Tải bản đầy đủ (.pdf) (182 trang)

Nghiên cứu thành phần bọ phấn họ aleyrodidae, đặc điểm hình thái, sinh học, sinh thái và biện pháp phòng chống 2 loài bọ phấn aleurocanthus spiniferrus quaintance, aleurocanthus woglumi ashby hại bưởi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.94 MB, 182 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

LÊ LÂN

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN BỌ PHẤN HỌ
ALEYRODIDAE, ðẶC ðIỂM HÌNH THÁI, SINH HỌC,
SINH THÁI VÀ BIỆN PHÁP PHỊNG CHỐNG 2 LOÀI BỌ PHẤN
ALEUROCANTHUS SPINIFERUS QUAINTANCE,
ALEUROCANTHUS WOGLUMI ASHBY
HẠI TRÊN CÂY BƯỞI DIỄN TẠI HÀ NỘI

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành

: BẢO VỆ THỰC VẬT

Mã số

: 62 62 01 12

Người hướng dẫn khoa học :
1. GS.TS. HÀ QUANG HÙNG
2. PGS.TS. TRẦN ðÌNH CHIẾN

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………



ii

HÀ NỘI - 2013

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


i

CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN
Luận án bao gồm 180 trang, 4 phần và 3 chương.
Trong đó:
Phần mở đầu gồm 5 trang.
Chương 1 - Tổng quan tài liệu gồm 25 trang.
Chương 2 - ðịa ñiểm, thời gian, vật liệu, nội dung và phương pháp
nghiên cứu gồm 15 trang.
Chương 3 - Kết quả nghiên cứu và thảo luận gồm 71 trang.
Phần kết luận và ñề nghị gồm 2 trang.
Phần tài liệu tham khảo gồm 9 trang.
Phần phụ lục gồm 18 trang.
Số trang cịn lại thuộc phần mục lục, danh mục hình, danh mục bảng, lời
cam đoan, lời cảm ơn, bìa, danh mục từ viết tắt.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


ii

LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là

trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tơi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn ñã ñược
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà nội, ngày..... tháng..... năm 2013
Tác giả luận án

LÊ LÂN

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


iii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận án, tơi đã
nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ, sự giúp ñỡ, ñộng
viên của bạn bè, ñồng nghiệp và gia đình.
Với tất cả tấm lịng mình, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn chân
thành, sâu sắc đến GS.TS. Hà Quang Hùng, PGS.TS. Trần ðình Chiến những
người đã trực tiếp, tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt
thời gian học tập, thực hiện đề tài nghiên cứu và hồn chỉnh luận án này.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cơ giáo trong Ban
Giám hiệu, Ban Quản lý đào tạo, Khoa Nông học, Bộ môn Côn trùng Trường
ðại học Nơng nghiệp Hà Nội đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập,
thực hiện đề tài và hồn thành luận án.
ðồng thời, tôi cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo và bà con nơng dân xã
Minh Khai, huyện Từ Liêm; xã ða Tốn, huyện Gia Lâm, Hà Nội và xã Văn
Giang, Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên ñã giúp đỡ tơi trong suốt q trình điều tra
nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới tất cả bạn bè, người thân và

gia đình đã động viên, góp ý và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình
học tập, nghiên cứu và hồn thiện ln án này!
Hà nội, ngày..... tháng..... năm 2013
Tác giả luận án

LÊ LÂN
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


iv

MỤC LỤC
CẤU TRÚC LUẬN ÁN

i

LỜI CAM ðOAN...........................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................iii
MỤC LỤC

iv

DANH MỤC BẢNG ....................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................... x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................. xiv
MỞ ðẦU

1

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI


1

2. MỤC ðÍCH, U CẦU CỦA ðỀ TÀI

4

Mục đích

4

u cầu

4

3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN

4

Ý nghĩa khoa học của ñề tài

4

Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài

4

4. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ðỀ TÀI

5


ðối tượng nghiên cứu

5

Phạm vi nghiên cứu

5

5. NHỮNG ðÓNG GÓP MỚI CỦA ðỀ TÀI
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU

5
6

1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ðỀ TÀI

6

1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGỒI NƯỚC

9

1.2.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngồi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

9


v

1.2.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước

30

Chương 2 ðỊA ðIỂM, THỜI GIAN, VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

42

2.1. ðỊA ðIỂM NGHIÊN CỨU

42

2.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

42

2.3. VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ NGHIÊN CỨU

42

2.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

43

2.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

44

2.5.1. Phương pháp ñiều tra thành phần và mức ñộ phổ biến của

bọ phấn hại cây bưởi Diễn và thiên ñịch của chúng tại vùng
nghiên cứu

44

2.5.2. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm hình thái, sinh học và
sinh thái học của các lồi bọ phấn chính (Aleurocanthus
spiniferus Quaintance, Aleurocanthus woglumi Ashby)

46

2.5.3. Xây dựng và thực hiện biện pháp phối hợp phòng chống
hiệu quả bọ phấn hại cây bưởi Diễn

49

2.5.4. Các chỉ tiêu theo dõi

54

2.5.5. Phương pháp tính tốn số liệu

55

Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

57

3.1. THÀNH PHẦN BỌ PHẤN HẠI CÂY BƯỞI DIỄN TẠI HÀ
NỘI


57

3.2. ðẶC ðIỂM HÌNH THÁI, SINH HỌC, SINH THÁI HỌC CỦA
HAI LOÀI BỌ PHẤN Aleurocanthus spiniferus Quaintance
VÀ Aleurocanthus woglumi Ashby

67

3.2.1. ðặc ñiểm hình thái, sinh học, sinh thái học của bọ phấn
Aleurocanthus spiniferus Quaintance.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

67


vi
3.2.2. ðặc điểm hình thái, sinh học, sinh thái học của bọ phấn
Aleurocanthus woglumi Ashby.

89

3.3. ðẶC ðIỂM HÌNH THÁI, SINH HỌC CỦA ONG KÝ SINH
Encarsia opulenta Silvestri

108

3.3.1. ðặc điểm hình thái của ong ký sinh Encarsia opulenta
Silvestri.


108

3.3.2. ðặc ñiểm sinh học của ong ký sinh Encarsia opulenta
Silvestri.

114

3.4. BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG BỌ PHẤN Aleurocanthus
spiniferus VÀ Aleurocanthus woglumi

118

3.4.1. Biện pháp hóa học

118

3.4.2. Biện pháp sinh học

126

3.4.3. Xây dựng mơ hình biện pháp phòng chống bọ phấn trên
cây bưởi Diễn
KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ

128
134

KẾT LUẬN


134

ðỀ NGHỊ

135

TÀI LIỆU THAM KHẢO

137

PHỤ LỤC

146

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


vii

DANH MỤC BẢNG
STT
1.1.

Tên bảng

Trang

Diễn biến diện tích trồng, năng suất và sản lượng cây có múi trên
thế giới giai đoạn 2007-2009 ................................................................7


3.1.

Thành phần bọ phấn hại trên cây bưởi Diễn tại Hà Nội, 2007 2009 ...................................................................................................57

3.2.

Kích thước các pha phát dục của bọ phấn A. spiniferus trên cây
bưởi Diễn năm 2008 - 2009 tại Hà Nội...............................................72

3.3.

Thời gian phát dục pha trứng bọ phấn A. spiniferus...........................74

3.4.

Thời gian phát dục sâu non tuổi 1 bọ phấn A. spiniferus....................75

3.5.

Thời gian phát dục sâu non tuổi 2 của bọ phấn A. spiniferus .............76

3.6.

Thời gian phát dục sâu non tuổi 3 của bọ phấn A. spiniferus ............77

3.7.

Thời gian phát dục pha nhộng giả của bọ phấn A. spiniferus .............78

3.8.


Vịng đời và đời của bọ phấn A. spiniferus .........................................79

3.9.

Sức ñẻ trứng của bọ phấn A. spiniferus...............................................81

3.10. Tỷ lệ trứng nở của bọ phấn A. spiniferus ............................................82
3.11. Kích thước các pha phát dục của bọ phấn A. woglumi Ash. trên
cây bưởi Diễn năm 2008 - 2009 tại Hà Nội ........................................93
3.12. Thời gian phát dục pha trứng bọ phấn A. woglumi.............................94
3.13. Thời gian phát dục sâu non tuổi 1 của bọ phấn A. woglumi ................95
3.14. Thời gian phát dục sâu non tuổi 2 của bọ phấn A. woglumi ................96
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


viii
3.15. Thời gian phát dục sâu non tuổi 3 của bọ phấn A. woglumi ................97
3.16. Thời gian phát dục của pha nhộng giả của bọ phấn A. woglumi..........98
3.17. Vịng đời và ñời của bọ phấn A. woglumi ...........................................99
3.18. Sức ñẻ trứng của bọ phấn A. woglumi...............................................100
3.19. Tỷ lệ trứng nở của bọ phấn A. woglumi ............................................101
3.20. Kích thước cơ thể của ong ký sinh Encarsia Opulenta .....................113
3.21. Vịng đời của ong E. opulenta Sil. ký sinh trên bọ phấn trong
phòng thí nghiệm..............................................................................116
3.22. Tỷ lệ ký sinh của ong ký sinh E. opulenta trên bọ phấn A. spiniferus
trong phịng thí nghiệm…………………………...…………………117
3.23. Hiệu lực của thuốc BVTV với sâu non tuổi 3 của bọ phấn A.
spiniferus trong phịng thí nghiệm ....................................................119
3.24. Diễn biến mật ñộ sâu non tuổi 3 bọ phấn A. spiniferus cịn sống

trong phịng thí nghiệm ....................................................................119
3.25. Hiệu lực của thuốc BVTV với pha nhộng giả của bọ phấn A.
spiniferus trong phịng thí nghiệm. ...................................................121
3.26. Diễn biến mật độ nhộng giả bọ phấn A. Spiniferus cịn sống trong
phịng thí nghiệm..............................................................................121
3.27. Hiệu lực của các loại thuốc bảo vệ thực vật với nhộng giả của bọ
phấn A. spiniferus hại bưởi Diễn tại Từ Liêm - Hà Nội ....................125
3.28. Tỷ lệ ký sinh của ong ký sinh E. opulenta trên nhộng giả bọ phấn
A. spiniferus tại Từ Liêm, Hà Nội.....................................................127
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


ix
3.29. Lượng phân bón cho cây trong cơng thức CT1 .................................129
3.30. Lượng phân bón cho cây (trong cơng thức CT1) sau khi thu hoạch .129

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


x
DANH MỤC HÌNH
STT
1.1:

Tên hình

Trang

Bản đồ phân bố Bọ phấn đen viền trắng


(Aleurocanthus

spiniferus Quaintance)........................................................................11
1.2:

Bản ñồ phân bố bọ phấn ñen (Aleurocanthus woglumi Ashby) ...........12

1.3:

Sơ đồ cấu tạo hình thái mặt lưng và mặt bụng của pha nhộng giả
bọ phấn...............................................................................................16

2.1:

Cấu tạo kẹp ni sâu ..........................................................................43

3.1.

Sơ đồ pha nhộng giả của lồi

Aleurocanthus citriperdus

Quaintance et Baker ...........................................................................59
3.2.

Sơ đồ pha nhộng giả của lồi A. spiniferus Quaint..............................60

3.3.

Sơ đồ pha nhộng giả của lồi Aleurocanthus woglumi Ashby.............61


3.4.

Sơ đồ pha nhộng giả của lồi Aleurodicus dispersus Russell ..............62

3.5.

Sơ đồ pha nhộng giả của lồi Aleuroclava jasmini Takahashi ............63

3.6.

Sơ đồ pha nhộng giả của lồi Bemisia tabaci Gennadius ....................64

3.7.

Sơ đồ pha nhộng giả của lồi Dialeurodes citri Ashmead...................65

3.8.

Sơ ñồ pha nhộng giả của loài Dialeurodes citrifolii Morgan...............66

3.9.

Sơ ñồ pha nhộng giả của loài Parabemisia myricae Kuwana..............67

3.10: Trứng bọ phấn A. spiniferus Quaint....................................................68
3.11: Ổ trứng bọ phấn A. spiniferus Quaint. đẻ khơng theo hàng lối............68
3.12: Sâu non tuổi 1 A. spiniferus Quaint. có chân ......................................69
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………



xi
3.13: Sâu non tuổi 1 A. spiniferus Quaint. hình thành diềm trắng ...............69
3.14: Sâu non tuổi 2 A. spiniferus Quaint. ...................................................70
3.15: Sâu non tuổi 3 A. spiniferus Quaint. ...................................................70
3.16: Nhộng giả bọ phấn A. spiniferus Quaint. ............................................71
3.17: Trưởng thành A. spiniferus Quaint......................................................71
3.18: Trưởng thành ñực (nhỏ) và cái (to) Aleurocanthus spiniferus
Quaint.................................................................................................72
3.19: Diễn biến mật ñộ bọ phấn A. spiniferus trên cây bưởi Diễn trong
thời gian 2008-2009 ở Từ Liêm, Hà Nội.............................................83
3.20: Diễn biến mật ñộ bọ phấn A. spiniferus trên cây bưởi Diễn trong
thời gian 2009-2010 ở Từ Liêm, Hà Nội.............................................86
3.21: Mật ñộ bọ phấn A. spiniferus trên bưởi Diễn và bưởi ðoan Hùng
năm 2009 tại Gia Lâm, Hà Nội...........................................................86
3.22: Mật ñộ bọ phấn A. spiniferus dưới ảnh hưởng của kỹ thuật trồng
thuần bưởi Diễn và xen canh năm 2009 tại Gia Lâm, Hà Nội .............88
3.23: Mật ñộ bọ phấn A. spiniferus trên bưởi Diễn dưới ảnh hưởng của
tuổi cây năm 2009 tại Từ Liêm, Hà Nội .............................................88
3.24: Trứng bọ phấn A. woglumi Ash. .........................................................89
3.25: Sâu non tuổi 1 di ñộng A. woglumi Ash. có chân................................90
3.26: Sâu non tuổi 1 A. woglumi Ash...........................................................90
3.27: Sâu non tuổi 2 A. woglumi Ash...........................................................91
3.28: Sâu non tuổi 3 A. woglumi Ash...........................................................91
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


xii
3.29: Nhộng giả bọ phấn A. woglumi Ash....................................................92
3.30: Trưởng thành ñực bọ phấn A. woglumi Ash........................................92

3.31: Trưởng thành cái bọ phấn A. woglumi Ash. ........................................93
3.32: Diễn biến mật ñộ bọ phấn A. woglumi trên cây bưởi Diễn trong
thời gian 2008-2009 ở Từ Liêm, Hà Nội...........................................103
3.33: Diễn biến mật ñộ bọ phấn A. woglumi trên cây bưởi Diễn trong
thời gian 2009-2010 ở Từ Liêm, Hà Nội...........................................104
3.34: Diễn biến mật ñộ bọ phấn A. woglumi trên bưởi Diễn và bưởi
ðoan Hùng năm 2009 tại Gia Lâm, Hà Nội......................................106
3.35: Mật ñộ bọ phấn A. woglumi dưới ảnh hưởng của kỹ thuật trồng
thuần bưởi Diễn và xen canh năm 2009 tại Gia Lâm, Hà Nội ...........107
3.36: Diễn biến mật ñộ bọ phấn A. woglumi trên bưởi Diễn dưới ảnh
hưởng của tuổi cây năm 2009 tại Từ Liêm, Hà Nội ..........................107
3.37: E. opulenta Sil. (mặt lưng) ...............................................................109
3.38: E. opulenta Sil. (mặt bụng)...............................................................110
3.39: Cánh trước ong E. opulenta A. spiniferus .........................................110
3.40: Râu ñầu ong E. opulenta...................................................................111
3.41: Trứng ong E. opulenta Sil. trong cơ thể bọ phấn A. spiniferus..........111
3.42: Ấu trùng E. opulenta phát triển trong cơ thể nhộng giả bọ phấn
A. spiniferus .....................................................................................112
3.43: Nhộng trần ong E. opulenta phát triển trong cơ thể nhộng giả bọ
phấn A. spiniferus .............................................................................112
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


xiii
3.44: Trưởng thành E. opulenta mới vũ hố ..............................................113
3.45: Vịng ñời của ong E. opulenta phát triển trong cơ thể bọ phấn..........115
3.46: Hiệu lực của thuốc BVTV với sâu non tuổi 3 của bọ phấn A.
spiniferus trong phịng thí nghiệm. ...................................................120
3.47: Diễn biến mật ñộ sâu non tuổi 3 bọ phấn A. spiniferus cịn sống
sau thời gian thí nghiệm ...................................................................120

3.48: Hiệu lực của thuốc BVTV với pha nhộng giả của bọ phấn A.
spiniferus trong phịng thí nghiệm. ...................................................122
3.49: Diễn biến mật độ nhộng giả bọ phấn A. spiniferus cịn sống sau
thời gian thí nghiệm..........................................................................122
3.50: Hiệu lực của các loại thuốc bảo vệ thực vật trừ bọ phấn trên cây
bưởi Diễn tại Từ Liêm - Hà Nội .......................................................125
3.51: Tỷ lệ ký sinh của ong ký sinh E. opulenta trên nhộng giả bọ phấn
A. spiniferus Quaint. tại Từ Liêm, Hà Nội ........................................126

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


xiv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Viết ñầy ñủ

A. woglumi Ash.

Aleurocanthus woglumi Ashby

A. spiniferus Quaint.

Aleurocanthus spiniferus Quaintance

Bộ NN và PTNT

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn


BPGð

Bọ phấn gai ñen

BVTV

Bảo vệ thực vật

CCM

Cây có múi

CTV

Cộng tác viên

E. opulenta Sil.

Encarsia opulenta Silvestri

FAO

Food and Agriculture Organization

ha

hecta

IPM


Integrated pest management

NS

Năng suất

NSP

Ngày sau phun

NXB

Nhà xuất bản

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


xv
TB

Trung bình

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


1

MỞ ðẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI

Cây có múi bao gồm nhiều lồi, mỗi lồi có nhiều giống, được trồng ở
khắp nơi trong nước cũng như trên thế giới. Hiện có gần 80 nước và vùng
lãnh thổ trồng cam, quýt, bưởi, chanh. Phát triển sản xuất cam quýt ở vùng
nhiệt ñới nhanh là do giống và kỹ thuật sản xuất ngày một tiến bộ. Phần lớn
cây có múi được thuần hóa từ cây hoang dại ngay từ trước Cơng nguyên, cách
ñây khoảng 3000 - 4000 năm. Dựa trên cơ sở thực tế mà nhiều tác giả cho
rằng nguồn gốc quýt King hay cam sành (Citrus sinensis Osbeck) và quất là ở
miền Nam Việt Nam (Nguyễn Văn Luật, 2011).
Ở những nước và vùng lãnh thổ có điều kiện đất đai, khí hậu phù hợp
cho cây có múi, người ta ln chú trọng sản xuất và mở rộng diện tích trồng
loại cây ăn quả quí này. Nhiều nước như Mỹ, Tây Ban Nha, Cu Ba, Pháp,
v.v... vốn không phải là quê hương của cây có múi, song hàng trăm năm nay
đã sản xuất cây có múi trên qui mơ tới cả chục triệu hecta với các giống được
lai tạo, có chất lượng cao. Nước ta cũng có những điều kiện thuận lợi phù hợp
để cây có múi (CCM) sinh trưởng và cho thu hoạch với năng suất chất lượng
cao. Thực tế, từ xa xưa, CCM ñược coi như cây bản ñịa, truyền thống ở nước
ta và nhân dân ta ñã gieo trồng CCM trong vườn gia đình. Trong mấy thập
niên vừa qua ở Việt Nam đã hình thành nhiều vùng chun canh CCM với qui
mơ hàng trăm, hàng nghìn hecta. Theo số liệu thống kê được thì nước ta hiện
có khoảng 60 - 70 nghìn hecta CCM, mỗi năm đạt sản lượng ước tính 350 400 nghìn tấn quả, phục vụ nội tiêu và xuất khẩu (Vũ Khắc Nhượng, 2005).
Sản phẩm của cây có múi được sử dụng với nhiều mục ñích khác nhau
như ñể ăn tươi, vắt lấy nước uống, lấy mùi vị, chế biến thức ăn, làm mứt, chế
biến nước giải khát, làm hương liệu,... Trong thành phần của sản phẩm cây có
múi có hàm lượng đáng kể của các chất dinh dưỡng rất bổ ích cho cơ thể con


2
người như đường, protein, gluxit, các loại vitamin. Ngồi ra trong sản xuất
công nghiệp, người ta sử dụng vỏ và hạt của cây có múi để tách chiết tinh
dầu, bã tép để sản xuất pectin có tác dụng tốt trong việc chữa các bệnh về tim

mạch, ñường ruột cũng như chống ung thư (Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, 2005).
Việc trồng, chế biến và tiêu thụ các sản phẩm từ cây có múi mang lại
một nguồn thu nhập và lãi suất rất lớn cho các quốc gia. Theo dự báo của
FAO, năm 2000 tổng sản lượng quả của cây có múi đạt trên 85 triệu tấn với
tăng trưởng hàng năm 2,85% (Dẫn theo Hoàng Ngọc Thuận, 2005). Khu vực
trồng cam qt tập trung ở các nước có khí hậu Á nhiệt ñới, ở các vĩ ñộ cao
hơn 20 - 220 Nam và Bắc bán cầu có khi lên đến 40 vĩ ñộ Nam và Bắc bán
cầu (Trần Thế Tục, 1998). Nghiên cứu về tình hình sản xuất cây có múi ở
nước ta, tác giả Nguyễn Văn Luật (2011) ñã cho biết: Trước ñây ở nước ta,
người dân chủ yếu trồng cây có múi để phục vụ cho nhu cầu của gia đình,
nhưng kể từ năm 1990 trở lại đây mức sản xuất cây có múi đã được tăng lên,
nhất là ñối với sản phẩm là các loại bưởi ñặc sản, nhiều hộ dân đã sản xuất
với quy mơ lớn ñể kinh doanh. Các tỉnh miền núi phía Bắc và đồng bằng sơng
Hồng là những địa phương có nhiều tiềm năng cho việc phát triển cây có múi.
Khí hậu ở miền Bắc nước ta, nơi có một mùa đơng lạnh, nhiệt ñộ, ñộ ẩm giảm
thấp gần vụ thu hoạch cây có múi nên cho phẩm chất tốt và màu sắc vỏ quả
đẹp hơn. Tuy nhiên, hiện nay mới chỉ có các loại bưởi đặc sản được trồng ở
các vùng phía Nam và miền Trung là ñạt tiêu chuẩn xuất khẩu như bưởi da
xanh, năm roi, phúc trạch,... Các loại bưởi ñặc sản của miền Bắc như bưởi
ðoan Hùng, Diễn,... năng suất ñã tăng rất nhiều lần nhưng vẫn chưa ñạt tiêu
chuẩn ñể xuất khẩu. Nguyên nhân là do chưa ñạt tiêu chuẩn EUREPGAP và
VietGAP. Trong đó chủ yếu là do mẫu mã chưa đẹp, chất lượng khơng đồng
đều, lẫn tạp nhiều, cịn sót mầm bệnh và sâu trong sản phẩm (Nguyễn Văn
Luật, 2011).


3
Cùng với cây bưởi ðoan Hùng, hiện nay việc trồng cây bưởi Diễn ñã và
ñang mang lại hiệu quả kinh tế rất cao cho người nông dân ở nhiều vùng miền

Bắc nước ta. Nhiều hộ gia đình khơng chỉ ở Hà Nội ñã làm giàu ñược từ việc
trồng cây bưởi Diễn. Sản phẩm bưởi Diễn hiện nay vẫn dược dùng chủ yếu là
ñể ăn tươi, phục vụ thị trường nội ñịa là chính, một phần rất nhỏ ñể xuất khẩu
theo ñường tiểu ngạch sang Trung Quốc do sản lượng thấp, cung khơng đủ
cầu. Việc trồng cây bưởi Diễn nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ nội ñịa và ñẩy
mạnh thành hàng hóa xuất khẩu tại Hà Nội cịn vấp phải rất nhiều khó khăn
như diện tích đất dành làm nơng nghiệp bị thu hẹp, sâu bệnh phá hại nhiều,
biến ñổi khí hậu xảy ra phức tạp,... Trong đó, việc sâu bệnh hại nặng là
nguyên nhân chủ yếu làm giảm năng xuất, chất lượng thương phẩm của bưởi
Diễn. Trong các loại sâu hại trên cây bưởi Diễn thì bọ phấn là lồi khá phổ
biến, xuất hiện thường xun và khó phịng trừ. Cho tới nay, ở Việt Nam các
tài liệu và nghiên cứu về tác hại và cách phòng chống bọ phấn trên cây bưởi
nói chung và bưởi Diễn nói riêng còn rất hạn chế.
Nhiều năm qua, các vùng trồng bưởi Diễn ở Hà Nội và vùng phụ cận,
các biện pháp phịng chống sâu hại nói chung và bọ phấn nói riêng vẫn sử
dụng biện pháp hoá học là chủ yếu. ðiều này không chỉ gây tốn kém về kinh
tế mà cịn gây ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con người, môi trường, làm mất
cân bằng sinh thái và giảm giá trị thương phẩm.
Nhằm tăng năng suất, giá trị thương phẩm của cây bưởi Diễn và góp
phần hạn chế tác hại của bọ phấn ñen viền trắng Aleurocanthus spiniferus
Quaitance và bọ phấn ñen Aleurocanthus woglumi Ashby, ñồng thời khắc
phục nhược ñiểm trên, chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài:

“Nghiên cứu thành phần bọ phấn họ Aleyrodidae, đặc điểm hình thái,
sinh học, sinh thái và biện pháp phịng chống 2 lồi bọ phấn Aleurocanthus
spiniferus Quaintance, Aleurocanthus woglumi Ashby hại trên cây bưởi
Diễn tại Hà Nội”.


4

2. MỤC ðÍCH, U CẦU CỦA ðỀ TÀI
Mục đích
Trên cơ sở ñiều tra xác ñịnh thành phần bọ phấn hại và thiên ñịch của
chúng trên cây bưởi Diễn, nghiên cứu đặc điểm hình thái, sinh học, sinh thái
học của lồi chủ yếu, xây dựng và thực hiện biện pháp phòng chống bọ phấn
hại cây bưởi diễn ở vùng nghiên cứu ñạt hiệu quả kinh tế.
Yêu cầu
Thu thập, xác ñịnh ñược thành phần bọ phấn hại cây bưởi Diễn tại Hà Nội.
Nghiên cứu được đặc điểm hình thái, sinh học, sinh thái học của hai loài
bọ phấn chủ yếu (Aleurocanthus spiniferus Quaintance và Aleurocanthus
woglumi Ashby) hại bưởi Diễn ở Hà Nội và loài ong ký sinh Encarsia
opulenta Silvestri ký sinh trên bọ phấn.
Có kết quả xây dựng và thực hiện biện pháp phòng chống bọ phấn hại cây
bưởi Diễn tại Hà Nội đạt hiệu quả kinh tế và bảo vệ mơi trường.
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Bổ sung thành phần lồi bọ phấn và phạm vi ký chủ của chúng trên cây
có múi;
- Bổ sung đặc điểm hình thái, sinh học, sinh thái học của hai loài bọ phấn
Aleurocanthus spiniferus Quaintance và Aleurocanthus woglumi Ashby hại
cây bưởi Diễn tại Hà Nội; và vai trị của lồi thiên địch Encarsia opulenta
trong phịng chống hai loài bọ phấn trên;
- Là tài liệu tham khảo cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng nơng
nghiệp, cho người sản xuất cây có múi nói chung, bưởi Diễn nói riêng.
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Giúp người nơng dân nhận biết các lồi thiên địch của bọ phấn và vai
trị của chúng nhằm khích lệ, lợi dụng chúng trong phòng chống bọ phấn.
- Xây dựng biện pháp phòng chống bọ phấn theo hướng quản lý tổng
hợp ñạt hiệu quả kinh tế và môi trường;



5
4. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ðỀ TÀI
ðối tượng nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu là bọ phấn họ Aleyrodidae; hai lồi bọ phấn
chính (Aleurocanthus spiniferus Quaintance, Aleurocanthus woglumi Ashby)
hại trên bưởi Diễn.
- Loài ong Encarsia opulenta Silvestri ký sinh trên bọ phấn chính hại
bưởi Diễn tại Hà Nội.
Phạm vi nghiên cứu
- Xác ñịnh thành phần bọ phấn hại trên cây bưởi Diễn ở Hà Nội;
- Nghiên cứu đặc điểm hình thái, sinh học, sinh thái học của hai loài
Aleurocanthus spiniferus Quaintance và Aleurocanthus woglumi Ashby;
- ðặc điểm hình thái, sinh học của lồi ong ký sinh Encarsia opulenta
Silvestri ký sinh bọ phấn.
- Khảo nghiệm một số biện pháp trong quản lý tổng hợp hai loài bọ phấn
hại bưởi Diễn tại vùng nghiên cứu.
5. NHỮNG ðÓNG GÓP MỚI CỦA ðỀ TÀI
- Bổ sung ñặc ñiểm sinh học, sinh thái học của 2 lồi bọ phấn chính
Aleurocanthus spiniferus Quaintance; Aleurocanthus woglumi Ashby hại trên
cây bưởi Diễn và vai trị của lồi ong ký sinh Encarsia opulenta Silvestri tại
Hà Nội.
- Xây dựng biện pháp phịng chống hai lồi bọ phấn Aleurocanthus
spiniferus Quaintance; Aleurocanthus woglumi Ashby hại trên cây bưởi Diễn
tại vùng nghiên cứu theo hướng quản lý tổng hợp.


6

Chương 1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ðỀ TÀI
Hiện nay cây ăn quả có múi trên thế giới cũng như ở Việt Nam (bưởi,
cam, quýt...) ñang ñược phát triển trồng thành những vùng lớn theo hướng
thâm canh, chuyên canh sản xuất hàng hoá. Sâu bệnh hại là một trong những
nguyên nhân chính làm giảm năng suất, chất lượng sản phẩm của nghề trồng
cây ăn quả có múi.
Theo thống kê của FAO năm 2011, thời kỳ 2007-2009 về diện tích,
năng suất và sản lượng 5 nhóm quả có múi thuộc họ Rutaceae (Citrus fruit,
nes; Grapefruit (inc. pomelos); Lemons and limes; Oranges; Tangerines,
mandarins, clem) có tổng diện tích trồng là 8,89 triệu ha, trong đó riêng châu
Á chiếm 47%, châu Âu chiếm 27%; Về năng suất quả, khu vực châu Á chỉ
bằng 88% NS trung bình tồn thế giới trong khi châu Mỹ có NS cao hơn
trung bình thế giới tới 38% và NS châu Á chỉ bằng 64% so với châu Mỹ. Về
sản lượng quả của cây có múi đạt trên 112 triệu tấn trên tồn thế giới và
châu Á sản xuất 42% tổng sản lượng quả. Khu vực trồng cây có múi tập
trung ở các nước có khí hậu Á nhiệt đới, ở các vĩ độ cao hơn 20 - 220 Nam
và Bắc bán cầu có khi lên ñến 40 vĩ ñộ Nam và Bắc bán cầu (Dẫn theo Trần
Thế Tục, 1998).
Tại Việt Nam, ước tính diện tích trồng cam quýt của cả nước khoảng
trên 60.000 ha, sản lượng gần 200.000 tấn. Cây có múi trồng nhiều ở vùng
ðồng bằng sông Cửu Long như Cần Thơ, Bến Tre, ðồng Tháp, Vĩnh long,
Tiền Giang có khoảng 35.000 ha chiếm 57,86% diện tích trồng cây có múi
của cả nước, sản lượng 124.548 tấn chiếm 76.04% (Hoàng Ngọc Thuận,
2005). Các giống được trồng phổ biến ở phía Nam là bưởi ñường da láng,


7
ñường lá cam, bưởi da xanh, bưởi Tân Triều,... Các tỉnh miền núi phía Bắc và
đồng bằng sơng Hồng cũng là những địa phương có nhiều tiềm năng cho việc

phát triển cây có múi và thực tế những năm qua cho thấy cây có múi có thể
phát triển mạnh ở nhiều vùng. Một số giống bưởi ñã trở thành thương hiệu
như bưởi Diễn, bưởi ðoan Hùng...
Bảng 1.1. Diễn biến diện tích trồng, năng suất và sản lượng cây có múi trên
thế giới giai ñoạn 2007-2009
So sánh
Vùng

2007

2008

2009

(%) năm 2009
với tổng số

Diện tích tồn
thế giới (ha)
Châu Á

8,753,485

8,867,779

8,886,939

3,991,107

4,113,896


4,169,898

Châu Âu

582,325

593,488

Châu Mỹ

2,515,562

Mức

Mức

tăng

tăng

trưởng

trưởng

2008/2007 2009/2008
101.31

100.22


46.92

103.08

101.36

584,202

6.57

101.92

98.44

2,491,642

2,423,009

27.26

99.05

97.25

132,006

137,754

137,695


104.35

99.96

110,575

115,250

121,686

88.37

104.23

105.58

Châu Âu

181,376

189,201

177,429

128.86

104.31

93.78


Châu Mỹ

186,459

196,275

190,053

138.02

105.26

96.83

105.72

100.17

Năng suất
(Kg/Ha)
Châu Á

Sản lượng (tấn) 115,551,552 122,157,195 122,368,732
Châu Á

44,131,476 47,412,474 50,741,784

41.47

107.43


107.02

Châu Âu

10,561,998 11,228,878 10,365,411

8.47

106.31

92.31

Châu Mỹ

46,904,827 48,904,766 46,049,959

37.63

104.26

94.16

* Số liệu gồm các nhóm quả có múi: nhóm cam, chanh, quýt, bưởi
FAOSTAT | © FAO Statistics Division 2011 | 06 November 2011

Thành phần sâu hại cây ăn quả có múi ở nước ta cũng như trên thế giới
rất phong phú về chủng loại và ñã ñược ñiều tra tương ñối ñầy ñủ (Phạm Văn



8
Lầm, 2006). Trong các lồi cơn trùng gây hại trên cây có múi thì nhóm bọ
phấn (Aleyrodidae: Homoptera) là những lồi gây hại đặc biệt quan trọng.
Chúng vừa chích hút dinh dưỡng của cây, làm cho cây khô héo, vừa là mơi
giới truyền các bệnh virus. Bên cạnh đó, dịch bài tiết của chúng cịn làm mơi
trường thuận lợi cho bệnh muội ñen phát triển gây hại nghiêm trọng (Viện
Bảo vệ thực vật, 1999b). Một vài năm gần ñây bọ phấn thuộc họ Aleyrodidae,
Homoptera đã trở thành một lồi sâu hại chính gây hại nghiêm trọng trên
vườn cây ăn quả trong cả nước. Với đặc điểm kích thước cơ thể nhỏ bé và
chuyên gây hại ở dưới mặt lá nên bọ phấn ñược ñánh giá là một loại dịch hại
rất khó phịng trừ. Các điều tra mới đây đã góp phần bổ sung thêm một số loài
mới: Aleurodicus dispersns trên ñậu tương, ổi, chuối, Aleurocanthus sp. trên
cam quýt... (Nguyễn Thị Thu Cúc, 2000); (Lê Quang Khải và cs, 2008). Hiện
nay tại các vườn cây ăn quả, để phịng trừ chúng, việc sử dụng thuốc trừ sâu
hoá học gần như là biện pháp duy nhất.
Trong những năm gần ñây, cùng với sự phát triển mạnh mẽ nền kinh tế
đất nước nói chung, sản xuất nông nghiệp của Hà Nội và những vùng phụ cận
đã có những thay đổi đáng kể theo hướng chuyển đổi cơ cấu cây trồng và vật
ni, nâng cao giá trị kinh tế và thu nhập. Ngoài cấy lúa, trồng rau, người
nơng dân cịn tập trung phát triển nhiều loại cây trồng khác có giá trị kinh tế
cao như hoa, cây cảnh, cây ăn quả, trong đó có cây bưởi Diễn.
Tuy nhiên cho tới nay, ở nước ta hiện chưa có một nghiên cứu nào được
tiến hành để ñánh giá mức ñộ gây hại của bọ phấn trên cây bưởi Diễn và đề
xuất các biện pháp để phịng chống chúng. Do đó, việc tìm ra biện pháp quản
lý lồi bọ phấn chính hại trên cây bưởi Diễn theo hướng quản lý tổng hợp
nhằm tiết kiệm về kinh tế, giữ ổn định hệ sinh thái, an tồn cho mơi trường và
nâng cao chất lượng sản phẩm là rất cần thiết.



×