Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Bài thu hoạch môn Phân tích hoạt động kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.47 KB, 26 trang )

TRUNG TÂM ĐẠI HỌC TẠI CHỨC CẦN THƠ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------

BÀI TẬP NHÓM
MÔN: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CHỦ ĐỀ

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ VẬN
CHUYỂN NGUYÊN LIỆU CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN CHĂN NUÔI C.P VIỆT NAM – CHI
NHÁNH SXKD THỨC ĂN THỦY SẢN
Giáo viên hướng dẫn:

Nhóm thực hiện:

TS. BÙI VĂN TRỊNH

NHÓM 08

Cần Thơ 03/2012


Phân tích tình hình chi phí vận chuyển nguyên liệu của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi CP Việt Nam

DANH SÁCH NHÓM O8
S
T
T


HỌ & TÊN

MSSV

MỨC
ĐỘ
THAM
GIA
(%)

MỨC
ĐỘ
ĐÓNG
GÓP
(%)

01 Nguyễn Tấn Đạt (Nhóm phó)

CT08QT033

90

75

02 Nguyễn Thanh Huy

CT08QT074

60


50

03 Trần Đức Kính

CT08QT093

70

50

04 Phạm Văn Lành

CT08QT096

70

50

05 Nguyễn Quang Minh

CT08QT108

70

50

06 Trần Quang Minh

CT08QT109


60

50

07 Lê Trương Quỳnh Như

CT08QT130

100

80

08 Nguyễn Thanh Sơn

CT08QT157

80

50

09 Trần Thị Vân Thanh (Thư ký)

CT08QT174

100

80

10 Hoàng Thị Bích Thảo (Nhóm trưởng)


CT08QT177

100

100

11 Tống Thị Thanh Thảo

CT08QT178

100

100

12 Trương Trí Thiện

CT08QT184

50

50

13 Nguyễn Thị Trăm

CT08QT209

100

80


14 Nguyễn Hoàng Trung

CT08QT217

50

50

15 Đào Thị Bích Vân

CT08QT226

100

100

MỤC LỤC
GVHD: TS. Bùi Văn Trịnh

-1-

Thực hiện: Nhóm 08


Phân tích tình hình chi phí vận chuyển nguyên liệu của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi CP Việt Nam

Tiêu đề

Trang


PHẦN GIỚI THIỆU......................................................................................7
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI..................................................................................7
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..........................................................................7
2.1 Mục tiêu chung.............................................................................................7
2.2 Mục tiêu cụ thể.............................................................................................8
3. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU...........................................8
3.1 Phạm vi nghiên cứu....................................................................................8
3.1.1 Phạm vi về không gian...........................................................................8
3.1.2 Phạm vi về thời gian...............................................................................8
3.2 Đối tượng nghiên cứu.................................................................................8
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................9
4.1 Phương pháp luận.......................................................................................9
4.1.1 Chi phí và chi phí vận chuyển..............................................................9
4.1.2 Các công thức được sử dụng.................................................................9
4.2 Phương pháp phân tích..............................................................................9
4.2.1 Phương pháp thu thập thông tin, số liệu.............................................9
4.2.2 Phương pháp phân tích........................................................................10

PHẦN NỘI DUNG.......................................................................................11
1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI
C.P VIỆT NAM..................................................................................................11
1.1 Giới thiệu khái quát về Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt
Nam.......................................................................................................................11
1.2 Giới thiệu về Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam - Chi
Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ..................................................................11
1.2.1 Khái quát về Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Chi
Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ........................................................................11

MỤC LỤC
GVHD: TS. Bùi Văn Trịnh


-2-

Thực hiện: Nhóm 08


Phân tích tình hình chi phí vận chuyển nguyên liệu của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi CP Việt Nam

Tiêu đề

Trang

1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt
Nam – Chi Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ....................................................12
1.2.3 Một số đặc điểm chính của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt
Nam – Chi Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ....................................................13
1.2.4 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt
Nam – Chi Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ....................................................14
1.2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 của Công Ty Cổ Phần
Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Chi Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ...............17
1.3 Sơ lược về nguyên liệu đầu vào chuyển về Công Ty Cổ Phần Chăn
Nuôi C.P Việt Nam – Chi Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ..................17
1.4 Các phương thức vận chuyển được Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi
C.P Việt Nam – Chi Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ sử dụng...........17
2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ VẬN CHUYỂN NGUYÊN
LIỆU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI C.P VIỆT NAM –
CHI NHÁNH SXKD TATS TẠI CẦN THƠ...............................................18
2.1 Tìm hiểu tình hình CPVCNL của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi
C.P Việt Nam – Chi Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ............................18
2.2 Xác định đối tượng phân tích và so sánh CPVCNL của năm 2011

với năm 2010....................................................................................................... 19
2.2.1 Xác định đối tượng phân tích..............................................................19
2.2.2 So sánh CPVCNL của năm 2011 với năm 2010...............................19
2.3 Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chi phí vận
chuyển nguyên liệu của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam –
Chi Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ..........................................................20
2.3.1 Mức độ ảnh hưởng bởi nhân tố khối lượng vận chuyển.................20
2.3.2 Mức độ ảnh hưởng bởi nhân tố quãng đường vận chuyển.............20
2.3.3 Mức độ ảnh hưởng bởi nhân tố đơn giá vận tải...............................21

MỤC LỤC
GVHD: TS. Bùi Văn Trịnh

-3-

Thực hiện: Nhóm 08


Phân tích tình hình chi phí vận chuyển nguyên liệu của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi CP Việt Nam

Tiêu đề

Trang

2.4 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí vận chuyển nguyên
liệu của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Chi Nhánh
SXKD TATS tại Cần Thơ................................................................................21
2.4.1 Các nhân tố làm giảm chi phí vận chuyển nguyên liệu...................21
2.4.2 Các nhân tố làm tăng chi phí vận chuyển nguyên liệu....................21
2.5 Nhận xét chung về tình hình chi phí vận chuyển nguyên liệu của

Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Chi Nhánh SXKD TATS tại Cần
Thơ..............................................................................................................22
3. KẾT QUẢ THẢO LUẬN............................................................................22
3.1 Nguyên nhân ảnh hưởng đến nhân tố làm tăng chi phí vận chuyển
nguyên liệu của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Chi
Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ..................................................................22
3.2 Giải pháp của nhóm thực hiện đề ra nhằm giảm chi phí vận
chuyển cho Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Chi Nhánh
SXKD TATS tại Cần Thơ................................................................................23

PHẦN KẾT LUẬN.......................................................................................24
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................25

DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
GVHD: TS. Bùi Văn Trịnh

-4-

Thực hiện: Nhóm 08


Phân tích tình hình chi phí vận chuyển nguyên liệu của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi CP Việt Nam

BẢNG TRA CỨU TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU...........................6
Bảng 1: Cơ cấu nhân sự của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam –
Chi Nhánh Sản Xuất Kinh Doanh Thức Ăn Thủy Sản tại Cần Thơ..............13

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI
C.P VIỆT NAM – CHI NHÁNH SXKD TATS TẠI CẦN
THƠ.....................................................................................................................16

Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 – 2011 của Công Ty Cổ
Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Chi Nhánh Sản Xuất Kinh Doanh Thức
Ăn Thủy Sản tại Cần Thơ....................................................................................17
Bảng 3: Chi phí vận chuyển nguyên liệu của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi
C.P Việt Nam – Chi Nhánh Sản Xuất Kinh Doanh Thức Ăn Thủy Sản tại
Cần Thơ (2010 – 2011).......................................................................................18

BẢNG TRA CỨU TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
GVHD: TS. Bùi Văn Trịnh

-5-

Thực hiện: Nhóm 08


Phân tích tình hình chi phí vận chuyển nguyên liệu của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi CP Việt Nam

STT

TỪ VIẾT
TẮT/ KÝ
HIỆU

01

DN

02

SXKD


Sản xuất kinh doanh

03

KCN

Khu công nghiệp

04

TATS

Thức Ăn Thủy Sản

05

CPVCNL

06

KH

Kế hoạch

07

TH

Thực hiện


08

đvt

Đơn vị tính

09

Q0

Chi phí vận chuyển kế hoạch

10

Q1

Chi phí vận chuyển thực hiện

11

∆Q

Chênh lệch giữa chi phí vận chuyển thực hiện so
với kế hoạch

12

a


Khối lượng vận chuyển

13

b

Quãng đường vận chuyển

14

c

Đơn giá vận tải

DIỄN GIẢI
Doanh nghiệp

Chi phí vận chuyển nguyên liệu

15
16

PHẦN GIỚI THIỆU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
GVHD: TS. Bùi Văn Trịnh

-6-

Thực hiện: Nhóm 08



Phân tích tình hình chi phí vận chuyển nguyên liệu của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi CP Việt Nam

Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, các DN kinh doanh bất cứ
loại sản phẩm, dịch vụ nào mục đích cuối cùng của DN đều là lợi nhuận.
Muốn tối đa hóa lợi nhuận thì các DN ngoài việc đẩy mạnh tăng doanh thu,
DN không thể không chú trọng vào tối thiểu hóa các khoản chi phí.
Quá trình vận tải luôn gắn liền với hoạt động SXKD, nó đóng vai trò
quan trọng và được ví như “chất dinh dưỡng” nuôi sống các “tế bào”, vì
vậy chi phí vận chuyển là một trong các khoản chi phí mà DN cần phải bỏ
ra để phục vụ cho việc SXKD của mình.
Đối với DN SXKD như Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam
thì nguyên liệu đầu vào đóng vai trò quan trọng, hoạt động sản xuất diễn ra
thuận lợi và thực hiện đúng kế hoạch hay không một phần phụ thuộc và quá
trình vận chuyển nguyên vật liệu.
Giảm chi phí vận chuyển nguyên liệu làm cho tổng chi phí của DN
giảm, góp phần giảm giá thành sản phẩm, từ đó cũng làm tăng lợi nhuận
cho DN.
Vì những lý do trên, nhóm 08 đã quyết định chọn chủ đề “Phân tích
tình hình chi phí vận chuyển nguyên liệu của Công Ty Cổ Phần Chăn
Nuôi C.P Việt Nam – Chi Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ” để cùng tìm
hiểu những nhân tố ảnh hưởng đến chi phí vận chuyển nguyên liệu và đề ra
các biện pháp giúp Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Chi
Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ tối thiểu hóa chi phí vận chuyển nguyên
liệu.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình chi phí vận chuyển nguyên liệu của Công Ty Cổ
Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Chi Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ, để
cùng tìm hiểu những nhân tố ảnh hưởng đến chi phí vận chuyển và đề ra

các biện pháp giúp Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Chi

GVHD: TS. Bùi Văn Trịnh

-7-

Thực hiện: Nhóm 08


Phân tích tình hình chi phí vận chuyển nguyên liệu của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi CP Việt Nam

Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ tối thiểu hóa chi phí vận chuyển nguyên
liệu.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu tình hình chi phí vận chuyển nguyên liệu của Công Ty Cổ
Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Chi Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ.
- Xác định đối tượng phân tích. So sánh chi phí vận chuyển nguyên
liệu của năm 2011 với năm 2010 của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P
Việt Nam – Chi Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ.
- Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chi phí vận
chuyển nguyên liệu của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Chi
Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ.
- Đề ra các biện pháp giúp Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt
Nam – Chi Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ tối thiểu hóa chi phí vận
chuyển nguyên liệu.
3. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
3.1 Phạm vi nghiên cứu
3.1.1 Phạm vi về không gian
Nhóm 08 thực hiện chủ đề tại Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt
Nam – Chi Nhánh SXKD TATS (C.P Cần Thơ).

3.1.2 Phạm vi về thời gian
- Số liệu sử dụng trong chủ đề là số liệu năm 2010 và 2011.
- Chủ đề được thực hiện từ ngày 15/03/2012 đến ngày 31/03/2012.
3.2 Đối tượng nghiên cứu
Phân tích tình hình chi phí vận chuyển nguyên liệu của Công Ty Cổ
Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Chi Nhánh Sản Xuất Kinh Doanh Thức
Ăn Thủy Sản tại Cần Thơ.

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
GVHD: TS. Bùi Văn Trịnh

-8-

Thực hiện: Nhóm 08


Phân tích tình hình chi phí vận chuyển nguyên liệu của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi CP Việt Nam

4.1 Phương pháp luận
4.1.1 Chi phí và chi phí vận chuyển
Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống
và lao động vật hóa, mà doanh nghiệp đã bỏ cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh trong một thời kỳ nhất định.
Chi phí vận chuyển là một phần trong tổng chi phí của doanh nghiệp,
là hao phí bỏ ra cho công tác vận chuyển hàng hóa từ nơi này đến nơi khác.
4.1.2 Các công thức được áp dụng
- Công thức tính chi phí vận chuyển:

- Chi phí vận chuyển kế hoạch: Q0 = ∑ a0 x b0 x c0
- Chi phí vận chuyển thực hiện: Q1 = ∑ a1 x b1 x c1

- Chênh lệch chi phí TH so với KH: ∆Q = Q1 – Q0
- Mức độ ảnh hưởng của nhân tố khối lượng vận chuyển:
∆a = a1 x b0 x c0 – a0 x b0 x c0
- Mức độ ảnh hưởng của nhân tố quãng đường vận chuyển:
∆b = a1 x b1 x c0 – a1 x b0 x c0
- Mức độ ảnh hưởng của nhân tố đơn giá vận tải:
∆c = a1 x b1 x c1 – a1 x b1 x c0
4.2 Phương pháp phân tích
4.2.1 Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
- Thông tin thu thập được bằng cách phỏng vấn nhân viên phòng thu
mua nguyên liệu, nhân viên phòng kế toán và nhân viên phòng nhân sự tại
Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Chi Nhánh SXKD TATS tại
Cần Thơ.

GVHD: TS. Bùi Văn Trịnh

-9-

Thực hiện: Nhóm 08


Phân tích tình hình chi phí vận chuyển nguyên liệu của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi CP Việt Nam

- Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo chi phí vận chuyển
của phòng thu mua nguyên liệu tại Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt
Nam – Chi Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ.
4.2.2 Phương pháp phân tích
- Mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để mô tả thực
trạng chi phí vận chuyển nguyên liệu của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P
Việt Nam – Chi Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ.

- Mục tiêu 2: Sử dụng công thức tính chi phí để xác định đối tượng
phân tích. Sử dụng phương pháp so sánh để so sánh chi phí vận chuyển
nguyên liệu của năm 2011 với năm 2010 của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi
C.P Việt Nam – Chi Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ.
- Mục tiêu 3: Sử dụng phương pháp so sánh và phương pháp thay thế
liên hoàn để phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chi phí vận
chuyển nguyên liệu của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Chi
Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ.
- Mục tiêu 4: Từ mô tả và kết quả phân tích ở trên, sử dụng phương
pháp so sánh và phương pháp luận để đề ra các biện pháp giúp Công Ty Cổ
Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Chi Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ tối
thiểu hóa chi phí vận chuyển nguyên liệu.

GVHD: TS. Bùi Văn Trịnh

- 10 -

Thực hiện: Nhóm 08


Phân tích tình hình chi phí vận chuyển nguyên liệu của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi CP Việt Nam

PHẦN NỘI DUNG
1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI
C.P VIỆT NAM
1.1 Giới thiệu khái quát về Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt
Nam
Tập đoàn C.P (Charoen Pokphand) là một tập đoàn sản xuất kinh
doanh đa ngành nghề và một trong những tập đoàn mạnh nhất Thái Lan
trong lĩnh vực công – nông nghiệp, điển hình là lĩnh vực sản xuất lương

thực, thực phẩm.
Với kinh nghiệm hơn 80 năm phát triển sản xuất kinh doanh, hiện
nay tập đoàn C.P Thái Lan đã mở rộng địa bàn hoạt động đến 20 quốc gia
khác nhau với 200 công ty thành viên, và thu hút một nguồn lao động
200.000 người.
C.P Việt Nam là thành Viên của C.P Thái Lan, được cấp giấy phép
đầu tư vào năm 1993 với hình thức 100% vốn đầu tư nước ngoài. Các lĩnh
vực đầu tư sản xuất kinh doanh tại Việt Nam hiện nay bao gồm: hạt giống,
thức ăn chăn nuôi và thủy sản, giống heo, gà và thủy sản, thiết bị chăn nuôi
và nuôi trồng thủy sản, nuôi gia công heo, gà và chế biến thực phẩm.
Tên công ty lúc ban đầu đăng ký là Công Ty TNHH Chăn Nuôi C.P
Việt Nam. Từ ngày 01/08/2008 được chuyển đổi thành Công Ty Cổ Phần
Chăn Nuôi C.P Việt Nam, tên viết tắt là C.P Việt Nam.
1.2 Giới thiệu về Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam - Chi
Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ
1.2.1 Khái quát về Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Chi
Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ
Từ năm 1993 đến nay Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam
đã phát triển và xây dựng nhiều chi nhánh ở các tỉnh thành của Việt Nam.
Năm 2007 xây dựng nhà máy chế biến thức ăn cho cá ở tỉnh Cần
Thơ (nay là TP. Cần Thơ) với tên Công Ty TNHH Chăn Nuôi C.P Việt
GVHD: TS. Bùi Văn Trịnh

- 11 -

Thực hiện: Nhóm 08


Phân tích tình hình chi phí vận chuyển nguyên liệu của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi CP Việt Nam


Nam – Chi Nhánh Cần Thơ, ngày 01/08/2008 chuyển đổi thành Công Ty
Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Sản Xuất Kinh Doanh Thức Ăn Thủy
Sản.
Địa chỉ C.P Việt Nam tại Cần Thơ: Lô 16A3 – KCN Trà Nóc 1 – P.
Trà Nóc – Q. Bình Thủy – TP. Cần Thơ.
Vốn đăng ký kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt
Nam – Sản Xuất Kinh Doanh Thức Ăn Thủy Sản tương đương 500 tỷ vnđ.
Trong suốt hơn năm năm hoạt động (2007 – 2012), Công Ty Cổ
Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Chi Nhánh Sản Xuất Kinh Doanh Thức
Ăn Thủy Sản tại Cần Thơ đã tạo được một hệ thống các đại lý phân phối
cấp một trên khắp các tỉnh, thành phố của Miền tây Nam bộ, với một lượng
lớn khách hàng thân thiết.
Sản phẩm của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Chi
Nhánh Sản Xuất Kinh Doanh Thức Ăn Thủy Sản tại Cần Thơ đa dạng về
chủng loại, phù hợp về giá cả, chất lượng sản phẩm cao (đạt giấy chứng
nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 và an toàn thực phẩm
HACCP vào tháng 01 năm 2010).
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt
Nam – Chi Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ
Chức năng của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Sản
Xuất Kinh Doanh Thức Ăn Thủy Sản là đơn vị sản xuất kinh doanh thức ăn
chăn nuôi thủy sản, trực thuộc tổng Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt
Nam.
Nhiệm vụ của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Sản
Xuất Kinh Doanh Thức Ăn Thủy Sản là thực hiện đạt các mục tiêu mà tổng
công ty đề ra, đóng góp và tổng lợi nhuận của công ty; tạo phúc lợi xã hội,
đóng góp và ngân sách Nhà nước Việt Nam và góp phần giải quyết việc
làm cho người lao động Việt Nam tại TP. Cần Thơ.

GVHD: TS. Bùi Văn Trịnh


- 12 -

Thực hiện: Nhóm 08


Phân tích tình hình chi phí vận chuyển nguyên liệu của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi CP Việt Nam

1.2.3 Một số đặc điểm chính của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt
Nam – Chi Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ
Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Sản Xuất Kinh Doanh
Thức Ăn Thủy Sản là đơn vị sản xuất kinh doanh thức ăn chăn nuôi thủy
sản (thức ăn cá da trơn, thức ăn cá có vảy, thức ăn cá bột...), trực thuộc
tổng Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam, với khoảng 181 nhân
viên có hợp đồng chính thức. Trong đó:

CHỈ TIÊU

SỐ LƯỢNG (người)

Tổng số nhân viên chính thức

TỶ LỆ (%)

181

100

Trình độ đại học


49

27,07

Trình độ cao đẳng

15

8,29

Trình độ trung cấp

91

50,28

Trình độ phổ thông

26

14,36

Nhân viên nữ

42

23,20

Nhân viên nam


139

76,80

Độ tuổi 20 – 25

70

38,67

Độ tuổi 26 – 30

82

45,30

Độ tuổi 31 – 35

24

13,26

Độ tuổi 35 – 40

1

0.55

Độ tuổi 41 – 45


2

1,11

Độ tuổi 46 - 50

2

1,11

Bảng 1: Cơ cấu nhân sự của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt
Nam – Chi Nhánh Sản Xuất Kinh Doanh Thức Ăn Thủy Sản tại Cần Thơ
Khách hàng chủ yếu của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam
– Sản Xuất Kinh Doanh Thức Ăn Thủy Sản là các đại lý phân phối cấp
một. Thị trường phân phối chủ yếu ở các tỉnh, thành phố khu vực Miền tây
Nam bộ. Hiện nay còn xuất khẩu sang Campuchia.
GVHD: TS. Bùi Văn Trịnh

- 13 -

Thực hiện: Nhóm 08


Phân tích tình hình chi phí vận chuyển nguyên liệu của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi CP Việt Nam

1.2.4 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt
Nam – Chi Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ
- Giám đốc nhà máy : Quản lý và chịu trách nhiệm chung các hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam
– Chi Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ.

- Giám đốc sản xuất: Quản lý và chịu trách nhiệm chung về các hoạt
động sản xuất của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Chi
Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ.
- Phòng Nhân sự: Tuyển dụng, đào tạo, quản lý và sắp xếp nhân sự
trong Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Chi Nhánh SXKD
TATS tại Cần Thơ. Chịu trách nhiệm phân công và bố trí công việc cho
phòng bảo vệ, bộ phận tạp vụ.
- Phòng bảo vệ: Phụ trách an ninh, trật tự, bảo vệ tài sản cho Công
Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Chi Nhánh SXKD TATS tại Cần
Thơ.
- Bộ phận tạp vụ: Phụ trách dọn dẹp vệ sinh trên toàn Công Ty Cổ
Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Chi Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ.
- Kho vật tư: : Bảo quản, tồn trữ vật tư dùng phục vụ cho nhu cầu
SXKD của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Chi Nhánh
SXKD TATS tại Cần Thơ, lập báo cáo nhập – xuất – tồn kho gửi lên ban
giám đốc và các bộ phận liên quan.
- Phòng kế toán: Thực hiện chức năng kế toán – tài chính, quản lý
phòng tiền.
- Phòng tiền: kiểm tra công nợ, kiểm tra việc xuất hóa đơn bán hàng,
thực hiện chức năng thu – chi cho các hoạt động của Công Ty Cổ Phần
Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Chi Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ.
- Phòng kinh doanh: thực hiện chức năng kinh doanh, tổng hợp báo
cáo thị trường, quản lý công nợ, quản lý phòng bán hàng và phòng cân.

GVHD: TS. Bùi Văn Trịnh

- 14 -

Thực hiện: Nhóm 08



Phân tích tình hình chi phí vận chuyển nguyên liệu của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi CP Việt Nam

- Phòng bán hàng: Thực hiện chức năng bán hàng, lập báo cáo tiêu
thụ, chịu sự quản lý của phòng kinh doanh.
-Phòng cân: Thực hiện chức năng cân hàng, lập báo cáo cân, chịu sự
quản lý của phòng kinh doanh.
- Kho nguyên liệu: Thực hiện chức năng tồn trữ, bảo quản nguyên
liệu phục vụ cho hoạt động SXKD của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P
Việt Nam – Chi Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ, lập báo xuất – nhập –
tồn kho gửi cho ban Giám đốc và các bộ phận có liên quan.
- Kho bao: Thực hiện chức năng tổn trữ - bảo quản bao dùng trong
bao bì – đóng gói thành phẩm, lập báo cáo tồn kho gửi cho ban Giám đốc
và các bộ phận có liên quan.
- Bộ phận sản xuất: Thực hiện chức năng sản xuất hàng hóa, lập báo
cáo sản xuất gửi ban Giám đốc và các bộ phận liên quan.
- Kho thành phẩm: Tồn trữ - bảo quản thành phẩm , lập báo cáo nhập
xuất thành phẩm gửi cho ban Giám đốc và các bộ phận có liên quan.
- Phòng thu mua vật tư: Trực thuộc Tổng Công Ty C.P Việt Nam.
Phụ trách theo dõi tồn kho và mua vật tư theo nhu cầu của các bộ phận
trong Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Chi Nhánh SXKD
TATS tại Cần Thơ, lập báo cáo thu mua vật tư gửi ban Giám đốc và các bộ
phận có liên quan.
- Phòng thu mua nguyên liệu: Trực thuộc Tổng Công Ty C.P Việt
Nam. Phụ trách theo dõi tồn kho nguyên liệu và mua nguyên liệu theo nhu
cầu sản xuất của bộ phận sản xuất.
- Bộ phận QC – QA: Trực thuộc Tổng Công Ty C.P Việt Nam. Phụ
trách kiểm tra chất lượng nguyên liệu đầu vào và thành phẩm đầu ra, chịu
trách nhiệm về chất lượng của nguyên liệu và thành phẩm trong sản xuất
kinh doanh.


GVHD: TS. Bùi Văn Trịnh

- 15 -

Thực hiện: Nhóm 08


Phân tích tình hình chi phí vận chuyển nguyên liệu của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi CP Việt Nam

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI C.P VIỆT NAM – CHI NHÁNH SẢN
XUẤT KINH DOANH THỨC ĂN THỦY SẢN TẠI CẦN THƠ
GIÁM ĐỐC NHÀ
MÁY

GIÁM ĐỐC
SẢN XUẤT

PHÒNG
NHÂN SỰ

PHÒNG
BẢO VỆ

KHO
VẬT TƯ

TẠP
VỤ


PHÒNG KẾ
TOÁN

PHÒNG
TIỀN

PHÒNG THU
MUA VẬT TƯ

GVHD: TS. Bùi Văn Trịnh

PHÒNG KINH
DOANH

PHÒNG
CÂN

TỔNG
CÔNG TY
- 16 -

KHO NGUYÊN
LIỆU

KHO
BAO

BỘ PHẬN
SẢN XUẤT


KHO THÀNH
PHẨM

PHÒNG BÁN
HÀNG

PHÒNG THU MUA
NGUYÊN LIỆU

Thực hiện: Nhóm 08

BỘ PHẬN QC-QA


Phân tích tình hình chi phí vận chuyển nguyên liệu của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi CP Việt Nam

1.2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 - 2011 của Công Ty Cổ
Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Chi Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ
Đvt: 1000 đ
Chỉ tiêu

2010

2011

Doanh thu

984.000.000

1.140.000.000


Chi phí kinh doanh

144.000.000

180.000.000

30.000.000

20.000.000

14.000.000

16.000.000

4.300

4.600

Thực lãi
Nộp thuế (thu nhập doanh nghiệp,
GTGT đầu ra)
Lương bình quân một người /tháng

Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 – 2011 của Công
Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Chi Nhánh Sản Xuất Kinh Doanh
Thức Ăn Thủy Sản tại Cần Thơ
1.3 Sơ lược về nguyên liệu đầu vào chuyển về Công Ty Cổ Phần Chăn
Nuôi C.P Việt Nam – Chi Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ
Phần lớn các nguyên liệu đầu vào dùng cho hoạt động SXKD của

C.P Việt Nam tại Cần Thơ được cung ứng từ việc ký hợp đồng trực tiếp với
các nhà cung cấp trong nước, nguyên liệu được giao trực tiếp đến kho của
công ty, chỉ có những nguyên liệu trộn theo công thức riêng (Premix) thì
được chuyển từ Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam tại Đồng Nai
về.
1.4 Các phương thức vận chuyển được Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi
C.P Việt Nam – Chi Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ sử dụng
Nguyên liệu chuyển về bằng hai phương thức:
- Vận chuyển đường bộ: Xe tải, container....
- Vận chuyển đường thủy: Sà lan, các phương tiện trung chuyển....

GVHD: TS. Bùi Văn Trịnh

- 17 -

Thực hiện: Nhóm 08


Phân tích tình hình chi phí vận chuyển nguyên liệu của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi CP Việt Nam

2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ VẬN CHUYỂN NGUYÊN
LIỆU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN NUÔI C.P VIỆT NAM –
CHI NHÁNH SXKD TATS TẠI CẦN THƠ
2.1 Tìm hiểu tình hình chi phí vận chuyển nguyên liệu của Công Ty
Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Chi Nhánh SXKD TATS tại Cần
Thơ
Dưới đây là bảng số liệu vận chuyển nguyên liệu đầu vào từ các chi
nhánh khác về Chi nhánh sản xuất kinh doanh thức ăn thủy sản tại Cần Thơ
(năm 2010 - 2011):


KHOẢN
MỤC

NĂM TRƯỚC (2010)

KHỐI
LƯỢNG
VẬN
CHUYỂN
(tấn)

QUÃNG
ĐƯỜNG
VẬN
CHUYỂN
(km)

ĐƠN GIÁ
VẬN TẢI
(đ/tấn/km)

Khối
lượng

KH

KH

TH


KH

TH

825

400

350

178

192

Chi phí
(đồng)

TH

PX
C9950
PX
C7930
PX
9910M

650

44.200.000


4.170

283.560.000

5.569 5.549

400

350

178

192

843

57.324.000

1.129 1.125

400

350

178

192

Tổng


5.663

385.084.000

7.525 7.499

827

Bảng 3: Chi phí vận chuyển nguyên liệu của Công Ty Cổ Phần Chăn
Nuôi C.P Việt Nam – Chi Nhánh Sản Xuất Kinh Doanh Thức Ăn Thủy Sản
tại Cần Thơ (2010 – 2011)
Để phân tích tình hình chi phí vận chuyển nguyên liệu đầu vào Công
Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Chi Nhánh Sản Xuất Kinh Doanh
Thức Ăn Thủy Sản tại Cần Thơ, ta cần tiến hành các yêu cầu sau:
1/ Xác định đối tượng phân tích. So sánh chi phí vận chuyển nguyên
liệu của năm 2011 với năm 2010.
2/ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng.

GVHD: TS. Bùi Văn Trịnh

- 18 -

Thực hiện: Nhóm 08


Phân tích tình hình chi phí vận chuyển nguyên liệu của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi CP Việt Nam

2.2 Xác định đối tượng phân tích và so sánh chi phí vận chuyển
nguyên liệu của năm 2011 với năm 2010
2.2.1 Xác định đối tượng phân tích

Ta có công thức tính chi phí vận chuyển như sau:

- Chi phí vận tải kế hoạch:
Q0=∑a0 x b0 x c0=a0 x b0 x c0(PX C9950)+a0 x b0 x c0(PX C7930)+a0 x b0 x c0(PX 9910M)
= 827 x 400 x 178 + 5.569 x 400 x 178 + 1.129 x 400 x 178 =
= 58.882.400 + 396.512.800 + 80.384.800 = 535.780.000 (đồng).
- Chi phí vận chuyển thực tế:
Q1=∑a1 x b1 x c1=a1 x b1 x c1(PX C9950)+a1 x b1 x c1(PX C7930)+a1 x b1 x c1(PX 9910M)
= 825 x 350 x 192 + 5.549 x 350 x 192 + 1.125 x 350 x 192 =
= 55.440.000 + 372.892.800 + 75.600.000 = 503.932.800 (đồng).
- Đối tượng phân tích:
∆Q = Q1 – Q0 = 503.932.800 - 535.780.000 = -31.847.200 (đồng).
Vậy chi phí vận chuyển của năm 2011 thực tế giảm 31.847.200 đồng
so với kế hoạch.
2.2.2 So sánh chi phí vận chuyển nguyên liệu thực tế của năm 2011 với
năm 2010
Chi phí vận chuyển nguyên liệu thực tế của năm 2011 so với năm
2010 như sau:
Q2011 - Q2010 = 503.932.800 – 385.084.00 = 118.848.800 (đồng).
Ta thấy chi phí vận chuyển nguyên liệu thực tế của năm 2011 cao
hơn so với năm 2010 là 118.848.800 đồng.

GVHD: TS. Bùi Văn Trịnh

- 19 -

Thực hiện: Nhóm 08


Phân tích tình hình chi phí vận chuyển nguyên liệu của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi CP Việt Nam


2.3 Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chi phí vận
chuyển nguyên liệu của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam –
Chi Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ
Chi phí vận chuyển chịu ảnh hưởng bởi 3 nhân tố chính:
- Khối lượng hàng hóa vận chuyển.
- Quãng đường vận chuyển.
- Đơn giá vận tải.
2.3.1 Mức độ ảnh hưởng bởi nhân tố khối lượng vận chuyển
∆a = (a1 x b0 x c0 – a0 x b0 x c0)PX C9950 + (a1 x b0 x c0 – a0 x b0 x c0)PX C7930 +
+ (a1 x b0 x c0 – a0 x b0 x c0)PX 9910M = (825 x 400 x 178 – 827 x 400 x 178) +

+ (5.549 x 400 x 178 – 5.569 x 400 x 178) +
+ (1.125 x 400 x 178 – 1.129 x 400 x 178) = (58.740.000 – 58.882.400) +
+ (395.088.800 - 396.512.800) + (80.100.000 - 80.384.800) =
= -142.400 - 1.424.000 - 284.800 = -1.851.200 (đồng)
=> Vậy do nhân tố khối lượng vận chuyển TH so với KH có sự thay
đổi, cụ thể: khối lượng nguyên liệu Px C9950 TH so với KH giảm 2 tấn
nên làm cho chi phí vận chuyển nguyên vật liệu giảm 142.400 đồng, khối
lượng nguyên liệu Px C7930 TH so với KH giảm 20 tấn nên làm cho chi
phí vận chuyển nguyên liệu giảm 1.424.000 đồng, khối lượng nguyên liệu
Px 9910M TH so với KH giảm 4 tấn nên làm cho chi phí vận chuyển
nguyên vật liệu giảm 284.800 đồng; nên đã làm cho chi phí vận chuyển
nguyên liệu giảm 1.851.200 đồng.
2.3.2 Mức độ ảnh hưởng bởi nhân tố quãng đường vận chuyển
∆b = (a1 x b1 x c0 – a1 x b0 x c0)PX C9950 + (a1 x b1 x c0 – a1 x b0 x c0)PX C7930 +
+ (a1 x b1 x c0 – a1 x b0 x c0) PX 9910M = (825 x 350 x 178 – 825 x 400 x 178) +
+ (5.549 x 350 x 178 – 5.549 x 400 x 178) +
+ (1.125 x 350 x 178 – 1.125 x 400 x 178) = (51.397.500 - 58.740.000) +
+ (345.702.700 - 395.088.800) + ( 70.087.500 – 80.100.000) =

= - 7.342.500 – 49.386.100 – 10.012.500 = -66.741.100 (đồng)
GVHD: TS. Bùi Văn Trịnh

- 20 -

Thực hiện: Nhóm 08


Phân tích tình hình chi phí vận chuyển nguyên liệu của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi CP Việt Nam

=> Vậy nhân tố quãng đường vận chuyển TH thay đổi so với KH làm
cho chi phí TH giảm so với KH là 66.741.100 đồng. Cụ thể: quãng đường
vận chuyển của nguyên liệu Px C9950 thực hiện giảm 50 km so với kế
hoạch, làm cho chi phí vận chuyển TH giảm 7.342.500 đồng so với KH;
quãng đường vận chuyển của nguyên liệu Px C7930 thực hiện giảm 50 km
so với kế hoạch, làm cho chi phí thực hiện giảm 49.386.100 đồng so với kế
hoạch; quãng đường vận chuyển của nguyên liệu Px 9910M thực hiện giảm
50 km so với kế hoạch, làm cho CPVC thực hiện giảm 10.012.500 đồng so
với kế hoạch
2.3.3 Mức độ ảnh hưởng bởi nhân tố đơn giá vận tải
∆c = (a1 x b1 x c1 – a1 x b1 x c0)PX C9950 + (a1 x b1 x c1 – a1 x b1 x c0)PX C7930 +
+ (a1 x b1 x c1 – a1 x b1 x c0)PX 9910M = (825 x 350 x 192 – 825 x 350 x 178) +
+ (5.549 x 350 x 192 – 5.549 x 350 x 178) +
+ (1.125 x 350 x 192 – 1.125 x 350 x 178) = (55.440.000 – 51.397.500) +
+ (372.892.800 – 345.702.700) + (75.600.000 – 70.087.500) =
= 4.042.500 + 27.190.100 + 5.512.500 = 36.745.100 (đồng)
=> Vậy do đơn giá vận tải TH của cả ba loại nguyên liệu đều tăng so
với KH 14 đồng/tấn/km nên đã làm cho chi phí vận chuyển TH tăng
36.745.100 đồng so với KH.
2.4 Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí vận chuyển nguyên

liệu của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Chi Nhánh
SXKD TATS tại Cần Thơ
2.4.1 Các nhân tố làm giảm chi phí vận chuyển nguyên liệu
Nhân tố làm giảm chi phí vận chuyển: -68.592.300 đồng.
- Khối lượng vận chuyển:

-1.851.200 đồng.

- Quãng đường vận chuyển:

-66.741.100 đồng.

2.4.2 Các nhân tố làm tăng chi phí vận chuyển nguyên liệu
Nhân tố làm tăng chi phí vận chuyển: +36.745.100 đồng.
- Đơn giá vận tải:
GVHD: TS. Bùi Văn Trịnh

+36.745.100 đồng.
- 21 -

Thực hiện: Nhóm 08


Phân tích tình hình chi phí vận chuyển nguyên liệu của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi CP Việt Nam

Tổng cộng: ∆Q = -68.592.300 + 36.745.100 = -31.847.200 (đồng)
(đúng bằng đối tượng phân tích).
2.5 Nhận xét chung về tình hình chi phí vận chuyển nguyên liệu của
Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Chi Nhánh SXKD TATS tại Cần
Thơ

Có hai nhân tố làm cho chi phí vận chuyển giảm đó là: khối lượng
vận chuyển (làm chi phí vận chuyển giảm 1.851.200 đồng) và quãng đường
vận chuyển (làm chi phí vận chuyển giảm 66.741.100 đồng). Hai nhân tố
này góp phần làm giảm chi phí vận chuyển thực hiện so với kế hoạch là
68.592.300 đồng.
Có một nhân tố làm cho chi phí vận chuyển tăng đó là: đơn giá vận
tải, làm chi phí vận chuyển thực hiện tăng 36.745.100 đồng so với kế
hoạch.
Nhìn chung tình hình sử dụng chi phí, cụ thể chi phí vận chuyển
nguyên liệu của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Chi Nhánh
SXKD TATS tại Cần Thơ khá tốt, vì trong giai đoạn kinh tế khó khăn như
hiện nay mà công ty đã thực hiện giảm chi phí vận chuyển so với kế hoạch
là 31.847.200 đồng.
3. KẾT QUẢ THẢO LUẬN
3.1 Nguyên nhân ảnh hưởng đến nhân tố làm tăng chi phí vận chuyển
nguyên liệu của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Chi
Nhánh SXKD TATS tại Cần Thơ
Nguyên nhân dẫn đến chi phí vận chuyển giảm là do Công Ty Cổ
Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam thực hiện chuyển nguyên liệu từ các chi
nhánh gần nhất có thể nhằm rút ngắn quãng đường vận chuyển so với kế
hoạch đã đề ra, vì năm 2011 này Công Ty C.P Việt Nam lắp đặt được thêm
vài máy trộn nguyên liệu ở một vài chi nhánh.
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tăng đơn giá vận tải, chủ yếu nhất là
giá xăng dầu tăng liên tục trong năm 2011 vừa qua; thêm vào đó tình hình
GVHD: TS. Bùi Văn Trịnh

- 22 -

Thực hiện: Nhóm 08



Phân tích tình hình chi phí vận chuyển nguyên liệu của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi CP Việt Nam

lạm phát ở Việt Nam cũng đang trong tình trạng báo động (tỷ lệ lạm phát
cả năm 2011 ở mức 18,6% - Theo BBC) làm cho vật giá leo thang, kéo
theo hệ lụy là chi phí cho hoạt động kinh doanh của các đơn vị vận tải cũng
tăng theo, từ đó họ tìm cách nâng cao doanh thu bằng cách nâng đơn giá
vận tải nhằm bù vào các khoản chi phí tăng thêm đó.
3.2 Giải pháp của nhóm thực hiện đề ra nhằm giảm chi phí vận
chuyển cho Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam – Chi Nhánh
SXKD TATS tại Cần Thơ
Ta thấy đơn giá vận tải là nhân tố thuộc môi trường bên ngoài nên
Công Ty C.P Việt Nam khó mà kiểm soát được. Công Ty chỉ có thể kiểm
soát hai nhân tố đó là: khối lượng vận chuyển và quãng đường vận chuyển,
nhằm làm giảm tối đa sử dụng chi phí.
Muốn được như vậy Công Ty phải tính toán kỹ khối lượng nguyên
liệu loại này cần dự trù cho sản xuất là bao nhiêu (theo tuần, hoặc tháng,
hoặc quý, hoặc năm)? Càng sát với thực tế càng tốt, để có kế hoạch chuyển
hàng hiệu quả.
Các phòng ban của công ty cần có sự liên kết, hỗ trợ chặt chẽ với
nhau, cung cấp các báo cáo tồn kho nguyên liệu, các kế hoạch sản xuất để
thông tin kịp thời đến phòng thu mua nguyên liệu. Từ đó, phòng thu mua
nguyên liệu có kế hoạch điều hàng và lựa chọn phương thức vận chuyển
hợp lý nhất để tối thiểu hóa chi phí.
Công Ty C.P Việt Nam cũng cần nghiên cứu, so sánh giữa việc vận
chuyển nguyên liệu từ chi nhánh khác về C.P Cần Thơ, với việc lắp đặt
máy trộn nguyên liệu theo công thức, xem hiệu quả của phương án nào là
tốt nhất mà ít tốn chi phí nhất thì lựa chọn.

GVHD: TS. Bùi Văn Trịnh


- 23 -

Thực hiện: Nhóm 08


Phân tích tình hình chi phí vận chuyển nguyên liệu của Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi CP Việt Nam

PHẦN KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường, các DN SXKD cùng ngành nghề phải
cạnh tranh gay gắt với nhau để tồn tại và phát triển, mục đích cuối cùng
đều là lợi nhuận. Chính vì vậy các DN tìm đủ mọi cách để tiết kiệm chi phí,
tăng doanh thu.
Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam có nhiều kinh nghiệm
trong lĩnh vực SXKD ngành công – nông nghiệp và đang rất phát triển ở thị
trường Việt Nam. Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam cũng nổ lực
trong việc giảm tối đa chi phí khi nền kinh tế đang trong giai đoạn khó
khăn như hiện nay (lạm phát ở Việt Nam vẫn còn ở mức cao, vật giá leo
thang…), nhằm mục đích ổn định giá thành sản phẩm, đưa ra giá bán hợp
lý cho người tiêu dùng. Điển hình là công ty đã giảm được chi phí vận
chuyển nguyên liệu về các chi nhánh. Hy vọng trong thời gian sắp tới, với
các giải pháp nhóm 08 đã nêu trên sẽ giúp Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi
C.P Việt Nam tối thiểu hóa chi phí vận chuyển nguyên liệu, góp phần giảm
hơn nữa tổng chi phí của công ty.

GVHD: TS. Bùi Văn Trịnh

- 24 -

Thực hiện: Nhóm 08



×