BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------
ðINH ðỨC CẢNH
ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ðẤT SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRÊN
ðỊA BÀN HUYỆN YÊN THẾ, TỈNH BẮC GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành
Mã số
: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
: 60.62.16
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ VÒNG
HÀ NỘI – 2010
LI CAM OAN
Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn
này là trung thực và cha đợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đà đợc
cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đà đợc chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên
Đinh Đức Cảnh.
Trng i học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... ii
LI CM N
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Thi. Vòng, ngời
đà tận tình giúp ®ì, h−íng dÉn t«i trong st thêi gian thùc hiƯn đề tài, cũng nh
trong quá trình hoàn chỉnh luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo Viện Đào tạo Sau Đại học;
Khoa Tài nguyên và Môi trờng (Trờng Đại học Nông nghiệp Hà Nội); Huyện ủy,
Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Phòng Thống kê, Phòng Tài nguyên Môi
trờng, Phòng Lao động - TBXH, Trạm Khí tợng - Thuỷ văn đóng trên địa bàn
huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang; UBND các xÃ, thị trấn và bà con nông dân huyện
Yên Thế (tỉnh Bắc Giang); các bạn bè, đồng nghiệp, gia đình và ngời thân đÃ
nhiệt tình giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện đề tài và hoàn chỉnh luận văn tốt
nghiệp.
Học viên
Đinh Đức C¶nh.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan
ii
Lời cảm ơn
iii
Mục lục
iv
Danh mục các chữ viết tắt
vi
Danh mục các bảng
vii
Danh mục các hình
ix
1
MỞ ðẦU
1
1.1
Tính cấp thiết của đề tài
1
1.2
Mục đích, u cầu
3
2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
4
2.1
Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới và Việt Nam
4
2.2
Lý luận về hiệu quả sử dụng ñất
6
2.3
Lý luận về phát triển bền vững và sử dụng ñất bền vững
2.4
Những nghiên cứu liên quan ñến nâng cao hiệu quả sử dụng ñất
16
và sử dụng ñất bền vững.
21
3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
26
3.1
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
26
3.2
Nội dung nghiên cứu
26
3.3
Phương pháp nghiên cứu
27
4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
29
4.1
ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Yên ThếG
29
4.1.1
ðiều kiện tự nhiên
29
4.1.2
Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội
35
4.2
Hiện trạng sử dụng ñất ñai của huyện Yên Thế
47
4.2.1
ðất nông nghiệp
47
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... iv
4.2.2
ðất phi nơng nghiệp
47
4.2.3
ðất chưa sử dụng
48
4.2.4
Biến động đất giai ñoạn 2005-2009
49
4.3
Thực trạng sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp và phân bố hệ
thống cây trồng
51
4.3.1
Thực trạng sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp.
51
4.3.2
Hiện trạng cây trồng năm 2009 của huyện n Thế.
51
4.3.3
Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp của các tiểu vùng.
53
4.4
ðánh giá hiệu quả loại hình sử dụng ñất
58
4.4.1
ðánh giá hiệu quả kinh tế
58
4.4.2
ðánh giá hiệu quả xã hội.
67
4.4.3
ðánh giá hiệu quả môi trường
71
4.5
ðịnh hướng sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp
74
4.5.1
Dự kiến sử dụng đất sản xuất nông nghiệp theo các tiểu vùng
75
4.6
ðề xuất giải pháp ñể thực hiện ñịnh hướng sử dụng ñất sản xuất
nông nghiệp
81
5
KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ
85
5.1
Kết luận
85
5.2
ðề nghị
87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
88
PHỤ LỤC
92
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
USD
ðô la Mỹ
GTSX
Giá trị sản xuất
GTGT
Giá trị gia tăng
CPTG
Chi phí trung gian
Lð
Lao động
LUT
Loại hình sử dụng ñất
SDð
Sử dụng ñất
Ha
Héc ta
KHKT
Khoa học kỹ thuật
NXB
Nhà xuất bản
KT-XH
Kinh tế - xã hội
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
4.1
Tổng hợp loại ñất huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang
33
4.2
Cơ cấu các ngành kinh tế của huyện từ 2006 - 2009
37
4.3
Tình hình dân số huyện Yên Thế năm 2008-2009
42
4.4
Hiện trạng sử dụng ñất ñai của huyện năm 2009
48
4.5
Biến động đất đai giai đoạn 2005-2009
49
4.6
Diện tích và cơ cấu sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp năm 2009
51
4.7
Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính năm 2009 52
4.8
Một số loại hình, kiểu sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp tiểu
vùng 1.
4.9
54
Một số loại hình, kiểu sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp tiểu
vùng 2.
55
4.10
Một số loại hình, kiểu sử dụng đất nơng nghiệp tiểu vùng 3
56
4.11
Hiện trạng các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp và các
kiểu sử dụng đất huyện n Thế năm 2009
57
4.12
Hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng ñất tiểu vùng 1
59
4.13
Hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng ñất tiểu vùng 2
61
4.14
Hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng ñất tiểu vùng 3
63
4.15
Tổng hợp hiệu quả kinh tế theo các LUT trên các tiểu vùng
65
4.16
Mức ñầu tư lao động và thu nhập bình qn trên ngày cơng lao
ñộng của các kiểu sử dụng ñất tiểu vùng 1
4.17
Mức ñầu tư lao ñộng và thu nhập bình quân trên ngày cơng lao
động của các kiểu sử dụng đất tiểu vùng 2
4.18
68
69
Mức đầu tư lao động và thu nhập bình qn trên ngày cơng lao
động của các kiểu sử dụng ñất tiểu vùng 3
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... vii
70
4.19
So sánh mức đầu tư phân bón với tiêu chuẩn phân bón cân đối
và hợp lý
4.20
4.21
71
Dự kiến các kiểu sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp đến năm
2015 của tiểu vùng 1
76
So sánh diện tích cây trồng của tiểu vùng 1 năm 2009 và năm 2015
77
4.23 Dự kiến các kiểu sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp đến năm 2015
của tiểu vùng 2
78
4.24
So sánh diện tích cây trồng của tiểu vùng 2 năm 2009 và năm 2015
79
4.25
Dự kiến kiểu sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp đến năm 2015
4.26
của tiểu vùng 3
80
So sánh diện tích cây trồng của tiểu vùng 3 năm 2009 và năm 2015
81
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
Tên hình
Trang
4.1
Sơ đồ vị trí địa bàn nghiên cứu
29
4.2
Cơ cấu kinh tế huyện giai ñoạn 2006-2009
37
4.3
Cơ cấu sử dụng ñất huyện Yên Thế năm 2009
49
4.4
So sánh GTGT/ha của các kiểu sử dụng ñất tiểu vùng 1
60
4.5
So sánh GTGT/ha của các kiểu sử dụng ñất tiểu vùng 2
62
4.6
So sánh GTGT/ha từ các kiểu sử dụng ñất tiểu vùng 3
64
4.7
So sánh hiệu quả kinh tế của các LUT theo vùng
66
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... ix
1. MỞ ðẦU
1.1
Tính cấp thiết của đề tài
ðất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc
biệt, là tài ngun thiên nhiên khơng có khả năng tái tạo, là thành phần quan
trọng của mơi trường sống, là địa bàn phân bố của các khu dân cư, xây dựng
cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phịng, an ninh…Trong q trình sử dụng
đất con người đã làm thay đổi các thuộc tính của ñất theo cả hai hướng tốt và
xấu. Do ñiều kiện cơ sở vật chất nghèo nàn, trình độ canh tác lạc hậu, nhận
thức và tiếp thu khoa hoặc kỹ thuật cịn hạn chế dẫn đến đất đai bị xói mịn,
rửa trơi, phá vỡ kết cấu đất, nghèo dinh dưỡng, bạc màu hố…
Nơng nghiệp là một ngành sản xuất đặc biệt, là hoạt động có từ xa xưa
của lồi người; hầu hết các nước trên thế giới ñều xây dựng một nền kinh tế từ
phát triển nông nghiệp dựa vào khai thác các tiềm năng của đất, trên cơ sở đó
để phát triển các ngành khác…Vì vậy, tổ chức sử dụng nguồn tài ngun đất
đai hợp lý, có hiệu quả kinh tế cao là nhiệm vụ quan trọng ñảm bảo cho nông
nghiệp phát triển bền vững.
Việt Nam là một nước nông nghiệp đất chật, người đơng, đất đai được
sử dụng vào mục đích nơng nghiệp chiếm tỷ lệ thấp (chỉ chiếm 28,43% tổng
diện tích đất tự nhiên), nên chỉ số về đất nơng nghiệp bình qn đầu người là
1133m2/người [29]. Trong những năm gần đây sản xuất nơng nghiệp Việt
Nam đã ñạt ñược những thành tựu rất ñáng tự hào và ñã từng bước chuyển
sang sản xuất hàng hoá. ðảng và Nhà nước đã có nhiều chủ trương, chính
sách khuyến khích phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn. Nông nghiệp
đã đóng góp gần 20% tổng GDP tính theo giá trị hiện hành và đóng góp tới 70%
GDP khu vực nơng thơn; tỷ trọng nơng nghiệp hàng hố chiếm khá, nhiều nơng
sản có giá trị hàng hố lớn như lương thực (50% là hàng hố, trong đó 20% là
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 1
xuất khẩu), các loại cây công nghiệp chiếm tới (90 - 97% ) [27]. Kim ngạch xuất
khẩu nông sản chiếm 30 - 40% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước [6]. Cùng
với tăng trưởng sản lượng và sản lượng hàng hố là q trình đa dạng hố các
mặt hàng nông sản trên cơ sở khai thác lợi thế so sánh từng vùng.
Tuy nhiên, nền nông nghiệp nước ta vẫn mang dáng dấp của nền nông
nghiệp sản xuất nhỏ, hiệu quả kinh tế thấp khơng cịn phù hợp với kinh tế thị
trường thời kỳ hội nhập. Việc ưu tiên thu hút đầu tư để phát triển các khu cơng
nghiệp đã tạo nên sự mất cân ñối trong phát triển kinh tế xã hội nơng thơn. Một
số diện tích đất phù sa màu mỡ chuyên trồng lúa ñã phải chuyển sang sử dụng
làm mặt bằng sản xuất công nghiệp. Người nông dân có đất bị thu hồi chưa được
giúp đỡ trong việc sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ vào việc ñầu tư phát triển sản
xuất nên ñời sống gặp khó khăn và khơng ổn định. Hoạt động của nhiều khu
cơng nghiệp chưa chấp hành nghiêm Luật Môi trường, vi phạm các cam kết thực
hiện các biện pháp bảo vệ môi trường. Từ đó dẫn đến tài ngun đất bị suy thối,
mơi trường bị ơ nhiễm, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật ni cũng mang
tính tự phát khơng theo quy hoạch... Nhiều văn bản pháp luật quan trọng về quản
lý, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ mơi trường đã khơng được đáp ứng
kịp thời nhu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong q trình cơng nghiệp hố,
hiện đại hố nơng thơn. Tất cả những vấn đề đó đe doạ tính bền vững trong q
trình phát triển. Vì vậy phát triển sản xuất nơng nghiệp theo hướng hiệu quả,
bền vững, tạo giá trị lớn về kinh tế đang là mục tiêu của cả nước nói chung và
huyện Yên Thế nói riêng.
Huyện Yên Thế là huyện miền núi nằm ở phía Tây Bắc tỉnh Bắc Giang.
Huyện Yên Thế có 21 đơn vị xã, thị trấn; trung tâm văn hố-chính trị-xã hội
của huyện là thị trấn Cầu Gồ, cách thành phố Bắc Giang 27 km theo tỉnh lộ 398
về phía Tây Bắc. Diện tích đất tự nhiên của huyện là 30.141,3 ha; trong đó đất
nơng nghiệp có 23.923,1 ha, chiếm 79,4 % tổng diện tích đất tự nhiên. Diện
tích đất sản xuất nơng nghiệp tồn huyện là 11.765,5 ha, chiếm 39,03% tổng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 2
diện tích đất tự nhiên. Trong những năm qua, sản xuất nơng nghiệp của huyện
đã đạt được những kết quả ñáng khích lệ; tuy nhiên việc chuyển ñổi cơ cấu sản
xuất giữa các xã khơng đồng đều, sản xuất cịn manh mún, hiệu quả kinh tế trên
một ñơn vị diện tích cịn thấp, chưa tạo được vùng thâm canh tập trung, sản
phẩm nơng nghiệp hàng hố chưa nhiều, chưa tạo ñà cho công nghiệp chế biến
nông sản, hiệu quả ñồng vốn đầu tư cịn thấp...
Từ những vấn đề khoa học và thực tiễn sản xuất nơng nghiệp và sử
dụng đất nơng nghiệp đang diễn ra ở huyện n Thế như đã trình bày ở trên.
ðể góp phần thực hiện thành cơng các mục tiêu phát triển nơng nghiệp của
huyện đến năm 2015 và lâu dài hơn, tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: "ðánh
giá hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nơng nghiệp theo hướng phát triển bền
vững trên địa bàn huyện n Thế, tỉnh Bắc Giang".
1.2
Mục đích, u cầu
* Mục đích:
- ðiều tra, khảo sát, đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nơng
nghiệp, trên cơ sở đó lựa chọn một số loại hình sử dụng đất phù hợp với ñiều
kiện cụ thể của huyện.
- ðịnh hướng và ñề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
đất sản xuất nơng nghiệp đáp ứng u cầu phát triển nông nghiệp bền vững.
* Yêu cầu:
Các thông tin, số liệu, tài liệu điều tra trung thực, chính xác, ñảm bảo ñộ
tin cậy và phản ánh ñúng thực trạng sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp. Việc
phân tích, xử lý số liệu trên cơ sở khoa học, có định tính định lượng bằng các
phương pháp nghiên cứu thích hợp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1
Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới và Việt Nam
2.1.1 Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới
ðất nơng nghiệp là nhân tố vơ cùng quan trọng đối với sản xuất nông
nghiệp. Trên thế giới, mặc dù nền sản xuất nông nghiệp của các nước phát
triển không giống nhau nhưng tầm quan trọng ñối với ñời sống con người thì
quốc gia nào cũng thừa nhận. Hầu hết các nước coi sản xuất nông nghiệp là
cơ sở nền tảng của sự phát triển. Tuy nhiên, khi dân số ngày một tăng nhanh
thì nhu cầu lương thực, thực phẩm là một sức ép rất lớn. ðể ñảm bảo an ninh
lương thực loài người phải tăng cường các biện pháp khai hoang ñất ñai. Do
ñó, ñã phá vỡ cân bằng sinh thái của nhiều vùng, ñất ñai bị khai thác triệt ñể
và khơng cịn thời gian nghỉ, các biện pháp gìn giữ ñộ phì nhiêu cho ñất chưa
ñược coi trọng. Kết quả là hàng loạt diện tích đất bị thối hố trên phạm vi
tồn thế giới qua các hình thức bị mất chất dinh dưỡng và chất hữu cơ, bị xói
mịn, bị nhiễm mặn và bị phá hoại cấu trúc của tầng đất... Người ta ước tính
có tới 15% tổng diện tích ñất trên trái ñất bị thoái hoá do những hành ñộng
thiếu ý thức của con người gây ra [31]. Theo P.Buringh [38], tồn bộ đất có
khả năng nơng nghiệp của thế giới chừng 3,3 tỷ ha (chiếm 22% tổng diện tích
đất liền); khoảng 78% (xấp xỉ 11,7 tỷ ha) khơng dùng được vào nơng nghiệp.
ðất trồng trọt là đất đang sử dụng, cũng có loại đất hiện tại chưa sử dụng
nhưng có khả năng trồng trọt. ðất đang trồng trọt của thế giới có khoảng 1,5 tỷ
ha (chiếm xấp xỉ 10,8% tổng diện tích đất đai và 46% đất có khả năng trồng
trọt). Như vậy, cịn 54% đất có khả năng trồng trọt chưa ñược khai thác [38].
ðất ñai trên thế giới phân bố ở các châu lục khơng đều. Châu Á là nơi có diện
tích đất nơng nghiệp khá cao so với các châu lục khác, nhưng Châu Á lại có
tỷ lệ diện tích đất nơng nghiệp trên tổng diện tích đất tự nhiên thấp. Mặt khác,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 4
Châu Á là nơi tập trung phần lớn dân số thế giới, ở đây có các quốc gia dân số
đơng nhất nhì thế giới là Trung Quốc, Ấn ðộ, Inđơnêxia; Châu Á, cũng là nơi
ñất ñồi núi chiếm 35% tổng diện tích. Tiềm năng đất trồng trọt nhờ nước trời
nói chung là khá lớn khoảng 407 triệu ha, trong đó xấp xỉ 282 triệu ha ñang
ñược trồng trọt và khoảng 100 triệu ha chủ yếu nằm trong vùng nhiệt ñới ẩm
của ðơng Nam Á. Phần lớn diện tích này là ñất dốc và chua; khoảng 40-60
triệu ha trước ñây vốn là ñất rừng tự nhiên che phủ, nhưng ñến nay do bị khai
thác thiếu kiểm sốt nên rừng đã bị phá và thảm thực vật ñã chuyển thành cây
bụi và cỏ dại. ðất canh tác của thế giới có hạn và được dự đốn là ngày càng
tăng do khai thác thêm những diện tích đất có khả năng nơng nghiệp nhằm
ñáp ứng nhu cầu về lương thực thực phẩm cho lồi người.
2.1.2 Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp của Việt Nam
ðất sản xuất nơng nghiệp là đất được xác ñịnh chủ yếu ñể sử dụng vào
sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn ni, hoặc nghiên cứu thí nghiệm về
nơng nghiệp… [28]. Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là 33,1 triệu hecta ,
trong đó đất sản xuất nơng nghiệp chỉ có 9.415.568 ha, dân số trên 83 triệu
người, bình qn diện tích đất sản xuất nơng nghiệp là 1133 m2/người [30]. Vì
vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nhằm thoả mãn nhu cầu cho xã hội về
sản phẩm nơng nghiệp đang trở thành vấn đề cấp bách ln được các nhà quản
lý và sử dụng ñất quan tâm. Thực tế cho thấy, trong những năm qua do tốc độ
cơng nghiệp hố cũng như đơ thị hố diễn ra khá mạnh mẽ ở nhiều địa phương
trên phạm vi cả nước làm cho diện tích đất nơng nghiệp ở Việt Nam có nhiều
biến động. Theo kết quả kiểm kê ñất ñai năm 2005 [30], ñất sản xuất nơng
nghiệp của chúng ta chỉ chiếm 28,43% tổng diện tích ñất tự nhiên và diện tích
ñất chưa sử dụng chiếm 15,30%. ðây là tỷ lệ cho thấy, cần có nhiều biện pháp
thiết thực hơn để có thể khai thác được diện tích đất nói trên phục vụ cho các
mục đích khác nhau. So với một số nước trên thế giới, nước ta có tỷ lệ đất dùng
vào nơng nghiệp rất thấp. Là một nước có đa phần dân số làm nghề nơng thì
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 5
bình qn diện tích đất canh tác trên đầu người nông dân rất thấp là một trở
ngại lớn. ðể phát triển một nền nơng nghiệp đủ sức cung cấp lương thực, thực
phẩm cho tồn xã hội và có một phần xuất khẩu cần biết cách khai thác hợp lý
ñất ñai, cần triệt để tiết kiệm đất, sử dụng đất có hiệu quả cao trên cơ sở phát
triển một nền nông nghiệp hiệu quả, bền vững.
2.2
Lý luận về hiệu quả sử dụng ñất
2.2.1 Khái quát về hiệu quả sử dụng ñất
* Bản chất của hiệu quả sử dụng ñất: Hiệu quả là một phạm trù trọng
tâm rất cơ bản của khoa học kinh tế và quản lý. Việc xác ñịnh hiệu quả là việc
hết sức khó khăn và phức tạp mà nhiều vấn ñề về lý luận cũng như thực tiễn
chưa giải ñáp hết. Bản chất của hiệu quả xuất phát từ mục đích của sản xuất
và phát triển kinh tế xã hội là ñáp ứng nhu cầu ngày càng cao về ñời sống vật
chất và tinh thần của mọi thành viên trong xã hội. Muốn vậy, sản xuất phải
không ngừng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Việc nâng cao hiệu
quả không chỉ là nhiệm vụ của mỗi doanh nghiệp, mỗi người sản xuất mà là
của mọi ngành, mọi vùng. ðây cịn là vấn đề mang tính tồn cầu, vì xu hướng
chung của thế giới ngày nay là phát triển kinh tế theo chiều sâu, sao cho với
nguồn nhân lực hạn chế mà sản xuất ra một lượng sản phẩm hàng hố có giá
trị sử dụng cao nhất với mức hao phí ít nhất. Quan niệm về hiệu quả trong
ñiều kiện hiện nay là phải tiết kiệm thời gian, tiết kiệm tài nguyên trong sản
xuất, mang lại lợi ích xã hội và bảo vệ được mơi trường.
* Phân loại hiệu quả: Mọi hoạt ñộng sản xuất của con người đều có
mục tiêu chủ yếu là kinh tế. Tuy nhiên, kết quả hoạt động đó khơng chỉ duy
nhất đạt ñược về mặt kinh tế mà ñồng thời tạo ra nhiều kết quả liên quan ñến
ñời sống kinh tế xã hội của con người [9]. Những kết quả đó là:
- Cải thiện ñiều kiện sống và làm việc của con người, nâng cao thu nhập.
- Cải tạo môi sinh, nâng cao ñời sống tinh thần cho người lao ñộng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 6
- Cải tạo môi trường sinh thái, tạo ra một sự phát triển bền vững trong
sử dụng ñất ñai.
ðể phân loại hiệu quả thì có nhiều cách phân loại khác nhau, nếu căn
cứ vào nội dung và cách biểu hiện thì hiệu quả được phân thành 3 loại: hiệu
quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường.
* Hiệu quả kinh tế: Là hiệu quả do việc tổ chức và bố trí sản xuất hợp lý
để đạt được lợi nhuận cao với chi phi thấp hơn. Như vậy, hiệu quả kinh tế của
một hiện tượng hay một quá trình kinh tế là một phạm trù kinh tế, phản ánh
trình độ khai thác các yếu tố đầu tư, các nguồn lực tự nhiên và phương thức
quản lý. Nó được thể hiện bằng hệ thống các chỉ tiêu nhằm phản ánh các mục
tiêu cụ thể của các cơ sở sản xuất phù hợp với yêu cầu của xã hội và ñược xác
ñịnh bằng cách so sánh kết quả thu ñược với chi phí bỏ ra. Hiệu quả kinh tế là
chỉ tiêu phản ánh trình độ và chất lượng sử dụng các yếu tố của sản xuất - kinh
doanh nhằm ñạt ñược kết quả kinh tế tối ña với chi phí tối thiểu. Hiệu quả kinh
tế là tiêu chí được quan tâm hàng ñầu, là khâu trung tâm ñể ñạt ñược các loại
hiệu quả khác. Hiệu quả kinh tế có khả năng lượng hóa bằng các chỉ tiêu kinh
tế, tài chính.
Như vậy, hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế chung nhất, là khâu
trung tâm của các loại hiệu quả. Hiệu quả kinh tế có vai trị quyết định các
hiệu quả cịn lại. Bởi vì, trong mọi hoạt động sản xuất con người đều có mục
tiêu chủ yếu là khi có được hiệu quả kinh tế thì mới có các ñiều kiện vật chất
ñể ñảm bảo cho các hiệu quả về xã hội và mơi trường. Vì vậy, bản chất của
phạm trù kinh tế sử dụng ñất là với một diện tích đất đai nhất định sản xuất ra
một khối lượng của cải vật chất nhiều nhất với một lượng đầu tư chi phí về
vật chất và lao động thấp nhất nhằm ñáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật
chất của xã hội [33].
Hiệu quả kinh tế trên 1 ha đất nơng nghiệp gồm:
+ Giá trị sản xuất (GTSX): Là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 7
vụ ñược tạo ra trong một thời kỳ nhất ñịnh, thường là 1 năm. GTSX chính là
giá trị sản lượng trên một đơn vị diện tích đất nơng nghiệp.
+ Chi phí trung gian (CPTG): Bao gồm tồn bộ chi phí vật chất thường
xuyên bằng tiền mà chủ thể bỏ ra ñể thuê và mua các yếu tố ñầu vào (trừ khấu
hao tài sản cố ñịnh) và dịch vụ sử dụng trong quá trình sản xuất.
+ Giá trị gia tăng (GTGT): Giá trị gia tăng được tính theo cơng thức:
GTGT = GTSX - CPTG
Trong nền kinh tế thị trường, người sản xuất rất quan tâm ñến GTGT, ñặc
biệt trong các quyết ñịnh ngắn hạn. Nó là kết quả của việc ñầu tư các chi phí
vật chất và lao động sống của từng hộ và khả năng quản lý của người chủ hộ.
Hiệu quả kinh tế trên một ngày cơng lao động: Hiệu quả kinh tế trên
một ngày lao ñộng thực chất là ñánh giá kết quả ñầu tư lao ñộng sống cho
từng kiểu sử dụng ñất hoặc từng cây trồng, làm cơ sở để so sánh với chi phí
cơ hội của từng lao động, bao gồm: GTSX/cơng Lð và GTGT/cơng Lð.
* Hiệu quả xã hội: Hiệu quả xã hội có liên quan mật thiết với hiệu quả
kinh tế, nó thể hiện mục tiêu hoạt ñộng kinh tế của con người. Hiệu quả xã
hội là mối tương quan so sánh giữa kết quả xã hội và lượng chi phí bỏ ra [34],
[40]. Ở đây, hiệu quả xã hội phản ánh những khía cạnh về mối quan hệ xã hội
giữa con người với con người như vấn đề cơng ăn việc làm, xố đói giảm
nghèo, định canh, định cư, cơng bằng xã hội...
Hiệu quả xã hội trong sử dụng đất nơng nghiệp chủ yếu ñược xác ñịnh
bằng khả năng tạo việc làm trên một đơn vị diện tích đất nơng nghiệp. Thu
hút được nhiều lao động, giải quyết cơng ăn việc làm cho nơng dân. ðảm bảo
an tồn lương thực, gia tăng lợi ích của người nông dân.
* Hiệu quả môi trường: Hiệu quả mơi trường là một vấn đề mang tính
tồn cầu, ngày nay đang được chú trọng quan tâm và khơng thể bỏ qua khi
đánh giá hiệu quả. ðiều này có ý nghĩa là mọi hoạt ñộng sản xuất, mọi biện
pháp khoa học kỹ thuật, mọi giải pháp về quản lý... được coi là có hiệu quả
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 8
khi chúng khơng gây tổn hại hay có những tác ñộng xấu ñến môi trường ñất,
môi trường nước và môi trường khơng khí cũng như khơng làm ảnh hưởng
xấu đến mơi sinh và đa dạng sinh học. Có được điều ñó mới ñảm bảo cho một
sự phát triển bền vững của mỗi vùng lãnh thổ, mỗi quốc gia cũng như cả cộng
đồng quốc tế. Trong sản xuất nơng nghiệp hiệu quả mơi trường là hiệu quả
mang tính lâu dài, vừa đảm bảo lợi ích hiện tại mà khơng làm ảnh hưởng xấu
đến tương lai, nó gắn chặt với q trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài
nguyên ñất và môi trường sinh thái.
Bên cạnh cách phân loại hiệu quả nói trên, người ta cịn có thể căn cứ vào
u cầu tổ chức và quản lý kinh tế, căn cứ vào các yếu tố cơ bản về sản xuất,
phương hướng tác động vào sản xuất cả về mặt khơng gian và thời gian. Tuy
nhiên, dù nghiên cứu ở bất cứ góc độ nào thì việc đánh giá hiệu quả cũng phải
xem xét về mặt không gian và thời gian, trong mối liên hệ chung của toàn bộ nền
kinh tế. Ở ñó, hiệu quả bao gồm cả hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường với
một mối quan hệ mật thiết thống nhất và không thể tách rời nhau. Có như vậy
mới đảm bảo cho việc đánh giá hiệu quả được đầy đủ, chính xác và tồn diện.
2.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng ñất nơng nghiệp
* Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên
ðiều kiện tự nhiên (đất, nước, khí hậu, thời tiết...) có ảnh hưởng trực tiếp
đến sản xuất nơng nghiệp (Nguyễn ðình Hợi, 1993) [22], (Vũ Thị Phương
Thuỵ 2000) [34], (Nguyễn Duy Tính, 1995) [35], (Vũ Thị Ngọc Trân, 1996)
[36]. Bởi vì, các yếu tố của ñiều kiện tự nhiên là tài nguyên ñể sinh vật tạo nên
sinh khối. Do vậy, cần ñánh giá ñúng ñiều kiện tự nhiên ñể trên cơ sở đó xác
định cây trồng vật ni chủ lực phù hợp và ñịnh hướng ñầu tư thâm canh ñúng.
Theo C.Mác, ñiều kiện tự nhiên là cơ sở hình thành ñịa tơ chênh lệch I.
Theo N. Borlang - Người được giải Nobel về giải quyết lương thực cho các
nước phát triển cho rằng yếu tố duy nhất quan trọng hạn chế năng suất cây
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 9
trồng ở tầm cỡ thế giới trong các nước ñang phát triển, đặc biệt đối với nơng
dân thiếu vốn là độ phì đất [34].
* Nhóm các yếu tố kinh tế, kỹ thuật canh tác
Biện pháp kỹ thuật canh tác là các tác ñộng của con người vào ñất ñai,
cây trồng, vật ni nhằm tạo nên sự hài hồ giữa các yếu tố của q trình sản
xuất để hình thành, phân bố và tích luỹ năng suất kinh tế. ðây là những tác
ñộng thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về ñối tượng sản xuất, về thời tiết, về ñiều
kiện môi trường và thể hiện sự dự báo thông minh và sắc sảo [13]. Lựa chọn
các tác ñộng kỹ thuật, lựa chọn chủng loại và cách sử dụng các yếu tố ñầu vào
phù hợp với các quy luật tự nhiên của sinh vật nhằm ñạt ñược các mục tiêu ñề
ra. Theo Frank Ellis và Douglass C.North [34], ở các nước phát triển, khi có
tác động tích cực của kỹ thuật, giống mới, thuỷ lợi, phân bón tới hiệu quả thì
cũng đặt ra các yêu cầu mới ñối với việc sử dụng đất. Có nghĩa là ứng dụng
cơng nghệ sản xuất tiến bộ là một ñảm bảo vật chất cho kinh tế nơng nghiệp
tăng trưởng nhanh. Cho đến giữa thế kỷ XXI, trong nơng nghiệp nước ta, quy
trình kỹ thuật có thể góp phần đến 30% của năng suất kinh tế [13]. Như vậy,
nhóm các yếu tố kỹ thuật đặc biệt có ý nghĩa quan trọng trong q trình khai
thác đất theo chiều sâu và nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nơng nghiệp.
* Nhóm các yếu tố kinh tế tổ chức bao gồm:
- Cơng tác quy hoạch và bố trí sản xuất: Thực hiện phân vùng sinh thái
nông nghiệp dựa vào ñiều kiện tự nhiên, dựa trên cơ sở phân tích, dự báo và
ñánh giá nhu cầu của thị trường, gắn với quy hoạch phát triển công nghiệp
chế biến, kết cấu hạ tầng, phát triển nguồn nhân lực và các thể chế pháp luật
về bảo vệ tài nguyên, môi trường [34],[35]. ðó là cơ sở để phát triển hệ thống
cây trồng, vật ni và khai thác đất một cách đầy đủ, hợp lý. ðồng thời tạo
ñiều kiện thuận lợi ñể ñầu tư thâm canh và tiến hành tập trung hố, chun
mơn hố, hiện đại hố nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp và
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 10
phát triển sản xuất hàng hố.
- Hình thức tổ chức sản xuất: Các hình thức tổ chức sản xuất có ảnh
hưởng trực tiếp ñến việc tổ chức khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng đất
nơng nghiệp [23]. Vì thế, phát huy thế mạnh của các loại hình tổ chức sử dụng
ñất trong từng cơ sở sản xuất là rất cần thiết. Muốn vậy cần phải thực hiện ña
dạng hố các hình thức hợp tác trong nơng nghiệp, xác lập một hệ thống tổ
chức sản xuất phù hợp và giải quyết tốt mối quan hệ giữa các hình thức ñó.
* Nhóm các yếu tố xã hội
Nhóm các yếu tố này bao gồm:
- Hệ thống thị trường và sự hình thành của thị trường đất nơng nghiệp,
thị trường nơng sản phẩm. Theo Nguyễn Duy Tính (1995) [35], 3 yếu tố chủ
yếu ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp là: năng suất cây trồng,
hệ số quay vịng đất, thị trường cung cấp ñầu vào và tiêu thụ sản phẩm đầu ra.
- Hệ thống chính sách (chính sách đất ñai, chính sách ñiều chỉnh cơ cấu
ñầu tư, chính sách hỗ trợ...)
- Sự ổn định chính trị - xã hội và các chính sách khuyến khích đầu tư
phát triển nơng nghiệp của Nhà nước.
- Những kinh nghiệm, tập quán sản xuất nơng nghiệp, trình độ năng lực
của các chủ thể kinh doanh, trình độ đầu tư.
Theo Douglas C.North, sự thay ñổi công nghệ và sự thay ñổi hợp lý các
thể chế là những yếu tố then chốt cho sự tiến triển của kinh tế xã hội [35].
2.2.3 Nguyên tắc, quan ñiểm sử dụng hiệu quả ñất nông nghiệp
2.2.3.1 ðất nông nghiệp, ngun tắc và quan điểm sử dụng đất nơng nghiệp
* Khái qt về đất nơng nghiệp
Theo báo cáo của World Bank (1995)[42], hàng năm mức sản xuất so
với yêu cầu sử dụng lương thực vẫn thiếu hụt từ 150 – 200 triệu tấn, trong khi
đó vẫn có từ 6 – 7 triệu ha đất nơng nghiệp bị loại bỏ do xói mịn. Trong 1200
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 11