Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động tiền gửi của ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu petrolimex việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----o0o-----

NGUYỄN MINH MẪN

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG
HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
XĂNG DẦU PETROLIMEX VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----o0o-----

NGUYỄN MINH MẪN

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG
HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
XĂNG DẦU PETROLIMEX VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201



LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ THÚY VÂN

TP. HỒ CHÍ MINH - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập do
tôi thực hiện và đƣợc sự hƣớng dẫn của giảng viên hƣớng dẫn. Các số liệu nêu trong
luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Minh Mẫn


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI ................................................................. 1
1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
1.2. Mục đích nghiên cứu. ...................................................................................... 2
1.3. Phạm vi và đối tƣợng của nghiên cứu. ............................................................ 2
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu. ................................................................................ 2
1.5. Điểm mới của đề tài ......................................................................................... 2
1.6. Kết cấu của luận văn. ....................................................................................... 3

CHƢƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG HOẠT
ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............. 4
2.1. Hoạt động huy động tiền gửi của NHTM ........................................................ 4
2.1.1. Khái niệm .................................................................................................. 4
2.1.2. Các nguyên tắc .......................................................................................... 4
2.1.3. Mục đích ................................................................................................... 4
2.2. Khái niệm chung về năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động tiền gửi
của NHTM .............................................................................................................. 5
2.2.1. Cạnh tranh trong NHTM .......................................................................... 5
2.2.2. Lợi thế cạnh tranh trong NHTM ............................................................... 6
2.2.3. Năng lực cạnh tranh của NHTM .............................................................. 7
2.2.4. Năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động tiền gửi của NHTM ....... 8
2.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động tiền gửi
của NHTM .............................................................................................................. 8
2.3.1. Thị phần huy động tiền gửi ....................................................................... 9
2.3.2. Sự đa dạng và sự khác biệt của sản phẩm huy động tiền gửi ................... 9


2.3.2.1 Uy tín cung cấp dịch vụ: ..................................................................... 9
2.3.2.2 Mức độ đa dạng của dịch vụ huy động tiền gửi: ............................... 10
2.3.3. Biểu phí, lãi suất huy động tiền gửi ........................................................ 10
2.3.4. Hoạt động tiếp thị dịch vụ huy động tiền gửi, mối quan hệ với khách
hàng ................................................................................................................... 11
2.3.4.1 Quy trình cung cấp dịch vụ: .............................................................. 11
2.3.4.2 Kỹ năng phục vụ của nhân viên ngân hàng: ..................................... 11
2.3.4.3 Hiệu quả giải quyết khiếu nại: .......................................................... 11
2.3.4.4 Yếu tố bằng chứng hữu hình: ............................................................ 12
2.3.5. Thƣơng hiệu của NHTM ........................................................................ 12
2.3.6. Hệ thống kênh phân phối ........................................................................ 12
2.3.7. Năng lực tài chính của NHTM ............................................................... 13

2.3.8. Năng lực công nghệ của NHTM ............................................................. 14
2.3.9. Nguồn nhân lực của NHTM ................................................................... 15
2.3.10. Năng lực quản lý và cơ cấu tổ chức của NHTM .................................. 15
2.3.11. Khả năng nghiên cứu và phát triển dịch vụ huy động tiền gửi ............. 16
2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động
tiền gửi của NHTM .............................................................................................. 16
2.5 Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động tiền
gửi của các NHTM ............................................................................................... 17
2.5.1. Xu thế toàn cầu hóa thƣơng mại ............................................................. 17
2.5.2. Áp lực từ phía khách hàng ...................................................................... 18
2.5.3. Sự đe dọa của các sản phẩm thay thế ..................................................... 19
2.5.4. Sự đe dọa của những ngƣời mới nhập cuộc ............................................ 19
2.6. Kinh nghiệm về nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động tiền
gửi của các ngân hàng trên thế giới, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho các
NHTM Việt Nam .................................................................................................. 19
2.6.1. Kinh nghiệm của Nhật Bản ..................................................................... 20
2.6.2. Kinh nghiệm của Australia ..................................................................... 22


2.6.3. Kinh nghiệm của Trung Quốc ................................................................ 23
2.6.4. Bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam .................................... 25
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ......................................................................................... 27
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG HOẠT
ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN XĂNG DẦU PETROLIMEX VIỆT NAM .............................................. 28
3.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex Việt Nam ...
............................................................................................................................... 28
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của PGB .............................................. 28
3.1.2. Sơ lƣợc về tình hình hoạt động kinh doanh của PGB trong thời gian qua .
........................................................................................................................... 29

3.1.2.1. Sơ lƣợc bối cảnh nền kinh tế Việt Nam ........................................... 29
3.1.2.2. Sơ lƣợc về hoạt động kinh doanh của PGB thời gian qua ............... 29
3.2. Tình hình hoạt động huy động tiền gửi của PGB .......................................... 31
3.3. Thực trạng năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động tiền gửi của PGB 35
3.3.1. Thị phần huy động tiền gửi ...................................................................... 35
3.3.2. Sự đa dạng và sự khác biệt của sản phẩm huy động tiền gửi ................. 37
3.3.3. Biểu phí, lãi suất huy động tiền gửi ........................................................ 40
3.3.4. Hoạt động tiếp thị dịch vụ huy động tiền gửi , mối quan hệ với khách hàng ..
........................................................................................................................... 41
3.3.4.1 Quy trình cung cấp dịch vụ ............................................................... 41
3.3.4.2. Kỹ năng của nhân viên giao dịch ..................................................... 41
3.3.4.3. Hiệu quả giải quyết khiếu nại .......................................................... 41
3.3.4.4. Yếu tố bằng chứng hữu hình ............................................................ 42
3.3.4.5. Hoạt động tiếp thị dịch vụ huy động tiền gửi .................................. 42
3.3.5. Hệ thống kênh phân phối ........................................................................ 42
3.3.5.1. Hệ thống KPP nội bộ thuộc sở hữu của PGB .................................. 43
3.3.5.2. Hệ thống KPP bên ngoài: ................................................................. 45
3.3.6. Thƣơng hiệu của NHTM ........................................................................ 45


3.3.7. Năng lực tài chính của NHTM ............................................................... 46
3.3.7.1. Vốn tự có: ......................................................................................... 46
3.3.7.2. Chất lƣợng tài sản có: ...................................................................... 47
3.3.8. Năng lực công nghệ của NHTM ............................................................. 51
3.3.9. Nguồn nhân lực của NHTM ................................................................... 52
3.3.10. Năng lực quản lý và cơ cấu tổ chức của NHTM .................................. 54
3.3.11. Khả năng nghiên cứu và phát triển dịch vụ huy động tiền gửi ............. 55
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................................... 57
CHƢƠNG 4 KHẢO SÁT THỰC TẾ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG
HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

CỔ PHẦN XĂNG DẦU PETROLIMEX VIỆT NAM ....................................... 58
4.1. Khảo sát thực tế năng lực cạnh tranh trong huy động tiền gửi của PGB bằng
công cụ ma trận .................................................................................................... 58
4.1.1. Xây dựng danh mục các yếu tố đánh giá ................................................ 58
4.1.1.1 Danh mục các yếu tố đánh giá: ......................................................... 58
4.1.1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................. 59
4.1.2. Xây dựng các đối thủ so sánh ................................................................. 60
4.1.3. Phân loại mức độ quan trọng, hạng ........................................................ 60
4.1.3.1. Phân loại mức độ quan trọng của các yếu tố ................................... 60
4.1.3.2 Phân loại hạng của các ngân hàng .................................................... 64
4.1.4. Lập công cụ ma trận của PGB ................................................................ 66
4.2. Đánh giá chung thực trạng năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động
tiền gửi của PGB .................................................................................................. 68
4.2.1. Kết quả đạt đƣợc ..................................................................................... 68
4.2.2. Các mặt hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế ............................ 70
4.2.2.1. Các mặt hạn chế ............................................................................... 70
4.2.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế ..................................................... 71
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ......................................................................................... 74


CHƢƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
TRONG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN XĂNG DẦU PETROLIMEX VIỆT NAM ........... 75
5.1. Định hƣớng nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động tiền gửi
của Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex Việt Nam đến năm 2020 ............... 75
5.1.1. Nhiệm vụ trọng tâm ƣu tiên hàng đầu là đẩy mạnh công tác huy động
tiền gửi .............................................................................................................. 75
5.1.2. Nâng cao chất lƣợng hoạt động dịch vụ, khai thác tối đa lợi thế từ mạng
lƣới bán lẻ của Petrolimex ................................................................................ 75
5.1.3 Tăng cƣờng công tác quản trị rủi ro của ngân hàng, kiểm tra và kiểm soát nội

bộ ....................................................................................................................... 76
5.1.4. Hiện đại hóa ngân hàng trên cơ sở thực hiện các dự án công nghệ mới 76
5.1.5 Chú trọng chính sách nhân sự .................................................................. 76
5.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động tiền
gửi của Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex Việt Nam ................................ 77
5.2.1. Các giải pháp nâng cao năng lực hoạt động huy động tiền gửi của
NHTMCP Xăng dầu Petrolimex Việt Nam ...................................................... 77
5.2.1.1. Về phát triển sản phẩm dịch vụ huy động tiền gửi: ......................... 77
5.2.1.2. Tăng cƣờng công tác tiếp thị để thu hút khách hàng gửi tiền: ......... 77
5.2.1.3. Đẩy mạnh chiến lƣợc cạnh tranh, nghiên cứu và phát triển sản phẩm
dịch vụ huy động tiền gửi. ............................................................................ 78
5.2.2. Các giải pháp phát triển dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động huy động tiền gửi .
........................................................................................................................... 78
5.2.2.1. Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán: .......................................... 78
5.2.2.2. Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ....................................................... 79
5.2.2.3 Giải pháp phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ ................................. 80
5.2.3. Tăng cƣờng hoạt động tiếp thị và thực hiện chăm sóc khách hàng ........ 81
5.2.4. Đẩy mạnh hoạt động quảng bá thƣơng hiệu, mở rộng mạng lƣới chi
nhánh ................................................................................................................. 82


5.2.5. Tăng cƣờng năng lực tài chính ............................................................... 82
5.2.6. Giải pháp phát triển hạ tầng công nghệ thông tin ................................... 83
5.2.7. Giải pháp phát triển và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực – Đây là lợi
thế cạnh tranh lâu dài của PGB ......................................................................... 84
5.2.8. Giải pháp nâng cao năng lực quản trị điều hành .................................... 85
5.2.8.1. Xây dựng cơ chế hoạt động hữu hiệu .............................................. 85
5.2.8.2. Áp dụng công cụ quản lý hiện đại theo thông lệ quốc tế ................. 86
5.3. Một số giải pháp hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy
động tiền gửi của NHTMCP Xăng dầu Petrolimex Việt Nam ............................. 86

5.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ .................................................................. 86
5.3.1.1. Duy trì sự ổn định kinh tế ................................................................ 86
5.3.1.2. Hoàn thiện môi trƣờng pháp lý ........................................................ 87
5.3.1.3. Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt ..................................... 87
5.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ................................................. 88
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 ......................................................................................... 90
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ABB

Ngân hàng TMCP An Bình

ATM

Máy rút tiền tự động (Automatic Teller Machine)

BAB

Ngân hàng TMCP Bắc Á

CN

Chi nhánh

CNTT


Công nghệ thông tin

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)

HĐQT

Hội đồng quản trị

HO

Hội sở chính (Head Office)

KH

Khách hàng

KPP

Kênh phân phối

LN

Lợi nhuận

PGB

Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex


PGD

Phòng giao dịch

POS

Máy chấp nhận thanh toán thẻ (Point of Sale)

NAB

Ngân hàng TMCP Nam Á

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
NHTW

Ngân hàng Trung ƣơng

ROA


Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (Return on Assets)

ROE

Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (Return on Equity)

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TPB

Ngân hàng TMCP Tiên Phong

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

WTO

Tổ chức thƣơng mại thế giới (World Trade Organization)


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT

TÊN BẢNG BIỂU
1
Bảng 3.1: Quy mô hoạt động kinh doanh của PGB giai đoạn 2010-2014
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23

Bảng 3.2: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của PGB giai đoạn 2010-2014
Bảng 3.3: Tốc độ tăng trƣởng quy mô và hiệu quả hoạt động kinh doanh
của PGB giai đoạn 2010-2014
Bảng 3.4: Tình hình tổng nguồn vốn huy động của PGB giai đoạn 20102014

Bảng 3.5: Cơ cấu tổng nguồn vốn huy động của PGB theo sản phẩm
Bảng 3.6: Cơ cấu tổng nguồn vốn huy động của PGB theo đối tƣợng
khách hàng
Bảng 3.7: Cơ cấu tổng nguồn vốn huy động của PGB theo loại tiền tệ
Bảng 3.8: Cơ cấu tổng nguồn vốn huy động của PGB theo kỳ hạn
Bảng 3.9: Số liệu huy động tiền gửi của PGB và các ngân hàng qua các
năm
Bảng 3.10: Tốc độ tăng trƣởng huy động tiền gửi của PGB, NAB, TPB,
BAB, ABB qua các năm
Bảng 3.11: Số lƣợng khách hàng của PGB qua các năm
Bảng 3.12: Số lƣợng CN-PGD của PGB giai đoạn từ năm 2012 đến năm
2014
Bảng 3.13: Số lƣợng CN-PGD của một số NH đến 31/12/2014
Bảng 3.14. Một số chỉ tiêu của các NHTM năm 2014
Bảng 3.15: Tổng hợp chất lƣợng tài sản Có của PGB các năm 2010-2014
Bảng 3.16: Chất lƣợng tài sản Có của các ngân hàng năm 2014
Bảng 3.17: Tổng hợp khả năng sinh lời
Bảng 3.18: Chỉ số lợi nhuận của các ngân hàng năm 2014
Bảng 3.19: Khả năng thanh khoản của PGB giai đoạn từ năm 2010 –
2014
Bảng 3.20: Nguồn nhân lực của các ngân hàng năm 2014
Bảng 4.1: Tổng điểm và trọng số của các yếu tố đánh giá
Bảng 4.2: Hạng trung bình của các ngân hàng
Bảng 4.3: Lập công cụ ma trận của các NH

GHI
CHÚ


1


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI
1.1. Lý do chọn đề tài
Nguồn vốn luôn là trữ lƣợng máu cần thiết và quan trọng cho bất cứ doanh
nghiệp nào muốn hoạt động và tồn tại. Đối với các doanh nghiệp mà sản phẩm chủ
yếu là tiền tệ, nhƣ các NHTM thì nguồn vốn càng trở nên then chốt để hoạt động và
phát triển.
Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đang là xu hƣớng hiện nay. Đối với ngành
tài chính ngân hàng, hội nhập kinh tế quốc tế luôn tạo động lực thúc đẩy công cuộc
đổi mới và cải cách hệ thống ngân hàng Việt Nam; Bên cạnh đó quá trình tái cơ cấu
hệ thống của Ngân hàng Nhà nƣớc đang diễn ra mạnh mẽ hơn bao giờ hết. Một
trong những lĩnh vực gây ra sự cạnh tranh gay gắt nhất giữa các ngân hàng là lĩnh vực
nguồn vốn. Cuộc cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt hơn khi mà trên thị trƣờng
có rất nhiều tổ chức cùng huy động tiền gửi và khan hiếm tiền đồng khi Nhà nƣớc
thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ.
Trải qua hơn 8 năm hình thành và phát triển, Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Xăng dầu Petrolimex Việt Nam hiện nay đang dần dần xây dựng đƣợc cho
mình thƣơng hiệu trong hệ thống tài chính ngân hàng Việt Nam. Nhƣng nhìn chung
vẫn còn rất non trẻ, trƣớc áp lực cạnh tranh hoạt động huy động tiền gửi ngày càng
gay gắt giữa các ngân hàng trong nƣớc và ngân hàng nƣớc ngoài.
Xuất phát từ thực tiễn trên, việc nghiên cứu, đánh giá năng lực cạnh tranh
trong hoạt động huy động tiền gửi của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Xăng dầu
Petrolimex Việt Nam là một đòi hỏi cấp thiết. Vì vậy tác giả chọn đề tài “Nâng cao
năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động tiền gửi của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Xăng dầu Petrolimex Việt Nam” để nghiên cứu nhằm đƣa ra những
phƣơng hƣớng, giải pháp góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động
huy động tiền gửi của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Xăng dầu Petrolimex Việt
Nam, tạo điều kiện để ngân hàng phát triển trong môi trƣờng cạnh tranh ngày càng
khốc liệt nhƣ hiện nay.



2

1.2. Mục đích nghiên cứu.
Trên cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động tiền gửi
của NHTM, tác giả tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh
trong hoạt động huy động tiền gửi của PGB nhằm đƣa ra những kết quả đạt đƣợc và
những mặt còn hạn chế. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh trong hoạt động huy động tiền gửi của PGB.
1.3. Phạm vi và đối tƣợng của nghiên cứu.
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là năng lực cạnh tranh trong hoạt động
huy động tiền gửi của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Xăng dầu Petrolimex Việt
Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu hệ thống Ngân hàng TMCP Xăng dầu
Petrolimex Việt Nam; Số liệu phân tích, thu thập của PGB trong giai đoạn từ 2010 –
2014.
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Để thực hiện đề tài này, tác giả dùng phƣơng pháp điều tra, khảo sát, thu thập
thông tin, so sánh, phân tích tổng hợp và hệ thống hóa, để làm rõ các vấn đề nghiên
cứu. Từ đó đƣa ra đánh giá cho luận văn.
Tác giả tiến hành so sánh, phân tích tình hình huy động tiền gửi của
NHTMCP Xăng dầu Petrolimex Việt Nam với một số ngân hàng khác. Sau đó khảo
sát khách hàng về các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động tiền gửi của
NHTMCP Xăng dầu Petrolimex Việt Nam và các ngân hàng khác, để đánh giá năng
lực cạnh tranh của NHTMCP Xăng dầu Petrolimex Việt Nam trong hoạt động huy
động tiền gửi.
1.5. Điểm mới của đề tài
Luận văn này là công trình nghiên cứu một cách toàn diện về năng lực cạnh
tranh trong hoạt động huy động tiền gửi của Ngân hàng TMCP Xăng dầu

Petrolimex Việt Nam trên cơ sở phân tích các yếu tố nội tại và ngoại tại. Từ đó,
đánh giá đƣợc những điểm mạnh, điểm yếu để làm cơ sở đƣa ra các giải pháp thích
hợp.


3

Những giải pháp nêu trong đề tài có thể đƣợc sử dụng và vận dụng trong
thực tiễn hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex Việt
Nam nhằm khai thác tối đa tiềm năng của Ngân hàng. Qua đó, năng cao hơn nữa
năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động tiền gửi của Ngân hàng TMCP Xăng
dầu Petrolimex Việt Nam.
1.6. Kết cấu của luận văn.
Ngoài phần kết luận, mục lục, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung chính của luận văn bao gồm 5 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Giới thiệu về đề tài.
Chƣơng 2: Tổng quan về năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động tiền
gửi của Ngân hàng Thƣơng Mại.
Chƣơng 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động tiền gửi
của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Xăng dầu Petrolimex Việt Nam.
Chƣơng 4: Khảo sát thực tế năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động
tiền gửi của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Xăng dầu Petrolimex Việt Nam.
Chƣơng 5: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động
huy động tiền gửi của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Xăng dầu Petrolimex Việt
Nam.


4

CHƢƠNG 2

TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG HOẠT
ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
2.1. Hoạt động huy động tiền gửi của NHTM
Ngân hàng thƣơng mại là định chế tài chính trung gian quan trọng mà đặc
trƣng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính, với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền
gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Nhờ hệ thống định chế này mà các
nguồn tiền nhàn rỗi sẽ đƣợc huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có thể
cho vay phát triển kinh tế.
2.1.1. Khái niệm
Hoạt động huy động tiền gửi của NHTM là một bộ phận của nghiệp vụ
nguồn vốn phải trả của NHTM (bao gồm nguồn vốn huy động, đi vay và nguồn vốn
khác theo quy định của luật pháp), nhằm đảm bảo cho ngân hàng có đủ nguồn vốn
để duy trì và phát triển một cách hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình, đồng
thời đáp ứng kịp thời mọi nhu cầu thanh khoản ở mức độ chi phí thấp nhất.
2.1.2. Các nguyên tắc
Hoàn trả: NHTM phải có trách nhiệm hoàn trả tiền cho khách hàng khi họ có
yêu cầu hoặc khi đến hạn tiền gửi. Nhằm tạo niềm tin cho khách hàng, để họ yên
tâm gửi tiền vào ngân hàng một cách an toàn và đảm bảo nhất.
Trả lãi: NHTM không những hoàn trả vốn gốc cho khách hàng, mà còn phải
trả lãi cho khách hàng, dù cho ngân hàng kinh doanh có lãi hoặc lỗ. Nhằm đảm bảo
cho khách hàng đƣợc bảo tồn vốn, mà còn có thu nhập thông qua hình thức lãi.
Bảo mật: NHTM phải giữ bí mật tài khoản cho khách hàng, tình hình số dƣ
và biến động số dƣ tài khoản của khách hàng, trừ trƣờng hợp có yêu cầu của cơ
quan chức năng hoặc có sự yêu cầu và cam kết của khách hàng.
2.1.3. Mục đích
Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội từ các doanh nghiệp và cá
nhân.


5


Đảm bảo sự tăng trƣởng nguồn vốn ổn định, bền vững, làm tiền đề cho việc
tăng thị phần, thỏa mãn tốt nhất nhu cầu vốn cho khách hàng cả về số lƣợng, thời gian
và lãi suất.
Đảm bảo khả năng thanh toán và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng.
2.2. Khái niệm chung về năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động tiền
gửi của NHTM
2.2.1. Cạnh tranh trong NHTM
Để tồn tại và phát triển, việc cạnh tranh giữa các NHTM đƣợc xem tất yếu
khách quan đối với mỗi ngân hàng tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh một
loại sản phẩm hàng hóa, dịch vụ nào đó trên thị trƣờng. Vậy thực chất cạnh tranh là
gì? Có rất nhiều quan điểm khác nhau về cạnh tranh.
“Cạnh tranh trong kinh doanh là hoạt động tranh đua giữa những ngƣời sản
xuất hàng hóa, giữa các thƣơng nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị
trƣờng, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ thị
trƣờng có lợi nhất” – Trích Từ điển Bách khoa Việt Nam. Theo kinh tế học, cạnh
tranh là sự tranh giành thị trƣờng (khách hàng) để tiêu thụ sản phẩm giữa các doanh
nghiệp. Nhƣ vậy, một nền kinh tế thị trƣờng luôn đòi hỏi phải có cạnh tranh mà
cạnh tranh theo nghĩa là tranh giành thị phần chỉ có trong khuôn khổ của nền kinh tế
thị trƣờng. Chú trọng hơn đến tính chất cạnh tranh và phƣơng pháp cạnh tranh, Giáo
sƣ Tôn Thất Nguyễn Thiêm cho rằng, cạnh tranh trên thƣơng thƣờng không phải là
diệt trừ đối thủ của mình mà chính là phải mang lại cho khách hàng những giá trị
gia tăng cao hơn và mới lạ hơn để khách hàng lựa chọn mình chứ không lựa chọn
đối thủ cạnh tranh.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, cạnh tranh giữa các NHTM là sự
ganh đua hợp pháp, sự đấu tranh khốc liệt giữa các NHTM nhằm đạt đƣợc các mục
tiêu cụ thể nhƣ thị phần, lợi nhuận, vốn, nguồn nhân lực, danh tiếng hay đảm bảo an
toàn trong hoạt động kinh doanh...



6

Cạnh tranh không phải là triệt tiêu lẫn nhau của các chủ thể tham gia, mà
cạnh tranh là động lực cho sự phát triển của các NHTM. Cạnh tranh góp phần cho
sự tiến bộ của khoa học, cạnh tranh giúp cho các chủ thể tham gia biết quý trọng
hơn những cơ hội và lợi thế mà mình có đƣợc, cạnh tranh mang lại sự phồn thịnh
cho quốc gia… Thông qua cạnh tranh các chủ thể tham gia xác định cho mình
những điểm mạnh, điểm yếu cùng với những cơ hội và thách thức trƣớc mắt và
trong tƣơng lai, để từ đó có những hƣớng đi có lợi nhất cho mình khi tham gia vào
quá trình cạnh tranh.
2.2.2. Lợi thế cạnh tranh trong NHTM
Cùng với khái niệm cạnh tranh, “lợi thế cạnh tranh” đã trở thành một nội
dung quan trọng đối với bất cứ cá nhân hay doanh nghiệp nào đang hoạt động trong
nền kinh tế. Theo từ điển kinh doanh của nhà xuất bản Longman “Lợi thế cạnh
tranh là một khía cạnh của một sản phẩm hay một dịch vụ do một công ty cung cấp
đã mang lại lợi thế cho công ty đó so với các đối thủ khác”. Nhƣng theo Michael E.
Porter – một nhà kinh tế học nghiên cứu chuyên sâu về cạnh tranh thì “Lợi thế cạnh
tranh đến với các doanh nghiệp nào có thể tạo ra giá trị vƣợt trội. Và cách thức để
tạo ra giá trị vƣợt trội là hƣớng đến việc giảm thấp chi phí kinh doanh và/hoặc tạo
khác biệt sản phẩm vì thế khách hàng đánh giá nó cao hơn và sẵn lòng trả một mức
giá tăng thêm”.
Lợi thế cạnh tranh là những gì làm cho NHTM nổi bật hay khác biệt so với
đối thủ cạnh tranh. Đó là những thế mạnh mà NH có hoặc khai thác tốt hơn những
đối thủ cạnh tranh.
Lợi thế cạnh tranh của NHTM đƣợc thể hiện ở một số khía cạnh sau:
Chi phí: Theo đuổi mục tiêu giảm chi phí đến mức thấp nhất có thể
đƣợc. NHTM nào có chi phí thấp thì NHTM đó có nhiều lợi thế hơn trong quá trình
cạnh tranh giữa các NHTM. Chi phí thấp mang lại cho NHTM tỷ lệ lợi nhuận cao
hơn mức bình quân trong ngành bất chấp sự hiện diện của các lực lƣợng cạnh tranh

mạnh mẽ khác.


7

Sự khác biệt: Là lợi thế cạnh tranh có đƣợc từ những khác biệt xoay
quanh các dịch vụ mà NHTM đƣa ra thị trƣờng. Những khác biệt này có thể biểu
hiện dƣới nhiều hình thức: sự điển hình về thiết kế hay danh tiếng dịch vụ, công
nghệ, đặc tính dịch vụ, dịch vụ khách hàng, mạng lƣới bán hàng…
Lợi thế cạnh tranh của một NHTM so với đối thủ là nhờ NHTM đó cung
cấp giá trị lớn hơn cho khách hàng, làm tăng mức độ hài lòng của khách hàng.
Mức độ hài lòng của khách hàng là trạng thái cảm giác của khách hàng bắt
nguồn từ việc so sánh kết quả thu đƣợc từ dịch vụ so với những kỳ vọng của họ về
dịch vụ. Những kỳ vọng này có đƣợc nhờ vào kinh nghiệm của những lần giao dịch
trƣớc, ý kiến của bạn bè, ngƣời thân và các thông tin từ các nguồn khác cũng nhƣ từ
chính cam kết của NHTM.
Bằng việc đem lại sự hài lòng cho khách hàng, NHTM có thế nâng cao mức
độ trung thành của khách hàng và nhận đƣợc những lợi ích sau:
NHTM có đƣợc nguồn vốn huy động tiền gửi ổn định.
Giảm chi phí phục vụ nhƣ: chi phí duy trì tài khoản, chi phí thiết lập
lại hạn mức tín dụng…
Giảm thời gian nắm bắt các yêu cầu của khách hàng.
Có cơ hội bán chéo các sản phẩm đang có và các sản phẩm mới.
NHTM sẽ tìm đƣợc khách hàng mới, thông qua các khách hàng trung
thành này.
2.2.3. Năng lực cạnh tranh của NHTM
Có nhiều quan điểm về năng lực cạnh tranh của NHTM, đó là:
Trong tác phẩm “Năng lực cạnh tranh của các NHTM trong xu thế hội
nhập”, PGS.TS Nguyễn Thị Quy cho rằng: “Năng lực cạnh tranh của một ngân
hàng là khả năng ngân hàng đó tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế nhằm duy

trì và mở rộng thị phần; đạt đƣợc mức lợi nhuận cao hơn mức trung bình của ngành
và liên tục tăng đồng thời đảm bảo sự hoạt động an toàn và lành mạnh, có khả năng
chống đỡ và vƣợt qua những biến động bất lợi của môi trƣờng kinh doanh”. Với
khái niệm này thì PGS.TS Nguyễn Thị Quy đã đề cập đến năng lực nội tại của một


8

NHTM và mối quan hệ của nó với sự phát triển của ngành ngân hàng trên cơ sở tận
dụng đƣợc những thế mạnh của mình nhằm đạt đƣợc lợi nhuận cao hơn. Mặt khác
khái niệm trên cũng thể hiện sự linh hoạt trong chiến lƣợc cạnh tranh của NHTM
khi thích nghi và tận dụng những thay đổi của môi trƣờng kinh doanh.
Có quan điểm khác cho rằng: Năng lực cạnh tranh của các NHTM đƣợc hiểu
là khả năng tạo lập, duy trì lợi nhuận và thị phần trên cơ sở đa dạng và nâng cao
chất lƣợng tiện ích các dịch vụ tài chính ngân hàng.
Hay là: Năng lực cạnh tranh của NHTM là khả năng tạo ra và sử dụng có
hiệu quả các lợi thế so sánh để giành thắng lợi trong quá trình cạnh tranh với các
NHTM khác
2.2.4. Năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động tiền gửi của NHTM
Trên cơ sở các khái niệm về năng lực cạnh tranh của một NHTM, theo tác
giả: “Năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động tiền gửi của NHTM là khả
năng tạo ra, củng cố và phát triển những thế mạnh của mình trong hoạt động huy
động tiền gửi so với đối thủ cạnh tranh, nhằm đứng vững, củng cố và phát triển thị
phần huy động tiền gửi và các mục tiêu khác trong hoạt động huy động tiền gửi của
ngân hàng trong môi trƣờng kinh doanh luôn thay đổi”. Nó bao gồm các yếu tố nội
tại và ngoại tại của ngân hàng, tác động đến chiến lƣợc cạnh tranh trong hoạt động
huy động tiền gửi của ngân hàng đó. Từ đó có thể tận dụng các cơ hội trên cơ sở
phát huy thế mạnh của mình, đồng thời khắc phục, hạn chế những tác động tiêu cực
của môi trƣờng kinh doanh đến hoạt động huy động tiền gửi của ngân hàng.
2.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động tiền

gửi của NHTM
Trong điều kiện hiện nay, sự cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của các
NHTM đã trở nên vô cùng khốc liệt, các ngân hàng luôn muốn nâng cao hiệu quả
kinh doanh để đạt đƣợc mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Việc đánh giá khả năng cạnh
tranh, để nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM, khiến tác giả chú trọng đến các
năng lực thuộc các yếu tố nội tại và ngoại tại đó là:


9

2.3.1. Thị phần huy động tiền gửi
Thị phần huy động tiền gửi là tiêu chí phản ánh năng lực cạnh tranh trong
hoạt động huy động tiền gửi hiện tại của một ngân hàng, trong việc thu hút và duy
trì khách hàng. Thị phần huy động tiền gửi càng lớn càng thể hiện ngân hàng có uy
tín trên thị trƣờng, năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động tiền gửi của ngân
hàng ngày càng cao và ngƣợc lại.
Thị phần huy động tiền gửi không phản ánh hết nguyên nhân đem lại, duy trì
và phát triển năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động tiền gửi của ngân hàng
ở giai đoạn hiện tại và tƣơng lai. Do đó để phân tích cụ thể hơn cần nghiên cứu
thêm các yếu tố khác nữa.
Hoạt động của các NHTM có ổn định và phát triển hay không?, có khả năng
cạnh tranh trong hoạt động huy động tiền gửi với các đối thủ khác hay không?, phụ
thuộc không chỉ vào các yếu tố nội tại và hiện có của các ngân hàng (tiềm lực tài
chính, công nghệ, chất lƣợng đội ngũ, nguồn nhân lực...) mà còn phụ thuộc vào rất
nhiều yếu tố khác nhƣ các nguồn lực mà ngân hàng có thể thích ứng với những thay
đổi nhƣ thế nào?, những đối thủ cạnh tranh của các ngân hàng đó, NH có khả năng
thay đổi chiến lƣợc cạnh tranh của mình không?, khả năng thâm nhập của các đối
thủ nhƣ thế nào?, mức độ cạnh tranh giữa các đối thủ hiện tại sẽ ra sao?, chiến lƣợc
mà các ngân hàng sử dụng có phù hợp không, các điều kiện của môi trƣờng vĩ mô
sẽ tác động nhƣ thế nào đến khả năng đó của các NH trƣớc những thách thức và cơ

hội mới…
2.3.2. Sự đa dạng và sự khác biệt của sản phẩm huy động tiền gửi
Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng dịch vụ huy động tiền gửi của ngân hàng
gồm:
2.3.2.1 Uy tín cung cấp dịch vụ:
Thể hiện ở mức độ chính xác trong việc cung cấp. Uy tín cung cấp dịch vụ là
yếu tố chất lƣợng hàng đầu.


10

2.3.2.2 Mức độ đa dạng của dịch vụ huy động tiền gửi:
Dịch vụ huy động tiền gửi càng đa dạng, khách hàng càng có nhiều cơ hội
lựa chọn hơn. Mức độ đánh giá tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng của khách hàng và
số lƣợng dịch vụ huy động tiền gửi của ngân hàng mà khách hàng có thông tin.
Mức độ đa dạng hóa các dịch vụ huy động tiền gửi cung cấp, cũng là một chỉ
tiêu phản ánh năng lực cạnh tranh của một ngân hàng. Một ngân hàng có nhiều loại
hình dịch vụ huy động tiền gửi phù hợp với nhu cầu thị trƣờng và năng lực quản lý
của ngân hàng sẽ là một ngân hàng có lợi thế cạnh tranh. Sự đa dạng hóa các dịch
vụ huy động tiền gửi tạo cho ngân hàng phát triển ổn định, tạo cho ngân hàng phát
huy lợi thế nhờ quy mô. Sự đa dạng hóa các dịch vụ huy động tiền gửi, cũng cần
phải đƣợc thực hiện trong tƣơng quan so với các nguồn lực hiện có của ngân hàng.
2.3.3. Biểu phí, lãi suất huy động tiền gửi
Lãi suất là một công cụ quan trọng trong hoạt động huy động tiền gửi của
NHTM. Xây dựng một chính sách lãi suất phù hợp, là điều kiện giúp ngân hàng có
đƣợc một nguồn vốn phù hợp về quy mô và cơ cấu. Các ngân hàng không chỉ cạnh
tranh giành vốn với nhau mà còn phải cạnh tranh với các tổ chức tín dụng, các quỹ
tiết kiệm, các tổ chức, doanh nghiệp phát hành giấy tờ có giá để huy động tiền gửi.
Những khác biệt dù rất nhỏ về lãi suất cũng sẽ thúc đẩy ngƣời gửi tiền chuyển sang
gửi vào một tổ chức khác hoặc lựa chọn bỏ vốn vào kênh đầu tƣ khác có mức sinh

lợi cao hơn. Trong trƣờng hợp lãi suất biến động do các tác động của yếu tố tâm lý,
sẽ có tác động bất lợi đến hoạt động tín dụng của ngân hàng, nhất là các ngân hàng
có quy mô nhỏ, vốn tự có và khả năng tài chính thấp. Khi đó, yêu cầu tăng lãi suất
có hiệu ứng với toàn hệ thống, và buộc các ngân hàng phải tăng lãi suất để giữ chân
khách hàng trong khi các NHTM không thực sự khó khăn về vốn.
Để duy trì và thu hút thêm nguồn vốn, ngân hàng cần ấn định mức lãi suất
cạnh tranh, thực hiện những ƣu đãi về phí cho những khách hàng lớn, gửi tiền
thƣờng xuyên. Hệ thống lãi suất cần linh hoạt, phù hợp với quy mô và cơ cấu nguồn
vốn. Các loại phí khác nhƣ phí chuyển tiền, phí thanh toán, phí kiểm đếm… cần
đảm bảo cạnh tranh nhằm hỗ trợ cho hoạt động huy động tiền gửi.


11

2.3.4. Hoạt động tiếp thị dịch vụ huy động tiền gửi, mối quan hệ với khách
hàng
Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tiếp thị dịch vụ huy động tiền gửi, mối quan
hệ với khách hàng của ngân hàng gồm:
2.3.4.1 Quy trình cung cấp dịch vụ:
Tính tốc độ (nhanh/chậm) trong việc cung cấp dịch vụ huy động tiền gửi. Chỉ
tiêu này phản ánh hiệu quả của yếu tố chất lƣợng dịch vụ, quy trình thủ tục và yếu
tố con ngƣời trong hoạt động cung cấp dịch vụ. Dịch vụ đƣợc cung cấp càng nhanh,
khách hàng càng có giá trị gia tăng về chất lƣợng thời gian.
Tính đơn giản của thủ tục trong giao dịch. Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả của
yếu tố quy trình trong hoạt động cung cấp dịch vụ. Do hoạt động kinh doanh ngân
hàng chịu nhiều rủi ro cũng nhƣ chịu sự giám sát chặt chẽ của NHNN, mỗi NH đều
có những quy định riêng cho việc cung cấp dịch vụ. Nếu NH quy định thủ tục phức
tạp và khó thực hiện sẽ làm cho khách hàng không hài lòng và làm tăng nguy cơ
mất khách hàng.
2.3.4.2 Kỹ năng phục vụ của nhân viên ngân hàng:

Chỉ tiêu này đánh giá sự quan tâm, tính chuyên nghiệp trong phong cách
phục vụ của toàn bộ hệ thống ngân hàng và nhân viên giao dịch. Đây là nhóm chỉ
tiêu đánh giá kết quả của yếu tố con ngƣời trong hoạt động tiếp thị, và đánh giá kết
quả của hoạt động nhân sự. Chỉ tiêu đƣợc đánh giá qua: mức độ quan tâm, đáp ứng
của ban lãnh đạo cũng nhƣ nhân viên đối với các nhu cầu chính đáng của khách
hàng, góp phần tạo nên sự khác biệt cho sản phẩm và kết quả là mức độ hài lòng
của khách hàng sẽ tăng lên.
Phong cách phục vụ hòa nhã, tận tâm, thái độ cƣ xử đúng mực và trình độ
chuyên môn của nhân viên NH cũng là những yếu tố mang lại sự hài lòng cho
khách hàng.
2.3.4.3 Hiệu quả giải quyết khiếu nại:
Trong quá trình giao dịch, khách hàng không thể không phát sinh những
điểm không hài lòng về sản phẩm, dịch vụ của NH. Tùy theo từng khách hàng, sự


12

không hài lòng có thể đƣợc hoặc không đƣợc phản ánh. Nếu đƣợc phản ánh và hiệu
quả trong giải quyết khiếu nại cao, NH sẽ thu đƣợc kết quả tốt. Từ đó làm tăng mức
độ trung thành đối với NH và sẽ là một kênh quảng cáo truyền miệng tốt.
2.3.4.4 Yếu tố bằng chứng hữu hình:
Xuất phát từ đặc điểm vô hình của sản phẩm NH, bằng chứng hữu hình có ý
nghĩa quan trọng tạo sự tin tƣởng và định hƣớng quá trình sử dụng sản phẩm của
khách hàng. Điều kiện phòng giao dịch tốt và hiện đại là một trong những yếu tố
đầu tiên tác động đến niềm tin của khách hàng. Yếu tố bằng chứng hữu hình còn
đƣợc thể hiện qua trang phục nhân viên, mạng lƣới chi nhánh…
2.3.5. Thƣơng hiệu của NHTM
Thƣơng hiệu là yếu tố đầu tiên và quan trọng nhất tạo nên khả năng nhận
biết, gợi nhớ, phân biệt và định hƣớng cho khách hàng tìm đến mua và sử dụng sản
phẩm của một doanh nghiệp. Thƣơng hiệu giúp cho NHTM khẳng định với khách

hàng hoặc các bên liên quan về mức độ an toàn, tính thuận tiện, phong cách làm
việc chuyên nghiệp, giá cả hợp lý khi giao dịch với ngân hàng. Vì vậy hơn bất kỳ
doanh nghiệp nào, ngân hàng là lĩnh vực cần phải đầu tƣ xây dựng thƣơng hiệu
mạnh mẽ nhất.
Đối tƣợng khách hàng của ngân hàng rất đa dạng: cá nhân, doanh nghiệp, hộ
kinh doanh…, vì thế khi xây dựng thƣơng hiệu ngân hàng phải hƣớng đến tất cả các
đối tƣợng trên. Mọi chính sách, mọi sản phẩm, mọi dịch vụ…, của thƣơng hiệu
mình phải đa dạng hơn những thƣơng hiệu khác.
Ngoài những tiêu chí đánh giá thƣơng hiệu một doanh nghiệp nhƣ: lợi nhuận,
số lƣợng khách hàng, sự chấp nhận của thị trƣờng, của khách hàng về sản phẩm,
dịch vụ thì thƣơng hiệu ngân hàng còn đƣợc đánh giá qua một số tiêu chí khác, đó
là: Nguồn vốn huy động, Dƣ nợ cho vay, Tổng số lƣợng thẻ ATM và thẻ Creditcard
, doanh số chuyển tiền, quy mô các dịch vụ tiện ích khác tăng lên không ngừng…
2.3.6. Hệ thống kênh phân phối
Hệ thống kênh phân phối luôn là một yếu tố quan trọng trong hoạt động kinh
doanh của các NHTM. Một ngân hàng có nhiều quầy giao dịch, nhiều kênh phân


13

phối thì cơ hội tiếp xúc với khách hàng càng nhiều, khả năng huy động tiền gửi
càng tăng lên. Đối với những nƣớc ở châu Á (Việt Nam, Indonesia, Philippin),
ngƣời dân có xu hƣớng tiết kiệm nhiều hơn tiêu dùng. Thu nhập của đa số dân cƣ
vẫn ở mức thấp, các khoản tiết kiệm thƣờng không lớn, nên ngƣời dân rất ngại gửi
tiền vào ngân hàng. Vì vậy, mạng lƣới ngân hàng, mạng lƣới ATM, điểm chấp nhận
thẻ… cần đƣợc mở rộng để thu hút ngƣời dân gửi tiết kiệm nhiều hơn và sử dụng
các sản phẩm dịch vụ tiện ích của ngân hàng ngày một tăng lên.
Một hệ thống cung ứng sản phẩm phù hợp với khách hàng về địa điểm thời
gian… là cần thiết. Trƣớc đây hệ thống cung ứng của ngân hàng chỉ phụ thuộc chủ
yếu vào các quầy giao dịch trực tiếp. Ngày nay, nhờ có sự phát triển vƣợt bậc của

kỹ thuật, công nghệ thông tin mà hệ thống này đã có sự thay đổi rõ rệt. Khách hàng
không chỉ chú ý đến quầy giao dịch mà còn để ý đến các chỉ dẫn bán hàng điện tử,
giao dịch thông qua Internet, điện thoại với các dịch vụ ngân hàng tại nhà
(homebanking)…
Hiệu quả của mạng lƣới chi nhánh mở rộng và phát triển cũng là một chỉ tiêu
quan trọng, thể hiện tính hợp lý trong phân bố chi nhánh ở các vùng, miền luôn cả
việc quản lý, giám sát hoạt động của các chi nhánh.
2.3.7. Năng lực tài chính của NHTM
Năng lực tài chính là yếu tố quan trọng đặc biệt trong lĩnh vực ngân hàng, đó
là yếu tố quyết định đến năng lực cạnh tranh của một ngân hàng. Năng lực tài chính
thể hiện qua một số chỉ tiêu sau:
Mức độ an toàn vốn và khả năng huy động vốn: Tiềm lực về vốn thể hiện
qua các chỉ tiêu cụ thể nhƣ: quy mô vốn chủ sở hữu, hệ số an toàn vốn (CAR), tổng
vốn huy động, dƣ nợ cho vay. Tiềm lực nguồn vốn chủ sở hữu nói lên sức mạnh tài
chính và khả năng phòng ngừa rủi ro của một ngân hàng. Bên cạnh đó, khả năng cơ
cấu lại vốn, huy động thêm vốn cũng nói lên tiềm lực về vốn của ngân hàng. Đây là
một trong những nguồn lực quyết định khả năng cạnh tranh của một ngân hàng.


14

Chất lƣợng tài sản có đƣợc thể hiện thông qua các chỉ tiêu nhƣ: tỷ lệ nợ xấu
trên tổng tài sản có, trích lập dự phòng, khả năng thu hồi nợ xấu, danh mục tín
dụng…
Mức sinh lợi: là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng, đồng thời cũng phản ánh một phần kết quả cạnh tranh của ngân hàng. Chỉ tiêu
mức sinh lời có thể đƣợc phân tích thông qua những chỉ tiêu cụ thể nhƣ:
Giá trị tuyệt đối của lợi nhuận sau thuế.
Tốc độ tăng trƣởng lợi nhuận.
Cơ cấu của lợi nhuận (cho biết lợi nhuận đƣợc hình thành từ nguồn

nào, từ hoạt động kinh doanh thông thƣờng hay từ các khoản thu nhập khác).
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE).
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản có (ROA).
Các chỉ tiêu về mức sinh lợi trong mối tƣơng quan với chi phí…
Khả năng thanh khoản: đƣợc thể hiện thông qua các chỉ tiêu nhƣ khả năng
thanh toán tức thời, khả năng thanh toán nhanh, đánh giá định tính về năng lực quản
lý thanh khoản của các NHTM, đặc biệt là khả năng quản lý rủi ro thanh khoản của
các NHTM.
2.3.8. Năng lực công nghệ của NHTM
Trong nền kinh tế hiện nay, công nghệ đƣợc xác định là vấn đề sống còn của
mỗi NHTM. NHTM không thể cung cấp nhiều loại sản phẩm với chất lƣợng tốt, giá
cả phù hợp khi không có những đầu tƣ thích hợp cho việc hiện đại hóa công nghệ.
Trình độ công nghệ quyết định đến chất lƣợng và tính đa dạng của dịch vụ
do NHTM cung cấp ở hiện tại cũng nhƣ trong tƣơng lai. Mặt khác, công nghệ hiện
đại giúp cho quy trình thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng đƣợc nhanh chóng, thuận
tiện, từ đó tăng khả năng thu hút khách hàng và quyết định đến năng lực cạnh tranh
của NHTM.
Khả năng nâng cấp và đổi mới công nghệ của các NHTM cũng là chỉ tiêu
phản ánh năng lực công nghệ của một ngân hàng. Với tốc độ phát triển rất nhanh
của ngành công nghệ thông tin nói chung và công nghệ trong lĩnh vực ngân hàng


×