tác động tiêu cực đến
môi trường do các hoạt động của nhà máy gây ra.
- Các tài liệu, báo cáo khoa học về lĩnh vực xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn
trong và ngoài nước.
- Kết quả khảo sát, đo đạc và phân tích môi trường tại khu vực nhà máy.
- Thành phần chất thải rắn sinh hoạt, Centema, 2004.
- Độc học môi trường, Lê Huy Bá, 2000.
- Hóa học môi trường, Đặng Kim Chi, 1998.
- Pollution – World Health Organization, Geneva, 1993.
- Xử lý nước thải, Hoàng Huệ, Nhà xuất bản Xây dựng, 1996.
- Giáo trình cấp thoát nước, Hoàng Huệ, 1997.
- Môi trường và ô nhiễm, Lê Văn Khoa, Nhà xuất bản giáo dục, 1995.
- Giáo trình công nghệ xử lý nước thải, Trần Văn Nhân & Ngô Thị Nga, Nhà xuất
bản Khoa học và Kỹ thuật, 1999.
- Quan trắc và kiểm soát ô nhiễm môi trường nước, Lê Trình, Nhà xuất bản Khoa
học kỹ thuật, 1997.
Các tài liệu trên có tính chính xác và độ tin cậy cao. Thông tin tương đối mới - là cơ sở
khoa học tin cậy trong đánh giá.

b. Phương pháp sử dụng thực hiện Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Các phương pháp sau đây được sử dụng trong báo cáo:
- Phương pháp khảo sát hiện trường, lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm:
khảo sát vị trí, hiện trạng và điều kiện cụ thể của Nhà máy cũng như tiến hành
công tác đo đạc và lấy mẫu cần thiết để phân tích hiện trạng môi trường khu vực
nhà máy.
- Phương pháp nhận dạng, liệt kê: xác định các thành phần mà nhà máy gây ảnh
hưởng đến môi trường, nhận dạng đầy đủ các dòng thải, các vấn đề môi trường
liên quan phục vụ cho công tác đánh giá chi tiết.
Trang 3


Đề án Bảo vệ môi trường chi tiết

-

Phương pháp đánh giá nhanh: dựa trên phương pháp đánh giá tác động môi
trường của WHO để tính toán tải lượng ô nhiễm và đánh giá tác động của các
nguồn ô nhiễm.
- Phương pháp so sánh: sử dụng để đánh giá các nguồn gây ô nhiễm trên nền tảng
là các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường liên quan và các tiêu chuẩn của
Bộ Y tế.
3. Tổ chức thực hiện Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Chủ đầu tư đã kết hợp với đơn vị tư vấn thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết cho
Nhà máy.
- Chủ đầu tư
: Doanh nghiệp tư nhân Tiến Dương.
- Địa chỉ
: ấp Bàu Lùn, xã Bình Minh, thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh.
- Người đứng đầu doanh nghiệp: Ông Nguyễn Mạnh Dũng.

Địa chỉ
: Khu phố 2, phường 3, thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh.
Điện thoại
: 0913.132.148
- Đơn vị tư vấn:
+ Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Môi trường Đất Việt
+ Người đại diện: Nguyễn Văn Ngọc Sơn

Chức vụ: Giám đốc

+ Địa chỉ

: 204 Lê Văn Lương - P.Tân Hưng - Q.7 - Tp.HCM

+ Điện thoại

: 08. 35471713

Fax: 08. 35471713

Danh sách người tham gia thực hiện Đề án bảo vệ môi trường chi tiết cho Nhà máy:
Bảng 0.1. Danh sách những người tham gia thực hiện Đề án Bảo vệ môi trường
STT

Họ và Tên

Chức vụ

Nguyễn Mạnh Dũng


Giám đốc

Cơ quan công tác

Chủ đầu tư
01

Doanh nghiệp tư nhân Tiến Dương

Đơn vị tư vấn
01

Dương Thị Bích Ngân

Kỹ sư

Công ty TNHH Môi trường Đất Việt

02

Trần Thị Duy Trinh

Kỹ sư

Công ty TNHH Môi trường Đất Việt

03

Trần Thị Thu


Kỹ sư

Công ty TNHH Môi trường Đất Việt

04

Trần Thị Lý

Kỹ sư

Công ty TNHH Môi trường Đất Việt

05

Hoàng Thị Hà My

Kỹ sư

Công ty TNHH Môi trường Đất Việt

06

Ngô Thị Thúy Ngọc

Kỹ sư

Công ty TNHH Môi trường Đất Việt

Trang 4



Đề án Bảo vệ môi trường chi tiết

CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ VÀ TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ QUA CỦA CƠ SỞ
1.1. Tên cơ sở
“Nhà máy chế biến tinh bột khoai mì”
1.2. Chủ nhà máy
-

Tên chủ nhà máy: Doanh nghiệp tư nhân Tiến Dương.

-

Địa chỉ

-

Người đại diện : Ông Nguyễn Mạnh Dũng

-

Điện thoại

: ấp Bàu Lùn, xã Bình Minh, thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh.
Chức vụ: Giám đốc

: 0913.132.148

1.3. Vị trí địa lý của nhà máy

Nhà máy chế biến tinh bột khoai mì thuộc Doanh nghiệp tư nhân Tiến Dương hoạt động
tại địa chỉ ấp Bàu Lùn, xã Bình Minh, thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh. Các mặt tiếp giáp
của Nhà máy như sau:
-

Phía Đông

: giáp đất ở của ông Nguyễn Tiến Dân;

-

Phía Tây
Trà);

: giáp đường liên xã Bình Minh – Tân Bình (đường Trần Văn

-

Phía Nam

: giáp suối nhỏ và đất ở của ông Nguyễn Văn Dường;

-

Phía Bắc

: giáp suối nhỏ và đất ở của bà Nguyễn Thị Lụa.

Tọa độ vị trí trung tâm của nhà máy: X: 0619622; Y: 1255810.
Nhà máy nằm trên đường Trần Văn Trà, thuận lợi cho việc lưu thông đường bộ xung

quanh khu vực nhà máy.
Xung quanh khu vực nhà máy khoảng 2 km có những đối tượng tự nhiên và kinh tế xã hội
như sau:
-

Nhà máy cách Quốc lộ 22B khoảng 2 km về phía Tây; cách đường Trần Phú
khoáng 2 km về phía Đông.

-

Vị trí khu đất nhà máy cách xa các công trình công cộng.

Nguồn tiếp nhận nước thải: Nhà máy có phát sinh nước thải sinh hoạt và nước thải sản
xuất. Hiện tại, nước thải sinh hoạt sau khi xử lý qua bể tự hoại và nước thải sản xuất sau
khi qua hệ thống xử lý nước thải bằng Biogas (01 hồ) được chứa trong các hồ sinh học
của nhà máy (7 hồ chứa). Trong tương lai, nước sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT,
Cột A một phần được tuần hoàn, phần còn lại được xả ra suối chảy về rạch Tây Ninh.
1.4. Các hạng mục xây dựng của nhà máy
Hiện tại, tổng diện tích khu đất là: 102.469m2, bao gồm:

Trang 5


Đề án Bảo vệ môi trường chi tiết

Quyền sử dụng đất Doanh nghiệp tư nhân Tiến Dương
Số
Diện
Stt
thửa tích (m2)


Mục đích sử dụng
HNK
(m2)

ONT
(m2)

CLN
(m2)

400

1100

DRM
(m2)

DV
(m2)

Diện tích Mục đích
LUA chuyển2 đổi chuyển
(m )
đổi
(m2)

1

717


32693

32693

2

725

34596

34596

5

407

1500

6

368

16680

7

404

1467


8

566

8510

8510

9

719

4632

4632

10

403

2391

TỔNG

102.469 67289

16680
400


1067

400
1200

1991
1100

16680

3058

13142

-

Chú thích:
ONT: đất ở tại nông thôn
DV: đất vườn tạp
.HNK: đất trồng cây hàng năm khác
CLN: đất trồng cây lâu năm
DRM: đất rẫy màu
LUA: đất trồng lúa
1.4.1. Tổng thể các hạng mục công trình
Diện tích các hạng mục công trình của Nhà máy được trình bày cụ thể trong bảng sau:

Trang 6


Đề án Bảo vệ môi trường chi tiết


Bảng 1.1. Diện tích các hạng mục công trình của nhà máy
Stt

Hạng mục công trình

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

I

Các hạng mục kết cấu hạ tầng

25.169

24,56

01

Diện tích đất làm đường giao thông nội
bộ, công trình phụ và đất dự phòng

2.259

2,20

02

Diện tích cây xanh


20.910

20,41

03

Bãi xe xuất nhập hàng

2.000

1,95

II

Các hạng mục phục vụ sản xuất

24200

23,62

01

Văn phòng làm việc

200

0,20

02


Nhà xưởng sản xuất

12000

11,71

2.1

Xưởng sản xuất tinh bột

6000

5,86

2.2

Kho chứa bột

6000

5,86

03

Bãi chứa nguyên liệu

9000

8,78


04

Bãi chứa xác mì

2000

1,95

05

Xưởng cơ khí

1000

0,98

III

Các hạng mục bảo vệ môi trường

52600

51,33

01

Hệ thống xử lý nước thải hiện tại

52600


51,33

IV

Các hạng mục khác

500

0,49

01

Khu Nhà ăn

350

0,34

02

Nhà ở công nhân

130

0,13

03

Nhà bảo vệ


20

0,02

102.469

100

Tổng

(Nguồn: Doanh nghiệp tư nhân Tiến Dương, 2013)
(Sơ đồ mặt bằng tổng thể được đính kèm ở Phụ lục)
1.4.2. Kiến trúc xây dựng
Kiến trúc cho từng hạng mục như sau:
A. Phương án bố trí tổng mặt bằng
-

Khu vực nhà máy, nhà kho được bố trí trong diện tích nhà máy, nền nhà là lớp
bêtông láng phẳng, mái lợp tôn.

-

Khu vực sản xuất, kho chứa được xây cao.

-

Nhà điều hành, nhà nghỉ công nhân được tách riêng biệt để đảm bảo giảm tiếng
ồn và độ bụi.


-

Bố trí đường giao thông nội bộ thuận tiện cho vận tải.

B. Giải pháp kết cấu các hạng mục công trình

Trang 7


Đề án Bảo vệ môi trường chi tiết

-

Khu vực sản xuất, kho chứa bột được xây dựng với kết cấu khung vì kèo thép
mái lợp tôn.

-

Nền nhà được đổ bêtông, láng phẳng thuận tiện cho việc phục vụ công nghệ sản
xuất.

-

Nhà điều hành, nhà nghỉ công nhân được xây dựng với kết cấu bê tông cốt thép,
khung chịu lực, nền lát gạch men, mái tôn.

-

Xung quanh nhà máy, nền đất được tạo độ dốc đảm bảo thoát nước tốt.


C. Các giải pháp về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ
-

Các thiết bị máy móc đều trang bị nội quy, quy trình vận hành, nội quy an toàn
người và thiết bị.

-

Các khu vực nóng, bụi bố trí các quạt thông gió, quạt làm mát và thường xuyên
vệ sinh công nghiệp sạch sẽ, tạo môi trường làm việc tốt lành và an toàn cho cán
bộ công nhân viên.

D. Hệ thống cấp thoát nước
-

Hệ thống cấp nước: Nước của toàn bộ nhà máy dùng từ nguồn nước giếng khoan
nội bộ, cung cấp cho toàn bộ nhà máy sinh hoạt và sản xuất.

-

Hệ thống thoát nước:
+ Nước mưa đuợc thu gom về mương hở thoát ra ngoài môi trường
+ Nước thải sinh hoạt được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn sau.
+ Nước thải sản xuất: hiện tại nước thải sản xuất được xử lý 01 biogas, nước thải
sau khi qua bể phân hủy kỵ khí (biogas) được thải ra ngoài 07 hồ chứa (01 hồ đã
chống thấm và 06 hồ không chống thấm) trong khu vực nhà máy. Nhà máy đang
tiến hành đầu tư cải tạo hệ thống xử lý nước thải đảm bảo nước thải đầu ra đạt
cột A, QCVN 40:2011/BTNMT, một phần nước được tái sử dụng, phần còn lại
thải ra suối nhỏ chảy về rạch Tây Ninh.


1.5. Quy mô/công suất, thời gian hoạt động
Công suất:
-

Sản phẩm: Tinh bột thành phẩm.

-

Phụ phẩm: bã mì (phơi khô).

-

Công suất sản xuất: 100 tấn tinh bột thành phẩm/ngày.

Thời gian hoạt động:
Thời gian hoạt động của Nhà máy tùy thuộc vào từng giai đoạn sản xuất do nhu cầu của
thị trường rất biến động.
-

Trong năm: 10 tháng (Từ tháng 8 đến tháng 5 năm sau).

-

Trong tháng: 26 ngày.

-

Trong ngày: 8 – 24 giờ.

Trang 8



Đề án Bảo vệ môi trường chi tiết

1.6. Công nghệ sản xuất/vận hành của nhà máy
Nhà máy sản xuất tinh bột mì từ nguồn nguyên liệu củ khoai mì tươi. Doanh nghiệp
đang hoạt động với công nghệ như sau:

Khoai mì củ tươi

Tiếp nhận củ khoai mì
Nước sạch

Tách tạp chất, vỏ gỗ và bóc vỏ lụa

Tuần hoàn nước
Tạp chất, đất, cát

(Làm sạch đất cát, bóc vỏ củ)

Nước sạch

Nước sạch

Rửa và làm sạch
(Rửa sạch củ khoai mì)

Nước bẩn

Băm nhỏ

(Băm nhỏ)

Đơn vị có
nhu cầu
Nước mủ

Nước
mủ

Nghiền nát
(Nghiền nát)

Phơi khô

Ly tâm tách bã



Ly tâm tách dịch cấp 1

Tuần hoàn nước

Ly tâm tách dịch cấp 2

Tuần hoàn nước

Ly tâm tách bột
Tuần
hoàn
nước


Sấy khô
(Làm tơi, sấy khô, định lượng, đóng gói)

Tinh bột thành phẩm

Nước
mủ

Trang 9


Đề án Bảo vệ môi trường chi tiết

Hình 1.1. Quy trình công nghệ sản xuất tinh bột mì kèm theo dòng thải.
Quá trình sản xuất tinh bột khoai mì gồm 8 công đoạn chính. Mỗi công đoạn đó lại gồm
một số công đoạn nhỏ hơn. Chi tiết của các công đoạn sản xuất được mô tả cụ thể dưới
đây:
• Công đoạn 1: Tiếp nhận củ khoai mì tươi.
Khoai mì tươi vận chuyển về nhà máy được cân để xác định khối lượng và chất lượng
khoai mì. Từ bãi tập kết nguyên liệu, khoai mì sẽ được xe xúc đưa vào phễu nạp nguyên
liệu bằng băng tải nâng, băng tải nâng có nhiệm vụ chuyển khoai mì lên trống quay
hình trụ, dọc băng tải có bố trí các công nhân theo dõi và loại bỏ những củ bị thối, rễ
cây, đầu củ cùng các vật lạ có thể gây nguy hiểm cho hoạt động của máy băm, nghiền...
Bên dưới phễu được đặt một sàng rung, sàng này hoạt động tạo rung từ trục cam, quay
bằng mô tơ điện. Sàng rung có nhiệm vụ tiếp tục tách phần tạp chất đất đá còn bám vào
củ khoai mì.
Thời gian xử lý khoai mì củ tươi từ khi thu hoạch đến khi đưa vào chế biến càng nhanh
càng tốt để tránh tổn thất tinh bột. Thực tế tại các nhà máy sản xuất tinh bột mì trên địa
bàn tỉnh là không quá 48 giờ.

• Công đoạn 2: Tách tạp chất, vỏ gỗ và tách vỏ lụa
Khoai mì từ phiểu tiếp nhận sẽ được chuyển qua bộ phận sàn khô nhằm làm sạch sơ bộ
củ mì tươi, loại bỏ đất cát dính trên thân củ mì.
Công đoạn này được tiến hành nhằm loại bỏ các tạp chất có trên vỏ củ khoai mì, bao
gồm các bước: rửa sơ bộ, tách đất đá, tách vỏ cứng.
Máy bóc vỏ được dùng để tách vỏ cứng ra khỏi củ. Củ khoai mì được đưa từ bồn chứa
đến máy bóc vỏ bằng một băng tải. Tại đây, cát, đất đá và chất thải khác tiếp tục được
loại bỏ trong điều kiện ẩm.
Máy bóc vỏ được thiết kế theo hình ống có gắn thanh thép trên thành ống như một lồng
xoáy có khe hở rộng khoảng 1cm, mặt trong của máy có gờ xoáy giúp cho việc đưa củ
đến một cách tự động. Để tăng hiệu quả loại bỏ đất cát có thể dùng gờ xoáy dạng bàn
chải. Thông thường khoai mì phải được loại cả vỏ cứng và vỏ lụa (dày khoảng 2 - 3
mm), vỏ lụa cũng là nơi có chứa đến 50% tinh bột và hầu hết lượng axit xyanua hydric
(HCN).

Trang 10


Đề án Bảo vệ môi trường chi tiết

Nước dùng để bóc vỏ có thể là nước tái sử dụng, được lấy từ các máy phân ly dịch sữa.
Nước tái sử dụng được chứa trong bể chứa trước khi dùng.
Sau công đoạn này, 1.000kg củ khoai mì tươi cho khoảng 980 kg khoai mì củ sạch. Củ
khoai mì tươi sau khi rửa được băng tải chuyển đến công đoạn làm sạch.
• Công đoạn 3: Rửa làm sạch
Củ khoai mì sau khi bóc vỏ được chuyển đến máy rửa. Quá trình rửa được tiến hành
bằng cách phun nước lên nguyên liệu củ khoai mì đặt trong một máng nước. Máng
nước trong máy rửa được thiết kế hình chữ U, cho phép củ khoai mì di chuyển với
khoảng cách dài hơn, trong thời gian lâu hơn để rửa củ khoai mì sạch hơn. Tại đây diễn
ra quá trình rửa để làm sạch, loại bỏ lớp vỏ ngoài cũng như mọi tạp chất khác. Công

đoạn rửa sử dụng vòi phun áp lực cao để tăng hiệu quả rửa. Nếu rửa không hiệu quả,
các hạt bùn dính trên củ khoai mì sẽ là nguyên nhân làm giảm độ trắng của dịch sữa và
sản phẩm.
• Công đoạn 4: Băm và nghiền nhỏ khoai mì.
Máy băm có tác dụng băm nhỏ củ mì thành những lát nhỏ, dưới tác dụng của dao làm
nguyên liệu đầu vào cho máy nghiền trục. Máy nghiền trục quay với tốc độ cao nghiền
nát những lát mì nhỏ, làm tế bào bột mì vỡ ra, giải phóng bột, cho sản phẩm đầu ra là
hỗn hợp bột – bã lỏng có kích thước hạt rất nhỏ. Kế tiếp hỗn hợp này được bơm lên
công đoạn trích ly 2 cấp.
Mục đích của quá trình này nhằm làm vỡ khoai mì ra nhỏ hơn, sau đó nghiền khoai trở
nên mịn hơn, nhằm làm tăng khả năng tinh bột hoà tan trong nước và chuyển sang giai
đoạn tách bã.
• Công đoạn 5: Ly tâm tách bã.
Công đoạn ly tâm được thực hiện nhằm tách tinh bột ra khỏi nước và bã. Trong quá
trình này, tinh bột được tách khỏi sợi xenluloza, làm sạch sợi mịn trong bột sữa và tẩy
trắng tinh bột để tránh lên men và làm biến màu.
Việc tách bã được tiến hành 3 lần bằng công nghệ và thiết bị ly tâm liên tục. Dịch sữa
được đưa vào bộ phận rổ hình nón và có những vòi phun nước vào bã trong suốt quá
trình rửa bã và hoà tan tinh bột. Phần xơ thu hồi, sau khi đã qua giai đoạn lọc cuối cùng,
có chứa 90 - 95% hàm lượng nước và một ít tinh bột sót với tỷ lệ thấp. Đây là điều kiện
thuận lợi để tách bã và tinh bột. Do vậy, tinh bột sữa sau khi đi qua bộ phận ly tâm đầu
tiên với kích thước khe hở hợp lý sẽ được tiếp tục bơm qua các bộ phận ly tâm tiếp
theo. Bộ phận ly tâm gồm có 2 công đoạn và được thiết kế với sàng rây mịn. Trong các
bộ phận ly tâm này thường có bộ phận lọc mịn và bộ phận lọc cuối để thu hồi triệt để
tinh bột. Phần xơ mịn được loại bỏ được phơi khô và bán cho đơn vị có nhu cầu.
• Công đoạn 6: Thu hồi tinh bột thô từ công đoạn tách dịch
Trong dịch sữa tinh bột, hàm lượng các chất dinh dưỡng và đường khá cao nên các vi
sinh vật dễ phát triển dẫn đến hiện tượng lên men gây mùi. Sự thay đổi tính chất sinh
hóa này làm ảnh hưởng xấu đến chất lượng sản phẩm. Tinh bột sữa được đưa vào máy
ly tâm siêu tốc bằng vòi phun thiết kế theo 2 nhánh chính và phụ đặt trong thành bồn.

Nước rửa được bơm vào máy đồng thời. Việc phân ly tách tinh bột sữa có tỷ trọng cao
hơn và tinh bột sữa có tỷ trọng thấp hơn nhờ những đĩa hình chóp nón trong bồn máy
phân ly. Các thành phần nhẹ là tinh bột dạng sữa có nồng độ thấp được đưa qua các đĩa
phân ly đặt ở bên trong bồn phân ly. Bồn phân ly được lắp các ống dẫn nước rửa để hoà
Trang 11


Đề án Bảo vệ môi trường chi tiết

tan tinh bột. Nhiều máy phân ly được lắp đặt theo một dãy liên tục. Tinh bột sau công
đoạn này đạt nồng độ 20oBx.
• Công đoạn 7: Thu hồi tinh bột tinh.
Dịch sữa được tiếp tục tách nước. Bột mịn được tách ra từ sữa tinh bột bằng phương
pháp ly tâm.
Phương pháp ly tâm khử nước này được thiết kế theo kiểu rổ, lắp bộ phận chậu có đục
lỗ, một tấm vải lọc và một tấm lưới có lỗ rất nhỏ đặt ở bên trong. Tinh bột được chuyển
vào ở dạng lỏng. Trong suốt quá trình phân ly, nước được loại bỏ bởi màng lọc và tinh
bột được giữ lại ở thành chậu tạo thành bánh hình trụ. Chu kỳ hoạt động của máy bắt
đầu diễn ra từ lúc nạp tinh bột sữa ở nồng độ 18 - 20 oBx vào bộ phận hình rổ cho đến
khi đạt mức cho phép thì ngừng nạp. Sau khi hoàn tất chu kỳ nạo bột thì quá trình nạp
dịch tinh bột mới bắt đầu hoạt động trở lại.
Sau ly tâm tách nước, tinh bột tinh thu được đạt độ ẩm 38%, được chuyển sang công
đoạn sau dưới dạng bánh tinh bột.
• Công đoạn 8: Hoàn thiện sản phẩm.
Bánh tinh bột sau khi được tách ra từ công đoạn trên được làm tơi và sấy khô để tiếp tục
tách nước nhằm mục đích bảo quản lâu dài.
Việc làm tơi tinh bột ướt là rất cần thiết, nhằm tăng bề mặt tiếp xúc của hạt tinh bột với
không khí nóng trong quá trình sấy. Để làm tơi, tinh bột ướt được dẫn đến bộ phận vít
tải làm tơi và bộ phận rây bột tự động. Nhiệt độ ở bộ phận này được giữ ổn định là
55oC. Nếu nhiệt độ trong ống dẫn nhiệt giảm, thấp hơn 55 oC, có nghĩa là hàm ẩm của

tinh bột cao, tín hiệu được truyền đến bộ phận điều khiển nhiệt và bộ phận biến tần sẽ
làm giảm vận tốc mô tơ và tốc độ trục vít, khối lượng tinh bột ướt đưa vào lò sấy giảm
theo, cho đến khi nhiệt độ trong ống dẫn đạt đến trị số ổn định.
Tinh bột ướt được nạp vào lò sấy để đạt hàm ẩm 10- 13%. Lượng không khí được sấy
nóng đi qua bộ phận lọc để làm sạch, khử bụi, tạp chất bẩn trong không khí. Không khí
cấp vào lò sấy ở nhiệt độ 180 – 200oC. Trong quá trình sấy, tinh bột được chuyển đi
bằng khí từ đáy lên đỉnh tháp sấy bằng hơi nóng khoảng 150 oC và sau đó rơi xuống.
Quá trình sấy được hoàn tất trong thời gian rất ngắn (chỉ vài giây) bảo đảm cho tinh bột
không bị vón và không bị cháy.
• Công đoạn đóng bao sản phẩm.
Tinh bột sau khi sấy khô được tách ra khỏi dòng khí nóng, được làm nguội ngay bởi
dòng lốc khí nóng và hoạt động đồng thời của van quay. Sau đó tinh bột này được đưa
qua rây hạt để bảo đảm tạo thành hạt tinh bột đồng nhất, không kết dính vón cục, đạt
tiêu chuẩn đồng đều về độ mịn. Tinh bột sau khi qua rây được bao gói thành phẩm.
Trung bình từ 1.000 kg khoai mì củ tươi thu được 250 kg tinh bột, 20 kg tinh bột khoai
mì thứ phẩm và 70 kg phế phụ liệu khác (bã, mủ...).
1.7. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản
xuất của nhà máy
1.7.1. Máy móc, thiết bị
Các thiết bị sản xuất thường xuyên được bảo trì đảm bảo hoạt động tốt và giảm thiểu độ
ồn, rung.
Trang 12


Đề án Bảo vệ môi trường chi tiết

Bảng 1.2. Tình trạng các thiết bị phục vụ sản xuất
STT

Tên máy móc thiết bị


Đơn
vị

Số
lượng

Xuất xứ

Giá trị
còn lại

01

Phiểu tiếp nhận củ mì tươi

Bộ

01

Việt Nam

Mới 80%

02

Băng chuyền tải

Bộ


01

Việt Nam

Mới 80%

03

Máy sàn khô

Bộ

01

Trung Quốc

Mới 80%

04

Máy rửa bằng thép không rỉ

Bộ

02

Việt Nam

Mới 80%


05

Máy băm củ

Bộ

01

Việt Nam

Mới 80%

06

Máy nghiền

Cái

02

Việt Nam

Mới 80%

07

Bơm bột bằng thép không rỉ

Cái


06

Việt Nam

Mới 80%

08

Máy ly tâm

Cái

04

Việt Nam

Mới 80%

09

Băng tải bã

Bộ

01

Việt Nam

Mới 80%


10

Bể chứa tinh bột dạng sữa

Bộ

01

Việt Nam

Mới 80%

11

Lò sấy bột

Bộ

01

Việt Nam

Mới 80%

12

Tháp sấy

Bộ


01

Việt Nam

Mới 80%

13

Tháp làm nguội+Cyclone nguội

Bộ

01

Việt Nam

Mới 80%

14

Dây chuyền truyền động bột

Bộ

01

Việt Nam

Mới 80%


15

Vận chuyển cầu tải

Bộ

01

Việt Nam

Mới 80%

16

Động cơ tải bột

Bộ

01

Việt Nam

Mới 80%

17

Phân phối bột

Cái


01

Việt Nam

Mới 80%

18

Hệ thống biến thế

Trạm

01

Việt Nam

600 KVA

19

Cân điện tử

Bộ

01

Việt Nam

Mới 80%


(Nguồn: Doanh nghiệp tư nhân Tiến Dương, 2013)
1.7.2. Nguyên liệu, nhiên liệu
• Nhu cầu nguyên liệu
Quá trình chế biến tinh bột khoai mì sử dụng nguyên liệu chính là củ khoai mì tươi,
nước, năng lượng điện, nhiệt nóng để sấy. Nguồn nguyên liệu khoai mì có khối lượng
400 tấn/ngày, chủ yếu được thu mua từ các hộ trồng trọt tại địa phương và các vùng lân
cận. Nhà máy sử dụng vôi để xử lý nước cấp.
• Nhu cầu nhiên liệu
-

Nhiên liệu sử dụng sấy tinh bột mì: Khí biogas từ hệ thống xử lý nước thải tập trung
(khối lượng sử dụng khoảng 14.500 tấn/ngày). Khi hệ thống cấp khí biogas bị sự cố,
nhà máy sử dụng củi khô để sấy bột mì, khối lượng sử dụng khoảng 20 tấn/ngày.

-

Nhà máy sử dụng dầu DO dùng cho phương tiện vận tải và máy phát điện dự
phòng (chỉ sử dụng cho hoạt động sinh hoạt và thắp sáng trong trường hợp cúp
điện).
Trang 13


Đề án Bảo vệ môi trường chi tiết

Bảng 1.3. Nhu cầu nguyên nhiên liệu, hóa chất
STT Nguyên nhiên liệu

Đơn vị

Số lượng


01

Khoai mì củ tươi

tấn/ngày

400

02

Vôi

kg/ngày

50

03

Biogas

tấn/ngày

14.500

04

Củi khô (dự phòng cho lò sấy)

tấn/ngày


20

05

Dầu DO

lít/ngày

70

Trang 14


Đề án Bảo vệ môi trường chi tiết

1.7.3. Nhu cầu về điện, nước và các vật liệu khác
Nhu cầu nước:
Nguồn cung cấp nước: Nguồn nuớc sử dụng cho toàn nhà máy chủ yếu là từ nguồn
nước ngầm, thông qua 5 giếng khoan có độ sâu từ 39 – 49m. Doanh nghiệp đã được cấp
giấy phép khai thác nước dưới đất theo số: số 2177/GP-UBND ngày 22 tháng 11 năm
2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh cấp với tổng lượng nước cho phép là 700
m3/ngày.đêm. Khi đi vào hoạt động sản xuất nếu lượng nước cho phép khai thác không
đủ sử dụng, chủ đầu tư sẽ xin phép UBND tỉnh Tây Ninh khoan thêm giếng để đảm bảo
lượng nước cho sản xuất.
Tổng nhu cầu sử dụng nước của nhà máy là 1.003 m3/ngày.đêm, tương đương 26.078
m3/tháng. Trong đó:
- Lượng nước phục vụ sản xuất: trung bình 1.000 m3/ngày.đêm chủ yếu dùng sản
suất tinh bột mì (Nguồn: Căn cứ trên số liệu sử dụng nước thực tế tại nhà máy)
tương đương 26.000 m3/tháng.

- Lượng nước sinh hoạt trung bình của 30 người là 3 m 3/ngày (nhu cầu sử dụng
nước là 100 lít/người/ngày), tương đương 78 m3/tháng.
Nhu cầu điện:
Nguồn cung cấp điện: Công ty điện lực Tây Ninh.
Điện vận hành các mô-tơ để nghiền và rửa nguyên liệu, sấy, lượng điện tiêu thụ trung
bình 453.800 kW/tháng (tính theo hóa đơn tiền điện tháng 3 năm 2013).
Ngoài ra, khi cúp điện nhà máy sử dụng máy phá điện dự phòng để đáp ứng nhu cầu
sinh hoạt và thắp sáng (không sử dụng cho sản xuất).
1.8. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho việc xử lý môi
trường của nhà máy
1.8.1 Máy móc thiết bị sử dụng cho việc xử lý môi trường
Nước thải sinh hoạt:
Nước thải sinh hoạt của Nhà máy chủ yếu là nước thải sinh hoạt của nhân viên được xử
lý bằng bể tự hoại 3 ngăn, được xây chìm dưới đất.
Nước thải sản xuất:
Hầu hết các Nhà máy chế biến tinh bột mì rất quan tâm về vấn đề nước thải. Nước thải
mì rất khó xử lý, lượng nước thải ra kèm theo mũ và bã mì. Vì vậy, Doanh nghiệp tư
nhân Tiến Dương đã đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hệ thống xử lý nước thải bao gồm 01
biogas (kích thước 110m*90m*8m) và 07 hồ chứa (01 hồ đã chống thấm và 06 hồ chưa
chống thấm).
Các loại máy móc thiết bị sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải của Nhà máy được thể
hiện chi tiết bảng sau:

Trang 15


Đề án Bảo vệ môi trường chi tiết

Bảng 1.4. Danh mục máy móc thiết bị sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải Nhà máy
Stt


Tên thiết bị

SL

Đvị

Đặc tính kỹ thuật

Cái

-

Cái

- Bồn nhựa 1.000 lít, 2.000 lít
- Tình trạng: mới 90%
- Xuất xứ: Việt Nam
- P = 0.5Hp
- Xuất xứ: Ebara - Ý
- Tình trạng: Mới 90%

BỂ SINH HỌC KỊ KHÍ (BIOGAS)

01

02

Bơm nước thải


04

Bồn châm hóa chất

02

03

Bơm pha hoá chất

1

Cái

04

Bạt lót và phủ hồ kị khí

2

Cái

Lưu lượng: Q = 300 m3/h
Cột áp: H = 25mH2O
Công suất: N = 30 kW
Tình trạng: mới 90%

- Vật liệu : HDPE
- Tình trạng; mới 90%


HỆ THỐNG XỬ LÝ KHÍ

01

02

03

Máy thổi gas

1

Thiết bị đốt khí thừa

Thiết bị tách ẩm

1

1

04

Hệ thống xử lý H2S

1

05

Đồng hồ đo lưu lượng
4

biogas

Lưu lượng Q = 650m3/h
Cột áp = 40kPa
Công suất = 12.5Hp (9.5kW)
Tình trạng: Mới 90%

Cái

-

Cái

- Vật liệu: Inox SUS 304 d2mm
- Tự chế tạo
- Tình trạng: Mới 90%

Cái

- Vật liệu: Inox SUS 304 d2mm
- Tự chế tạo
- Tình trạng: Mới 90%

Hệ

- Vật liệu: Inox SUS 304 d2mm
- Tự chế tạo
- Tình trạng: Mới 90%

Cái


- Lưu lượng Q = 600m3/h
- Tình trạng: Mới 90%

HẠNG MỤC KHÁC
01

Hệ thống van, đường ống
Hệ
công nghệ

1

- HDPE

02

Hệ thống điện điều khiển

1

- Tủ điện Việt Nam

Hệ

(Nguồn: Nguồn: Doanh nghiệp tư nhân Tiến Dương, 2013)

Trang 16



Đề án Bảo vệ môi trường chi tiết

1.8.2 Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho việc xử lý môi trường
Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải là vôi khối lượng khoảng 50kg/ngày để
cân bằng độ pH vì đặc trưng của nước thải nhà máy có độ pH thấp.
1.9 Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường của nhà máy trong thời gian
đã qua
Nhà máy chế biến tinh bột khoai mì thuộc Doanh nghiệp tư nhân Tiến Dương hoạt
động từ năm 1999. Trong thời gian hoạt động, Doanh nghiệp cũng đã xây dựng các
phương án khả thi nhằm kiểm soát và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường do
các hoạt động của Nhà máy, cụ thể như sau:
- Trước khi đi vào hoạt động, Doanh nghiệp đã được Sở Khoa học công nghệ và Môi
trường cấp Phiếu xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường số 20/ KCM
ngày 223/01/1999, với công suất đăng ký là 10 tấn khoai mì/ngày (phiếu xác nhận
có hiệu lục đến tháng 12 năm 2001). Đến năm 2003, Doanh nghiệp tăng công suất
chế biến lên 40 tấn khoai mì/ngày và đã được Sở Khoa học công nghệ và Môi
trường cấp Phiếu xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường số 341/PXNKCM ngày 21/05/2003. .
- Doanh nghiệp cũng tiến hành đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại và đã được
cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại số QLCTNH 72000225.T ngày 21
tháng 12 năm 2011 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh cấp.
- Tiến hành đăng ký giấy phép khai thác nước dưới đất và được cấp Giấy phép khai
thác nước dưới đất số 2177/GP-UBND do Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh cấp
ngày 22 tháng 11 năm 2010.
- Doanh nghiệp cũng thường xuyên lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ theo
quy định.
- Bên cạnh đó, Nhà máy cũng đã có các biện pháp giảm thiểu tác động xấu tới môi
trường, cụ thể như sau:
Bảng 1.5. Danh mục các biện pháp và các công trình bảo vệ môi trường đã thực hiện
Các biện pháp và các
St

công trình bảo vệ môi
t
trường đã thực hiện

1

Nước mưa

Nội dung thực hiện
Nước mưa từ mái nhà xưởng, văn phòng được thu
gom bằng máng xối dẫn đặt dọc theo mái nhà. Nước
mưa chảy tràn tiêu thoát tốt, tách riêng với đường dẫn
nước thải và thoát ra môi trường bằng hệ thống
mương hở.
Nước thải sinh hoạt được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn

2

Nước thải

Nước thải sản xuất: đã xây dựng hệ thống xử lý nước
thải sản xuất bao gồm 1 bể biogas với (kích thước
110m x 90m x 8m) và 7 hồ chứa chưa chống thấm.

3

Bụi, khí thải

Vệ sinh, thu dọn đất cát, rác trong khuôn viên.
Khu vực tập kết nguyên liệu khoai mì tươi được bố trí

khu vực riêng biệt, có đồ dùng che đậy và thường
xuyên được vệ sinh.
Trang 17


Đề án Bảo vệ môi trường chi tiết

Các biện pháp và các
St
công trình bảo vệ môi
t
trường đã thực hiện

Nội dung thực hiện
Lò sấy sử dụng nhiên liệu là khí Biogas phát sinh từ
hệ thống xử lý nước thải nên khí thải ra không gây ô
nhiễm.
Trang bị thiết bị bảo hộ cho công nhân trực tiếp làm
việc tại nhà máy.
Sử dụng xăng và dầu DO có hàm lượng lưu huỳnh
thấp (0,05%) đối với các phương tiện vận chuyển,
nhằm giảm phát sinh chất khí gây ô nhiễm.
Các phương tiện lưu thông trong khuôn viên Nhà máy
phải giảm tốc độ và các phương tiện thường xuyên
được bảo trì bảo dưỡng.
Hiện đại hóa máy móc, thiết bị.

4

Tiếng ồn


Thường xuyên bảo quản, sửa chữa kịp thời các máy
móc, thiết bị theo định kỳ.
Kiểm tra độ mòn chi tiết và thường kỳ cho dầu bôi
trơn hoặc thay những chi tiết hư hỏng.
Các phương tiện vận tải ra vào giảm tốc độ.

5

Chất thải rắn sinh hoạt

Chất thải rắn sinh hoạt đã được phân loại riêng với các
loại chất thải rắn khác, được thu gom vào thùng chứa.
Bao bì, nylon, giấy… được bán phế liệu, phần hữu cơ
được thu gom tập trung giao cho đơn vị thu gom rác
thải tại địa phương.
Chất thải rắn sản xuất phát sinh từ hoạt động của nhà
máy sản xuất tinh bột khoai mì: Vỏ củ mì, bã mì (các
loại chất thải rắn này đều là phụ phẩm, được thu gom
và bán lại cho các đơn vị có nhu cầu).

6

Chất thải rắn sản xuất

Vỏ củ mì kèm theo đất được bán cho đơn vị làm phân
bón cho cây trồng.
Đối với bã mì: Doanh nghiệp bán cho các đơn vị kinh
doanh phơi bã mì (bã mì sau khi phơi khô bán cho các
đơn vị chế biến thức ăn gia súc).


7

Chất thải nguy hại

Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động của nhà máy
bao gồm: bóng đèn huỳnh quang, giẻ lau nhiễm dầu
nhớt, cặn dầu nhớt,…
Doanh nghiệp đã thực hiện việc đăng ký chủ nguồn
thải chất thải nguy hại và đã được Sở Tài nguyên và
Môi trường cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải
nguy hại với mã số 72000225.T, ngày 21/12/2011.
Doanh nghiệp đã thực hiện việc ký hợp đồng thu gom,
Trang 18


Đề án Bảo vệ môi trường chi tiết

Các biện pháp và các
St
công trình bảo vệ môi
t
trường đã thực hiện

Nội dung thực hiện
vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại với Công ty
TNHH một thành viên thương mại dịch vụ môi trường
Huỳnh Kim Nhật tại hợp đồng số 0174/HĐ-TGXLCTNH ngày 15/06/2012.
Doanh nghiệp chưa xây dựng kho lưu giữ chất thải
nguy hại và chưa thực hiện việc báo cáo tình hình lưu

giữ chất thải nguy hại.
Tuân thủ Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn lao động
trong sản xuất.

8

Biện pháp an toàn lao
động, phòng chống sự
cố cháy nổ

Xây dựng nội quy sản xuất, an toàn lao động.
Kiểm tra định kỳ các phương tiện vận chuyển và các
quy định an toàn trong vận chuyển.
Bố trí thiết bị PCCC.
Chất thải rắn được lưu trữ đúng nơi quy định.
Thường xuyên theo dõi hoạt động của hệ thống xử lý
nước thải để có biện pháp khắc phục kịp thời.

9

Phòng chống sự cố môi
trường

Trong trường hợp xảy ra các sự cố thường gặp: phải
lập tức báo cáo cấp trên khi có các sự cố và tiến hành
giải quyết các sự cố. Nếu sự cố không tự khắc phục
được tại chỗ thì tìm cách báo cáo cho cấp trên để nhận
sự chỉ đạo trực tiếp từ cơ quan có chức năng.

Trang 19



×