Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Đề án khảo sát đánh giá thực trạng công nghệ và đề xuất các giải pháp kỹ thuật công nghệ phát triển nhóm các sản phẩm pin và ắc quy của nghành công nghiệp hóa chất việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (903.36 KB, 61 trang )

Mở đầu
Nguồn điện hóa học là một hệ thống tích trữ năng lợng hóa học và khi sử
dụng đợc biến đổi thành điện năng dới dạng dòng điện một chiều. Ra đời vào đầu
thế kỷ 18 (nh pin volta - năm 1800; ăcqui axit chì do G. Planté phát minh năm
1859; pin Leclanché năm 1866... trớc cả phát minh ra đynamô điện do W. von
Siemens), các nguồn điện hóa học đã chứng tỏ là một phơng tiện có hiệu suất biến
đổi năng lợng khá cao (60 - 90%) và ngày càng trở thành nguồn năng lợng phụ
trợ không thể thiếu đợc trong đời sống và công nghiệp. Nguồn điện hóa học có thể
cung cấp năng lợng từ vài chục mWh (dùng trong đồng hồ đeo tay, máy tạo nhịp
tim đặt trong cơ thể, v.v...) cho đến hàng trăm kWh (dùng chạy ô tô điện thế hệ
HEV, EV sẽ thay động cơ xăng) hoặc cực đại đến hàng chục MWh (trạm phát điện
bằng pin nhiên liệu). Ngày nay chỉ riêng trong lĩnh vực công nghệ thông tin, bu
chính viễn thông và điện tử không dây đang đợc phát triển một cách bùng nổ, ta sẽ
không thể hình dung nổi nếu không có các "nguồn điện bỏ túi" tiên tiến - đóng vai
trò nh là trái tim của hệ thống huyết mạch trong các phơng tiện này.
Tuy nhiên ở nớc ta các cơ sở sản xuất hiện chỉ sản xuất ra hai loại nguồn điện
hoá học chính là :
- Pin muối (pin hệ Mn/Zn điện dịch muối) và pin kiềm (pin hệ Mn/Zn điện
dịch kiềm).
- Ăc qui chì axít.
Các dây chuyền sản xuất ắc quy đều thực hiện quản lý chất lợng theo tiêu
chuẩn quốc tế ISO 9000 ISO 9001. Sản phẩm đạt chất lợng theo TCVN, tơng
đơng với tiêu chuẩn các nớc trong khu vực. Chất lợng ắc quy Việt Nam nhìn
chung đã đợc nâng cấp xấp xỉ với nhiều sản phẩm ngoại nhập. Cho đến nay, đã có
những sản phẩm ắc quy Việt Nam đợc sản xuất theo tiêu chuẩn châu Âu và phù
hợp với tiêu chuẩn quốc tế DIN 43539 và JIS 5310. Do đó, sản phẩm pin ắc quy của
ngành không những từng bớc chiếm lĩnh đợc thị trờng trong nớc mà còn đợc
xuất khẩu sang thị trờng Hồng Kông, Singapo, Brunây, Hàn Quốc và các nớc
Trung Đông ...
Nhng đến nay nhìn chung ngành pin - ăc qui vẫn còn một số vấn đề tồn tại
ảnh hởng đến sức cạnh tranh của sản phẩm. Ví dụ nh:


Lĩnh vực sử dụng của những nguồn điện này còn hẹp và ít thay đổi nh khởi
động, chiếu sáng, radio, vô tuyến... đối với ăc qui chì axít và để thắp sáng, radio,
cassette, máy ảnh, đồng hồ điện, đồ chơi... đối với pin. Những loại ăcquy tiên tiến
nh ăcqui không bảo dỡng do Công ty Ăc qui Tia sáng Hải phòng sản xuất và
ăcqui không bảo dỡng của Công ty Pin - ăcqui miền Nam, sản lợng còn chiếm tỷ
trọng cha cao.
- Mặc dù đã đạt đợc những tiến bộ đáng kể, nhng nói chung, các sản phẩm
nguồn điện mà nớc ta hiện đang sản xuất đều thuộc loại nguồn điện thế hệ 1, cổ
điển về công nghệ, vật liệu và nghèo nàn về chủng loại.
1


- Mặt bằng công nghệ cha đợc đồng đều trên tất cả các cơ sở sản xuất, nên
chất lợng sản phẩm còn chênh lệch nhiều giữa các cơ sở. Chất lợng sản phẩm
không ổn định, tính cạnh tranh trong nớc, đặc biệt là trong khu vực còn thấp. ở
những nơi này, nếu không có giải pháp đồng bộ, kiên quyết đổi mới, đầu t công
nghệ tiên tiến thì sẽ rất khó cạnh tranh trên thị trờng.
- Cha có công nghệ sản xuất những sản phẩm thế hệ mới nh pin NiMH, pin
Liti và pin ion Liti ....
Do đó chúng tôi tổ chức thực hiện đề tài này với các mục tiêu và nội dung
chính nh sau:
Mục tiêu:
Tổng kết đánh giá thực trạng công nghệ và tình hình sản xuất kinh doanh
nhóm sản phẩm pin ăcquy của Việt Nam. Đề xuất phơng hớng phát triển sản
xuất sản phẩm pin ăcquy đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 nhằm đáp ứng
tốt yêu cầu phát triển của ngành.
Nội dung :
- Thống kê, khảo sát và rà soát các văn bản, đánh giá thực trạng tình sản xuất
kinh doanh và kỹ thuật, công nghệ sản xuất các sản phẩm pin ăcquy của Việt Nam.
- Tập hợp và đa ra xu hớng kỹ thuật công nghệ tiên tiến phát triển các sản

phẩm pin ăcquy trên thế giới hiện nay.
- Đề xuất các giải pháp phát triển về kỹ thuật công nghệ nhóm các sản phẩm
pin ăcquy của ngành công nghiệp hoá chất Việt Nam đến năm 2020.

2


CH

NG I

KH O SÁT TH C TR NG VÀ NH H
NG S N XU T KINH DOANH
NHÓM S N PH M PIN, C QUY C A VI T NAM
---------------------------

A. TH C TR NG VÀ

NH H

NG S N XU T KINH DOANH

1.1 - Kh o sát th c tr ng tình hình s n xu t nhóm s n ph m pin, c quy.
1.1.1 - N ng l c s n xu t
n c ta hi n ch có hai lo i ngu n đi n hoá h c ph c p chính do các c s
trong n c s n xu t v i công ngh đang t ng b c đ c đ i m i trong nh ng n m
g n đây. Hai nhóm s n ph m chính là :
- Pin k m/các bon (pin h Mn/Zn đi n d ch mu i).
- c qui chì axít.
L nh v c s d ng c a nh ng ngu n đi n này còn h p và ít thay đ i nh kh i đ ng,

chi u sáng, radio, vô tuy n... đ i v i c qui chì axít và đ th p sáng, radio, cassette,
máy nh, đ ng h đi n, đ ch i... đ i v i pin.
Trên c n c hi n có 5 c s s n xu t pin - c qui là công ty CP có v n nhà n
c s liên doanh và đ u t n c ngoài 100% và m t vài c s t nhân.

c; 6

Các công ty có s n l ng s n xu t l n và chi m th ph n l n t i th tr ng n i đ a
v các s n ph m c quy ôtô, xe máy là Công ty CP Pin, c quy Mi n Nam, Công ty
TNHH c quy GS, Công ty CP c quy Tia Sáng, Công ty TNHH Lelong.
Tháng 7/2008 Công ty c quy CSB Vi t Nam đã đ u t nhà máy s n xu t các s n
ph m c quy khô cao c p cho ngành vi n thông, máy tính và các ngành công
nghi p khác, công su t 18 tri u bình /n m v i t ng v n đ u t 25 tri u USD t i khu
Công nghi p Nh n Tr ch, T nh ng Nai, 100% s n ph m s xu t kh u.
So sánh s n l ng pin và c qui do các c s thu c T ng công ty Hoá ch t Vi t
Nam (Vinachem) s n xu t trong nh ng n m g n đây và s n l ng chung c a các
thành ph n kinh t ta th y:

3


- S n l ng pin ch y u do các đ n v thu c Vinachem s n xu t. Không có các s n
ph m liên doanh. Các s n ph m do t nhân s n xu t chi m t tr ng còn th p.
- N m 2007 t tr ng c quy c a Vinachem ch chi m g n 60% s n l
toàn qu c.

ng chung

B ng 1.1 – Các c s s n xu t pin, c quy chính
S n ph m


N ng l c s n xu t

Công ty CP Pin Hà N i

Pin

250 tri u viên/n m

Công ty CP Pin Xuân Hòa

Pin

50 tri u viên/n m

Cty CP c qui Tia Sáng

c qui ôtô, xe máy

350.000 kWh/n m

Công ty CP Pin cqui V nh
Phú

c qui ôtô, xe máy

100.000 kWh/n m

C s s n xu t


Pin
c qui ôtô, xe máy

Cty CP Pin cqui Mi n Nam

Pin

20 tri u
viên/n m
1.100.000
kWh/n m
250 tri u viên/n m

Công ty TNHH Pin Ng c
Khánh và m t s Công ty
TNHH nh khác

Pin

50 tri u viên/n m

Cty LD Malaysia- VN

c quy ôtô, xe máy

250.000 kWh/n m

Cty LD 3K

c quy ôtô, xe máy


200.000 Kwh/n m

Công ty LeLong

c quy, ôtô, xe máy

450.000 Kwh/n m

Công ty GS

c quy ôtô, xe máy

750.000 Kwh/n m

c quy khô cho ngành
vi n thông và các
ngành công nghi p
khác

700.000 Kwh

Công ty CSB Vi t Nam

(100% s n ph m xu t
kh u)

S n l ng pin s n xu t hi n vào kho ng 500 - 550 tri u chi c/n m, ch y u
là các kích c R6, R20; thi u các lo i pin đ c ch ng, pin ch t l ng cao, pin kích
4



th c nh và pin chuyên dùng nh pin cho máy nh đi n t , đ ng h đi n t , máy
tính...
Nh ng n m g n đây, các lo i pin cao c p ch t l
ngoài đ a vào v i giá tr tiêu th hàng tr m t đ ng.

ng cao ch y u do n

c

S n l ng s n xu t t t c các nhà máy ác quy thu c Vinachem n m 2007 đ t
kho ng 1.270.000 kWh.
V ch ng lo i c ng còn h n ch , m i ch có trên 40 lo i. Nh ng lo i c quy tiên
ti n nh cqui khô kín khí, không b o d ng do Công ty CP c qui Tia sáng H i
phòng, Công ty CP Pin - cqui mi n Nam, Công ty GS, Công ty LeLong chi m t
tr ng kho ng 65%.
T c đ t ng tr ng trong giai đo n 2000-2007 c a nhóm s n ph m pin vào
kho ng 7% và c a nhóm s n ph m c quy là 16%.
1.1.2 - Th tr

ng tiêu th s n ph m.

Nhìn chung, các s n ph m pin và c quy do Vi t Nam s n xu t m i ch đáp
ng đ c các nhu c u thông d ng c a th tr ng trong n c. C th là:
- Pin thông d ng (lo i R6 và R20) đáp ng đ
- c quy đã đáp ng đ
cho xe máy.

c kho ng trên 95% nhu c u.


c kho ng 70% nhu c u cho ôtô và 50-60% nhu c u

Các s n ph m đ c ch ng khác nh pin, c quy cho b u chính vi n thông, pin
cho máy tính, đ ng h , máy nh… hi n trong n c ch a s n xu t đ c mà v n b
s n ph m n c ngoài chi ph i hoàn toàn.
M c d u n ng l c s n xu t còn h n ch c v s n l ng và ch ng lo i s n
ph m, nh ng các s n ph m đi n hóa c a Vi t Nam c ng đã đ c xu t kh u (ch
y u là các lo i c quy).
1.1.3 -Th tr

ng cung c p nguyên v t li u và máy móc thi t b :

Nguyên, ph li u cho s n xu t pin và c quy g m có các lo i nh chì hoàn nguyên,
dioxit mangan đi n gi i và t nhiên, than chì và h u h t các lo i thi t b chính nh
máy nghi n b t chì, h th ng đúc s n c c, máy tr n chì, h th ng trát các lá c c
và phòng s y, máy s y c c âm… do yêu c u công ngh cao, nên chúng ta v n ph i
nh p kh u t các n c và vùng lãnh th nh M , EU, Hàn Qu c, ài Loan…

5


Cỏc s n ph m pin v c quy l nh ng s n ph m ph c v tr c ti p cho i
s ng c a con ng i nh dựng th p sỏng, ngu n i n ch y cỏc thi t b nh ng
h , mỏy tớnh, ph c v cỏc ph ng ti n i l i v v n t i nh xe mỏy, ụtụ ngoi ra,
cỏc s n ph m c quy cú m t nhi u l nh v c quan tr ng khỏc c a n n kinh t nh
cỏc c quy cú dung l ng l n cho cỏc tr m vi n thụng (xa ngu n i n l i), c quy
cho cỏc lo i xe nõng h trong cỏc kho tng m yờu c u v an ton v phũng chỏy
cao, khụng th s d ng xe ch y x ng, c quy cho cỏc lo i xe v n t i trong khai thỏc
m , u t u h a, cỏc thi t b b o v , i u khi n

Cụng d ng c a vi c s d ng cỏc s n ph m pin v c quy ngy cng cao v
xõm nh p vo ngy cng nhi u cỏc l nh v c i s ng v cụng nghi p khỏc.
1.2. Gi i thi u m t s n v s n xu t pin acquy c a T ng Cụng ty Hoỏ ch t
Vi t Nam.
1.2.1. Công ty Cổ phần ắc quy Tia sáng

Tên Công ty :
Công ty Cổ phần ắc quy Tia sáng
Tên đối ngoại:
Tiasang Battery Joint Stock Company
Tên viết tắt:
TIBACO
Địa chỉ:
Đại lộ Tôn Đức Thắng - TP Hải Phòng
Điện thoại:
(031) 3857080, 3857810, 3835478, 3835377
Fax:
(84.31) 3835876
E-mail:

Website:
www.tiasangbattery.com
Công ty Cổ phần ắc quy Tia sáng, trớc đây là Nhà máy ắc quy Tam Bạc
đợc thành lập ngày 02/9/1960 theo Quyết định của Bộ trởng Bộ Công nghiệp
nặng, ngày 26/5/1993 đổi tên thành Công ty ắc quy Tia sáng theo Quyết định số
317 QĐ/TCNSĐT ngày 26/5/1993 của Bộ Công nghiệp nặng. Tháng 10 năm 2004
chuyển đổi thành Công ty Cổ phần ắc quy Tia sáng thuộc Tổng Công ty hoá chất
Việt Nam theo Quyết định thành lập số: 54/2004/QĐ-BCN ngày 22/06/2004 của Bộ
trởng Bộ Công nghiệp. Đăng ký kinh doanh số: 0203001032 ngày 01/10/2004,
thay đổi lần thứ nhất ngày 05/01/2005, thay đổi lần thứ hai ngày 30/01/2007 do Sở

Kế hoạch và Đầu t Thành phố Hải phòng cấp.
Lĩnh vực hoạt động
* Chuyên sản xuất các loại ắc quy chì - axít tích điện khô gồm:
- ắc quy khởi động ôtô, máy bay, tầu thủy, máy kéo, xe tăng.v.v...có dung
lợng từ 36Ah tới 460Ah.
- ắc quy dân dụng, ắc quy xe máy có dung lợng từ 4Ah ữ 30Ah.
6


* Chuyên sản xuất các loại ắc quy kín khí không bảo dỡng dùng cho:
- Xe máy, xe đạp điện
- Tín hiệu, thông tin liên lạc và các loại ắc quy công nghiệp có dung lợng từ
1,2Ah đến 2.000Ah.
* Kinh doanh các nguyên vật liệu, vật t thuộc ngành sản xuất ắc quy nh: Chì,
antimoan, Cao su, lá cách, v.v...
*Xuất nhập khẩu trực tiếp ắc quy các loại, các phụ kiện, nguyên vật liệu, vật t cho
sản xuất ắc quy và máy móc thiết bị phục vụ sản xuất ắc quy.
Sản phẩm của TIBACO có uy tín chất lợng ổn định đợc ngời tiêu dùng bình
chọn là Hàng Việt Nam chất lợng cao nhiều năm. Đợc thị trờng Hàn Quốc, Đài
Loan, Bỉ, Anh, Thuỵ điển, Philipine, Căm pu chia, Venezuela, Angola.v.v.. mua với
khối lợng lớn.
Địa điểm sản xuất và điều hành sản xuất.
Công ty đợc xây dựng ở Khu công nghiệp An đồng, H.An dơng, Hải phòng
- Tổng diện tích mặt bằng
35.000m2
- Diện tích nhà xởng
5.129m2
- Diện tích kho
2.113 m2
- Diện tích nhà làm việc

716 m2
- Diện tích công trình phụ
924 m2
Sản lợng :
Công suất thiết kế cho Nhà máy năm 1960 là 12.000 KWh/năm. Trong quá trình
sản xuất và phát triển Công ty đã thờng xuyên đầu t thiết bị tiên tiến, đổi mới
công nghệ, nâng công suất và tiêu thụ tăng lên hàng năm (sản lợng tính cho 10
năm gần nhất )
Kết quả sản xuất-kinh doanh 1998-2007

KWh
275.000
250.000
225.000
200.000
252.000

175.000
150.000

90.700

100.000

90.200

105.000

72.000


25.000

49.600

50.000

67.000

75.000

2001

2002

2003

2004

138.000

100.000

175.600

125.000

0
1998

1999


2000

2005

2006

2007

7


Các chủng loại sản phẩm chính:
- ắc quy sử dụng cho xe gắn máy
ắc quy tích điện khô
: TS, TIASANG
ắc quy kín khí
: TS, PHOENIX, EVERSUN, E & P
JAYUER, ELNIKA, VOLCANO
- ắc quy khởi động tích điện khô : TIASANG, INNATSIONAL
- ắc quy khởi động CMF
: TS, TIASANG, INNATSIOAL
- ắc quy công nghiệp kín khí
: PHOENIX, EVERSUN
- ắc quy tàu hoả, máy bay
: TS, TIASANG
- ắc quy dân dụng
: TS, TIASANG
Doanh thu:
Năm 2007 đạt: 167.500.000.000 đồng

Năm 2008 : 250.000.000.000 đồng (kế hoạch dự kiến)
Công nghệ sản xuất, tiêu chuẩn chất lợng, định mức tiêu hao
nguyên vật liệu chính, môi trờng, tiết kiệm năng lợng

Sơ đồ công nghệ sản xuất:
Công ty Cổ phần ắc quy Tia sáng hiện sản xuất ắc quy Chì-axit theo công
nghệ Hàn quốc (KOREA). Sơ đồ công nghệ:
Chì nguyên chất (99,99% Pb) đợc nghiền thành bột trong hệ thống máy
nghiền bột chì (1). Bột chì tạo ra đợc phối trộn với dung dịch axit Sunfuric, phụ
gia và nớc cất thành cao chì trong máy trộn cao (2). Cao chì đạt độ dẻo cần thiết
đợc trát bằng máy trát cao (4) lên sờn cực đúc từ hợp kim Pb-Sb (với ắc quy tích
điện khô) hoặc Pb-Ca (với ắc quy kín khí) bằng máy đúc sờn cực (3). Lá cực sau
trát cao đợc ủ - sấy trong máy ủ - sấy tự động để tăng độ oxy hoá và làm khô lá
cực (5). Lá cực sau ủ - sấy đợc đem lắp vào các thùng chứa dung dịch axit sunfuric
loãng để điện phân (hoá thành) thành điện cực dơng (PbO2) và âm (Pb xốp) phân
biệt bằng dòng điện một chiều (6). Lá cực sau hoá thành đợc rửa sạch axit và sấy
khô bằng máy sấy khí trơ (7) và đem gia công (cắt, mài) thành lá cực đơn (8). Lá
cực gia công đạt yêu cầu kỹ thuật đợc xếp-gấp lá cách-lá cực, hàn chùm và lắp ráp
thành bình ắc quy thành phẩm (9).
(Xem Hình :1.1)

8


H.1.1. Sơ đồ công nghệ sản xuất ắc quy
của công Ty Cổ Phần ắc quy Tia Sáng

Chì nguyên chất

Nghiền bột chì


Trộn cao

99,99% Pb

(1)

(2)

Chì Hợp kim
(Pb-Sb)/ (Pb-Ca)

Đúc sờn

Trát cao

(3)

(4)

dd H2SO4
Nớc cất
Phụ gia

ủ, sấy
(5)

dd axit Sulfuric

Hoá thành

(6)

Rửa, sấy khí trơ
(7)

Gia công
(8)

Đúc phụ tùng

Lắp ắc quy

(10)

(9)

Nhập kho
(11)

9


Định mức tiêu hao nguyên vật liệu chính: sản xuất 250.000KWh
Stt
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12

Loại nguyên liệu
- Chì nguyên chất
- Chì hợp kim Pb.Sb
- Chì hợp kim Pb.Ca
- Axit Sulfuric 98%
- Vỏ bình
- Lá cách PE, AGM
- Than
- Gas
- Dầu
- Nớc sinh hoạt
- Nớc sản xuất
- Điện

Đơn vị

Khối lợng

tấn







tấn
lít
m3
m3
KWh

1.750
1.120
770
850
200
49
190
95
1.200
8.200
30.900
3.580.000

Tiêu chuẩn chất lợng sản phẩm:
Việc ban hành, áp dụng tiêu chuẩn:
Công ty áp dụng Tiêu chuẩn Việt nam TCVN và Tiêu chuẩn ngành TCN
(hiện nay đổi thành tiêu chuẩn cơ sở TCCS) cho các chủng loại ắc quy sản xuất của
mình và thực hiện công bố tiêu chuẩn chất lợng hàng hoá Công ty bao gồm:
* TCVN4472-1993: áp dụng cho ắc quy khởi động, điện áp danh định 6V và 12V.
Mã hàng hoá 8507.01
* TCVN4472-1993: áp dụng cho ắc quy kín khí xe máy và công nghiệp, điện áp danh
định 6V và 12V. Mã hàng hoá 8507.01

* TCVN4472-1993: áp dụng cho ắc quy xe máy tích điện khô, điện áp danh định
6V và 12V. Mã hàng hoá 8507.01
* TCVN5177-1993: áp dụng cho ắc quy dân dụng, điện áp danh định 6V và 12V
Mã hàng hoá 8507.02
* TCCS 01:2007/AQ-TS: áp dụng cho ắc quy đờng sắt, điện áp danh định
6V và 12V. Mã hàng hoá 8507.02
* TCCS 02:2007/AQ-TS: áp dụng cho ắc quy máy bay điện áp danh định 12V.
Mã hàng hoá 8507.01
Việc thực hiện công bố hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn:
Công ty đã công bố ắc quy xe máy 12V-5Ah là hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn
TCVN4472-1993 mang dấu CS theo quy định. Ngoài ra Công ty đã đợc cấp giấy
chứng nhận chất lợng cho chủng loại ắc quy xe máy 12V-5Ah và 12V-4Ah là
hàng hoá phù hợp tiêu chuẩn TCVN 7348: 2003.
10


Việc kiểm tra thực hiện hàng hoá xuất nhập khẩu: theo hợp đồng cụ thể
Luật chất lợng sản phẩm, hàng hoá:
* Hoạt động của Hệ thống đảm bảo chất lợng: Công ty ắc quy Tia sáng đã áp
dụng hệ thống quản lý chất lợng ISO 9002: 1994 từ tháng 6 năm 2001. Ngày 17
tháng 9 năm 2003 đã chuyển đổi sang phiên bản ISO 9001: 2000
(Đợc Tổ chức C.A.S. GLOBAL Vơng quốc Anh cấp giấy chứng nhận)
* Tình hình đánh giá chất lợng sản phẩm và hàng hoá: Công ty đã công bố
bằng hình thức ghi trên nhãn mác bao bì theo nghị định 127/2007/NĐ-CP của
Chính phủ ban hành ngày 1/8/2007.
Việc thực hiện các quy định về quản lý chất lợng sản phẩm, hàng hoá và chính
sách pháp luật về sở hữu công nghiệp
* Công ty đã thực hiện việc ghi nhãn hàng hoá theo nghị định 89/2006/NĐ - CP
ban hành ngày 30/8/2006, đăng ký kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, tên thơng mại theo
hớng dẫn của Luật Sở hữu Trí tuệ số 50/2005/QH11 ban hành ngày 29/11/2005.

* Các loại kiểu dáng, nhãn mác, tên thơng mại hiện Công ty CP ắc quy Tia Sáng
đang sở hữu là: Tia Sang, EVERSUN, PHOENIX, TS, JAYUER, ELNIKA, VOLCANO,
E & P, innatsional
Chất thải (R-L-K), các giải pháp môi trờng đã áp dụng, thông số môi trờng trớc
và sau đầu t xây dựng cải tạo hệ thống xử lý:
Nguồn chất thải
Nớc thải
Loại
Nớc thải
công nghiệp

Nớc thải
sinh hoạt

Công đoạn phát thải
- Nghiền bột chì
- Trộn, trát cao
- Đúc sờn cực
- Hoá thành lá cực
- Rửa sấy lá cực
- Gia công lá cực
- Lắp ắc quy
- Nhà ăn tập thể
- Nhà tắm công nhân

Các chất thải
- Nớc thải làm nguội máy, sạch
- Nớc thải, lẫn cao chì
- Nớc thải làm nguội máy, sạch
- Nớc thải có chứa axit

- Nớc thải có chứa axit
- Nớc thải, có chứa bột bụi chì
- Nớc thải làm nguội máy, sạch
- Nớc thải, có chứa thực phẩm..
- Nớc thải, có chứa chất tẩy rửa

Khí thải
Loại
Khí thải
công nghiệp

Công đoạn phát thải
- Nghiền bột chì
- Trộn, trát cao
- Đúc sờn cực

Các chất thải
- Khí thải, có chứa hơi chì
- Khí thải, có chứa bụi chì
- Khí thải, có chứa hơi chì
11


- Hoá thành lá cực
- Gia công lá cực
- Đúc phụ tùng
- Lắp ắc quy

- Khí thải, có chứa hơi axit
- Khí thải, có chứa bụi chì

- Khí thải, có chứa hơi chì
- Khí thải, có chứa hơi chì

Chất thải rắn (CTR)
Loại
CTR công nghiệp
CTR nguy hại
(chì và hợp chất
có chứa chì)

CTR sinh hoạt

Công đoạn phát thải
- Đóng gói ắc quy
- Nghiền bột chì
- Trộn, trát cao
- Đúc sờn cực
- Hoá thành lá cực
- Rửa sấy lá cực
- Gia công lá cực
- Đúc phụ tùng
- Nhà ăn tập thể

Các chất thải
- Bao bì carton rách, hỏng
- Xỉ chì
- Cao chì
- Xỉ chì
- Bã bột chì
- Bã bột chì

- Bã bột chì
- Xỉ chì
- Chất thải có chứa thực phẩm loại
bỏ

Lợng thải:
Stt

Chất thải

Đơn vị

Khối lợng
1 Nớc thải công nghiệp
m /năm
8.500
3
2 Nớc thải sinh hoạt
m /năm
7.600
3
3 Khí thải
m /năm
Không xác định
4 CTR công nghiệp thông thờng
tấn/năm 4
5 CTR sinh hoạt
tấn/năm 3,5
6 Xỉ than
tấn/năm

20
7 CTR nguy hại *
tấn/năm 55
(* Ghi chú: Chất thải nguy hại là xỉ, bã chì và ắc quy hỏng)
3

Hoạt động xử lý chất thải
Xử lý nớc thải
Stt
1

Hiệu
Phơng pháp xử lý
quả
xử lý
- Nớc thải có chứa axit Sulfuric (H2SO4 ) và cặn Đạt yêu
lắng (PbSO4) ở công đoạn hoá thành đợc cho
cầu về
chạy qua bể lắng để lắng cặn sau đó qua hệ thống môi
bể trung hoà có chứa Ca(OH)2 và CaCO3
trờng

Nguồn tiếp
nhận
Sông Rế

12


2


3

- Nớc thải có cha bụi chì ở công đoạn gia công
lá cực đợc cho qua bể lắng, lắng chì thu hồi tái
chế, nớc sau lắng đợc tuần hoàn tái sử dụng
Nớc thải sinh hoạt đợc cho chảy vào ao bèo

Xử lý khí thải
Stt
Phơng pháp xử lý
1
Khí thải chứa bụi chì đợc hút ra cho xục trực tiếp
vào nớc, khí thoát ra đợc đợc dập bằng màng
nớc hai vòng qua có các tấm đổi hớng dòng khí
thoát ra và 1 thiết bị lắng bụi trung gian, vì vậy quá
trình xử lý bụi đợc triệt để, không còn bụi chì thoát
ra môi trờng.
2
Khí thải chứa hơi axit H2SO4, SO3, SO2 đợc hút ra,
thổi qua tháp xử lý, đi ngợc dòng với dung dịch
NaOH phun từ trên xuống, quá trình trung hoà đợc
thực hiện ở lớp đệm của tháp.










Hiệu quả xử lý
Đạt yêu cầu về môi
trờng

Đạt yêu cầu về môi
trờng

Thu gom, xử lý chất thải rắn
Stt
1
2
3

Loại chất thải

Phơng pháp xử lý

Xỉ chì, bột chì
phế liệu
Xỉ than

Thuê Công ty CP Công nghiệp
và khoáng sản tái chế sử dụng
San lấp các vị trí chũng trong
Công ty
Chất thải nhà ăn Cho nhân viên nấu ăn đem về
tập thể
chăn nuôi


Hiệu quả xử lý
Đạt yêu cầu về môi
trờng



áp dụng các giải pháp phòng ngừa ô nhiễm (sản xuất sạch hơn)
Stt

Biện pháp áp dụng

1

Xử lý, làm nguội, tuần hoàn tái sử dụng
nớc làm nguội các thùng điện phân của
quá trình điện phân hoá thành lá cực
Sử dụng hệ thống hút, xử lý mù axit
thay thế chất tạo bọt DBSA

2

Hiệu quả
Tuần hoàn tái sử dụng đợc
110m3 nớc/24h
Không phải sử dụng 1.000kg
DBSA/năm

13



3

4

4
5

Lắp đặt hệ thống thiết bị hút và xử lý
khí thải độc hại ở tất cả các vị trí phát
sinh (nh các công đoạn gia công lá cực,
nấu-đúc chì hợp kim, xếp gấp lá cách-lá
cực, hàn chùm cực, lắp ắc quy)
Tái sử dụng chất thải rắn nguy hại bằng
biện pháp: Thu gom, tái chế xỉ và bã chì
để làm nguyên liệu cho sản xuất
Thay thế lò hơi sản xuất nớc cất bằng
thiết bị trao đổi ion thẩm thấu ngợc RO
Đầu t các thiết bị sản xuất tiên tiến

Đảm bảo sức khoẻ CBCNV,
giảm ô nhiễm môi trờng

Tái chế đợc 51 tấn CTNH/
năm, thu hồi 34 tấn chì làm
NVL sản xuất
Tiết kiệm 700 tấn than /năm,
300m3nớc/ngày
Tăng năng lực sản xuất, giảm ô
nhiễm m/trờng


Kết quả đo kiểm tra môi trờng (Số liệu đo đạc của Trung tâm Y tế môi
trờng lao động Công nghiệp, ngày 20 thánh 5 năm 2008)
Vi khí hậu:
- Nhiệt độ: Tại thời điểm đo (nhiệt độ ngoài trời tại thời điểm đo lúc 13h30 ngày
20/5/2008 là 280C ) tất cả các vị trí sản xuất nhiệt độ nằm trong khoảng 28 ữ 300C
đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép theo TCCP 3733/2002/QĐ-BYT.
- Độ ẩm: 25/25 mẫu đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép 80%
- Tốc độ gió: Tại thời điểm đo tất cả các mẫu đo đều đạt tiêu chuẩn cho phép về
thông gió công nghiệp 0,5 ữ 1m/s
- ánh sáng: Tại thời điểm đo tất cả các mẫu đo đều đạt tiêu chuẩn cho phép về
ánh sáng công nghiệp theo TCCP 3733/2002/QĐ-BYT.
- Tiếng ồn: Tại thời điểm đo 10/10 mẫu đo đều đạt tiêu chuẩn cho phép
Hơi khí độc:
Tại thời điểm lấy mẫu, nồng độ các khí CO, CO2, H2SO4, Pb trong khu vực sản
xuất hầu hết đạt tiêu chuẩn 3733/2002/QĐ-BYT và TCVN 5938-1995. Riêng nồng
độ hơi Chì ở vị trí đúc sờn cực ( máy Đài loan) là 0,173mg/m3KK và đúc phụ tùng
là 0,125mg/m3KK vợt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép (0,100mg/m3KK theo
TCCP3733/2002/QĐ-BYT trong khu vực sản xuất)
Bụi:
Tại thời điểm lấy mẫu, nồng độ bụi toàn phần tại các khu vực sản xuất đều nằm
trong tiêu chuẩn 3733/2002/QĐ-BYT
Nớc thải:
Tại cống thải chung toàn Công ty trớc khi đổ ra môi trờng đều nằm trong giới
hạn TCVN 5945 2005 cột B.
14


Stt
1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

Chỉ tiêu phân tích
pH
BOD5
COD
Sắt
Xyanua
Crom VI
Chì
Đồng
Kẽm
Niken
Mangan
Florua
Tổng Nitơ
Asen

Chất rắn lơ lửng

Đơn vị
tính
mg/l














TCVN 59452005 cột B
5,5ữ9
50
80
5,0
0,1
0,1
0,5
2,0
3,0
0,5

1,0
10,0
30,0
0,1
100

Mẫu đo
5,5
3,85
8,20
1,5
0,1
0,04
0,5
1,90
0,35
0,5
0,03
0,6
0,85
0,0025
32,5

Các đề tài sáng kiến, cải tiến, khoa học công nghệ đã đợc triển khai áp dụng
trong năm năm gần đây:
Stt

1

2


3

4

Nội dung

Đề tài/Dự án

Nghiên cứu công nghệ trộn
trát cao không xi măng hoá
lá cực sau trát cao
Nghiên cứu hệ thống hút
xử lý mù axit và tuần hoàn
điện dịch axit hoá thành lá
cực sản xuất ắc quy
Thực hiện dự án trình diễn
phát triển bền vững

Nghiên cứu
cải tiến công
nghệ sản xuất
Nghiên cứu
cải tiến công
nghệ sản xuất
và môi trờng
Chơng trình
Nghị sự SA21
Việt nam


Nghiên cứu cải tiến công
nghệ hoá thành lá cực
nhằm nâng cao chất lợng
sản phẩm, giảm tiêu hao
điện năng, tăng năng lực
sản xuất của thiết bị

Nghiên cứu
cải tiến công
nghệ sản xuất

Thời
gian

Kinh phí
(triệu đồng)
Tổng NN hỗ trợ

2004

240

50

2005

300

60


2005

426

160

2006

150

70

15


5

6

Nghiên cứu công nghệ sản
Nghiên cứu
xuất ắc quy TĐK để nâng
cải tiến công
cao chất lợng sản phẩm và
nghệ sản xuất
tiết kiệm nguyên vật liệu
Xử lý triệt để
các nguồn gây
Nghiên cứu Xử lý Môi
ô nhiễm môi

trờng sản xuất
trờng trong
quá trình s/x
Tổng:

2007

140

2007

416

1.672

100

160

600

Các đề tài nghiên cứu và sáng kiến cải tiến kỹ thuật Công ty đã triển khai thành
công trong giai đoạn năm 2000 - 2007 ngoài ý nghĩa tiết kiệm vật t, nâng cao năng
xuất và chất lợng sản phẩm còn có ý nghĩa rất lớn trong việc tiết kiệm năng lợng,
giảm giá thành sản phẩm. Ví dụ:
Đề tài Nghiên cứu cải tiến công nghệ hoá thành lá cực nhằm nâng cao chất
lợng sản phẩm, giảm tiêu hao điện năng, tăng năng lực sản xuất của thiết bị
Trong công nghệ sản xuất ắc quy chì-axit hoá thành là công đoạn tạo ra PbO2 ở
cực dơng và Pb ở cực âm bằng cách điện phân lá cực sống trong dung dịch H2SO4
loãng bằng dòng điện một chiều. Quá trình này tiêu tốn khoảng 65% điện năng sản

xuất của Công ty. Để giảm tiêu tốn điện năng Công ty đã giải quyết bằng một loạt
biện pháp:
* Thay đổi công nghệ ủ, sấy lá cực từ lò ủ-sấy thủ công sang thiết bị tự động
* Thay đổi chế độ nạp hoá thành từ 3 bớc lên 7 bớc, từ lá cực lắp đơn chuyển
sang lá cực lắp kép với dòng nạp và thời gian nạp phù hợp
* Thay thế chất tạo bọt ngăn mù axit bằng hệ thống hút và xử lý mù axit
* Tuần hoàn nớc làm nguội thùng hoá thành liên tục duy trì nhiệt độ luôn nhỏ
hơn 450C
* Thiết kế hệ thống tuần hoàn, làm nguội và điều chỉnh khoảng 33m3 dung dịch
Axit sulfuric loãng để hoá thành mỗi ngày
Bằng các biện pháp này đã giúp giảm khoảng 30% lợng điện năng sử dụng
trong quá trình hoá thành lá cực so với trớc đây.
Những giải pháp tiết kiệm năng lợng chính đã đợc thực hiện trong thời gian
qua và hiệu quả đạt đợc
Để thực hiện chơng trình mục tiêu Quốc gia: quản lý và sử dụng năng lợng
tiết kiệm, hiệu quả trong những năm gần đây, Công ty cổ phần ắc quy Tia sáng tập
trung vào 4 giải pháp chính, đó là:
* Đầu t đổi mới thiết bị tiên tiến,
16


* Nghiên cứu cải tiến công nghệ,
* Thay thế các thiết bị sử dụng điện công suất lớn bằng thiết bị công suất nhỏ
* Tăng cờng công tác quản lý.
Bằng các biện pháp này đã thu đợc hiệu quả tiết kiệm năng lợng khá lớn góp
phần hạ giá thành sản phẩm. Cụ thể:
Giải pháp đầu t đổi mới thiết bị tiên tiến
Trong giai đoạn 2001- 2007 Công ty Cổ phần ắc quy Tia sáng đã không ngừng
nghiên cứu, đề xuất đầu t các thiết bị tiên tiến, nhằm tăng năng lực sản xuất, tiết
kiệm nguyên vật liệu, nâng cao chất lợng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm và góp

phần thực hiện chơng trình mục tiêu Quốc gia về sử dụng năng lợng tiết kiệm,
hiệu quả
Stt

Nội dung đầu t

Đề tài/Dự án

Thời
gian

Kinh phí
(tr.đồng)

1

Dây truyền lắp ắc quy xe máy tự
động số 1 (Đài loan) công suất
1800bình ắc quy/ca sản xuất

Đầu t thiết bị tiên
tiến, nâng cao năng
lực s/ xuất và chất
lợng sản phẩm

2001

2.358

nt


2002

3.709

nt

2003

2.968

2003

123

2004

1.469
512

2005

31.380

2007

9.740

2


3
4

5

6

7

Dây truyền lắp ắc quy khởi động
tự động (Đài loan) công suất
800bình ắc quy/ca sản xuất
Dây truyền lắp ắc quy xe máy tự
động số 2 (Đài loan) công suất
1800bình ắc quy/ca sản xuất
Hệ thống loc nớc sạch khoáng
chất RO 800 ữ 900 l/h
- Máy sấy khí trơ
7000tấm cực/mẻ sấy (Đài loan)
- Máy in vỏ bình (Đài loan)
- Máy bột chì Italia 8.000kg/ngày
- Máy đúc sờn USA 18tấm/phút
- Máy trộn cao USA 1.000kg/mẻ
- Máy trát cao USA 250tấm/phút
- Máy ủ, sấy 100.000 tấm/mẻ
- Máy đúc chùm cực ắc quy khởi
động COS5 England (Anh)
- Máy xếp-gấp lá cách lá cực ắc
quy khởi động Austria (áo)


Tiết kiệm năng
lợng (than đá)
Đầu t thiết bị tiên
tiến, nâng cao năng
lực s/ xuất và chất
lợng sản phẩm
Đầu t mở rộng
sản xuất, nâng
công suất từ
150.000KWh lên
300.000KWh / năm
Đầu t thiết bị tiên
tiến, nâng cao năng
lực s/ xuất và chất
lợng sản phẩm

17


8

Thiết bị tiết kiệm điện Enerkeeper Sử dụng năng
EKS33-700KVA
lợng tiết kiệm
Tổng:

2007

517
52.776


Các dự án Công ty đầu t mới giai đoạn 2001-2007 ngoài việc nâng cao năng lực
sản xuất còn giúp sử dụng năng lợng một cách tiết kiệm và hiệu quả . Ví dụ:
1/ Việc đầu t thiết bị nghiền bột chì Italia năm 2005, lắp đặt và đa vào sản xuất
năm 2006 thay thế thiết bị Korea ( nhập năm 1999) đã tiết kiệm đợc khoảng
43,6% lợng điện năng để sản xuất bột chì . Cụ thể:

Hệ thống
máy nghiền
bột chì

Điện (KWh)
Sản
Sản xuất
xuất bột chì
100 tấn bột
cho 1KWh
chì
ắc quy

KOREA
ITALIA
Chênh lệch

38.490,0
21.742,7
16.747,3

Nớc (m3)
Sản

xuất 100
tấn bột chì

Sản xuất bột
chì cho
1KWh ắc quy

3,83

390

0,039

2,16
1,67

86,32
303,68

0,009
0,030

Nh vậy lợng điện, nớc tiết kiệm đợc trong sản xuất năm 2007 (tổng dung
lợng 252.000KWh sản phẩm ắc quy) của hệ thống máy nghiền bột chì Italia so
với việc nếu sử dụng hệ thống máy nghiền bột chì Korea là:
- Điện : 1,67KWh/KWh AQ x 252.000KWhAQ = 420.840 KWh
- Nớc: 0,03 m3/KWh AQ x 252.000KWhAQ = 7.560 m3
2/ Đầu t thiết bị ủ-sấy lá cực tự động và Tạo nớc sạch khoáng chất bằng trao
đổi cation/anion (Hệ thống thiết bị lọc RO thay thế nớc cất) để giảm tiêu hao than,
nớc và khí thải do đốt than

Trong công nghệ sản xuất ắc quy cần rất nhiều nớc sạch khoáng chất và hơi
nớc quá nhiệt. Trớc đây Công ty phải sử dụng 2 lò đốt than để chng cất nớc tạo
ra nớc cất pha chế điện dịch H2SO4 và hơi nớc để ủ, sấy lá cực sau trát cao, lợng
than đá tiêu tốn để đốt lò khoảng 700 ữ 750 tấn/năm, quá trình đốt lò còn thải ra khí
gây hiệu ứng nhà kính. Công ty đã đầu t nghiên cứu thay thế 2 lò đốt này bằng Hệ
thống trao đổi Cation/Anion (kiểu màng lọc RO) và hệ thống máy ủ sấy lá cực
bằng điện nên không phải sử dụng lò hơi nữa. Giải pháp này giúp giảm lợng than
đá tiêu tốn 700 ữ 750 tấn/năm xuống 38 tấn/năm (hiện lò hơi chỉ sử dụng để đun
nớc cho nhà tắm của công nhân) mặt khác việc thay thế lò chng cất nớc còn
giảm đợc 300m3 nớc máy/ngày
18


2.6.2. Giải pháp nghiên cứu cải tiến công nghệ.
Trong giai đoạn 2001- 2007 Công ty Cổ phần ắc quy Tia sáng đã tự đề xuất và
nghiên cứu thành công nhiều đề tài khoa học cấp Bộ để không ngừng hoàn thiện
công nghệ, nâng cao chất lợng sản phẩm, tăng năng lực sản xuất, tiết kiệm nguyên
vật liệu và thực hiện chơng trình mục tiêu Quốc gia về sử dụng năng lợng tiết
kiệm, hiệu quả góp phần hạ giá thành sản phẩm (xem mục 2.5.)
Giải pháp thay thế các thiết bị điện có công xuất lớn bằng các thiết bị điện có
công xuất nhỏ.
Sau khi tiến hành khảo sát thống kê toàn bộ các thiết bị sử dụng điện hiện có
Công ty đã tiến hành lên phơng án và
* Thay thế toàn bộ hệ thống quạt bảo hộ lao động 0,75 ữ 1,10KW ở các bộ
phận sản xuất bằng quạt 0,13 ữ 0,045KW. Lắp quạt lọc không khí, thông gió và
làm mát công nghiệp Windking cho các Xởng sản xuất để cải thiện điều kiện làm
việc của công nhân đồng thời cũng giảm lợng điện lớn so với việc sử dụng nhiều
quạt bảo hộ đơn lẻ.
* Thay thế toàn bộ hệ thống điện chiếu sáng trong Công ty từ loại bóng cao áp
450 ữ 500W bằng bóng cao áp 125W, bóng sợi đốt 75 ữ 100W bằng bóng

Compact
* Cải tiến quạt hút để sử dụng động cơ 4,50KW thay cho động cơ 10,00KW
* Thay 8 máy nén khí pit tông 7,50KW/máy bằng 2 máy nén trục vít 22KW/máy
Với giả pháp này đã tiết kiệm đợc lợng điện năng đáng kể
2.6.4. Giải pháp tăng cờng công tác quản lý
- Để tăng cờng công tác quản lý sử dụng điện năng Công ty đã tiến hành lắp
đồng hồ đo đếm điện ở tất cả các vị trí sử dụng điện trong Công ty để kiểm soát
quá trình sử dụng, biết nơi tiêu tốn điện năng nhiều để đa ra giải pháp cải tạo / cải
tiến và nâng cao trách nhiệm của đơn vị sử dụng
- Để nâng cao chất lợng sử dụng điện năng một cách hiệu quả Công ty đã đầu t,
lắp đặt máy tiết kiệm điện Enerkeeper EKS 33-700KVA, giải pháp này giúp tiết
kiệm đợc khoảng 9% điện năng sử dụng so với trớc.
Tổng hợp các giải pháp đầu t, nghiên cứu, cải tiến đã giúp Công ty giảm chi phí
đợc khối lợng lớn năng lợng tiêu thụ hàng năm trong quá trình sản xuất. Cụ thể
- Lợng than đá tiết kiệm hơn 700 tấn /năm
- Lợng điện năng tiêu thu cho mỗi đơn vị sản phẩm (KWh ắc quy) năm 2007
giảm hơn 40% so với năm 2001

19


Điện năng tiêu thụ của công ty 2001 ữ 2007
Năm

Dung lợng
sản xuất
(KWh AQ)

Điện năng
tiêu thụ

(KWh)

Tiêu thụ điện
(KWh/KWhAQ)

2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007

90.700
100.000
90.200
105.000
138.000
175.600
252.000

1.967.280
1.784.507
1.598.705
1.700.050
1.629.760
2.072.210
2.820.270

18,713

17,845
17,724
16,191
11,810
11,800
11,191

Tỷ lệ điện năng
tiêu thụ tiết
kiệm so với năm
2001 (%)
0
4,60
5,28
13,48
37,03
36,94
40,19

Đánh giá thực trạng tình hình sản xuất kinh doanh và kỹ thuật công nghệ hiện
tại cuả đợn vị:
Về công nghệ:
Hiện nay Công ty đang áp dụng công nghệ sản xuất của Hàn quốc, chất lợng sản
phẩm đạt và vợt tiêu chuẩn Việt nam (TCVN) và tiêu chuẩn Ngành (TCN) tơng
đơng chất lợng ắc quy trong Khu vực Đông Nam á
Về thiết bị:
Thiết bị sản xuất của Công ty chủ yếu là thiết bị tự động hoá của Mỹ, Anh, Thuỵ
điển, áo, Hàn quốc, Đài loan nhập sau năm 2000 nên có nhiều tính năng vợt trội về
năng lực và chất lợng
Kết quả sản xuất kinh doanh:

Từ năm 1999 đến nay sản xuất- kinh doanh của Công ty không ngừng tăng trởng
liên tục từ 20 đến 30%/năm.
Đề xuất phơng hớng phát triển đến năm 2015 ( của công ty ) :
Với kết quả đạt đợc trong công tác đầu t, cải tiến kỹ thuật và sản xuất-kinh
donh những năm qua, công ty dự kiến sẽ đa tổng dung lợng sản xuất kinh
doanh của công ty lên 500.000KWh sản phẩm ắc quy/năm bằng cách:
- Đầu t thêm các thiết bị tự động tiên tiến nh: máy nghiền bột chì, máy
trộn-trát cao, máy sấy khí trơ, máy nạp hoá thành.v.v..
- Không ngừng nghiên cứu cải tiến, hoàn thiện công nghệ, nâng cao chất lợng
sản phẩm của Công ty lên ngang tầm với các nớc trong khu vực và thế giới.
- Đề nghị các Cơ quan cấp trên hỗ trợ về kinh phí nghiên cứu và đào tạo nâng cao
trình độ cán bộ kỹ thuật của Công ty nhằm thúc đẩy hoạt động đầu t và đổi mới
công nghệ của những năm tiếp theo.

20


1.2.2. Công ty Cổ phần Pin ắc quy Vĩnh Phú

Sơ bộ giới thiệu về Công ty:
Công ty Cổ phần Pin ắc quy Vĩnh Phú nguyên là Doanh nghiệp của Nhà nớc
đợc xây dựng năm 1974 và đi vào sản xuất từ tháng 10 năm 1978 do Trung Quốc
giúp đỡ xây dựng công suất thiết kế 60.000 Kwh ắc quy/ năm. Năm 2004 Công ty
đầu t thêm dây truyền sản xuất Pin khô chất lợng cao vào công suất thiết kế 10
triệu viên/năm. Công ty đã chuyển sang hoạt động theo mô hình Công ty Cổ phần từ
ngày 10/10/2005. Công suất sản xuất ắc quy của Công ty hiện tại có thể đạt
150.000 kwh/năm. Sản xuất 5 năm gần đây đạt 300.000kwh ắc quy. 18 triệu viên
pin.
Tên Công ty: (Tiếng việt) Công ty CP Pin ắc quy Vĩnh Phú
Tên Công ty (Tiếng anh) VINH PHU BATTERY JOIT STOCK COMPANY.

Tên viết tắt: VIBACO
Những thông tin liên quan đến công nghệ, tiêu chuẩn chất lợng, định mức
tiêu hao nguyên nhiên vật liệu chính, môi trờng, tiết kiệm năng lợng.
1. Sơ đồ công nghệ (Sơ đồ khối kèm theo)
2. Định mức tiêu hao nguyên nhiên vật liệu chính.
TT

Danh mục

Định mức tiêu hao/đơn vị
sản phẩm

Ghi chú

I Nguyên liệu
1 Chì
14 kg/ 1kwh ắc quy
2 Kẽm xu
14,5 kg/1.000 viên Pin
Pin R20
3 Măng gan thiên nhiên
24 kg/1.000 viên Pin
"
4 Muối NH4CL
8Kg/ 1.000 viên Pin
"
5 Muội than
3Kg/1.000 viên Pin
"
II Hoá chất

1 Axít sunfuaríc H2S04 (98%)
0,55 kg/ 1kwh AQ
2 Axít Clohyđríc HCL (35%)
3,8 kg/ 1.000 viên Pin
Pin R20
III
Nhiên liệu
1 Gas
0,15 kg/ kwh ắc quy
IV Điện, nớc
1 Điện
17 kwh/1kwh ắc quy
2 Nớc
0,45 m3/1 kwh ắc quy
3. Tiêu chuẩn chất lợng sản phẩm, nhãn hiệu hàng hoá, chất lợng hàng hoá:
* Công ty đang áp dụng tiêu chuẩn quản lý chất lợng ISO 9001 - 2000.
* TCVN 4472 - 1993 cho các loại ắc quy khởi động
* TCVN 7348 : 2003 cho ắc quy mô tô, xe máy
21


* Công ty đã đăng ký nhãn hiệu hàng hoá đợc Cục Sở hữu trí tuệ Bộ Khoa
học Công nghệ cấp:
- Nhãn hiệu VP, Vibatte. Cho sản phẩm ắc quy.
- Nhãn hiệu Cố đô cho sản phẩm Pin R20C.
4. Lợng chất thải (R - L- K) và các giải pháp BVMT đã đợc Công ty áp dụng:
TT Tên chất thải
I Chất thải rắn
1 Chất thải rắn công nghiệp
Gồm: bavia giấy, phoi kim loại bao bì carton phế liệu

2 Chất thải rắn nguy hại
Gồm: Xỉ chì, bột bụi chì
II Chất thải lỏng
1 Nớc thải công nghiệp
2 Nớc thải sinh hoạt
III Khí thải
1 Hơi khí thải ở công đoạn hoá thành, đúc sờn, bột chì

Đơn
vị

Số lợng
thải/ năm

Tấn

10

Tấn

12

m3
m3

2.400
800

m3


42.000

* Các giải pháp BVMT đã đợc Công ty áp dụng:
- Trong những năm vừa qua Công ty đã quan tâm nhiều đến công tác BVMT
bằng các biện pháp cụ thể sau:
- Loại bỏ hoàn toàn hệ thống lò đốt tái sinh chì, nhập chì trong và ngoài nớc về
sản xuất.
- Bỏ hệ thống luyện và lu hoá cao su sản xuất vỏ êbônít thay thế dùng vỏ
nhựa.
- Cải tạo xây mới hệ thống xử lý nớc thải sản xuất qua nhiều bể lắng, lọc
trung hoà.
- Các chất thải rắn đợc thu gom tập trung để trong nhà có mái che.
- Đối với chất thải công nghiệp thông thờng nh, bavia giấy, phoi kim loại,
bao bì carton phế liệu đợc để riêng, bán cho các cơ sở tái chế trong tỉnh:
- Với chất thải rắn nguy hại nh, xỉ chì, bụi chì đợc thu gom đóng vào thùng
hàng quí thuê Công ty TNHH Minh Quang tỉnh Hng Yên vận chuyển xử lý.
- Đầu t lắp đặt mới hệ thống quạt hút xử lý bụi ở bộ phận cắt sấy, lắp...
Một năm 2 lần Công ty thuê Trung Tâm quan trắc Môi trờng tỉnh Phú Thọ
đến đo kiểm tra các thông số môi trờng, nớc thải, khí thải, môi trờng sản xuất
kết quả quan trắc trong mấy năm gần đây đều đạt tiêu chuẩn cho phép.
22


5.Các giải pháp, sáng kiến, cải tiến, đề tài khoa học công nghệ đã đợc Công ty
đã và đang áp dụng triển khai.
* Đề tài khoa học: Sản xuất ắc quy kín khí cho xe du lịch đang đợc triển
khai trong năm 2008 - 2009.
* Công ty đang triển khai dự án sản xuất sạch hơn do Chính phủ Đan Mạch tài
trợ.
* Đề tài sáng kiến cải tiến khuôn ép vỏ một số loại ắc quy đặc chủng, nh ắc

quy Máy bay, ắc quy tàu hoả, ắc quy Xe tăng. Dùng ép nhựa PP thay thế cho vỏ
êbônít nhằm bảo vệ môi trờng, hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh.
* Thực hiện thu hồi nớc làm mát thiết bị, xử lý hạ nhiệt độ và tuần hoàn lại
làm mát thiết bị.
6. Các giải pháp tiết kiệm năng lợng:
- Công ty đã thay thế bóng đèn sợi đốt bằng bóng đèn Compắc tiết kiệm điện.
- Thay thế quạt mát bằng động cơ công suất lớn bằng quạt công nghiệp công
suất nhỏ.
- Lắp đặt công tơ điện để quản lý điện từng Phân xởng sản xuất.
- áp dụng quy chế thởng phạt đối với việc tiết kiệm năng lợng.
7. Đánh giá thực trạng tình hình sản xuất kinh doanh và kỹ thuật công nghệ
sản xuất sản phẩm Pin ắc quy.
- Trong những năm vừa qua và sau khi chuyển sang Công ty Cổ phần. Công
ty đã có cố gắng trong việc đầu t thêm thiết bị, công nghệ tiên tiến nhằm tăng năng
suất, chất lợng sản phẩm. Quản lý chặt chẽ quy trình công nghệ sản xuất đa dạng
hoá các sản phẩm, cải tiến mẫu mã sản phẩm. Những năm qua Công ty đã có sự
tăng trởng, đã dần lấy lại đợc thị trờng.
- Song do thiết bị, công nghệ sản xuất của Công ty vẫn còn lạc hậu so với các
Công ty sản xuất ắc quy trong và ngoài nớc. Tiêu hao vật t, nguyên nhiên vật
liệu, điện nớc cao, năng suất thấp. Cùng với sự cạnh tranh gay gắt của các hãng ắc
quy có thơng hiệu trong nớc và thế giới. Nếu không có sự đầu t, giúp đỡ công
nghệ thiết bị tiên tiến hiện đại, sản phẩm ắc quy Vĩnh Phú khó có sức cạnh tranh
trong thời kinh tế mở.
Đề xuất giải pháp phát triển về kỹ thuật công nghệ nhóm các sản phẩm
pin, ắc quy đến năm 2015.
- Xu hớng phát triển của ngành ắc quy trong những năm tới là loại ắc quy ít
bảo dỡng (ắc quy kín khí).Về công nghệ và thiết bị phát triển theo hớng tự động
hoá, năng suất cao và tiết kiệm năng lợng, tăng hiệu suất sử dụng chất hoạt động.
- Thực trạng công nghệ sản xuất của nghành ắc quy ở Việt Nam chỉ ở mức
trung bình khá so với khu vực và thế giới. Do vậy toàn ngành cần có sự hợp tác,

23


trong lĩnh vực đầu t, thị trờng để phát triển nhằm mục đích đến năm 2015 nghành
ắc quy Việt Nam đạt trình độ ngang bằng khu vực và đạt khá so với thế giới.
- Đầu t sản xuất các loại ắc quy cố định có tuổi thọ cao, ắc quy kiềm.
- Đầu t sản xuất các loại mang điện một chiều cho các thiết bị viễn thông,
tin học...
1.2.3. công ty cổ phần pin hà nội

Sơ bộ giới thiệu về Công ty:
1. Tên cơ sở
: Công ty CP Pin Hà Nội
2. Loại hình doanh nghiệp
: Công ty cổ phần
3. Địa chỉ
: Thị trấn Văn Điển Thanh Trì - Hà Nội
4. Số điện thoại
: 04.38615365 ;
FAX ; 04. 8612549.
5. Năm xây dựng
: 1959
6. Năm đi vào hoạt động
: 1960
7. Loại hình sản xuất: Sản xuất pin thông dụng các loại
8. Công suất các dây chuyền sản xuất sản phẩm chính hiện tại:
- Công suất dây chuyền sản xuất pin R6P : 250 cái/phút; số lợng: 3 dây chuyền.
- Công suất dây chuyền sản xuất pin R20C : 200 cái/phút; số lợng: 3 dây chuyền.
- Công suất dây chuyền sản xuất pin R03 : 250 cái/phút; số lợng: 1 dây chuyền
9. Sản lợng sản phẩm 5 năm gần đây:

Tên sản
phẩm

Đơn vị

2003

2004

2005

2006

2007

Pin R20C

Triệu cái

57.468

67.155

86.139

76.133

57.510

Pin R6P


Triệu cái

60.545

73.192

82.265

81.472

94.653

Pin R03P

Triệu cái

Cha sản xuất

4.834

Thông tin liên quan đến công nghệ, tiêu chuẩn chất lợng, định mức tiêu hao
nguyên vật liệu chính, môi trờng, tiết kiệm năng lợng:
1. Sơ đồ công nghệ (Trang sau).
2. Định mức tiêu hao nguyên nhiên vật liệu chính:

24


TT


Tên nguyên liệu

ĐVT

Định mức cho
1000 SP pin R20

Định mức cho
1000 SP pin R6

1

MnO2 Thiên nhiên

Kg

23.688

2

MnO2 Điện giải

Kg

3.256

3.784

3


Muội axetylen

Kg

3.649

0.721

4

Muối amon

Kg

8.168

0.147

5

Muối kẽm 60 be

Kg

4.104

1.543

6


Giấy tẩm hồ

Kg

0.538

0.18

7

Kẽm

Kg

13.266

3.525

3. Tiêu chuẩn chất lợng các loại sản phẩm chính:
TT

Tên sản
phẩm

Tiêu chuẩn áp
dụng

Việc công bố
tiêu chuẩn

áp dụng

Việc công
bố hợp
chuẩn

Thực hiện
trong kỳ báo
cáo

1

Pin R6P

64-TCN 100-97

08/03/04

X

Đạt 100%

2

Pin R20

TCVN 27471993

08/03/04


X

Đạt 100%

3

Pin R03P

TCCS 01:2007
/HABACO

18/04/2007

Đạt 100%

4. Thải lợng các chất thải (R L K), các giải pháp bảo vệ môi trờng đ áp
dụng, thông số về môi trờng trớc và sau ĐTXD, cải tạo hệ thống xử lý
- Thải lợng chất thải rắn
Chất thải rắn công nghiệp nguy hại phát sinh trung bình: 4 tấn/tháng; Thành
phần:Vỏ bao nguyên liệu, bùn từ hệ thống xử lý nớc thải, đầu mẩu giấy tẩm hồ ...;
Biện pháp xử lý: Ký hợp đồng thu gom vận chuyển và xử lý với Công ty TNHH
Nhà nớc một thành viên URENCO (Một đơn vị đợc cấp phép vận chuyển và xử lý
chất thải nguy hại của cơ quan nhà nớc).
Chất thải thông thờng phát sinh trung bình: 10 tấn tháng; Thành phần: Lá
cây, phế thải xây dựng ...; Biện pháp xử lý: Ký hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử
lý với công ty Môi trờng đô thị Huyện Thanh trì.
25



×