HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN
THÔNG
BÀI THUYẾT TRÌNH
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC
CHỦ ĐỀ: SỬ DỤNG DỊCH vụ VÔ TUYẾN BĂNG
RỘNG THÔNG QUA SMARTPHONE
Giảng viên:
Đinh Chí Hiếu
Nhóm: 2
2
1
Phương pháp luận và nghiên cứu khoa học
3
N ội dung chính
I. Đặt vấn đề
II. Nghiên cứu lý thuyết
III. Phương pháp nghiên cứu
IV. Kết quả nghiên cứu và phân tích
V. Hạn chế và định hướng sau nghiên cứu
VI. Kết luận và đề xuất
2
1
Phương pháp luận và nghiên cứu khoa học
3
I. Đặt vấn đề
1. Ngữ cảnh nghiên cứu
Sự bùng nổ về cả số lượng và chất lượng của smartphone một lần nữa
khẳng định vị trí quan trọng của nó trong cuộc sống.
2
1
Phương pháp luận và nghiên cứu khoa học
3
I. Đặt vấn đề
1. Ngữ cảnh nghiên cứu
Cùng với sự phát triển của các thiết bị điện thoại thông minh các dịch vụ vô tuyến băng
rộng cũng không ngừng phát triển để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dùng.
2
1
Phương pháp luận và nghiên cứu khoa học
3
I. Đặt vấn đề
2. Vấn đề nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Vấn đề nghiên cứu:
-
Đánh giá quan điểm và mức độ quan tâm về
việc sử dụng dịch vụ vô tuyến băng rộng
thông qua smartphone của sinh viên Học
viện Công nghệ Bưu chính - Viễn thông.
Phạm vi đề nghiên cứu:
- Sinh viên Học viện Công Nghệ Bưu Chính
Viễn Thông.
2
1
Phương pháp luận và nghiên cứu khoa học
3
I. Đặt vấn đề
3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu:
- Đánh giá mức độ quan tâm sinh viên học viện về vô tuyến băng rộng
thông qua smartphone
- Chi phí sử dụng của sinh viên (gói cước sử dụng)
- Thời gian sử dụng dịch vụ
- Ảnh hưởng đối với sinh viên
- Đưa ra lời khuyên hữu ích đối với sinh viên
2
1
Phương pháp luận và nghiên cứu khoa học
3
I. Đặt vấn đề
3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi:
Câu 1: Mức độ quan tâm của sinh viên học viện về vô tuyến băng
rộng thông qua smartphone?
Câu 2: Chi phí sử dụng dịch vụ?
Câu 3: Thời gian sử dụng dịch vụ?
Câu 4: Mục đích sử dụng dịch vụ?
Câu 5: Mức độ hữu ích trong học tập?
2
1
Phương pháp luận và nghiên cứu khoa học
3
I. Đặt vấn đề
4. Giá trị và đóng góp của nghiên cứu
• Mang lại cái nhìn toàn cảnh về sự
phát triển của vô tuyến băng rộng
thông qua smartphone và những ảnh
hưởng trong đời sống sinh viên.
• Đưa ra những lời khuyên, điều chỉnh
hợp lý cho sinh viên.
2
1
Phương pháp luận và nghiên cứu khoa học
3
I. Đặt vấn đề
5. Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu định tính: thông qua phương pháp
thăm dò, phỏng vấn để đánh gia mức độ quan
tâm của sinh viên đến vô tuyến băng rộng
thông qua smartphone, chi phí, thời gian và
ảnh hưởng trong đời sống sinh viên.
Nghiên cứu định lượng: Thông qua phương
pháp điều tra bằng bảng hỏi (questionnaire)
Phân tích dữ liệu thu được để rút ra kết luận và đưa ra những lời khuyên
hữu ích đối với sinh viên.
2
1
Phương pháp luận và nghiên cứu khoa học
3
II. Nghiên cứu lý thuyết
2
1
Phương pháp luận và nghiên cứu khoa học
3
II. Nghiên cứu lý thuyết
2
1
Phương pháp luận và nghiên cứu khoa học
3
II. Nghiên cứu lý thuyết
Theo Sách Trắng CNTT-TT Việt Nam 2014, năm 2013, nghiên cứu tại Việt Nam (là tài
liệu thường niên của Bộ TT&TT từ năm 2009 nhằm cung cấp các thông tin, số liệu chính
thức về ngành CNTT-TT):
- Tổng số thuê bao Internet băng rộng đạt trên 22,4 triệu thuê bao, tăng 11,2% so với
năm 2012, đạt tỷ lệ 24,93 thuê bao/ 100 dân.
- Mục đích sử dụng:
Xem video trực tuyến trên smartphone chiếm 75%
Cập nhập tin tức trên mạng chiếm 95%
Tìm kiếm thông tin trên internet chiếm 93%
2
1
Phương pháp luận và nghiên cứu khoa học
3
III. Phương pháp nghiên cứu
1. Nghiên cứu thăm dò
• Lập bảng cấu hỏi để khảo sát. Sau
đó thử nghiệm bảng hỏi khảo sát
nhưng với số lượng thử nghiệm ít,
khoảng 3 đến 4 sinh viên để khắc
phục lỗi, phân tích lỗi (nếu có câu
hỏi nào khó hiểu hay chưa khắc
họa thể hiện hết câu hỏi nghiên
cứu trong bảng hỏi thì cần thiết kế
lại).
2
1
Phương pháp luận và nghiên cứu khoa học
3
III. Phương pháp nghiên cứu
2. Nghiên cứu định lượng
Biểu đồ khảo sát
Thu thập dữ liệu
Phát đi 80 bản:
- Thu về 79 bản chiếm 98%
- Hợp lệ 79 bản chiếm 100%
- không hợp lệ 0 bản chiếm 0%
Thu về
Mất
Phân tích dữ liệu
Sau khi thu thập được dữ liệu thông qua bảng hỏi, chúng tôi tiến hành phân
tích, đánh giá kết quả thu về được thể hiện trong phần IV.
2
1
Phương pháp luận và nghiên cứu khoa học
3
IV. Kết quả nghiên cứu và phân tích
Bằng cách khảo sát tổng số 79 sinh viên đang theo học tại Học viện nhóm chúng tôi thu
được các kết quả nghiên cứu sau:
Số lượng người dùng smartphone
Có 57/79 sinh viên học viện đang dùng smartphone chiếm 72%
Kết quả đăng ký nhà mạng 2G/3G
Có 44/57 số sinh viên chọn nhà mạng Viettel chiếm 77%
Có 10/57 số sinh viên chọn nhà mạng Vinaphone chiếm 18%
Có 6/57 số sinh viên chọn nhà mạng Mobiphone chiếm 11%
2
1
Phương pháp luận và nghiên cứu khoa học
3
IV. Kết quả nghiên cứu và phân tích
Chi phí thuê bao 2G/3G hàng tháng
•
•
•
•
Có 24/57 sinh viên lựa chọn 50-100
nghìn đồng chiếm 42%
Có 20/57 sinh viên lựa chọn 30-50
nghìn đồng chiếm 35%
Có 8/57 sinh viên lựa chọn dưới 30
nghìn đồng chiếm 14%
Có 5/57 sinh viên lựa chọn trên 100
nghìn đồng chiếm 9%
9%
14%
42%
35%
Dưới 30k
50k-100k
30k-50k
Trên 100k
2
1
Phương pháp luận và nghiên cứu khoa học
3
IV. Kết quả nghiên cứu và phân tích
Thời gian sử dụng dịch vụ thoại(2G/GSM)?[phút/ ngày]
• Có 15/57 sinh viên lựa chọn dưới 10 phút
chiếm 26%
• Có 15/57 sinh viên lựa chọn 10-30 phút
chiếm 26%
• Có 15/57 sinh viên lựa chọn 30-60 phút
chiếm 26%
• Có 2/57 sinh viên lựa chọn 60-90 phút
chiếm 4%
• Có 10/57 sinh viên lựa chọn trên 90 phút
chiếm 18%
26%
26%
từ 10-30
30-60
60-90
> 90
18%
4%
26%
<10
2
1
Phương pháp luận và nghiên cứu khoa học
3
IV. Kết quả nghiên cứu và phân tích
Mức độ nhận/gửi tin nhắn trong ngày
23%
• Có 29/57 sinh viên lựa chọn dưới 20
chiếm 51%
• Có 11/57 sinh viên lựa chọn 20-40
chiếm 19%
• Có 4/57 sinh viên lựa chọn 40-60
chiếm 7%
• Có 13/57 sinh viên lựa chọn trên 60
chiếm 23%
Nhắn tin trong ngày
51%
7%
19%
Dưới 20 tin
40-60 tin
20-40 tin
> 60 tin
Phương pháp luận và nghiên cứu khoa học
3
IV. Kết quả nghiên cứu và phân tích
Mức độ gọi/nhận cuộc gọi trong ngày
7%
Gọi/nhận
cuộc
gọi trong ngày
7%
• Có 23/57 sinh viên lựa chọn dưới 5
chiếm 40%
• Có 26/57 sinh viên lựa chọn 5-10 chiếm
46%
• Có 4/57 sinh viên lựa chọn 10-15 chiếm
7%
• Có 4/57 sinh viên lựa chọn dưới 20
chiếm 7%
40%
46%
Dưới 5
Từ 5-10
Từ 10-15
Trên 15
2
1
Phương pháp luận và nghiên cứu khoa học
3
IV. Kết quả nghiên cứu và phân tích
Chế độ điện thoại 3G only / 3G priority/ 2G only
• Có 30/57 sinh viên lựa chọn 3G only
chiếm 52%
• Có 22/57 sinh viên lựa chọn 3G priority
chiếm 39%
• Có 5/57 sinh viên lựa chọn 2G only
chiếm 9%
9%
39%
52%
3G only
3G priority
2G only
2
1
Phương pháp luận và nghiên cứu khoa học
3
IV. Kết quả nghiên cứu và phân tích
Hỗ trợ trong học tập
• có 32/57 sinh viên lựa chọn Hỗ trợ
nhiều chiếm 56%
• có 24/57 sinh viên lựa chọn Hỗ trợ
nhưng ít chiếm 42%
• có 1/57 sinh viên lựa chọn không hỗ
trợ chiếm 2%
2%
Hỗ trợ nhiều
Hỗ trợ nhưng
ít
42%
56%
Không hỗ trợ
2
1
Phương pháp luận và nghiên cứu khoa học
3
IV. Kết quả nghiên cứu và phân tích
Thời gian sử dụng internet hàng ngày thông qua smartphone(giờ)
• có 10/57 sinh viên lựa chọn Dưới 1h
chiếm 18%
• có 21/57 sinh viên lựa chọn 1-3h
chiếm 37%
• có 11/57 sinh viên lựa chọn 3-5h
chiếm 19%
• có 15/57 sinh viên lựa chọn Trên 5h
chiếm 26%
Mức Độ thời gian sử dụng internet(giờ)
18%
26%
Dưới 1
Từ 1 -3
Từ 3-5
19%
37%
Trên 5h
2
1
Phương pháp luận và nghiên cứu khoa học
3
IV. Kết quả nghiên cứu và phân tích
Mục đích của việc sử dụng mạng
• 1.Có 50/57 sinh viên lựa chọn mục Truy nhập
mạng xã hội
• 2.Có 30/57 sinh viên lựa chọn mục Xem
video,xem phim
• 3.Có 33/57 sinh viên lựa chọn mục Nghe nhạc
online
• 4.Có 17/57 sinh viên lựa chọn mục Tham gia
diễn đàn,chat
• 5.Có 18/57 sinh viên lựa chọn mục Chơi game
trực tuyến
• 6.Có 35/57 sinh viên lựa chọn mục Kiểm tra
email
• 7.Có 48/57 sinh viên lựa chọn mục Đọc tin tức
• 8.Có 11/57 sinh viên lựa chọn Mục đích khác
50
48
35
33
30
17
18
11
2
1
Phương pháp luận và nghiên cứu khoa học
3
IV. Kết quả nghiên cứu và phân tích
Dịch vụ OTT
22
22
16
•
•
•
•
•
22/57 sinh viên lựa chọn Skype
22/57 sinh viên lựa chọn Viber
10/57 sinh viên lựa chọn Line
1/57 sinh viên lựa chọn Kaokao Talk
16/57 sinh viên lựa chọn Dịch vụ khác
10
1
2
1
Phương pháp luận và nghiên cứu khoa học
3
IV. Kết quả nghiên cứu và phân tích
Lưu lượng download trung bình 1 tháng(ước đoán) thông qua
3G/ Wifi / ADSL [Gb/tháng]
24
17
•
•
•
•
17/57 sinh viên lựa chọn dưới 1 chiếm 30%
24/57 sinh viên lựa chọn từ 1-10 chiếm 42%
7/57 sinh viên lựa chọn từ 10-20 chiếm 12%
9/57 sinh viên lựa chọn trên 20 chiếm 16%
7
9
0Gb
Trên 2
b-20G
Từ 10G
b
b-10G
Từ 1G
Gb
Dướ i 1