Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

BÀI TẬP TÍCH SỐ TAN BỒI DƯỠNG HSG HÓA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.8 KB, 16 trang )

Phần I : TÍCH SỐ TAN - pH CỦA DUNG DỊCH
Câu 1
Cho một mẫu thử axit fomic HCOOH có nồng độ 0,1M. Cho KHCOOH = 1,77.10-4
1/ Tính pH của dung dịch HCOOH nói trên
2/ Cho vào mẫu thử trên 1 lượng axit H2SO4 x M có cùng thể tích, thấy độ pH giảm 0,385 đơn vị so với pH khi chưa
-2

cho H2SO4 vào. Biết rằng hằng số axit đối với nấc phân li thứ hai của axit sunfuric là K 2 = 1,2.10 . Không có sự hao
hụt khi pha trộn. Tính giá trị của x ?
Giải

Cân bằng

+

HCOOH

H

0,1-a M

aM

2

Ta có: a / (1-a) = 1,77.10

-4

-


+

HCOO
aM

=> a = 0,00412 (M) => pH = 2,385

Giả sử lấy 1 lít dung dịch H2SO4 x mol/lít trộn với 1 lít dung dịch HCOOH được dung dịch mới có
pH = 2,385 – 0,385 = 2,00
.
Nồng độ các chất trong dung dịch mới sau khi trộn: [HCOOH] = 0,05(M); [H 2SO4] = 0,5x (M)
Vì pH = 2 => [H+] = 0,01 (M)
Áp dụng định luật bảo toàn proton cho các quá trình phân li (bỏ qua sự điện li của nước) ta có:
+

[H ] = [HCOO-] + [HSO4-] + 2[SO42-]
+

(1)

-

-4

+

-

-


KHCOOH = [H ]. [HCOO ] / HCOOH = 1,77.10 => [H ]. [HCOO ] / 0,05 - [HCOO ] = 1,77.10
-



[HCOO ] = 8,696 .10
+

2-

-4

(2)
-

Ta có: Ka2 = [H ][SO4 ] / [HSO4 ] = 1,2.10
Từ (1), (2), (3) =>
-

2[SO4 ]

-4

-3

= 4,965.10 ;

-2

[HSO4 ]


(3)
= 4,138.10

-3

2-

Vì 0,5x = [HSO4 ] + [SO4 ] => x = 0,0182 (M)

Câu 2
Một dung dịch A chứa đồng thời hai muối MgCl2 0,004M và FeCl3 0,001M. Cho KOH vào dung dịch A . Kết tủa nào
tạo ra trước ? Tìm pH thích hợp để tách 1 trong 2 ion Mg
T

2+

hoặc Fe

3+

T

ra khỏi dung dịch. Cho Mg(OH)2 = 10-11 ;

-6

Fe(OH)3 = 10-39. Biết rằng nếu nồng độ 10 M thì coi như đã hết.
Giải


1


Mg2+
3+

Fe

+

2OH-



Mg(OH)2 

+

-



Fe(OH)3 

3OH

10-11

Để Mg(OH)2 xuất hiện thì [OH-] ≥


= 5.10-5

4.10-3
Để Fe(OH)3 xuất hiện thì [OH-] ≥

10-39

3

= 10-12

10-3

Dễ thấy Fe(OH)3 tạo thành trước
Để Mg(OH)2 kết tủa thì [OH-] = 5.10-5 => [H+] = 2.10-10 => pH = 9,699
Để Fe(OH)3 kết tủa hoàn toàn thì [Fe3+] > 10-6 => [OH-]3 < 10-33 => pH > 3
Vậy để Fe(OH)3 tách khỏi dung dịch thì 3 < pH < 9,699
Câu 3)
Có dung dịch [Cu(NH3)4]SO4 0,9M ; ion phức [Cu(NH3)4]2+ bị phân hủy trong môi trường axit theo phản ứng :
[Cu(NH3)4]2+ + 4H+

Cu2+ + 4NH4+



Tính pH cần thiết để 95% ion phức bị phân hủy. Cho hằng số bền của ion phức K b[Cu(NH3)4]
+

Ka(NH4 ) = 10


2+

12

= 10 ; hằng số axit

-9

Giải
Ta có :
[Cu(NH3)4]2+
NH3

+

[Cu(NH3)4]
2+


H

2+

+

Cu2+

+ 4NH3




NH4

+

+ 4H

+



Cu

+

2+

2+

K1 = [Cu2+][NH3]4 / [Cu(NH3)4]2+ = 1 / (1012)
+

2+

-9

+

+ 4NH4
+4


12

+

-6

-9 4

K = [Cu ].[NH4 ] / (Cu(NH3)4] [H ] = 1 / (10 . (10 ) ) = 10
Khi phức bị phá hủy 95% thì
[Cu(NH3)4]

+

K2 = [NH4 ] / [NH3].[H ] = 1/ (10 )

24

còn lại = 0,9.5% = 0,045M

2+

[Cu ] = 0,9.0,95 = 0,855M
+

[NH4 ] còn lại = 0,855.4 = 3,42M
4

+4


Vậy 0,855(3,42) / (0,045. [H ] ) = 10

24

=> [H ] = 7,14.10

=> pH = 5,15

Câu 4
Xác định nồng độ NH4Cl cần thiết để ngăn chặn kết tủa Mg(OH)2 trong 1 lít dung dịch chứa 0,01 mol NH3 và
0,001 mol Mg2+. Hằng số Kb(NH3) = 1,75.10-5 ; Tích số tan Mg(OH)2 = 7,1.10-12
Giải

2


Để kết tủa không tạo thành thì : [Mg2+].[OH-]2 < 7,1.10-12
-5

=> [OH-] < 8,43.10
Mặt khác, OH- tham gia phản ứng cân bằng
NH3

+ H2O

 NH4+ + OH-

+


K = [NH4 ].[OH-] / [NH3] = 1,75.10
-

Để cho [OH ] < 8,43.10

-5

-5

+

-5

-5

-3

=> [NH4 ] > (1,75.10 .0,01)/ (8,43.10 ) = 2,08.10 M

Câu 5
-3

Tính số ml dung dịch H2C2O4 0,1M cần thêm vào 10,0 ml dung dịch A chứa CaCl2 0,0100 M và HCl 10 M
để bắt đầu xuất hiện kết tủa CaC2O4. Có thể dùng dung dịch H2C2O4 0,1M thêm vào dung dịch A để kết tủa
hoàn toàn CaC2O4 (nồng độ Ca

2+

6


trong dung dịch còn lại < 10 M) được không ?

Bài giải
Các cân bằng :
HCl → H+ + Cl


H2C2O4 ¬ 
H+ + HC2O4-

HC2O4-

2-



¬



Ca

2+

H+ + C2O4

+ C2O4

2-




¬



CaC2O4

Vì KS không quá lớn, mặt khác nồng độ dung dịch H2C2O4 >> nồng độ Ca

2+

nên giả sử V1 thêm vào không

+

thay đổi đáng kể thể tích; và nồng độ H trong dung dịch do HCl quyết định, môi trương axit nên bỏ qua sự
tạo phức hiđroxo của Ca

2+

.

Điều kiện để có CaC2O4 bắt đầu kết tủa :

K1 .K 2
10.0, 01 V1 .0,1
2+
2−
−8,75

KS = 
Ca 

C2 O 4 
 = V +10 . V +10 . h 2 + K h + K .K = 10
1
1
1
1
2

⇒ V1 = 3,5.10-4 ml

-6

Nồng độ H2C2O4 = 3,5.10 << CHCl nên giả thiết là hợp lí.

3


Để kết tủa hoàn toàn thì nồng độ Ca

2+

-6

còn lại không vượt quá 10 M :

K1 .K 2
2+

2−
−6 V2 .0,1
−8,75
KS = 
Ca 

C 2 O 4 
 = 10 . V +10 . h 2 + K h + K .K = 10
2
1
1
2
+

Trong đó nồng độ H trong dung dịch có thể chấp nhận :
+

H =
 

(

10. 10−3 + 2.10−2

( V2 + 10 )

)

Giả sử V2 = 10.0,01/0,1 = 1 ml; khi đó : [H+] = 0,0191 M. Ta có :


V2 .0,1
K1 .K 2
V2
K1 .K 2
. 2
= 10−2,75 ⇔
. 2
= 10−1,75
V2 + 10 h + K1 h + K1 .K 2
V2 + 10 h + K1h + K1 .K 2


V2
h 2 + K1 h + K1 .K 2
= 10−1,75 .
= 8, 485
V2 + 10
K1 .K 2

Kết quả phi lí nên không thể kết tủa được hoàn toàn.

Câu 6
Trộn 1 ml dung dịch H3PO4 0,1M với 1 ml dung dịch CaCl2 0,01M được hỗn hợp X.
a/ Nêu hiện tượng xảy ra
b/ Thêm 3 ml dung dịch NaOH vào hỗn hợp X. Nêu hiện tượng xảy ra
Cho biết : H3PO4 có pK a1 = 2,23 ; pKa2 = 7,26 ; pKa3 = 12,32
pKs (CaHPO4) = 6,6 ; pKs (Ca3(PO4)2) = 26,6
Bài giải



H3PO4


0,05

[]

0,05 – x

H

+

+

x

-

H2PO4

Ka1 = 10

-2,23

x

= 10-2,23 => x = 0,0145 M = [H+] = [H2PO4-]

=> Ka1 =


2-

3-

=> [HPO4 ] = 10-7,26M => [PO4 ] = 10-17,74 M
2+

2-

-2

Xét tích số ion : [Ca ] . [HPO4 ] = 10 /2 . 10

-7,26

= 10

-9,56

< Ks(CaHPO4) = 10-6,6

=> Không kết tủa CaHPO4

4


2+ 3

-2


3- 2

3

Xét tích số ion : [Ca ] . [PO4 ] = (10 /2) . (10

-17,74 2

) = 10

-42,38

< Ks(Ca3(PO4)2) = 10

-26,6

=> Không có kết tủa Ca3(PO4)2
b/ Xét phản ứng :
3OH- +
0,06

3-



H3PO4

PO4


0,02
3-

THGH : PO4

0,02M

Xét cân bằng

PO4

3-

+

3H2O

0,02

(M)

2-

+ H2O 

HPO4

+ OH

-


Kb1 = 10

-1,68

Ban đầu 0,02
[]

0,02 – y

y

2

=> Kb1 = y / (0,02 – y) = 10
3-

=> PO4 = 7,5.10

-1,68

y
2-

=> y = 0,0125 (M) = [HPO4 ]

-3

Do Ks(CaHPO4) > > Ks(Ca3(PO4)2) => Ca3(PO4)2 kết tủa trước
2+ 3


3- 2

-3 3

-3 2

Xét tích số ion : [Ca ] . [PO4 ] = (2.10 ) . (7,5.10 ) = 4,5.10

-13

> Ks(Ca3(PO4)2)

=> Có kết tủa Ca3(PO4)2.
Xét phản ứng :

3Ca

2+

Ban đầu 2.10

+

3-

-3

Ca3(PO4)2


0,02

Cân bằng _
Xét cân bằng :



2PO4

0,0187
3-

PO4

+

H2O



2-

HPO4 +

-

OH

Kb1 = 10


-1,68

Ban đầu 0,0187
Cân bằng 0,0187 – z

z

2

z
2-

=> Kb1 = z / (0,0187 – z) = 10-1,68

=> z = 0,0119 (M) = [HPO4 ]

3-

=> [PO4 ] = 0,0068
Xét cân bằng : Ca3(PO4)2



3Ca

2+

+

PO4


3-

0,0068
3t
2+

=> giải gần đúng 3t = [Ca ] = 10

-7,42

2-

0,0068 + 2t

M

Xét tích số ion : [Ca2+].[HPO4 ] = 10-7,42 . 0,0119 = 10

-9,34

< Ks(CaHPO4) => Không có CaHPO4 kết

tủa

5


Câu 7


Dung dịch bão hòa H2S có nồng độ 0,100 M.
Hằng số axit của H2S: K1 = 1,0 × 10-7 và K2 = 1,3 × 10-13.
a/ Tính nồng độ ion sunfua trong dung dịch H2S 0,100 M khi điều chỉnh pH = 2,0.
b/ Một dung dịch A chứa các cation Mn2+, Co2+, và Ag+ với nồng độ ban đầu của mỗi
ion đều bằng 0,010 M. Hoà tan H2S vào A đến bão hoà và điều chỉnh pH = 2,0 thì ion
nào tạo kết tủa?
Cho: TMnS = 2,5× 10-10 ; TCoS = 4,0× 10-21 ; TAg2S = 6,3× 10-50.
c/ Hãy cho biết có bao nhiêu gam kết tủa chì(II) sunfua được tách ra từ 1,00 lit dung
dịch bão hòa chì(II) sunfat? biết nồng độ sunfua được điều chỉnh đến 1,00 .10-17 M ?
Cho các giá trị tích số tan: TPbSO4 = 1,6 ·10-8 và TPbS = 2,5.10-27.
Bài giải

a/
b/ Có:

[S 2− ] =

K a1K a 2
CH 2 S = 1,3.10−17
+
[ H ] + [ H ]K a1 + K a1K a 2
+ 2

[Mn2+] [S2-] = 10-2 ×1,3 .10-17 = 1,3 .10-19 < TMnS = 2,5 .10-10

;

không có kết tủa MnS
[Co2+] [ S2-] = 10-2 × 1,3 .10-17 = 1,3 .10-19 > TCoS = 4,0 .10-21


; có kết tủa CoS

[Ag+]2[S2-] = (10-2)2× 1,3 .10-17 = 1,3 .10–21 > TAg2S = 6,3 .10-50

; có kết tủa Ag2S

c/ Có:


[Pb2+][SO42-] = 1,6.10-8.
[Pb2+] = [SO42-] = 1,265.10-4.

Khi nồng độ sunfua đạt 1,00.10-17 M thì nồng độ Pb2+ còn lại trong dung dịch là:
[Pb2+] = 2,5.10-27/ 1,00.10-17 = 2,5.10-10.


mPbS = (1,265.10 −4 − 2,5.10−10 ) × 239,2 × 1 = 3,03.10−2 gam = 30,3mg )

6


Câu 8

Tính độ tan của AgOCN trong dung dịch HNO3 0,001M. Cho TAgOCN = 2,3.10-7 ;
HOCN có Ka=3,3.10-4.
Bài giải
AgOCN




¬



OCN- + H+

Ag+ + OCN-



¬



T = [Ag+][OCN-]

Ka =

HOCN

[ H + ][OCN − ]
[ HOCN ]

(1)

(2)

Lập phương trình
[Ag+] = [OCN-] + [HOCN]


(3)

[H+] + [HOCN] = 10-3

(4)

Giải hệ:

(2, 4) ⇒



3,3.10 −4 =

[ HOCN ] =

(3, 5) ⇒

(10 −3 − [ HOCN ])[OCN − ]
[ HOCN ]

10 −3.[ OCN − ]
3,3.10 −4 + [OCN − ]

[ Ag + ] = [OCN − ] +

10 −3 [OCN − ]
3,3.10 −4 + [OCN − ]

(5)


(6)

Đặt [OCN-]= x

(1,6) ⇒

(x +

10 −3 x
) x = 2,3.10 −7
−4
3,3.10 + x



x3 + 1,33.10-3 x2 - 2,3.10-7 x - 7,59.10-11 = 0



x= 2,98.10-4 = [OCN-]
7


(5) ⇒

[HOCN]= 4,75.10-4

(4) ⇒


[H+]= 5,25.10-4
[Ag+]= 7,72.10-4 = S.

(1) =>

*Nhận xét: vì nồng độ của ion các ion và phân tử gần bằng nhau nên không thể giải
gần đúng được)
Câu 9

Một dung dịch có ba chất HCl, BaCl2, FeCl3 cùng nồng độ 0,0150M. Sục khí CO2 vào
dung dịch này cho đến
bão hoà. Sau đó thêm từ từ NaOH vào dung dịch đến nồng độ 0,120M. Cho biết: nồng
độ CO2 trong dung dịch
bão hoà là 3.10-2M; thể tích của dung dịch không thay đổi khi cho CO2 và NaOH vào;
các hằng số: pKa của H2CO3 là 6,35 và 10,33; pKs của Fe(OH)3 là 37,5 và của BaCO3
là 8,30; pKa của Fe3+ là 2,17. Hãy tính pH của dung dịch thu được.
Bài giải

H+ + OH-



¬



H2O

0,015 0,015
CO2 + 2 OH-


0,03

0,06

Fe3+ + 3 OH-

0,015

0,03


¬



Fe(OH)3

0,045

Ba2+ + CO32-

0,015



¬




CO32- + H2O



¬



BaCO3

0,015

8


TPGH: CO32-: 0,015 M;
CO32- + H2O



¬



HCO3- + OH- Kb1 = 10-3,67

0,015-x
K b1 =




x

x

x2
=10 −3, 67
0,015 − x



x = 1,69.10-3 M



pH = 14 + log (1,69.10-3) = 11,23)

Câu 10)
Độ tan của BaSO4 trong dung dịch HCl 2M bằng 1,5.10-4M. Tính tích số tan của BaSO4 trong dung dịch HCl.
Suy ra độ tan BaSO4 trong nước nguyên chất rồi so với độ tan trong dung dịch HCl & giải thích. Hằng số axit
nấc thứ 2 của axit sunfuric là Ka = 10-2.
Bài giải
Trong dung dịch có cân bằng BaSO4  Ba

2+

2-

(1)


+ SO4

-

Xét cân bằng phân li của HSO4
H2O

-

+



HSO4

2-

+

+

H3O

+

2-

SO4

(2)


-

Ka = [SO4 ].[H3O ] / [HSO4 ]
Trong môi trường axit, cân bằng trên chuyển dịch mạnh về bên trái
2-

-

-

=> [SO4 ] << [HSO4 ] => [HSO4 ] = 1,5.10
2-

-

-2

-4
-4

[SO4 ] = Ka. [HSO4 ] / [H3O+] = 10 . 1,5.10 / 2 = 7,5.10-7
Tích số tan BaSO4 là :
2+

2-

-4

T = [Ba ] . [SO4 ] = 1,5.10 . 7,5.10


-7

= 1,12.10

-10

Độ tan bari sunfat trong nước nguyên chất S = 1,12.10-10 = 1,095.10

-5

Khi có đồng thời 2 cân bằng (1) và (2) thì sự thêm H3O+ làm cân bằng (2) chuyển dịch sang trái làm giảm
2-

[SO42-] . Dẫn đến cân bằng (1) chuyển dịch mạnh theo chiều bên phải chống lại sự giảm [SO 4 ], kết tủa
BaSO4 tan thêm ra.

Câu 11
Al(OH)3 là một hidroxit lưỡng tính có thể tồn tại 2 cân bằng :

9


3+

Al(OH)3  Al

+ 3OH

-


Tt1 = 10

Al(OH)3 + OH-  AlO2- + 2H2O

-33

Tt2 = 40
3+

-

+

Viết biểu thức biểu thị độ tan toàn phần của Al(OH)3 (S) = [Al ] + [AlO2 ] dưới dạng một hàm của [H ]. Ở pH bằng
bao nhiêu thì S cực tiểu ? Tính giá trị S cực tiểu ?
Bài giải
Xét hai cân bằng :
3+

Al(OH)3  Al

+ 3OH

3+

-

-


Al(OH)3 + OH-  AlO2- + 2H2O
3+

[Al ] = (10

-33

-3

+3

/ [OH ] ) = [H ] . (10

-

-

-4

-

T1 = [Al ]. [OH ] = 10
-33

/ (10

+

-33


-

Tt2 = [AlO2 ] / [OH ] = 40

-14 3

+

9

) ) = 10 .[H ]

-3

+

[AlO2 ] = 40. [OH ] = 40.10 / [H ] = 4.10 / [H ]
3+

+

9

-

-3

+

Đề bài : S = [Al ] + [AlO2 ] => S = 10 .[H ] + 4.10 / [H ]

* Độ tan S sẽ có cực trị khi đạo hàm S’ = 0
=> [H+] = 3,4.10

-6

=> pH = 5,5

+

Thay [H ] vào S => Smin = 1,5.10

-7

Câu 12
Tính giá trị pH của dung dịch trong các trường hợp sau :
-5

-5

1/ Dung dịch RCOOK 5.10 M ; Biết RCOOH có hằng số axit Ka = 8.10
2/ Trộn dung dịch HA 0,12M với dung dịch HX 0,08M với những thể tích bằng nhau được dung dịch C.
-4

Biết hằng số axit HA là 2.10 ; HX là 5.10

-4

Bài giải
-


1/

RCOOK  RCOO

[]

RCOO + H2O 
5.10-5 – a

-

2

+

+ K

RCOOH +
a

-5

OH
a

-

Kb = Kw/Ka = 1,25.10

-10


Kb = a / (5.10 – a) = 1,25.10
=> a = 7,90.10
Dung dịch môi trường bazơ có pH < 7 => Vô lí

-8

-

-10

-8

=> [OH ] = 7,90.10 => pH = 6,89

Vậy tính cả sự điện li của nước. Mặt khác nồng độ dung dịch rất bé, K b không quá lớn hơn nhiều so với Kw
RCOO
H2O

-

+ H2O 


H

+

RCOOH +


OH

-

Kb = Kw/Ka = 1,25.10

-

+

OH

Kw = 10

-

-10

-14

+

Theo định luật bảo toàn điện tích : [OH ] = [RCOOH] + [H ]
-

+

-

=> [RCOOH] = [OH ] – [H ] = [OH ] - (10

-

-

Kb = [RCOOH].[OH ] / [RCOO ]
-

-14

-

) / [OH ]
-

(*)
-5

-

(Với RCOO = 5.10 – [OH ])

-7

Thay (*) => [OH ] = 1,27413 . 10 => pOH = 6,895 => pH = 7,105
2/ Khi trộn 2 dd 2 chất khác nhau có thể tích bằng nhau (không pư) thì nồng độ mỗi chất giảm một nửa
[HA] = 0,06M ; [HX] = 0,04M

10



HA



H

HX



H

H2O



H

+
+
+

-

+

A

K1 = 2.10


+

X

+

OH

-

K2 = 5.10
-

Kw = 10

-4
-4

-14

Do Kw << K1 và Kw << K2 nên bỏ qua sự điện li của nước

-

+

-

Bảo toàn điện tích => [H ] = [A ] + [X ]
+


-

-

Đặt [H ]= a ; [A ] = b ; [X ] = c => a = b + c
K1 =

= 2.10

K2 =

= 5.10

-4

-4

-4

Vì b << 0,06 ; c << 0,04 => ab = 2.10 ; ac = 5.10

-4

-3

=> b = 7,56.10 ; c = 0,019 ; a = 0,0266 => pH = 1,576

Câu 13
Tính pH của dung dịch A gồm KCN 0,12M ; NH3 0,1M và KOH 0,005M. Cho pKa của HCN là 9,35 ; NH4+

là 9,24.
Bài giải
-

+ H2 O



HCN

NH3 + H2O



NH4

CN

KOH



H2O



+

K


H

+
+

C

-

+

OH

+

+ OH

-

Kb1 = 10-4,65

-

Kb2 = 10

-4,76

-

+ OH


+

K+ + [HCN] + [NH4 ]

[OH ] =

+ OH

+ [H ]
-

Đặt [OH-] = x => x = 0,005 + Kb1.[CN ]/x + Kb2.[NH3]/x + Kw/x
2

-

=> x – 0,005x - (Kb1.[CN ] + Kb2.[NH3]

+ Kw )

-

Coi [CN ] = 0,12M ; [NH3] = 0,1M
2

-6

Ta có : x – 0,005x – 4,43.10 = 0 => x = 5,77.10
Kiểm lại


-

[HCN] / [CN ] = 10
+

-4,65

-3

/ 0,00577 = 3,88.10

-4,76

-3
-3

-

=> [HCN] << [CN ]
+

[NH4 ] / [NH3] = 10
/ 0,00577 = 3,01.10 => [NH4 ] << [NH3]
Vậy cách giải gần đúng trên có thể chấp nhận, pH = 11,76

Câu 14
1/ Ở 18oC lượng AgCl có thể hòa tan trong 1 lít nước là 1,5 mg. Tính tích số tan của AgCl.
Tính nồng độ bão hòa của Ag+ (mol/lít) khi người ta thêm dung dịch NaCl 58,5 mg/lít vào dung dịch AgCl ở
18oC.

11


2/ Người ta khuấy iot ở nhiệt độ thường trong bình chứa đồng thời nước và CS 2 nguội, và nhận thấy rằng tỉ lệ
-4

giữa nồng độ (gam/lít) của iot tan trong nước và tan trong CS 2 là không đổi và bằng 17.10 . Người ta cho
50ml CS2 vào 1 lít dung dịch iot (0,1 g/l) trong nước rồi khuấy mạnh. Tính nồng độ (g/l) của iot trong nước.
Giải
1/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
+

-

T = [Ag ][Cl ]
Trong 1 lít dung dịch:

1,5

−3
 Ag +  = Cl −  =

 
 143,5 .10

Vậy

1, 5
T =143,
.10

5

2

−3


−10
÷ =1,1.10


Khi thêm 1 lượng dung dịch NaCl.
Gọi S2 là nồng độ Ag+ mới: [Ag+] = S2 → [Ag+] = [Cl-] = S2
Gọi δ là nồng độ của NaCl.
Trong dung dịch số ion Cl-: δ/1 lít
+

-

Vậy [Ag ] = S2 ; [Cl ] = δ + S2
Ở 18oC nhiệt độ không đổi. T không đổi.
S2(S2 + δ) = 1,1.10

-10

2

→ S2 + δS2 – 1,1.10

Chỉ chọn nghiệm đúng dương:


S2 =
→ δ = 0,0585/58,5 = 10
Vậy

-10

=0

−δ + δ 2 +4, 4.10−10
2

-3

−3
−3
−7
S2 = −10 +10 + 2.10 =10−7

2

S2 giảm 100 lần so với S1
2/ Theo giả thuyết ta có:

CIH 2O
=17.10−4
CICS2

12



CInuoc =

0,1
g / cm3
1000

Gọi x là số mol iot từ nước đi vào CS2
Vậy:

C

nuoc
I

Suy ra:



0,1 − x
=
g / cm3
1000

CICS

0,1 −x x
:
=17.10 −4
1000 50


2

=

x
( g / ml )
50

→ x = 0,0967

Nồng độ iot trong nước là: 0,1 – x = 0,0033 (g/l)

Câu 15
3+

là axit Fe3+

Một dung dịch FeCl3 nồng độ C mol/lít . Cation Fe

+ H2O  Fe(OH)2+ + H+ ; pKa = 2,2

Hỏi giá trị C là bao nhiêu thì bắt đầu có kết tủa Fe(OH)3 ? Tính pH của dung dịch ở thời điểm này ? Biết tích số tan
của Fe(OH)3 là 10

-38

.
Bài giải


3+

Fe
C–x

[]

+

H2O

2+



2

Fe(OH)
x

3+

+

H
x

2

Ka = x / (C – x) => [Fe ] = C – x = x / Ka

H2O



H

+

-

+

OH

+

Vì Ka >> Kw => [H ] = x => [OH-] = 10

Kw = 10

-14

3

/ x) = 10

-38

-2,2


-14

-14

/x
-3

3+

2

Ka = 10

(1)

Khi bắt đầu có kết tủa Fe(OH)3 thì : Ks = [Fe ].[OH ] = 10
=> x / Ka . (10
=> pH = 1,8

+

=> x = [H+] = 10

-1,8

-38

M

2


=> C = x /Ka + x = 0,0056

Câu 16
Dung dịch A (pH = 12) chứa K2CO3, Na2CO3. Thêm 10 ml dung dịch HCl 0,96M vào 10 ml dung dịch A được
dung dịch B. Tính giá trị pH dung dịch B. Biết hằng số axit của H2CO3 : Ka1 = 10
Bài giải


M2CO3
C

2M

+

+
-3,5

2-

Cân bằng

+

H2O



HCO3

0,01

Ta có : (0,01.0,01) / (C – 0,01) = 10

-3,67

; Ka2 = 10

-10,33

2-

C
-

Đề cho pH = 11,5 hay pOH = 3,5 => [OH ] = 10
CO3
C – 0,01

CO3

-6,35

(M)

(M)
-

-


+ OH Kb1 = Kw/ Ka2 = 10
0,01

-3,67

=> C = 0,4778 (mol / lít)
13


2-

CO3
0,4778
CHCl = 0,96/2 = 0,48M ;

Ka1

C

CO2
0,4778

+

H2O

2-

CO3 = 0,4778/2 = 0,2389M => [H+] dư = 0,0044 (M)


CO2
+
0,4778 – x

Cân bằng

+

2H

0,9556

+

H2O

= x(x + 0,0044) / (0,4778 – x) = 10

Giải phương trình => x = 4,8.10
Vậy pH dung dịch B = 2,35

-5

+



H
+
x + 0,0044


HCO3
x

-

Ka1 = 10

-6,35

-6,35

+

=> [H ] = 4,448.10

-3

Câu 17
1/ Chuẩn độ 25 ml một dung dịch HClO 0,1M bằng dung dịch NaOH 0,175M. Tính pH tại điểm tương đương.
Biết pKHClO = 7,53.
2/ Cho biết độ tan của CaSO4 là 0,2 gam trong 100 gam nước. Ở 20oC, khối lượng riêng của dung dịch CaSO4
bão hòa coi như bằng 1gam/ml. Hỏi khi trộn 50 ml dung dịch CaCl2 0,012M với 150 ml dung dịch Na2SO4
0,004M ở 20oC thì có xuất hiện kết tủa không ?
Bài giải
1/ Tại điểm tương đương: ∑Vdd = 25 + 25(0,1: 0,175) ≈ 39,29 ml
⇒ Cmuối = 0,1.25/39,29 ≈ 0,064M
pH = ½ pKW + ½ pKa + ½ lgCmuối = 7 + ½ .7,53 + ½ lg 0,064 ≈ 10,2
2/ Trong dung dịch bão hòa CaSO4 :
2+


2-

-2

[Ca ] = [SO4 ] = 1,47.10 M
Khi trộn dung dịch CaCl2 với Na2SO4 thì:
2+

-2

[Ca ] = (1,2.10 .50):200 = 3.10-3M
2-

-3

[SO4 ] = (4.10 .150):200 = 3.10-3M
2-

2+

Vì cả [Ca ] và [SO4 ] đều chưa đạt tới nồng độ của dung dịch bão hòa nên không có kết tủa

Câu 18
1/ Một dung dịch A chứa hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 0,001M và MnCl2 1M
a/ Cho biết kết tủa nào xuất hiện trước khi cho dư NaOH vào A. Tính khoảng pH cần thiết lập để tách Fe

3+

ra


2+

khỏi Mn dưới dạng hiđroxit
b/ Nếu dung dịch A còn chứa thêm KF 1M thì có hiện tượng gì xảy ra khi cho từ từ dung dịch KOH dư vào A.
Biết hằng số thủy phân của Mn
T

Tích số tan Mn(OH)2 = 10

2+

và Fe

-12,35 T

3+

lần lượt là 10

; Fe(OH)3 = 10

-35,5

-10,6

và 10

-2,17


.
3-

. Hằng số cân bằng KFeF6 = 10

16,1

2/ Một mẫu nước máy chứa ion Pb2+ và Ni2+. Khi thực hiện chuẩn độ người ta thu được kết quả. Ion Pb 2+ bắt
đầu kết tủa PbS khi nồng độ Na2S trong nước vượt quá 8,41.10-12M. Và ion Ni2+ bắt đầu kết tủa NiS khi nồng
độ Na2S vượt quá 4,09.10-8M.
a/ Hỏi nồng độ Pb2+ và Ni2+ trong nước máy là bao nhiêu ?
14


b/ Có bao nhiêu % Pb2+ và % Ni2+ còn lại trong dd khi nồng độ Na2S cân bằng là 5.10-11.
Biết TPbS = 3.10-28; TNiS = 3.10-20.
Bài giải
3+

1/ a/

Fe

+

Ban đầu

0,001M

Cân bằng


0,001- x M

2

Ta có : x / (0,001-x) = 10
3+



-2,17

H2O

2+

=

Fe(OH)

+

xM
=> x = 8,84.10

H

+

xM


-4

-4

[Fe ] = 1,16.10 M
Mn

2+

+

+

H2O =

Ban đầu

1M

Cân bằng

1–yM

Mn(OH)

+

H


+

y

2

-6

Ta có: y / (1-y) => y = 5,01.10 => Sự mất mát Mn

2+

y

không đáng kể

Khi cho KOH vào thì:
3+

-

3

T

3+



Với Fe , nồng độ OH cần để xuất hiện kết tủa: [OH-] = Fe(OH)3 / ([Fe ])




[OH ] = 3.10



Với Mn2+, nồng độ OH- cần để xuất hiện kết tủa: [OH-]2 = Mn(OH)2 / [Mn2+]



[OH-] = 6,68.10-7

-

-11

T

Vậy Fe(OH)3 kết tủa trước Mn(OH)2
+ Để kết tủa hoàn toàn Fe(OH)3 => [OH-]3 = (10-35,5) / (10-6) => [OH-] = 1,47.10-10 M
Vậy pH = 4,17
Để Mn2+ bắt đầu kết tủa thì: [OH-]2 = (10-12,35) / 1 = > [OH-] = 6,68.10-7 M
Vậy pH lúc này 7,83
Vậy khoảng pH để tách hoàn toàn Fe3+ khỏi Mn2+ : pH

[4,17 ; 7,83]

b/ Giữa quá trình tạo phức F- và quá trình hiđroxiro, nhận thấy quá trình tạo phức F- ưu thế hơn, tạo được
3+


phức bền:

Fe

+

-

6F

Ban đầu

0,001M

1M

Cân bằng

z

0,999 + z



FeF6

3-

(K=10


16,1

)

0,001 – z
15


Ta có: ( 0,001 – z ) / (z ( z + 0,999) ) = 10 16,1 => z = 7,95.10-20 (Rất nhỏ) => [Fe3+] = 7,95.10-20
Khi cho NaOH vào , nồng độ OH- để tạo kết tủa Fe(OH)3 là:
[OH-]3 = (10-35,5) / (7,95.10-20) => [OH-] = 3,41.10-6 (M)
Với Mn2+, nồng độ OH- cần để xuất hiện kết tủa là 6,68.10-7
Vậy lúc đó Mn2+ sẽ kết tủa thành Mn(OH)2 trước
2/
a/ Nồng độ Pb2+ trong nước máy: [Pb2+] = (3.10-28) / (8,41.10-12) = 3,57.10-17 (M)
Nồng độ Ni2+ trong nước máy: [Ni2+] = (3.10-20) / (4,09.10-8) = 7,33.10-13 (M)
b/ Trong trường hợp [S2-] = 5.10-11
[Pb2+] = (3.10-28) / (5.10-11) = 6.10-18 (M)
% Pb2+ còn lại trong dung dịch là (6.10-18) / (3,57.10-17) = 16,8%
Vì lượng S2- sử dụng trong trường hợp này nhỏ hơn lượng cần để tạo kết tủa NiS, do đó Ni2+ vẫn còn 100%
trong dung dịch

16



×