Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện krông năng, tỉnh đăk lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

DƯƠNG ðỨC THẮNG

ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ðẤT SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP HUYỆN KRÔNG NĂNG, TỈNH ðẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI - 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

DƯƠNG ðỨC THẮNG

ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ðẤT SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP HUYỆN KRÔNG NĂNG, TỈNH ðẮK LẮK

CHUYÊN NGÀNH

: QUẢN LÝ ðẤT ðAI

MÃ SỐ

: 60.85.01.03

NGƯỜI


HƯỚNG : PGS.TS. TRẦN VĂN CHÍNH

DẪN

HÀ NỘI - 2013


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai cơng bố
trong bất kì cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược
chỉ rõ nguồn gốc./.

Tác giả luận văn

Dương ðức Thắng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài, tơi đã
nhận được sự giúp ñỡ, những ý kiến ñóng góp, chỉ bảo quý báu của các thầy
giáo, cô giáo trong Khoa Tài nguyên và Mơi trường, trường ðại học Nơng
nghiệp Hà Nội.
ðể có được kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của
bản thân, tơi cịn nhận được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Trần Văn

Chính là người hướng dẫn trực tiếp tôi trong thời gian nghiên cứu ñề tài và
viết luận văn.
Tôi cũng nhận ñược sự giúp đỡ, tạo điều kiện của UBND huyện Krơng
Năng, Phịng Nơng nghiệp, Phịng Thống kê, Phịng Tài ngun và Mơi Trường
huyện Krơng Năng, các phịng ban và nhân dân các xã trong huyện, Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh ðăk Lăk, Trường ðại học Tây Nguyên và các anh
chị em và bạn bè ñồng nghiệp, sự ñộng viên, tạo mọi ñiều kiện về vật chất, tinh
thần của gia đình và người thân.
Với tấm lịng biết ơn, tơi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ q báu đó!
Tác giả luận văn

Dương ðức Thắng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ..........................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................ii
MỤC LỤC....................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH ..........................................................................vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................viii
MỞ ðẦU .......................................................................................................1
Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU ..........................3
1.1 Những vấn đề trong sử dụng đất nơng nghiệp......................................3
1.1.1 Một số lý luận cơ bản về ñất sản xuất nơng nghiệp...............................3
1.1.2 Nơng nghiệp vùng khí hậu nhiệt đới.....................................................4

1.1.3 Quan ñiểm sử dụng ñất nông nghiệp bền vững .....................................4
1.2 Những vấn ñề về hiệu quả và ñánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp.5
1.2.1 Một số vấn đề lý luận về hiệu quả và hiệu quả sử dụng ñất ..................5
1.2.2 Hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp ........8
1.3 Thực trạng phát triển nơng nghiệp Việt Nam trong những năm gần đây
........................................................................................................... 11
1.3.1 Thành tựu ........................................................................................... 11
1.3.2 Các vấn ñề tồn tại ở Việt Nam............................................................ 13
1.4 Xu hướng phát triển nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam............. 14
1.4.1 Những xu hướng phát triển nông nghiệp trên thế giới......................... 14
1.4.2 ðịnh hướng phát triển nơng nghiệp Việt Nam đến năm 2020 ............. 18
1.5 Các nghiên cứu liên quan ñến nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nghiệp
........................................................................................................... 24
1.5.1 Các nghiên cứu trên thế giới............................................................... 24
1.5.2 Những nghiên cứu ở Việt Nam........................................................... 26
Chương 2 ðỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................... 30
2.1 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................ 30
2.2 Nội dung nghiên cứu............................................................................. 30
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iii


2.2.1 ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan đến sử dụng đất
nơng nghiệp trên ñịa bàn huyện Krông Năng...................................... 30
2.2.2 ðánh giá hiện trạng sử dụng đất nơng nghiệp của huyện Krơng Năng . 30
2.2.3 ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp.......................... 30
2.2.4 ðề xuất hướng sử dụng bền vững ñất nông nghiệp trên ñịa bàn huyện
Krông Năng........................................................................................ 30
2.3 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 30

2.3.1 Phương pháp chọn ñiểm và chọn hộ ñiều tra........................................ 30
2.3.2 Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu .................................................. 31
2.3.3 Phương pháp xử lý số liệu ................................................................... 32
2.3.4 Phương pháp tính hiệu quả sử dụng ñất ............................................... 32
2.3.5 Phương pháp chuyên gia...................................................................... 33
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 34
3.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tác ñộng ñến sử dụng ñất ........... 34
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên .............................................................................. 34
3.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Krông Năng............. 42
3.1.3 ðánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan ñến sử
dụng ñất ñai........................................................................................ 50
3.2 Hiện trạng sử dụng ñất huyện Krông Năng........................................ 51
3.2.1 Cơ cấu các loại ñất............................................................................... 51
3.2 Hiện trạng và biến động sử dụng đất nơng nghiệp huyện Krơng Năng
........................................................................................................... 53
3.3 ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nơng nghiệp ........................ 55
3.3.1 Khái qt đặc điểm của của các tiểu vùng và xã ñiều tra...................... 55
3.3.2 Các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp chính......................... 56
3.3.2 Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng ñất chính........................... 64
3.3.3 Hiệu quả về mặt xã hội ........................................................................ 74
3.3.4 ðánh giá hiệu quả môi trường ............................................................ 76
3.3.5 Tổng hợp về hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của các loại hình sử
dụng đất chính trên địa bàn huyện ...................................................... 80
3.4 ðề xuất hướng sử dụng bền vững ñất nông nghiệp ............................ 82
3.4.1 Quan ñiểm xây dựng ñịnh hướng......................................................... 82
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iv



3.4.2 Căn cứ ñề xuất hướng sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp huyện Krông
Năng................................................................................................... 83
3.4.3 ðề xuất hướng sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp huyện...................... 84
3.5 Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ñất và ñảm bảo tính bền vững
........................................................................................................... 88
3.5.1 ðầu tư chiều sâu vào các nguồn tài nguyên nhằm phát triển bền vững. 88
3.5.2 Biện pháp khuyến nông và áp dụng khoa học công nghệ ..................... 90
3.5.3 Giải pháp về thị trường và tiêu thụ sản phẩm...................................... 91
3.5.4 Giải pháp về vốn ñầu tư....................................................................... 91
KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ......................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 94
PHỤ LỤC.................................................................................................... 98

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Một số yếu tố khí hậu huyện Krông Năng từ năm 2000 – 2012 ..... 36
Bảng 3.2 Diện tích các loại đất huyện Krơng Năng ...................................... 38
Bảng 3.3 Diễn biến diện tích rừng huyện Krơng Năng giai ñoạn 2008- 201241
Bảng 3.4 Cơ cấu kinh tế của huyện giai ñoạn 2008-2012 ............................. 42
Bảng 3.5 Sản lượng ñàn gia súc, gia cầm trong các năm 2008-2012............. 44
Bảng 3.6 Giá trị sản xuất của ngành lâm nghiệp trên ñịa bàn........................ 44
Bảng 3.7 Giá trị sản xuất công nghiệp huyện Krơng Năng ........................... 45
Bảng 3.8 Dân số, lao động huyện Krơng Năng giai đoạn 2008- 2012.......... 46
Bảng 3.9 Số lượng, diện tích hồ đập thủy lợi trên địa bàn huyện Krơng Năng
..................................................................................................................... 49
Bảng 3.10 Hiện trạng sử dụng đất (31/1/2012) ............................................ 52

Bảng 3.11: Hiện trạng, biến ñộng các loại ñất nơng nghiệp huyện Krơng Năng
giai đoạn 2008 - 2012 ................................................................................... 53
Bảng 3.12 Các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp chính huyện Krơng
Năng năm 2012 ............................................................................................ 57
Bảng 3.13 Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 1 ................ 66
Bảng 3.14 Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 2 ................ 68
Bảng 3.15 Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng ñất tiểu vùng 3 ................ 71
Bảng 3.16 Phân cấp mức chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinh tế các LUT sản xuất
nông nghiệp huyện Krông Năng ................................................................... 73
Bảng 3.17 Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng
nghiệp chính của huyện Krơng Năng........................................................... 73
Bảng 3.18 Phân cấp chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất về xã hội........... 74
Bảng 3.19 Hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp . 75
Bảng 3.20 Phân cấp mức ñộ ñánh giá hiệu quả che phủ ñất.......................... 77
Bảng 3.21 Hiệu quả che phủ đất của các loại hình sử dụng đất ..................... 77
Bảng 3.22 Lượng phân bón cho các loại cây trồng chính .............................. 79
Bảng 3.23 Tổng hợp hiệu quả sử dụng ñất sản cuất nông nghiệp trên ñịa bàn
huyện Krông Năng ....................................................................................... 81
Bảng 3.24: ðịnh hướng sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp ........................... 87
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

vi


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3.1 Sơ đồ vị trí huyện Krơng Năng trong tỉnh ðắkLắk......................... 34
Hình 3.2 Cảnh quan LUT chun lúa hun Krơng Năng............................ 58
Hình 3.3 Cảnh quan cây ngơ trong LUT chun màu ................................... 59
Hình 3.4 Cảnh quan cây lạc trong LUT cây hàng năm.................................. 61
Hình 3.5 Cảnh quan cây cà phê trong LUT cây CN lâu năm......................... 62

Hình 3.6 Cảnh quan cây tiêu trong LUT cây lâu năm ................................... 62
Hình 3.7 Cảnh quan cà phê xen cây hồ tiêu trong LUT cây lâu năm............. 63
Hình 3.8 Cảnh quan cây mít trong LUT cây lâu năm.................................... 64
Hình 3.9 Sơ đồ vị trí các xã điều tra ............................................................. 65

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Chữ viết tắt

Nội dung chữ viết tắt

1

BVTV

Bảo vệ thực vật

2

CNH - HðH

Cơng nghiệp hố, hiện đại hố

3


CPTG

Chi phí trung gian

4

ðKTN

ðiều kiện tự nhiên

5

GTGT

Giá trị gia tăng

6

GTSX

Giá trị sản xuất

7



Lao động

8


GTNC

Giá trị ngày cơng

9

HQDV

Hiệu quả đồng vốn

10

LUT

Loại hình sử dụng đất

11

NTTS

Ni trồng thuỷ sản

12

TTCN

Tiểu thủ cơng nghiệp

13


XDCB

Xây dựng cơ bản

14

CNCB

Công nghiệp chế biến

15

CN - XD

Công nghiệp - xây dựng

16

CN

Công nghiệp

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

viii


MỞ ðẦU
1 Tính cấp thiết của đề tài

ðất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc
biệt. Khơng có đất thì khơng thể sản xuất cũng khơng có sự tồn tại của con
người và đất có vị trí đặc biệt quan trọng với sản xuất nơng nghiệp. Chính vì
vậy, sử dụng đất là một phần hợp thành của chiến lược nông nghiệp sinh
thái và phát triển bền vững.
Hơn 20 năm qua, nông nghiệp nước ta đã đạt được nhiều thành tựu
quan trọng, góp phần thúc ñẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Nơng nghiệp cơ bản đã chuyển sang sản xuất hàng hố, phát triển tương
đối tồn diện, tốc độ tăng trưởng kinh tế bình qn (7% giai đoạn 20052010) và đạt 7,26% năm 2010. Sản xuất nơng nghiệp khơng những đảm
bảo an tồn lương thực quốc gia mà cịn mang lại nguồn thu cho nền kinh
tế với việc tăng hàng hóa nơng sản xuất khẩu. Kim ngạch xuất khẩu nơng
lâm thủy sản năm 2010 đạt 15,8 tỷ USD. Sản phẩm nông, lâm nghiệp và
thuỷ sản trong nước tăng 2,78% so với năm 2009.
Tuy nhiên, xét trên tổng thể, nền nơng nghiệp nước ta vẫn phải
đang đang đối mặt với hàng loạt các vấn ñề như: sản xuất nhỏ, manh
mún, cơng nghệ lạc hậu, năng suất chất lượng hàng hóa thấp, khả năng
hợp tác liên kết cạnh tranh yếu, sự chuyển dịch cơ cấu chậm. Trong ñiều
kiện các nguồn tài ngun để sản xuất có hạn, diện tích đất nơng nghiệp
ngày càng bị thu hẹp do sức ép của quá trình đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa
và sự gia tăng dân số thì mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng
nghiệp là hết sức cần thiết.
Huyện Krơng Năng, tỉnh ðăk Lăk là huyện nơng nghiệp với diện tích
đất nơng nghiệp trên 80%, có mật độ dân số thấp, đất đai phì nhiêu, nhưng
đời sống người dân cịn nhiều khó khăn. Trong những năm qua nơng nghiệp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

1


huyện Krơng Năng đã đạt được một số kết quả ñáng khích lệ. Tuy nhiên việc

sử dụng ñất sản xuất nơng nghiệp trên tồn huyện chủ yếu mang tính tự phát
của người sử dụng đất, sử dụng đất cịn nặng về phong trào, hiệu quả kinh tế
trên một ñơn vị diện tích cịn thấp, chưa tạo ra được những vùng thâm canh
tập trung rõ nét. ðồng thời chưa có sự ñánh giá về hiệu quả của các loại hình
sử dụng ñất mang lại, cũng như chưa có ñịnh hướng trong sử dụng đất sản
xuất nơng nghiệp dẫn đến chưa khai thác ñược hết tiềm năng ñất ñai cũng
như lợi thế so sánh của huyện.
Vì những lý do trên việc định hướng và tìm ra những giải pháp để đáp
ứng cho phát triển sản xuất nơng nghiệp đến năm 2015 và những năm tiếp
theo trên địa bàn huyện Krơng Năng tỉnh ðăk Lăk là rất cấp bách và cần thiết
ñể phát triển một nền nơng nghiệp đạt hiệu quả kinh tế cao và bền vững. Do
đó định hướng phát triển sản xuất nơng nghiệp làm cơ sở đánh giá hiệu quả
sử dụng đất là mục tiêu chính của đề tài: “ðánh giá hiệu quả sử dụng đất
sản xuất nơng nghiệp huyện Krơng Năng, tỉnh ðăk Lăk”.
2 Mục đích và u cầu của đề tài
2.1 Mục đích của đề tài
- ðánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp của huyện Krơng
Năng.
- ðề xuất các loại hình sử dụng đất có hiệu quả cho huyện Krơng Năng.
2.2 u cầu của ñề tài
- ðánh giá ñược hiệu quả sử dụng ñất về các mặt kinh tế, xã hội và môi
trường theo các tiêu chí cụ thể.
- Các loại hình sử dụng ñất ñược ñề xuất phải phù hợp với ñiều kiện cụ
thể của ñịa phương, ñịnh hướng phát triển kinh tế - xã hội và chính sách của
Nhà nước.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

2



Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Những vấn đề trong sử dụng đất nơng nghiệp
1.1.1 Một số lý luận cơ bản về đất sản xuất nơng nghiệp
Trên bề mặt ñất ñai là sự kết hợp giữa các yếu tố thổ nhưỡng, địa hình,
thuỷ văn, thảm thực vật cùng với các thành phần khác. ðất ñai là một khoảng
khơng gian có giới hạn gồm: khí hậu, lớp đất bề mặt, thảm thực vật, động vật,
diện tích mặt nước, nước ngầm và khống sản trong lịng đất (ðỗ Ngun
Hải, 1999) [10]. ðất đai có vai trị quan trọng và ý nghĩa to lớn ñối với hoạt
ñộng sản xuất và cuộc sống của xã hội lồi người.
ðất nơng nghiệp là ñất ñược sử dụng vào mục ñích sản xuất, nghiên
cứu, thí nghiệm về nơng nghiệp, lâm nghiệp, ni trồng thuỷ sản, làm
muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Theo Luật đất đai năm 2003,
đất nơng nghiệp được chia ra làm các nhóm đất chính sau: đất sản xuất
nơng nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ni trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất
nơng nghiệp khác (Quốc hội, luật đất ñai, 2003) [16].
Trong giai ñoạn kinh tế - xã hội phát triển, mức sống của con người cịn
thấp, cơng năng của ñất là tập trung vào sản xuất vật chất, ñặc biệt trong sản
xuất nông nghiệp chủ yếu là sản xuất nhỏ lẻ, tự cung tự cấp ñể phục vụ nhu cầu
thiết yếu: ăn, mặc, ở… Khi con người biết sử dụng ñất ñai vào cuộc sống cũng
như sản xuất thì đất đóng vai trị quan trọng trong hiện tại và tương lai.
Cùng với việc phát triển mạnh mẽ công nghệ và khoa học, kỹ thuật ñã ñem
lại thành tựu kỳ diệu làm thay ñổi bộ mặt trái ñất và cuộc sống nhân loại. Nhưng
do chạy theo lợi nhuận không có một chiến lược phát triển chung nên đã gây ra
những hậu quả tiêu cực: ơ nhiễm mơi trường, thối hố đất,…
Mặt khác, diện tích đất nơng ngiệp ngày càng bị thu hẹp nên việc nâng
cao hiệu quả sử dụng ñất nhằm thoả mãn nhu cầu cho xã hội về nông sản
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

3



phẩm ñang trở thành một trong các mối quan tâm lớn nhất của người quản lý
và sử dụng đất.
1.1.2 Nơng nghiệp vùng khí hậu nhiệt đới
Nơng nghiệp nhiệt đới có những nét riêng biểu hiện trên các hệ thống cây
trồng, vật ni. Vùng nhiệt đới nóng ẩm, mưa nhiều và tập trung gây dịng chảy
và xói mịn nghiêm trọng. ðất đai so với vùng ơn đới thì khơng tốt bằng và ít
chất mùn và bị khống hố mạnh. Khí hậu và đất nhiệt đới phần lớn thích hợp
cho việc trồng cây lâu năm, cà phê, chè, ca cao và các loại cây ăn quả nhiệt ñới.
ðối với những vùng ñất trũng, ñất phù sa, ñất giàu chất hữu cơ… rất thích hợp
cho việc gieo trồng các giống cây ngắn ngày, cây lương thực. Hiện nay, tại các
vùng nhiệt ñới, việc sử dụng đất nơng nghiệp theo đó hướng vào thâm canh cao,
tăng năng suất, tăng vụ nhưng lại mang tính tự phát, chưa có sự phù hợp giữa
loại đất và cây trồng trên ñất. ðây là những nguyên nhân gây tình trạng thối hố
đất, đất bị mất khả năng sản xuất. ðiều đó đặt ra vấn đề là phát triển sản xuất
nơng nghiệp đi đơi với bảo vệ cải tạo ñất, xây dựng nông nghiệp bền vững.
1.1.3 Quan ñiểm sử dụng đất nơng nghiệp bền vững
ðất đai là nguồn tài ngun có hạn trong khi đó nhu cầu của con người
về các sản phẩm ñược lấy từ ñất ngày càng tăng. Mặt khác đất nơng nghiệp ngày
càng bị thu hẹp do bị trưng dụng sang các mục đích khác. Vì vậy, sử dụng đất
nơng nghiệp ở nước ta cần hướng tới mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội
trên cơ sở ñảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm, tăng cường nguyên liệu cho
công nghiệp và hướng tới xuất khẩu. Sử dụng đất nơng nghiệp trong sản xuất
nơng nghiệp dựa trên cơ sở cân nhắc những mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội,
tận dụng ñược tối ña lợi thế so sánh về điều kiện sinh thái và khơng làm ảnh
hưởng xấu đến mơi trường là những ngun tắc cơ bản và cần thiết ñể ñảm bảo
cho khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên ñất ñai. Do đó đất nơng nghiệp
cần được sử dụng theo ngun tắc “đầy đủ và hợp lý” (Thái Phiên, 2000) [18].
Nơng nghiệp bền vững là tiền ñề và ñiều kiện cho ñịnh cư lâu dài. Một

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

4


trong những cơ sở quan trọng bậc nhất của nông nghiệp bền vững là thiết lập
ñược các hệ thống sử dụng ñất hợp lý. Về vấn ñề này Altieri và cộng sự là
Susan B.H. 1990 cho rằng: nền tảng của nơng nghiệp bền vững là chế độ đa
canh cây trồng với các lợi thế cơ bản là: tăng sản lượng, tăng hiệu quả sử dụng
tài nguyên, giảm tác hại của sâu bệnh và cỏ dại, giảm nguy cơ rủi ro,... Quan
điểm đa canh và đa dạng hố nhằm nâng cao sản lượng và tính ổn định này
được ngân hàng thế giới đặc biệt khuyến khích ở các nước nghèo.
Phát triển nơng nghiệp bền vững sẽ vừa đáp ứng nhu cầu của hiện tại,
vừa ñảm bảo nhu cầu của các thế hệ tương lai. Phát triển nông nghiệp bền
vững là sự quản lý và bảo tồn sự thay ñổi về tổ chức và kỹ thuật nhằm ñảm
bảo thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của con người cả cho hiện tại và mai
sau. ðể phát triển nông nghiệp bền vững ở nước ta cần nắm vững mục tiêu về
tác dụng lâu bền của từng mơ hình, để duy trì và phát triển ña dạng sinh học.
1.2 Những vấn ñề về hiệu quả và đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
1.2.1 Một số vấn ñề lý luận về hiệu quả và hiệu quả sử dụng đất
Theo từ điển ngơn ngữ hiệu quả chính là kết quả như yêu cầu của việc
làm mang lại (Nguyễn Từ, Phí Văn Kỷ, 2004) [34].
Hiệu quả là kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con người chờ đợi
hướng tới; nó có những nội dung khác nhau. Trong sản xuất, hiệu quả có nghĩa
là hiệu suất, là năng suất. Trong kinh doanh, hiệu quả là lãi suất, lợi nhuận.
Trong lao động nói chung, hiệu quả lao ñộng là năng suất lao ñộng ñược ñánh
giá bằng số lượng thời gian hao phí ñể sản xuất ra một ñơn vị sản phẩm, hoặc
bằng số lượng sản phẩm ñược sản xuất ra trong một ñơn vị thời gian.
Sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả cao thơng qua việc bố trí cơ cấu
cây trồng, vật ni là một trong những vấn ñề ñược quan tâm hiện nay của

hầu hết các nước trên thế giới. Nó khơng chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà
khoa học, các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nơng nghiệp mà
cịn là mong muốn của cả nhà nơng - những người trực tiếp tham gia vào quá
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

5


trình sản xuất nơng nghiệp (Nguyễn Thị Vịng, 2001) [38].
Căn cứ vào nhu cầu thị trường, thực hiện ña dạng hố cây trồng vật
ni trên cơ sở lựa chọn các sản phẩm có ưu thế ở từng địa phương, từ đó
nghiên cứu áp dụng cơng nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh
tranh cao, là một trong những ñiều tiên quyết ñể phát triển nền nông nghiệp
hướng về xuất khẩu có tính ổn định và bền vững.
Ngày nay các nhà nghiên cứu cho rằng: việc xác ñịnh ñúng khái niệm,
bản chất của hiệu quả sử dụng ñất phải xuất phát từ luận ñiểm triết học của
Mác và những lý luận của lý thuyết hệ thống, nghĩa là hiệu quả phải ñược xem
xét trên 3 mặt: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường.
* Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tiếp tới
nền sản xuất hàng hoá và với tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác.
Vì thế hiệu quả kinh tế phải ñáp ứng ñược 3 vấn ñề (Vũ Thị Phương Thụy,
2000) [28]:
- Một là, mọi hoạt ñộng của con người ñều tuân theo quy luật “tiết kiệm
thời gian”.
- Hai là, hiệu quả kinh tế phải ñược xem xét trên quan ñiểm của lý
luận hệ thống.
- Ba là, hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của
hoạt động kinh tế bằng q trình tăng cường các nguồn lực sẵn có phục vụ
cho lợi ích của con người.

Hiệu quả kinh tế phải được tính bằng tổng giá trị trong một giai đoạn,
phải trên mức bình qn của vùng, hiệu quả vốn ñầu tư phải lớn hơn lãi xuất
tiền cho vay vốn ngân hàng. Chất lượng sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn tiêu thụ
trong, ngồi nước, hệ thống phải giảm mức thấp nhất thiệt hại (rủi ro) do thiên
tai, sâu bệnh...
Hiệu quả kinh tế ñược hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

6


ñạt ñược và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Kết quả ñạt
ñược là phần giá trị thu ñược của sản phẩm ñầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá
trị của các nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đó cần xét cả về phần so sánh tuyệt
ñối và tương ñối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa 2 ñại lượng đó.
Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu
quả kinh tế và hiệu quả phân bổ. ðiều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và
giá trị đều tính ñến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nơng
nghiệp. Nếu đạt được một trong hai yếu tố hiệu quả kỹ thuật hay hiệu qủa
nghiệp phân bổ mới có điều kiện cần chứ chưa phải là điều kiện ñủ cho ñạt
hiệu quả kinh tế. Chỉ khi nào việc sử dụng nguồn lực ñạt cả chỉ tiêu hiệu quả
kỹ thuật và hiệu quả phân bổ thì khi đó mới ñạt hiệu quả kinh tế.
Từ những vấn ñề trên có thể kết luận rằng: bản chất của phạm trù kinh tế
sử dụng đất là: với một diện tích đất đai nhất ñịnh sản xuất ra một khối lượng
của cải vật chất nhiều nhất với một lượng đầu tư chi phí về vật chất và lao ñộng
tiết kiệm nhất nhằm ñáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội (Vũ
Thị Phương Thụy, 2000) [28].
* Hiệu quả xã hội
- Hiệu quả xã hội là mối tương quan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã
hội và tổng chi phí bỏ ra (Vũ Thị Phương Thụy, 2000) [28]:

+ Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ mật thiết với
nhau, chúng là tiền ñề của nhau và là một phạm trù thống nhất.
+ Hiệu quả xã hội trong sử dụng ñất hiện nay là phải thu hút ñược
nhiều lao ñộng, ñảm bảo ñời sống nhân dân, góp phần thúc đẩy xã hội phát
triển, nội lực và nguồn lực của ñịa phương ñược phát huy; ñáp ứng nhu cầu của
hộ nông dân về ăn, mặc, và nhu cầu sống khác. Sử dụng ñất phù hợp với tập
qn, nền văn hố của địa phương thì việc sử dụng đó bền vững hơn, ngược lại
sẽ khơng được người dân ủng hộ.
Theo Nguyễn Duy Tính (1995) [30], hiệu quả về mặt xã hội sử dụng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

7


ñất nông nghiệp chủ yếu ñược xác ñịnh bằng khả năng tạo việc làm trên một
diện tích đất nơng nghiệp.
* Hiệu quả về mơi trường
Hiệu quả mơi trường được thể hiện ở chỗ: loại hình sử dụng đất phải bảo
vệ ñược ñộ màu mỡ của ñất ñai, ngăn chặn sự thối hố đất, bảo vệ mơi trường
sinh thái. ðộ che phủ tối thiểu phải đạt ngưỡng an tồn sinh thái (>35%). ða
dạng sinh học biểu hiện qua thành phần loài (Nguyễn Văn Bộ, 2001) [3].
Trong thực tế tác ñộng của môi trường diễn ra rất phức tạp và theo
chiều hướng khác nhau. Cây trồng ñược phát triển tốt khi phát triển phù hợp
với đặc tính, tính chất của đất. Tuy nhiên, trong q trình sản xuất dưới tác
động của các hoạt ñộng sản xuất, quản lý của con người hệ thống cây trồng sẽ
tạo nên những ảnh hưởng rất khác nhau đến mơi trường.
Hiệu quả mơi trường được phân theo ngun nhân gây nên gồm:
hiệu quả hố học mơi trường, hiệu quả vật lý môi trường và hiệu quả sinh
học môi trường (ðỗ Nguyên Hải, 1999) [10].
Trong sản xuất nông nghiệp hiệu quả hố học mơi trường được đánh

giá thơng qua mức độ hố học hố trong nơng nghiệp. ðó là việc sử dụng
phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong quá trình sản xuất cho cây trồng sinh
trưởng tốt, cho năng suất cao mà không gây ô nhiễm mơi trường đất.
Hiệu quả sinh học mơi trường được thể hiện qua mối tác ñộng qua lại
giữa cây trồng với ñất, giữa cây trồng với các loại dịch hại trong các loại hình
sử dụng đất nhằm giảm thiểu việc sử dụng hố chất trong nơng nghiệp mà vẫn
đạt được mục tiêu đặt ra.
Hiệu quả vật lý mơi trường được thể hiện thơng qua việc lợi dụng tốt
nhất tài ngun khí hậu như ánh sáng, nhiệt ñộ, nước mưa của các kiểu sử
dụng ñất ñể ñạt sản lượng cao và tiết kiệm chi phí đầu vào.
1.2.2 Hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
- Cơ sở ñể lựa chọn hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng đất
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

8


nơng nghiệp:
+ Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp.
+ Nhu cầu của ñịa phương về phát triển hoặc thay ñổi loại hình sử dụng
đất nơng nghiệp.
- Ngun tắc khi lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất
nơng nghiệp:
+ Hệ thống chỉ tiêu phải có tính thống nhất, tính tồn diện và tính hệ
thống. Các chỉ tiêu phải có mối quan hệ hữu cơ với nhau, phải đảm bảo tính
so sánh có thang bậc.
+ ðể đánh giá chính xác, tồn diện cần phải xác định các chỉ tiêu cơ bản
biểu hiện hiệu quả một cách khách quan, chân thật và ñúng ñắn theo quan ñiểm và
tiêu chuẩn ñã chọn, các chỉ tiêu bổ sung ñể hiệu chỉnh chỉ tiêu cơ bản, làm cho nội
dung kinh tế biểu hiện ñầy ñủ hơn, cụ thể hơn (Vũ Khắc Hoà, 1996) [12].

+ Các chỉ tiêu phải phù hợp với ñặc ñiểm và trình độ phát triển nơng
nghiệp ở nước ta, đồng thời có khả năng so sánh quốc tế trong quan hệ đối
ngoại, nhất là những sản phẩm có khả năng hướng tới xuất khẩu (Vũ Thị
Phương Thụy, 2000) [28].
+ Hệ thống chỉ tiêu phải đảm bảo tính thực tiễn và tính khoa học và
phải có tác dụng kích thích sản xuất phát triển.
- Chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp:
Bản chất của hiệu quả là mối quan hệ giữa kết quả và chi phí. Mối quan
hệ này có thể là quan hệ hiệu số hoặc quan hệ thương số nên dạng tổng quát
của hệ thống chỉ tiêu hiệu quả:
H=K-C

H = K/C

H= (K - C)/C

H = (K1-K0)/(C1-C0)

Trong đó:
H: hiệu quả; K: Kết quả; C: Chi phí; 1 và 0 là chỉ số về thời gian.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

9


* Hiệu quả kinh tế:
- Hiệu quả tính trên 1 ha đất nơng nghiệp:
+ Giá trị sản xuất (GTSX): là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch
vụ ñược tạo ra trong một kỳ nhất ñịnh (thường là một năm).

+ Chi phí trung gian (CPTG) là tồn bộ các khoản chi phí vật chất
thường xuyên bằng tiền mà chủ thể bỏ ra ñể thuê và mua các yếu tố đầu vào
và dịch vụ sử dụng trong q trình sản xuất;
+ Giá trị gia tăng (GTGT): là hiệu số giữa GTSX và chi phí trung gian
(CPTG), là giá trị sản phẩm xã hội ñược tạo ra thêm trong thời kỳ sản xuất đó.
GTGT= GTSX – CPTG.
- Hiệu quả kinh tế tính trên một đồng CPTG, bao gồm GTSX/CPTG và
GTGT/CPTG ñây là chỉ tiêu tương ñối của hiệu quả. Nó chỉ ra hiệu quả sử
dụng các chi phí biến đổi và thu dịch vụ.
- Hiệu quả kinh tế trên một ngày cơng lao động (Lð) quy đổi, bao gồm:
GTSX/Lð và GTGT/Lð. Thực chất là ñánh giá kết quả ñầu tư lao ñộng sống
cho từng kiểu sử dụng ñất và từng cây trồng, làm cơ sở ñể so sánh với chi phí
cơ hội của người lao động.
Các chỉ tiêu phân tích ñược ñánh giá ñịnh lượng (giá trị tuyệt ñối) bằng
tiền theo thời giá hiện hành, định tính (giá trị tương ñối) ñược tính bằng mức ñộ
cao, thấp. Các chỉ tiêu ñạt ñược mức càng cao thì hiệu quả kinh tế càng lớn.
* Hiệu quả xã hội
Theo hội khoa học ñất Việt Nam (2000) [13], hiệu quả xã hội được
phân tích bởi các chỉ tiêu sau:
- ðảm bảo an toàn lương thực, gia tăng lợi ích của người nơng dân.
- ðáp ứng ñược mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế của vùng.
- Thu hút nhiều lao động, giải quyết cơng ăn việc làm cho nơng dân.
- Góp phần định canh, ñịnh cư, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật...
- Tăng cường sản phẩm hàng hố, đặc biệt là hàng xuất khẩu.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

10


* Hiệu quả mơi trường

Việc xác định hiệu quả về mặt mơi trường của q trình sử dụng đất
nơng nghiệp là rất phức tạp, rất khó định lượng, địi hỏi phải được nghiên
cứu, phân tích trong thời gian dài. Vì vậy, đề tài của chúng tơi chỉ dừng lại ở
việc ñánh giá ảnh hưởng của sản xuất cây trồng tới ñất ñai, việc ñầu tư phân
bón, thuốc bảo vệ thực vật cho các loại hình sử dụng đất hiện tại.
1.3 Thực trạng phát triển nông nghiệp Việt Nam trong những năm gần đây
1.3.1 Thành tựu
Theo (Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn, 2009) [4] trong những
năm qua, sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn tiếp tục phát triển, đạt
nhiều thành cơng lớn:
* Cơ cấu nơng nghiệp và kinh tế nơng thơn chuyển dịch tích cực
Giai đoạn 2001 - 2010, tăng trưởng giá trị sản xuất của nông nghiệp bình
qn đạt gần 5,56%/năm. Mặc dù trung bình mỗi năm giảm đi khoảng 70.000 ha
đất nơng nghiệp và trên 100 nghìn lao động, thiên tai, dịch bệnh diễn biến phức
tạp nhưng nơng, lâm, thủy sản vẫn duy trì tốc ñộ tăng trưởng ổn ñịnh.
Cơ cấu sản xuất nông, lâm, thuỷ sản chuyển dịch tích cực theo hướng
nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả gắn với nhu cầu thị trường. Tỷ trọng
nông nghiệp (bao gồm cả nông, lâm, diêm nghiệp và thuỷ sản) trong tổng
GDP cả nước giảm từ 24,5% năm 2000 xuống còn 20,3% năm 2007 và tăng
trở lại 22,1% năm 2008. Trong nội bộ ngành đang có xu hướng tăng nhanh tỷ
trọng thuỷ sản, giảm tỷ trọng trồng trọt trong giá trị sản lượng. Trong giai
ñoạn 2000 - 2008, tỷ trọng thuỷ sản tăng từ 16% lên 23% trong khi trồng trọt
giảm từ 65% xuống còn 57% .
Cơ cấu kinh tế nơng thơn cũng chuyển biến tích cực. Từ một nền kinh tế
thuần nơng, đến năm 2007, trong khu vực nơng thơn, cơng nghiệp và dịch vụ
đã chiếm khoảng 60% cơ cấu kinh tế. Tỷ trọng giá trị sản xuất cơng nghiệp ở
nơng thơn đã tăng từ 17,3% năm 2001 lên 19,3% năm 2007. Nhiều khu công
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

11



nghiệp, cụm cơng nghiệp, các làng nghề đang phát triển nhanh ở nông thôn.
*ðảm bảo an ninh lương thực quốc gia
Sản xuất nơng nghiệp phát triển từng bước đáp ứng tốt nhu cầu của thị
trường trong nước. Mức tiêu dùng lương thực giảm. Tiêu dùng gạo giảm từ 12
kg/người/tháng năm 2002 xuống 11,4 kg/người/tháng năm 2006. Ngược lại,
tiêu dùng thực phẩm tăng lên (tiêu dùng thịt các loại tăng từ 1,3 kg/người/tháng
năm 2002 lên 1,5 kg/người/tháng năm 2006...). Trong 10 năm qua, vượt qua
biến ñộng thị trường, thiên tai, dịch bệnh, sản xuất lương thực thực phẩm tiếp
tục phát triển, nhờ đó bình qn lương thực đầu người tăng từ 445 kg năm
2000 lên 501 kg năm 2008, Việt Nam ñảm bảo ñủ nhu cầu lương thực trong
nước và xuất khẩu trung bình hơn 4 triệu tấn gạo/năm. So với các nước trong
vùng, giá nông sản, nhất là giá lương thực, thực phẩm ở Việt Nam ở mức tương
ñối thấp ñã giữ giá ngày công lao ñộng thực ở mức khá thấp, hấp dẫn thu hút
đầu tư nước ngồi và góp phần thiết thực cho cơng tác xóa đói giảm.
* Xuất khẩu tăng nhanh, một số mặt hàng có vị thế trên thị trường quốc tế
Xuất khẩu các loại nông, lâm sản tiếp tục ñược mở rộng, một số ngành có
thị phần lớn trong khu vực và thế giới như: gạo, cao su, cà phê, hồ tiêu, hạt ñiều,
sản phẩm ñồ gỗ, thuỷ sản.... Kim ngạch xuất khẩu năm 2008 ñạt khoảng 16 tỷ
USD gấp 3,8 lần năm 2000, trong đó tăng trưởng trung bình của các mặt hàng
xuất khẩu chủ yếu giai ñoạn 2000 - 2008 là: gạo 13,6%, cà phê 19,4%; cao su
32,5%; ñiều 27,8%; hải sản 19,1%. Năm 2008, kim ngạch xuất khẩu thủy sản ñạt
trên 4,5 tỷ đơ la, chiếm 25% so với tổng kim ngạch xuất khẩu của khối nơng,
lâm, ngư nghiệp. ðã có 5 mặt hàng ñạt mức trên 1 tỷ USD là thuỷ sản, cà phê,
gạo, cao su, đồ gỗ. Lĩnh vực nơng lâm ngư nghiệp là lĩnh vực duy nhất trong nền
kinh tế liên tục xuất siêu, kể cả trong những giai ñoạn kinh tế gặp khó khăn.
* ðời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn cải thiện rõ rệt
Về cơ bản, Việt Nam đã xóa được đói. Cơng tác giảm nghèo được tập
trung đẩy mạnh, hướng vào các đối tượng khó khăn vùng sâu vùng xa, đồng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

12


bào dân tộc. Nhờ đó, tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo cũ giảm nhanh từ 19%
năm 2000 (3,1 triệu hộ) xuống còn 7% năm 2005 (1,2 triệu hộ), trung bình
mỗi năm giảm 2 - 2,5%. Tuy vậy, nếu so với chuẩn mới, số hộ nghèo vẫn còn
cao, khoảng 12% năm 2008 trong đó khu vực nơng thơn là 16,2% (Bộ Nơng
nghiệp và Phát triển nơng thơn) [4].
Thu nhập bình qn đầu người hộ nơng dân tăng từ 2,7 triệu
đồng/người năm 1999 lên khoảng 7,8 triệu đồng/người năm 2007 tính theo giá
hiện hành. Từ năm 2001 đến 2006, tích lũy ñể dành của hộ nông thôn tăng lên
gấp 2,1 lần, bình qn từ 3,2 triệu đồng/hộ lên 6,7 triệu đồng/hộ.
1.3.2 Các vấn ñề tồn tại ở Việt Nam
Cũng theo (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2009) [4] bên
cạnh những thành tựu to lớn nhưng sau một giai ñoạn phát triển thuận lợi,
nơng nghiệp, nơng thơn đang đứng trước những khó khăn to lớn:
* Nơng nghiệp tăng trưởng kém bền vững và cạnh tranh thấp
Từ năm 2003 - 2005, giá vật tư ngun liệu đầu vào của nơng nghiệp
tăng trung bình từ 2 - 2,5 lần, giá lao động tăng từ 2 - 3 lần, trong khi đó, giá
nơng sản chỉ tăng từ 1,2 - 1,3 lần. Bên cạnh ñó, các tài nguyên ñầu vào như
ñất, nước, lao ñộng và tỷ lệ vốn đầu tư cho nơng nghiệp liên tục suy giảm.
Sản xuất nơng nghiệp phải đương đầu với hàng loạt rủi ro về dịch bệnh và
thiên tai. Cạnh tranh trên thị trường diễn ra quyết liệt và người nơng dân ln
phải chịu vị thế bất lợi. Vì vậy, tăng trưởng của GDP nơng nghiệp thời gian
qua có xu hướng giảm sút. Giai ñoạn 1995 - 2000, tốc ñộ tăng GDP nơng
nghiệp là 4%, thì giai đoạn 2000 - 2007 giảm xuống còn 3,7%. Riêng năm
2008, trong bối cảnh giá nông sản trên thế giới tăng vọt, sản xuất nơng nghiệp
đã khơi phục mức tăng trưởng lên 4,1%.

* Nơng sản chất lượng thấp, hiệu quả thấp, vệ sinh an tồn thực phẩm kém
Quy mơ sản xuất nhỏ, manh mún, nơng dân chưa được tổ chức trong
các hợp tác xã và hiệp hội ngành hàng, kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất cịn
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

13


kém phát triển, cơng nghiệp chế biến chưa được quan tâm nên chất lượng
nhiều loại nơng sản cịn thấp. Phần lớn nông sản chế biến xuất khẩu ở dạng sơ
chế, mẫu mã bao bì chưa phù hợp; chưa có thương hiệu, giá trị gia tăng thấp.
Vệ sinh an toàn thực phẩm trong nước và các hoạt ñộng kiểm dịch và vệ sinh
dịch tễ đối với hàng hóa nhập khẩu, nhất là qua đường tiểu ngạch, chưa được
kiểm tra, kiểm sốt một cách hệ thống trong khi tình hình dịch bệnh diễn biến
phức tạp ñang là thách thức lớn trong quá trình hội nhập kinh tế. Người sản
xuất và kinh doanh nơng sản ở Việt Nam cịn xa lạ với phần lớn các tiêu
chuẩn kỹ thuật ñược áp dụng phổ biến trên thị trường quốc tế như các tiêu
chuẩn về vệ sinh an tồn thực phẩm, về xuất xứ hàng hóa, về bảo vệ mơi
trường, về bảo vệ người lao động, về bảo hộ quyền tác giả, về đảm bảo tính
đa dạng sinh học... ngồi ra các vấn đề về bao bì, nhãn mác, đăng ký thương
hiệu, bản quyền, cơng nghệ,... cũng chưa được chú ý.
* So với đơ thị, thu nhập của nơng thơn cịn thấp, tỷ lệ nghèo cao
Thu nhập bình qn đầu người năm 2006 ở nơng thơn là 506 nghìn
đồng trong khi ở đơ thị là 1,058 triệu đồng. Chênh lệch thu thập bình qn
đầu người một tháng ở thành thị cao hơn nông thôn trong từng giai ñoạn là
2,3 lần năm 2002 ñến năm 2006 là 2,1 lần. Ngày nay, trong nông thôn,
khoảng cách giữa người giàu và người nghèo tiếp tục dãn ra, năm 2002 là 6
lần, 2004 là 6,4 lần và 2006 là 6,5 lần. Mặc dù tỷ lệ người nghèo giảm nhanh
và ñáng kể trong thời gian qua nhưng tốc ñộ giảm số hộ nghèo của nông thôn
thấp hơn so với thành thị khoảng 20%. Vẫn còn khá nhiều người dân sống dưới

hoặc cận kề mức nghèo đói. Số hộ nghèo chủ yếu tập trung ở nông thôn. Năm
2007, tỷ lệ hộ nghèo ở nông thôn là 17,7% trong khi ở thành thị là 7,4%. Nhiều
nơi ở miền núi phía Bắc tỷ lệ hộ nghèo cịn trên 70%.
1.4 Xu hướng phát triển nơng nghiệp trên thế giới và Việt Nam
1.4.1 Những xu hướng phát triển nông nghiệp trên thế giới
- Theo ðường Hồng Dật (1995), [5] con đường phát triển nơng nghiệp,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

14


mỗi nước ñều chịu ảnh hưởng của các ñiều kiện khác nhau, nhưng phải giải
quyết vấn đề chung sau:
+ Khơng ngừng nâng cao chất lượng nông sản, năng suất lao ñộng
trong nông nghiệp, nâng cao hiệu quả ñầu tư;
+ Mức ñộ và phương thức ñầu tư vốn, lao ñộng, khoa học và q trình
phát triển nơng nghiệp. Theo chiều hướng chung nhất là phấn ñấu giảm lao
ñộng chân tay, ñầu tư nhiều lao động trí óc, tăng cường hiệu quả của lao ñộng
quản lý và tổ chức;
+ Mối quan hệ giữa phát triển nông nghiệp và môi trường.
Từ những vấn ñề chung trên, mỗi nước lại có chiến lược phát triển
nơng nghiệp khác nhau và có thể chia làm hai xu hướng:
* Nơng nghiệp cơng nghiệp hố: sử dụng nhiều thành tựu và kết quả
của công nghiệp, sử dụng nhiều vật tư kỹ thuật, dùng trang thiết bị máy móc,
sản xuất theo quy trình kỹ thuật chặt chẽ gần như cơng nghiệp, đạt năng suất
cây trồng vật ni và năng suất lao ñộng cao. Khoảng 10% lao ñộng xã hội
trực tiếp làm nơng nghiệp những vẫn đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng và xuất
khẩu. Tuy nhiên, nông nghiệp công nghiệp hoá gây nên nhiều hậu quả sinh
thái nghiêm trọng, gây ơ nhiễm mơi trường làm giảm tính đa dạng sinh học,
làm hao hụt nguồn gen thiên nhiên.

Theo cách hiểu gần đây nhất được đưa ra: Nơng nghiệp cơng nghiệp
hố là một nền nơng nghiệp được cơng nghiệp hố khi áp dụng ñầy ñủ các
thành tựu của một xã hội cơng nghiệp vào nơng nghiệp. Các thành tựu đó thể
hiện trên nhiều mặt: thơng tin, điện tử, sinh học, hố học, cơ khí… Thực tế
cho thấy nhiều nước cơng nghiệp phát triển, nền nơng nghiệp cơng nghiệp
hố thể hiện theo cách thể hiện này ñã ñạt ñược nhiều thành tựu ñáng kể. Tuy
nhiên, nhược ñiểm của nền nông nghiệp này là khơng chú ý đầy đủ đến các
tác động của hoạt động sản xuất nơng nghiệp lên mơi trường tự nhiên.
* Nông nghiệp sinh thái: nhấn mạnh các yếu tố sinh học, các yếu tố tự
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

15


×