Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Bài Tập Lớn marketing thời trang áo phông nam ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 26 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA CN MAY & TKTT

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................................... 2
I.GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM VÀ LÝ DO CHỌN SẢN PHẨM.....................................................3
II.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG NGÀNH DỆT MAY THỜI TRANG.......................4
1.THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC..................................................................................................... 4
2.THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ............................................................................................................... 6
III.MỤC TIÊU MARKETING............................................................................................................ 7
1.MỤC TIÊU CHUNG......................................................................................................................... 7
2.MỤC TIÊU NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN.......................................................................................... 8
3- THIẾT KẾ LOGO CHO THƯƠNG HIỆU................................................................................... 8
IV.PHÂN TÍCH CÁC TÌNH HUỐNG SWOT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA ĐỐI THỦ CẠNH TRANH...9
1.PHÂN TÍCH ĐIỂM MANH, ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI, THÁCH THỨC..........................................9
2.ĐÁNH GIÁ CỦA ĐỐI THỦ CẠNH TRANH............................................................................... 10
V.LỰA CHỌN PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG VÀ KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU...........................10
1.LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU..................................................................................... 10
2.ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG SẢN PHẨM HƯỚNG TỚI......................................................13
VI.CHIẾN LƯỢC ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM........................................................................................ 15
1.TẠO TỰ KHÁC BIỆT CHO SẢN PHẨM:................................................................................... 15
2.TẠO ĐIỂM KHÁC BIỆT VỀ DỊCH VỤ....................................................................................... 15
3.TẠO ĐIỂM NHẤN Ở HÌNH ẢNH............................................................................................... 16
VII.MARKETING HỖN HỢP.......................................................................................................... 17
1.CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM.......................................................................................................... 17

NGUYỄN THỊ HƯƠNG - MSV :0841100237 – ĐHM3K8

1



TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA CN MAY & TKTT

2.CHIẾN LƯỢC GIÁ........................................................................................................................ 17
3.CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI......................................................................................................... 20
4.CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THÔNG............................................................................................... 21
VIII.TỔ CHỨC THỰC HIỆN........................................................................................................... 22
IX.NGUỒN LỰC VÀ ƯỚC TÍNH KINH PHÍ................................................................................. 25
1.NGUỒN LỰC................................................................................................................................. 25
2.ƯỚC TÍNH CHI PHÍ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG..........................................................................25
X.TỔNG KẾT..................................................................................................................................... 26

LỜI MỞ ĐẦU
Để vận dụng kiến thức đã học trong môn marketing vào thực tiễn đời sống, sau
đây em xin giới thiệu về dòng sản phẩm em lựa chọn nghiên cứu để giới thiệu đến mọi
người tính ứng dụng của sản phẩm trong đời sống. Qua quá trình học tập vẫn còn
nhiều thiếu xót mong được sự góp ý của cô giúp em hoàn thiện hơn. Em xin trân trọng
cảm ơn cô.

NGUYỄN THỊ HƯƠNG - MSV :0841100237 – ĐHM3K8

2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

I-


-

-

KHOA CN MAY & TKTT

.
GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM VÀ LÝ DO CHỌN SẢN PHẨM.

ÁO PHÔNG MEDIA - THANH LỊCH & NĂNG ĐỘNG
Áo phông không chỉ là trang phục được yêu thích của các bạn gái dành tạo
phong cách khỏe mạnh, đầy năng động mà còn rất được ưa chuộng bởi các
chàng trai muốn tạo thêm phong cách mới lạ..
Áo phông media: cổ trụ thời trang được thiết kế với dạng cổ áo bẻ, tay ngắn
đơn giản mang lại vẻ trẻ trung, năng động nhưng cũng không kém phần thanh
lịch ở những nơi làm việc. Sử dụng chất liệu thun cá sấu dày mịn, thoáng mát,
cho bạn thoải mái vận động. Áo cổ trụ là một trong những chiếc áo độc đáo có
thể làm cho bạn trông thoải mái, năng động và cá tính hơn. Các bạn có thể kết
hợp áo media cổ trụ với nhiều trang phục khác như quần short, jeans, chân váy,
… khi đi chơi, dạo phố, picnic hay dã ngoại… đều làm tôn lên vóc dáng khỏe
khoắn, năng động, cá tính qua từng màu sắc.
Áo phông media cổ trụ với tkiết tinh tế với phần phối màu hài hòa giữa áo và
viền cổ áo, tay áo hay bất cứ chỗ nào trên bộ phân đều tạo điểm nhấn cho trang
phục trông ấn tượng và sành điệu.
Áo phông media cổ trụ với chất liệu thun mềm mại, thoáng mát, thấm hút mô
hôi tốt, co giãn tốt, áo phông media cực chất đem lại cảm giác dễ chịu, sự trẻ
trung và tự tin cho các bạn mỗi khi ra đường.
Sản phẩm làm bằng chất liệu 100% cotton, không có bất kì sự pha trộn nào
khác nên các sản phẩm áo phông của hãng rất nhẹ và thoáng.
 Và từ chính những ưu điểm này là lý do để tôi sản phẩm này để nghiên cứu

và marketing chúng nhằm hướng tới người tiêu dùng những sản phẩm ứng
dụng tốt vào đời sống sinh hoạt của mỗi con người.

NGUYỄN THỊ HƯƠNG - MSV :0841100237 – ĐHM3K8

3


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

II-

-

-

-

-

-

KHOA CN MAY & TKTT

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG NGÀNH DỆT

MAY THỜI TRANG.
1- Thị trường trong nước
Ngành công nghiệp dệt may Việt Nam đang trải qua quá trình tăng trưởng
nhanh chóng trong những năm gần đây, thúc đẩy Việt Nam trở thành một trong

những nhà xuất khẩu hàng dệt may hàng đầu trên thế giới
Hiện ngành dệt may tại Việt Nam là một trong những ngành kinh tế lớn nhất,
thu hút hơn 4.000 doanh nghiệp với doanh thu khoảng 20 tỉ USD mỗi năm. Sản
phẩm dệt may Việt Nam đã xuất khẩu đến 180 quốc gia và vùng lãnh thổ trên
thế giới, theo Hiệp hội hàng dệt may Việt Nam. Trong năm 2013, Việt Nam
cùng Trung Quốc, Ấn Độ, Thổ Nhĩ Kỳ và Bangladesh trở thành những quốc gia
dệt may hàng đầu thế giới với tổng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may vượt 22
tỉ USD. Tăng trưởng xuất khẩu sẽ tiếp tục trong năm 2014 với gần 16% tăng
trưởng, đạt 24,5 tỉ USD. Hiện, ngành dệt may Việt Nam đang hướng đến tổng
kim ngạch xuất khẩu 28,5 tỉ USD trong năm 2015, theo Hiệp hội Dệt may Việt
Nam.
Ngành được hưởng lợi từ nhiều hiệp định thương mại tự do (FTAs), như Hiệp
định TPP, Hiệp định thương mại tự do ASEAN Trung Quốc (ACFTA), FTA
với Úc và New Zealand, Ấn Độ, Nhật Bản và Hàn Quốc, và TPP. Xuất khẩu dệt
may Việt Nam đã đạt tốc độ tăng trưởng đáng kể trên nhiều thị trường chính
trong năm ngoái, với tốc độ tăng trưởng 17% tại châu Âu, 12,5% tại Hoa Kỳ, và
9% tại Nhật Bản.
Về giá trị, ngành dệt may Việt Nam dự kiến sẽ tăng gấp đôi sản xuất trong 10
năm tới. Tuy ngành công nghiệp đã đặt mục tiêu xuất khẩu dài hạn, trong mức
khoảng 20 tỉ USD - 22 tỉ USD trong 2020, và 55 tỉ USD trước 2030. Ngành dự
kiến sẽ ngày càng tiến bộ hơn bằng cách tập trung cho chiến lược chuyên môn
hóa và hiện đại hóa và tăng giá trị gia tăng cho sản phẩm.
Cho đến nay, Hoa Kỳ là thị trường lớn nhất cho xuất khẩu dệt may Việt Nam,
và Việt Nam là nhà xuất khẩu hàng dệt may lớn thứ hai của Hoa Kỳ sau Trung
Quốc. EU là nhà nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam lớn thứ hai, và Hiệp hội dệt
may Việt Nam (VITAS) lạc quan rằng FTA tới đây với Liên minh châu Âu EU
sẽ giúp ngành phát triển. Các nhà nhập khẩu lớn khác của Việt Nam là Nhật
Bản, Hàn Quốc và Nga.

NGUYỄN THỊ HƯƠNG - MSV :0841100237 – ĐHM3K8


4


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA CN MAY & TKTT

Bảng 1.1: Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam (Đơn vị: triệu USD,
%)
Năm

Tổng kim ngạch xuất khẩu

Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu

2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007

14482.7
15029.2
16706.1
20149.3
26485.0

32447.1
39826.2
48560.4

3.78
11.16
20.61
31.44
22.51
22.74
15.15

Theo quyết định 36/2008/QĐ-TTg, mục tiêu của ngành Dệt may là đạt 18 – 21 tỷ
doanh thu vào năm 2015, 27 – 30 tỷ vào năm 2020

NGUYỄN THỊ HƯƠNG - MSV :0841100237 – ĐHM3K8

5


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA CN MAY & TKTT

2- Thị trường quốc tế.
Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may năm 1988
Đơn vị :Triệu USD
Tên
nước


Thị
trường

Hàng dệt Hàng may

Thị
trường

Tổng
cộng

Thị
trường

Xuất
khẩu

Thị
trường

Hông
Kông

4

6.400

11.800

1


18.200

11

6.100

6

Italia

2

7.500

9.100

2

16.600

2

9.900

2

Đức

1


10.000

5.400

4

16.000

3

7.200

5

Triều
Tiên

5

4.700

8.700

3

13.400

4


11.900

1

Trung
Quốc

3

6.500

4.900

5

11.400

5

9.000

3

Đài
Loan

7

4.500


4.700

6

9.200

6

8.300

4

Pháp

6

4.600

3.300

7

7.900

7

3.100

7


44.200

47.900

Tổng

92.100

55.500

Nguôn : Mậu dịch Thế giới GATT 1988/1989.
Như vậy các vị trí hàng đầu về xuất khẩu dệt may đang chuyển sang các nước
đang phát triển đặc biệt là các nước thuộc khu vực Đông Bắc A và khu vực Đông
Nam A.
Tình hình buôn bán hàng dệt may trên thế giới.
- Thị trường hàng dệt may trên thế giới vẫn liên tục phát triển trong mấy chục
năm sau chiến tranh thế giới thứ hai.Mậu dịch hàng dệt may tăng khá
nhanh(trừ một vài năm do nền kinh tế thế giới bị khủng hoảng tác động tới).
- Theo thống kê của tổ chức các nước hợp tác phát triển(OECD)-đây là những
nước có tiêu dùng hàng dệt may rất cao thường từ 15-20 kg/người/năm), năm
1978 kim ngạch nhập khẩu hàng dệt may của những nước này là 60,85 tỷ USD
chiếm tỉ trọng73,9% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng dệt và may của toàn thế
giới, năm 1987, nhập khẩu 136,734 tỷ USD chiếm tỷ trọng72,3%.Đến nay tỷ
trọng này vẫn không thay đổi nhiều. Sự thay đổi ở đâu là sự thay đổi về thị
trường nhập khẩu .Trước đây, mậu dịch hàng dệt may ở các nước phát triển
chủ yếu là giữa các nước này với nhau. Khối lương hàng dệt may nhập khẩu từ
các nước đang phát triển chiếm tỷ trọng nhỏ(10,2% năm 1995). Hiện nay, cùng
với sự chuyển dịch sản xuất của thị trường nhập khẩu,năm 1987 hàng dệt may
của các nước phát triển nhập khẩu từ khu vực Viễn Đông đã lên tới 33%, tỷ
trọng nhập khẩu từ các nước đang phát triển này ngày càng tăng lên trong đó

NGUYỄN THỊ HƯƠNG - MSV :0841100237 – ĐHM3K8

6


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

-

KHOA CN MAY & TKTT

chiếm phần lớn là hàng dệt may nhập khẩu từ các nước Châu A, mà chủ yếu là
các nước NICs, ASEAN và Trung Quốc vì hiện tại giá nhân công cao hoặc
thấp vẫn là một yếu tố quan trọng trong cạnh tranh trên thị trường hàng dệt
may thế giới. Châu A là khu vực chiếm hơn 40% knxuất khẩu hàng dệt
may.Theo thống kê của Liên Hợp Quốc, ngành dệt may chiếm 15,5% tổng số
hàng xuất khẩu và 26% knxuất khẩu nhóm hàng cn của các quốc gia đang phát
triển. Trong chính sách phát triển kinh tế của mỗi nước đang phát triển nói
chung đều ưu tiên phát triển ngành cn cần nhiều lao động, trong đó có ngành
dệt may, do đó nguôn dệt may cung ứng cho thị trường thế giới ngày càng lớn.
Đây cũng là nguyên nhân chính dẫn đến sự cạnh tranh giữa các nước xuất khẩu
hàng dệt may ngày càng gay gắt hơn.
Hiện nay những nước xuất khẩu hàng dệt may lớn trên thế giới là Hông Kông,
Nam Triều Tiên,Trung Quốc, Đài Loan, Inđônêsia, Pháp, Đức. Những nước
nhập khẩu hàng dệt may lớn trên thế giới là Mỹ, EU, Nhật Bản, Canađa, Hông
Kông. Tình hình buôn bán hàng dệt may trên thế giới có nhiều thay đổi trong
thời gian qua bởi sự tác động của Hiệp định hàng dệt may ATC(Agreement on
Tilex and Clothing). ATC là một hiệp định hạn chế về thời gian kéo dài 10
năm đưa ra sự hội nhập dần dần của ngành dệt may vào hiệp định của WTO.


III- MỤC TIÊU MARKETING.
1- Mục tiêu chung.

- Giữ vững và phát triển thị trường trong nước làm cơ sở cho chiến lược thâm nhập thị
trường nước ngoài bằng thương hiệu của chính mình.
- Mở rộng giao dịch với khách hàng mới ở các thị trường khác nhau.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm để thu hút khách hàng, luôn tạo niềm tin trong lòng
khách hàng.
- Luôn đổi mới sản phẩm để gây ấn tượng với khách hàng.
- Luôn tạo cho doanh thu và thị phần được tăng trưởng và phát triển

NGUYỄN THỊ HƯƠNG - MSV :0841100237 – ĐHM3K8

7


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA CN MAY & TKTT

- Tạo sự đa dạng và khác biệt với các đối thủ cạnh tranh lớn trong nước. Đánh bại
được các đối thủ cạnh tranh
2- Mục tiêu ngắn hạn và dài hạn.
*Mục tiêu ngắn hạn:
- Khi áo phông media tung ra thị trường trong vòng 3 tháng ta phải đạt được mục tiêu
doanh thu cụ thể là 4 tỷ
- Thông qua hoạt động marketing, quảng bá thương hiệu cũng như mẫu mã có tính ứng
dụng phù hợp nhằm thu hút người tiêu dùng.
- Mở rộng thị trường, giúp khách hàng được biết đến nhiều hơn.
- Thực hiện chính sách xây dựng lòng trung thành của khách hàng quen thuộc bằng

các ưu đãi và chú ý đến nhu cầu mong muốn của họ.
*Mục tiêu dài hạn:
- Sản phẩm mới đông hành với những hạn chế và khó khăn nhất định. Công ty cần
thực hiện một vài chiến lược để doanh thu ngày cao.
- Nghiên cứu và phát triển khách hàng mới ,thị trường mới, giúp tăng số lượng khách
hàng cũng như doanh số.
- Kế hoạch sản phẩm mới,phát triển những mặt hàng cao cấp hơn.
- Sử dụng đông vốn có hiệu quả,tạo khả năng sinh lời tối đa.
- Năm sau doanh thu của công ty phải tăng lên khoảng 5% so với năm trước.
3- thiết kế logo cho thương hiệu

NGUYỄN THỊ HƯƠNG - MSV :0841100237 – ĐHM3K8

8


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA CN MAY & TKTT

Biểu tượng logo như một bông hoa hay một loài cây tươi tốt, mang đến sự năng động,
đầy sức sống, vươn ra một tầm xa mới.
IV- PHÂN TÍCH CÁC TÌNH HUỐNG SWOT VÀ ĐÁNH GIÁ
CỦA ĐỐI THỦ CẠNH TRANH.
1- Phân tích điểm manh, điểm yếu, cơ hội, thách thức.
Strengths : điểm mạnh

Weaknesses: điểm yếu

S1:sản phẩm đa dạng-dành cho nhiều W1: Sản phẩm chưa thể hiện

phân khúc thị trường.
được đẳng cấp.
S2:Chuyên về sản phẩm dành cho nam.
W2:Chưa hướng tới gía trị khai
S3:Sản phẩm chất lượng được người tiêu
thác chọn đời của khách hàng
dùng ưa chuộng.
W3: Yếu kém trong khâu quản lý
S4:Gía cả hợp lý cho từng phân khúc
sản xuất.
S5. Chất lượng sản phẩm và uy tín công
W4:Các hoạt động truyền thông
ty ngày càng được nâng cao.
thương hiệu chưa đánh đúng vào
S6. Các dịch vụ phát triển hơn, cung cấp
khách hàng mục tiêu.
sản phẩm trọn gói, giao hàng tận nơi
W5. Thiếu vốn để đầu tư
cho máy móc thiết bị mới,
xây dựng cơ sở hạ tầng và đào
tạo nguôn nhân lực theo kịp với
nhu cầu của thị trường.
W6. Thiếu lực lượng lao động trẻ
- đối tượng dễ tiếp xúc với máy
móc hiện đại hơn, đặc biệt là
khâu thiết kế trên máy tính
Opportunities: cơ hội

Threats: thách thức


O1:Đời sống người dân ngày một được T1: Cạnh tranh ngày càng gay
cải thiện,nhu cầu mặc đẹp tăng cao.

gắt.
T2:Lòng trung thành của khách

O2. Nhà nước đang có chính sách hỗ

hàng không cao.
T4:Chi phí chuyển đổi sản phẩm

trợ, ưu đãi đầu tư và phát triển Ngành
Dệt May.
O3:Số lượng doanh nhân đặc biệt là
những người có thu nhập cao ngày càng

thấp.
T5:Các thương hiệu nước ngoài
đổ bộ vào Việt Nam ngày càng

NGUYỄN THỊ HƯƠNG - MSV :0841100237 – ĐHM3K8

9


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA CN MAY & TKTT

nhiều

nhiều.
O4:Nhu cầu về sản phẩm dành cho nam T6. Sự cạnh tranh ở mặt hàng
giới tăng.
O5. Nguôn lao động dôi dào, lương dành
cho nhân công rẻ,

may mặc trên thị trường VN rất
khốc liệt trên tất cả các phân
khúc thị trường.
T7. Nguôn nhân lực chưa đáp
ứng được yêu cầu của ngành,
thiếu lao động có trình độ chuyên
môn;

 Từ đó ta tận dụng thế mạnh để vượt qua những khó khan và dành lấy cơ hội,

tạo chiến lược nâng cao và phát triển sản phẩm.
 Khắc phục điểm yếu, nắm lấy cơ hội. chiến lược xúc tiến thương mại, đào

tạo thêm nhân công lao động trong mọi khâu.
2- Đánh giá của đối thủ cạnh tranh.
-

Đối thủ cạnh tranh của hãng MEDIA là : Các hãng nhỏ , lẻ, sản xuất và buôn

-

bán thời trang nam hè, dáng thể thao…
Media là hãng thời trang bình dân trên thị trường giá thành vừa phải chủ yếu


-

phục vụ cho giới trẻ, phù hợp cho cả học sinh, sinh viên, chất liệu đa dạng.
Công ty khác có khả năng đáp ứng những đơn đặt hàng lớn, yêu cầu chất
lượng cao từ nước ngoài, không những thế mà thị trường trong nước họ cũng

-

chiếm một thị phần rất lớn.
Bên cạnh các đối thủ cạnh tranh trong nước. Công ty còn gặp những đối thủ
từ nước ngoài mà trước hết là các nước trong khu vực như các doanh nghiệp
của Singapore, Malaysia, Philipines…các doanh nghiệp của các nước này họ
có khả năng tự túc được nguôn nguyên liệu và phụ kiện trong nước có chất
lượng cao, có nhiều nhãn hiệu quen thuộc và uy tín trên thị trường thế giới.
Một đối thủ cạnh tranh có thể nói là nguy hiểm nhất đối với ngành dệt may là

Trung Quốc – nước có tiềm năng về may mặc lớn nhất thế giới.
VLỰA CHỌN PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG VÀ KHÁCH HÀNG MỤC
TIÊU.
1- Lựa chọn thị trường mục tiêu.
a- Theo địa lý:
- Có thể buôn bán ở khắp mọi nơi trên đất nước, vì dòng sản phẩm phổ biến
cho mọi người dùng, hoạt động ở mọi môi trường, đi chơi, đi làm…
NGUYỄN THỊ HƯƠNG - MSV :0841100237 – ĐHM3K8

10


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI


KHOA CN MAY & TKTT

-

Dòng sản phẩm phục vụ chủ yếu cho mùa hè nóng nực.
b- Theo tâm lý:
- Sản phẩm giá trung bình nên phù hợp với tầng lớp bình dân.
- Tùy theo cá tính, cở thích của từng người có hợp với kiểu dáng sản phẩm.

NGUYỄN THỊ HƯƠNG - MSV :0841100237 – ĐHM3K8

11


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

-

KHOA CN MAY & TKTT

Sản phẩm bán chạy trong các dịp sale và các chương trình chi ân khách hàng,

với giá rẻ.
c- Mức sử dụng:
- Khách hàng mua với số lượng nhiều ( tập thể, gia đình…)

NGUYỄN THỊ HƯƠNG - MSV :0841100237 – ĐHM3K8

12



TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA CN MAY & TKTT

-

Khách hàng trung thành với dòng sản phẩm.
d- Mục tiêu hướng tới
- Tiếp tục khai thác đoạn thị trường áo phông có cổ với giá trung bình hiện có.
- Mở rộng thị trường đến các tỉnh phía nam. Sản phẩm được phân phối qua hệ
thống cửa hàng của công ty, các đại lý, siêu thị và trung tâm thời trang ở những
thành phố lớn, tập trung đông dân cư.
2- Đối tượng khách hàng sản phẩm hướng tới.
- Khách hàng hướng tới là cả nam và nữ ở độ tuổi từ 6- 30 tuổi. họ là những
người năng động, thích khám phá, luôn tràn đầy sức sống, thanh lịch, thoải mái.

NGUYỄN THỊ HƯƠNG - MSV :0841100237 – ĐHM3K8

13


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ HƯƠNG - MSV :0841100237 – ĐHM3K8

KHOA CN MAY & TKTT

14



TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

VI-

KHOA CN MAY & TKTT

CHIẾN LƯỢC ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM.

1- Tạo tự khác biệt cho sản phẩm:
+ Dòng sản phẩm MEDIA có nhiều màu sắc khác biệt cho khách hàng có thể lựa
chọn sản phẩm phù hợp với tính cách.

+ Chất liệu vải 100% cotton tốt luôn tạo cảm giác thoải mái, mát mẻ cho người mặc,
không khô ráp, độ bền trung bình, an toàn khi sử dụng.
+ Kiểu dáng đơn giản, trẻ trung, cá tính,thanh lịch. Dễ dàng phối đô.
+ Độ tin cậy cửa người tiêu dùng đối với sản phẩm là khá cao, sản phẩm được dùng
phổ biến ở mọi lứa tuổi.
+ Có nhiều màu sắc khác nhau đa dạng cho sở thích và sự lựa chọn của mỗi người.
+ Phom dáng phù người tiêu dùng, chất liệu vải phù hợp với khí hậu và thời tiết
từng mùa.
2- Tạo điểm khác biệt về dịch vụ
-

Với một đội ngũ càn bộ công nhân viên trẻ đầy nhiệt huyết sẽ mang đến cho

khách hàng sự phục vụ đảm bảo nhất, đội ngũ tư vấn miễn phí cho khách hàng, sẽ đưa
ra những lời khuyên bổ ích cho khách hàng để lựa chọn sản phẩm phù hợp.
-


Có những ưu đãi cho khách hàng trung thành.

-

Khách hàng có thể đặt hàng tại wedside của hãng hoặc qua hotline.

-

Tạo thêm sự yêu mến của khách hàng qua những dịp sale hay những ngày kỉ

niệm, nhằm thu hút người ghé thăm.

NGUYỄN THỊ HƯƠNG - MSV :0841100237 – ĐHM3K8

15


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

3-

KHOA CN MAY & TKTT

tạo điểm nhấn ở hình ảnh
Logo:

NGUYỄN THỊ HƯƠNG - MSV :0841100237 – ĐHM3K8

16



TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

-

KHOA CN MAY & TKTT

Bao bì sản phẩm:

VII- MARKETING HỖN HỢP.
1- Chiến lược sản phẩm.
- Hãng thời trang áo phông có cổ “MEDIA” dành cho mọi lứa tưởi- Thể
thao và dạo phố, gia đình, hay làm việc nơi công sở

-

Chất liệu chủ yếu sử dụng 100% cotton co dãn đàn hôi, thấm hút mô hôi rất tốt

-

phù hợp với mọi kiểu dáng.
Sản phẩm được thiết kế vừa thoải mái trong lúc làm việc nhưng có cổ cũng lịch

-

sự trong giao tiếp với khách hàng và đáp ứng nhu cầu cần thiết.
Các sản phẩm này được thiết kế mang phong cách thanh, đơn giản nhưng cũng
dầy cá tính. Các sản phẩm trên đều được sản xuất nhiều kích cỡ khác nhau, từ
size M đến XXL theo phom chuẩn của người Việt, có các màu sắc đa dạng, hay
những kiểu phối màu đầy cá tính, riêng biệt cho mỗi dáng sản phẩm.

2- Chiến lược giá.

NGUYỄN THỊ HƯƠNG - MSV :0841100237 – ĐHM3K8

17


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

-

KHOA CN MAY & TKTT

Mức giá đặt theo từng vùng miền, những nơi thành thị để giá cao hơn chút
nhằm lấy lời lại ở một số nơi vùng miền chậm phát triển, mục tiêu đáp ứng tất cả
mọi nhu cầu của người sử dụng, nhằm đưa sản phẩm phố biến rộng rãi khắp mọi

-

nơi,
Mức giá thấp so với sản phẩm mới, để thu hút một lượng khách hàng lớn
và thị phần lớn.

-

Giá cả đánh vào tâm lý: là giá tác động vào tâm lý để họ không có cảm giác là
giá cao nữa mà cho nó là hợp lý.ví dụ có thể áp dụng chương trình khuyến mãi
như mua từ 2 sản phẩm sẽ được giảm giá hay tích lũy điểm khi mua hàng để bốc
thăm may mắn nhận quà nhân dịp lễ sắp tới.


-

Mức giá cụ thể cho từng loại sản phẩm :
+ Trẻ em: Từ 80.000 đến 100.000 đ

NGUYỄN THỊ HƯƠNG - MSV :0841100237 – ĐHM3K8

18


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA CN MAY & TKTT

+ Người lớn: Từ 150.000 đến 300.000 đ

NGUYỄN THỊ HƯƠNG - MSV :0841100237 – ĐHM3K8

19


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA CN MAY & TKTT

3- Chiến lược phân phối.
NGUYỄN THỊ HƯƠNG - MSV :0841100237 – ĐHM3K8

20



TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA CN MAY & TKTT

-

Kênh trung gian của hãng được phân phối qua: Cửa hàng chuyên, Trung

-

tâm thương mại, siêu thị, Shop thời trang.
Mặc dù chưa có cơ hội đưa sản phẩm đến với thị trường nước bạn
nhưng với việc nâng cao chất lượng sản phẩm của công ty và những
mục tiêu dài hạn đã đặt ra hi vọng rằng trong tương lai gần ta sẽ nhìn
thấy những sản phẩm của MEDIA tại đó.

-

Chọn các cửa hàng bán lẻ có uy tín trên thị trường như các siêu thị lớn
để thu hút được khách hàng lui tới làm trung gian phân phối cho công
ty, hay việc đặt các gian hàng trong trung tâm mua sắp lớn như Tràng
Tiền Plaza, Vincom, Diamond Plaza sẽ mang lại nhiều lợi nhuận cho
MEDIA. Bởi lẽ, họ có thể suy luận và đưa ra những giả định về sản
phẩm mà cửa hàng bán, định vị trong tâm trí khách hàng rằng tại nơi uy

-

tín sẽ cung cấp những sản phẩm tốt, tạo niềm tin cho khách hàng.
Cung cấp sản phẩm đến tận nhà cho khách hàng theo những yêu cầu đối


-

với những khách hàng không có thời gian mua sắm.
Cung cấp đông phục cho các cơ quan tổ chức hay sinh viên trường đại
học. thông qua những kênh thông tin, giao lưu liên hệ, tư vấn hay đưa

-

những cộng tác viên đi quảng bá thương hiệu sản phẩm.
Nhận đặt hàng, thiết kế hay nhận mẫu thiết kế có sẵn làm theo yêu cầu

-

của khách hàng.
4- Chiến lược truyền thông.
Giới thiệu và thuyết phục người tiêu dung sử dụng sản phẩm của công ty.

-

Công cụ truyền thông: quảng cáo trên các trang mạng xã hội như Facebook,

Twitter, Youtube. Các trang báo điện tử như Dân Trí, Zing News, kênh 14.,... đưa tin
NGUYỄN THỊ HƯƠNG - MSV :0841100237 – ĐHM3K8

21


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI


KHOA CN MAY & TKTT

về các chương trình khuyến mãi, showroom mới mở, các show diễn thời trang ra mắt
những bộ sưu tập mới.

-

Bán hàng trực tiếp: Đưa sản phẩm đến các hội chợ, các trung tâm mua sắm hay

các trung tâm siêu thị… để quảng bá sản phẩm đến người tiêu dùng.
-

Đối tượng truyền thông: các đối tượng trong độ tuổi từ 18 đến 30
Tổ chức những hoạt động khuyến mại như giảm giá sản phẩm nhân tuần lễ vàng,
Black Friday, tặng quà khi mua bất kì sản phẩm nào nhân dịp giáng sinh sắp tới

-

có thể quảng bá sản phẩm một cách trực tiếp với người tiêu dùng.
Trong thời đại công nghệ thông tin phát triển như vũ báo thì sự nắm bắt thông
tin về thời trang của giới trẻ cực kỳ nhanh chóng. Các trang mạng xã hội là
những thứ gắn liền với giới trẻ hiện nay, họ có thể truy cập mạng mọi lúc, mọi
nơi vì vậy MEDIA có thể mở rộng quảng cáo sản phẩm online.
VIII- TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
1- Kế hoạch hoạt động cho chương trình marketing

-

Nghiên cứu thị trường: cơn sốt về áo phông chưa có khả năng hạ nhiệt . Giới trẻ
luôn sẵn sàng chạy theo sản phẩm mới một khi nó trở thành xu hướng trên thị

trường.

-

hoạt động quảng cáo.
*Hình thức: tăng mật độ xuất hiện trên các phương tiện thông tin như:ti
vi,internet,outdoor,radio…. Trên các báo dành cho các bạn trẻ như Hoa
học trò, Mực tím, Mốt, tạp trí thời trang.
*Nội dung quảng cáo:thể hiện nét trẻ trung,năng động cá tính nhưng không kém

phần thanh lịch mọi lúc mọi nơi.

NGUYỄN THỊ HƯƠNG - MSV :0841100237 – ĐHM3K8

22


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA CN MAY & TKTT

- Cần xây dựng một chương trình khuyến mãi sao cho vừa thu hút khách hàng sử dụng
như khách hàng mua 2 sản phẩm trở lên sẽ được rút thăm trúng thưởng, hay tặng kèm
thêm phụ kiện nào đó nhằm tiếp cận nhiều khách hàng hơn nữa.

- Trưng bày các sản phẩm giới thiệu tại các gian hàng trong các trung tâm thương mại,
siêu thị lớn: Trang trí , bày biện đẹp mắt…
- Giới thiệu sản phẩm tại các đại lý, shop thời trang.

- Phát tờ rơi: Tại các địa điểm như cổng trường, cổng các công ty điện tử,….


NGUYỄN THỊ HƯƠNG - MSV :0841100237 – ĐHM3K8

23


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA CN MAY & TKTT

- Cần tích cực tham gia các hoạt động,chương trình hoạt động vì công đông ví dụ
như : tặng quần áo cho trẻ em nghèo,ủng hộ đông bào lũ lụt,…

- Hỗ trợ chương trình khuyến học, học bổng trong các trường đại học.
- Sử dụng chiến dịch Tiếp thị phục kích với các thương hiệu cạnh tranh khác
- Tổ chức một buổi giao lưu với cán bộ, công nhân viên tại doanh nghiệp nhằm phát
huy tối đa tính sáng tạo, nâng cao tay nghề. Tăng mức thưởng cho những ai lập thành
tích lớn.
- Đối với nhân viên khuyến khích họ đạt kết quả tốt nhằm thu hút người lao động tiềm
năng tham gia dự tuyển vào doanh nghiệp.
- Các nhà phân phối hay đại lý xúc tiến thương mại sẽ giúp tiêu thụ sản phẩm tốt hơn.
tặng thưởng cho những nhà phân phối cung ứng nhiều sản phẩm. nhằm tạo thu hút
nhiều nhà phân phối cho sản phẩm của công ty hơn.
- Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt mục tiêu làm hài lòng khách đến và vừa lòng khách
đi, tạo niềm tin và trung thành của khách hàng.
- Quan hệ tốt với giới truyền thông, mời họ tham gia những buổi lễ ra mắt giới thiệu
bộ sưu tập. thông qua họ nhằm quảng bá thương hiệu rộng rãi hơn.

NGUYỄN THỊ HƯƠNG - MSV :0841100237 – ĐHM3K8


24


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

IX-

-

KHOA CN MAY & TKTT

NGUỒN LỰC VÀ ƯỚC TÍNH KINH PHÍ.
1- Nguồn lực.

Cán bộ phòng kỹ thuật, đội ngũ công nhân viên: là những người có năng lực,
kinh nghiệm về chuyên môn, có trách nhiệm cao trong công việc.

-

Lao động sản xuất: là những người đạt trình độ học vấn 12/12, có tay nghề từ
TB trở lên.
STT
1
2
3
4
5
6

-


Trình độ
Trên đại học
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Công nhân bậc cao
Tổng số nhân viên gián tiếp

Số lượng (người)
2
150
200
100
20
700

Các đối tác liên quan cần có sẵn luôn luôn trong khâu chuẩn bị và quảng bá sản
phẩm một cách tốt nhất.
2- Ước tính chi phí cho các hoạt động
Chỉ tiêu

Chi phí (tỷ đông)

Đầu vào nguyên liệu

9

Quảng cáo


0,6

Các nhà tài trợ, PR

0,3

Hoạt động bán hàng, trưng bày sản phẩm

0,1

Tổng

13

Chỉ tiêu đưa ra thu về 16 tỷ => lợi nhuận doanh nghiệp thu được 6 tỷ

NGUYỄN THỊ HƯƠNG - MSV :0841100237 – ĐHM3K8

25


×