Tuần 1
Tiết 1
Ngày soạn:23/08/2015
THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG, PHONG PHÚ
A/ MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh phải:
1. Kiến thức:
- HS chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số
loài và môi trường sống.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Có ý thức yêu thích bộ môn
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải
- Tổ chức hoạt động nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bị tranh vẽ về động vật và môi trường sống của chúng
D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (5 Phút)
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
Hoạt động 1:
I. Đa dạng loài và phong phú về
Phút Tìm hiểu sự đa dạng loài và phong
số lượng các thể
phú về số lượng cá thể
- Thế giới động vật đa dạng về
GV yêu cầu HS quan sát H1.1
số loài, số lượng cá thể trong
H1.2 và đọc thông tin, thảo luận:
loài. Ngoài ra còn đa dạng về
+ Sự đa dạng và phong phú về loài kích thước, lối sống
được thể hiện như thế nào?
+ Kể tên các loài động vật được thu
thập khi kéo một mẻ lưới trên biển,
tát một ao cá, đơm đó qua một đêm ở
ao hồ?
+ Kể tên các loài động vật tham gia
Trang 1
vào bản giao hưởng trong đêm trên
những cánh đồng?
HS quan sát H1.1
H1.2 và đọc
thông tin, thảo luận nhóm sau đó
trình bày, nhận xét, bổ sung.
GV thông báo thêm: một số động vật
được thuần hóa trở thành vật nuôi
phục vụ nhu cầu của con người nên
có những đặc tính khác xa so với tổ
tiên
GV hoàn thiện kiến thức cho HS
Hoạt động 2:
II. Đa dạng về môi trường sống
20
- Động vật có mặt khắp nơi do
Phút Tìm hiểu đa dạng về môi trường
chúng thích nghi với mọi môi
sống
trường sống vì vậy có sự đa dạng
GV yêu cầu HS quan sát H1.4 hoàn
về môi trường sống
thành bài tập điền tên
HS quan sát H1.4 hoàn thành bài tập
điền tên sau đó trình bày, nhận xét,
bổ sung và rút ra kết luận
GV yêu cầu HS đọc thông tin ở H1.3
và thảo luận:
+ Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt
thích nghi với khí hậu giá lạnh ở
vùng cực?
+ Nguyên nhân nào khiến động vật
vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú
hơn động vật vùng ôn đới và Nam
Cực?
+ Động vật ở nước ta có đa dạng và
phong phú không? Vì sao?
HS quan sát H1.3, thảo luân sau đó
trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra
kết luận
GV hoàn thiện kiến thức cho HS
GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
IV. Củng cố: (5 Phút)
- Sự đa dạng và phong phú của động vật được thể hiện ở những điểm nào?
- Vì sao động vật có mặt ở khắp nơi trên trái đất?
Trang 2
V. Dặn dò:
- Học bài
- Soạn bài mới
Trang 3
Tiết 2
Ngày soạn:23/8/2015
PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
A/ MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh phải:
1. Kiến thức:
- HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặcđiểm chung của động vật.
- HS nắm được sơ lược sự phân chia giới động vật
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Có ý thức yêu thích bộ môn
B/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải
- Tổ chức hoạt động nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H2.1, bảng phụ
- HS: Kẻ bảng 1 và 2 vào vở
D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II. Kiểm tra bài cũ: (5 Phút)
- Sự đa dạng và phong phú của động vật được thể hiện ở những điểm nào?
- Vì sao động vật có mặt ở khắp nơi trên trái đất?
III. Bài mới:
3. Đặt vấn đề:
4. Triển khai bài:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
TRÒ
15
Hoạt động 1:
I. Phân biệt động vật với thực
Phút Tìm hiểu các đặc điểm cơ bản để
vật
phân biệt động vật với thực vật
- Giống nhau:
GV: yêu cầu HS quan sát H2.1, thảo
+ Đều được cấu tạo từ tế bào
luận hoàn thành bảng 1 “ So sánh
+ Lớn lên, sinh sản
động vật và thực vật”
- Khác nhau:
HS: quan sát H2.1, thảo luận nhóm
+ Động vật có khả năng di
sau đó lên bảng trình bày, nhận xét,
chuyển, sống dị dưỡng, có hệ
Trang 4
bổ sung.
GV: nêu câu hỏi:
+ Động vật giống thực vật ở điểm
nào?
+ Động vật khác thực vật ở điểm
nào?
HS dựa vào bảng 1, thảo luận sau đó
trình bày, nhận xét và bổ sung
GV hoàn thiện kiến thức cho HS
10
Hoạt động 2:
Phút Tìm hiểu đặc điểm chung của động
vật
GV: yêu cầu HS hoàn thành bài tập
trong SGK rồi từ đó rút ra các đặc
điểm chung của động vật
HS: hoàn thành bài tập sau đó trình
bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết
luận
GV hoàn thiện kiến thức cho HS
5
Hoạt động 3:
Phút Tìm hiểu về sự phân chia giới động
vật
GV: giảng giải:
+ Do sự phân loại mà giới động vật
được chia làm 20 ngành, thể hiện ở
H2.2
+ Chương trình SH 7 chỉ học 8
ngành cơ bản
5
Phút
thần kinh và giác quan
+ Thực vật phần lớn không di
chuyển, tự dưỡng và tế bào có
thành xenlulô
II. Đặc điểm chung của động
vật
- Có khả năng di chuyển
- Có hệ thần kinh và giác quan
- Chủ yếu sống dị dưỡng
III. Sơ lược phân chia giới
động vật
- Giới động vật đực chia thành
ĐV không xương sống và ĐV có
xương sống
+ ĐV không xương sống gồm
7 ngành từ ĐVNS đến chân khớp
+ ĐV có xương sống có 1
ngành gồm cá, lưỡng cư. bò sát,
chim, thú
IV. Vai trò của động vật
- Động vật cung cấp nguyên
liệu làm thực phẩm, làm thí
nghiệm, hỗ trợ con người trong
lao động và giải trí
- Một số động vật gây bệnh
truyền nhiễm
Hoạt động 4:
Tìm hiểu vai trò của động vật
GV: yêu cầu HS hoàn thành bảng 2
trong SGK và thảo luận:
+ Động vật có vai trò gì trong đời
sống con người?
HS hoàn thành bảng 2 và thảo luận
sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
rồi rút ra kết luận
GV: hoàn thiện kiến thức cho HS
GV: yêu cầu HS đọc kết luận chung
IV. Củng cố: (5 Phút)
- Nêu các đặc điểm chung của động vật?
- Động vật giống và khác thực vật ở điểm nào?
Trang 5
V. Dặn dò:
- Học bài
- Đọc mục “ Em có biết”
- Soạn bài mới
Trang 6
Tuần 2
Tiết 3
Ngày soạn:30/8/2015
THỰC HÀNH
QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- HS thấy được 2 đại diện điển hình cho ĐVNS là trùng roi và trùng đế giày.
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thực hành
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Có ý thức nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận
B/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, thực hành
- Tổ chức hoạt động nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
- GV: - Chuẩn bị như SGK
- HS: Chuẩn bị theo nhóm
D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II. Kiểm tra bài cũ: (5 Phút)
- Nêu các đặc điểm chung của động vật?
- Động vật giống và khác thực vật ở điểm nào?
III. Bài mới:
5. Đặt vấn đề:
6. Triển khai bài:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
20
Hoạt động 1:
I. Quan sát trùng giày
Phút Tìm hiểu về hình dạng, cách di
a. Hình dạng
chuyển của trùng giày
- Cơ thể có hình khối, không
GV hướng dẫn cho HS quan sát và đối xứng, giống chiếc giày
thực hành các thao tác:
b. Di chuyển
+ Dùng ống hút lấy một giọt nước
- Di chuyển nhờ lông bơi
nhỏ ở nước ngâm rơm
- Kiểu di chuyển: vừ a tiến
+ Nhỏ lên lam kính. dùng bông cản vừa xoay
bớt tốc độ và quan sát dưới kính hiển
c. Cấu tạo
Trang 7
vi
- Nhân: Nhân lớn và nhân
+ Điều chỉnh thị trường để tinh chỉnh nhỏ
+ Quan sát H3.1, nhận biết trùng giày
- Miệng
HS làm theo nhóm đã phân công
- Hầu
GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi
- Không bào thiêu hóa
của các nhóm
- Lỗ thoát
GV yêu cầu HS lấy mẫu khác để
- Không bào co bóp
quan sát
GV cho HS làm bài tập SGK và vẽ sơ
lược hình dạng trùng giày sau đó
trình bày, nhận xét, bổ sung.
15
Hoạt động 2:
II. Quan sát trùng roi
Phút Tìm hiểu về trùng roi
a. Hình dạng
GV yêu cầu HS quan sát H3.2, H3.3
- Cơ thể trùng roi có hình lá
để nhận biết trùng roi
dài, đầu tù, đuôi nhọn
HS quan sát H3.2, H3.3
b. Cấu tạo
GV yêu cầu HS lấy mẫu làm tiêu bản
- Cơ thể đơn bào
và quan sát tương tự như quan sát
- Có roi
trùng giày
- Có điểm mắt màu đỏ
HS lấy mẫu và quan sát dưới kính
- Có các hạt diệp lục
hiển vi
c. Di chuyển
GV nêu câu hỏi:
- Nhờ roi
+Trùng roi có hình dạng như thế nào? - Kiểu di chuyển: vừa tiến vừa
+ Cấu tạo của trùng roi?
xoay
HS thảo luận dựa trên thông tin và
hình quan sát được sau đó trình bày,
nhận xét, bổ sung
GV yêu cầu HS làm bài tập mục
sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
GV hoàn thiện kiến thức cho HS
IV. Củng cố: (5 Phút)
- GV yêu cầu HS vẽ trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích
V. Dặn dò:
- Học bài
- Soạn bài mới
Trang 8
Tiết 4
Ngày soạn:30/8/2015
TRÙNG ROI
I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh,
khả năng hướng sáng của trùng roi xanh.
- HS thấy được bước chuyển quan trọng từ ĐV đơn bào đến ĐV đa bào qua
đại diện là tập đoàn trùng roi
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Yêu thích bộ môn
B/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, thực hành
- Tổ chức hoạt động nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
- GV: - Chuẩn bị thanh vẽ H4.1, H4.2, H4.3, bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II. Kiểm tra bài cũ: (5 Phút)
- Nêu cấu tạo của trùng giày và cách di chuyển của nó?
- Trình bày cấu tạo, hình dạng và cách di chuyển của trùng roi?
III. Bài mới:
7. Đặt vấn đề:
8. Triển khai bài:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
Hoạt động 1:
I. Trùng roi xanh
Phút Tìm hiểu về trùng roi xanh
1. Cấu tạo và di chuyển
+ VĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo và di
a. Cấu tạo
chuyển của trùng roi xanh
- Cơ thể là một tế bào, hình
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
thoi, đuôi nhọn, đầu tù
SGK, quan sát H4.1 và thảo luận:
- Có roi
+ Trùng roi xanh có cấu tạo như thế
- Bên trong cơ thể có nhân,
nào?
hạt diệp lục, điểm mắt, không
+ Nêu cách di chuyển của trùng roi bào co bóp, hạt dự trữ
Trang 9
xanh?
HS đọc thông tin, quan sát và thảo
luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ
sung
GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết
luận
GV hoàn thiện kiến thức cho HS
+ VĐ 2: Tìm hiểu dinh dưỡng của
trùng roi xanh
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK
và thảo luận:
+ Trùng roi xanh dinh dưỡng như
thế nào?
HS đọc thông tin, quan sát và thảo
luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ
sung
GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết
luận
+ VĐ 3: Tìm hiểu cách sinh sản của
trùng roi xanh
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, quan sát H4.2 và thảo luận:
+ Trình bày các bước sinh sản của
trùng roi xanh?
+ Hình thức sinh sản của trùng roi
xanh là gì?
HS đọc thông tin, quan sát và thảo
luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ
sung
GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết
luận
+ VĐ 4: Tìm hiểu tính hướng sáng
của trùng roi xanh
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK
và làm bài tập mục , thảo luận:
+ Trùng roi xanh tiến về phía ánh
sáng nhờ các đặc điểm nào?
HS đọc thông tin, làm bài tập và thảo
luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ
sung
GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết
luận
GV hoàn thiện kiến thức cho HS
Trang 10
b. Di chuyển
- Di chuyển nhờ roi, roi xoáy
vào trong nước giúp cơ thể di
chuyển vừ a tiến vừa xoay
2. Dinh dưỡng
- Tự dưỡng và dị dưỡng
- Hô hấp: Trao đổi khí qua
màng tế bào
- Bài tiết: nhờ không bào co
bóp thải nước thừa và sản phẩm
bài tiết ra ngoài góp phần điều
chỉnh áp suất thẩm thấu
3. Sinh sản
- Hình thức: Sinh sản vô tính
bằng cách phân đôi cơ thể theo
chiều dọc
- Các bước:
+ Nhân phân chia
+ Chất nguyên sinh phân
đôi và các bào quan phân đôi
+ Cơ thể phân đôi theo
chiều dọc
4. Tính hướng sáng
- Trùng roi xanh có điểm mắt
để nhận biết ánh sáng và roi để
di chuyển
20
Hoạt động 2:
II. Tập đoàn trùng roi
Phút Tìm hiểu tập đoàn trùng roi
- Là tập hợp các tế bào có roi,
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
bước đầu có sự phân hóa chức
SGK, quan sát H4.3 và thảo luận
năng
hoàn thành bài tập mục HS đọc thông
- Gợi ra mối liên hệ giữa động
tin, quan sát và thảo luận sau đó trình
vật đơn bào và động vật đa
bày, nhận xét, bổ sung
bào
GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết
luận
GV giảng giải: Trong tập đoàn, một
số các thể ở ngoài làm nhiệm vụ di
chuyển, bắt mồi đến khi sinh sản một
số tế bào chuyển vào trong phân chia
tạo thành tập đoàn mới
GV nêu câu hỏi:
+ Tập đoàn vôn vốc có ý nghĩa gì
trong tiến hóa?
HS thảo luận sau đó trình bày, nhận
xét, bổ sung
GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết
luận
GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
IV. Củng cố: (5 Phút)
- Trình bày cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng của trùng roi xanh?
- Trùng roi xanh giống thực vật ở điểm nào?
V. Dặn dò:
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết”
- Soạn bài mới
Trang 11
Tuần 3
Tiết 5
Ngày soạn:6/9/2015
TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng
biến hình và trùng giày.
- HS thấy được sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng
giày là biểu hiện mầm mống của ĐV đa bào.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Yêu thích bộ môn
B/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh
- Tổ chức hoạt động nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
- GV: - Chuẩn bị thanh vẽ H5.1, H5.2, H5.3, bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II. Kiểm tra bài cũ: (5 Phút)
- Trình bày cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng của trùng roi xanh?
- Trùng roi xanh giống thực vật ở điểm nào?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
30 Hoạt động chung: Tìm hiểu về trùng
Nội dung ghi như phiếu học tập
Phút biến hình và trùng giày
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, quan sát H5.1, H5.2, H5.3 và
Trang 12
thảo luận hoàn thành phiếu học tập:
HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận
sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
GV nhận xét và giảng giải thêm:
+ Không bào tiêu hóa ở ĐVNS hình
thành khi lấy thức ăn vào cơ thể
+ Trùng giày: mới chỉ có sự phân hóa
đơn giản
+ Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình
thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít
khi sinh sản hữu tính
GV tiếp tục nêu câu hỏi và yêu cầu HS
thảo luận:
+ Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu
hóa mồi của trùng biến hình?
+ Không bào co bóp ở trùng giày khác
trùng biến hình như thế nào?
+ Quá trình tiêu hóa ở trùng giày và
trùng biến hình khác nhau ở điểm nào?
HS thảo luận sau đó trình bày, nhận
xét, bổ sung
GV hoàn thiện kiến thức cho HS
GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
IV. Củng cố: (5 Phút)
- So sánh trùng giày và trùng biến hình về đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh
dưỡng, sinh sản?
- Sự phân hóa cấu tạo ở trùng giày cho chúng ta biết được điều gì?
V. Dặn dò:
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết”
- Soạn bài mới
Trang 13
Tiết6
Ngày soạn:6/9/2015
TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lị và trùng sốt rét phù hợp với
lối sống kí sinh.
- HS thấy được tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh
- Tổ chức hoạt động nhóm
C/ CHUẨN BỊ:
- GV: - Chuẩn bị thanh vẽ H6.1, H6.2, H6.3, H6.4, bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ: (5 Phút)
- So sánh trùng giày và trùng biến hình về đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh
dưỡng, sinh sản?
- Sự phân hóa cấu tạo ở trùng giày cho chúng ta biết được điều gì?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
Hoạt động 1:
I. Trùng kiết lị và trùng sốt
Phút Tìm hiểu cấu tạo, dinh dưỡng và vòng
rét
đời phát triển của trùng kiết lị và trùng
- Nội dung ghi như phiếu
sốt rét
học tập
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK,
Trang 14
quan sát H6.1, H6.2, H6.3, H6.4 và thảo
luận hoàn thành phiếu học tập
HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận
sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ
sung rồi rút ra kết luận
GV cho HS làm nhanh bài tập trang 23
SGK
GV hoàn thiện kiến thức cho HS
Hoạt động 2:
II. Bệnh kiết lị và bệnh sốt
20 Tìm hiểu bệnh kiết lị và bệnh sốt rét
rét
Phút
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK 1. Bệnh kiết lị:
và thảo luận hoàn thành bảng trong SGK - Do trùng kiết lị gây nên,
HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên
làm suy nhược cơ thể
bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút - Cách phòng chống: Vệ sinh
ra kết luận
cá nhân, vệ sinh ăn uống và
GV nêu câu hỏi:
vệ sinh môi trường
+ Tình trạng bệnh kiết lị và bệnh sốt rét
2. Bệnh sốt rét:
ở Việt Nam hiện nay như thế nào?
- Do trùng sót rét gây nên,
+ Cách phòng chống bệnh kiết lị và bệnh
làm thiếu máu, suy nhược
sốt rét?
cơ thể
+ Tại sao ở miền núi hay bị bệnh sốt rét? - Cách phòng chống: vệ sinh
môi trường(diệt bọ gậy, lăng
HS đọc thông tin, liên hệ thực tế sau đó
lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi quăng...)
rút ra kết luận
GV hoàn thiện kiến thức cho HS
GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
IV. Củng cố:(5 Phút)
- Trùng kiết lị và trùng sốt rét có đặc điểm gì khác về cấu tạo?
- Nêu nguyên nhân và tác hại, cách phòng chống bệnh kiết lị và bệnh sốt rét?
V. Dặn dò:
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết”
- Soạn bài mới
Trang 15
Tuần4
Tiết7
Ngày soạn:13/9/2015
ĐẶC ĐIỂM CHUNG - VAI TRÒ THỰC TIỄN
CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- HS nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
- HS chỉ ra được vai trò thực tiễn và tác hại do ĐVNS gây ra
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường
B/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh
- Tổ chức hoạt động nhóm
C/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
D/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II. Kiểm tra bài cũ: (5 Phút)
- Trùng kiết lị và trùng sốt rét có đặc điểm gì khác về cấu tạo?
- Nêu nguyên nhân và tác hại, cách phòng chống bệnh kiết lị và bệnh sốt rét?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
Hoạt động 1:
I. Đặc điểm chung
Phút Tìm hiểu các đặc điểm chung của
- Cơ thể có kích thước hiển vi
ĐVNS
- Chỉ là một tế bào nhưng đảm
GV yêu cầu HS quan sát tranh, thảo
nhiệm mọi chức năng của cơ thể
hoàn thành phiếu học tập
sống
HS quan sát và thảo luận sau đó lên
- Phần lớn: dị dưỡng
bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi
- Di chuyển bằng chân giả,
rút ra kết luận GV yêu cầu HS thảo
lông bơi, roi hoặc tiêu giảm
Trang 16
luận:
+ ĐVNS sống tự do có đặc điểm
gì?
+ ĐVNS sống kí sinh có đặc điểm
gì?
+ ĐVNS có đặc điểm chung gì?
HS thảo luận sau đó trình bày, nhận
xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức
15 cho HS
Phút
Hoạt động 2:
Tìm hiểu vai trò thực tiễn của ĐVNS
GV yêu cầu HS quan sát H7.1, H7.2
và đọc thông tin SGK, hoàn thành
bảng 2 SGK
HS đọc thông tin, quan sát và thảo
luận sau đó lên bảng trình bày, nhận
xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
GV hoàn thiện kiến thức cho HS
GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
IV. Củng cố: (5 Phút)
- Nêu đặc điểm chung của ĐVNS?
- Nêu vai trò thực tiễn của ĐVNS?
V. Dặn dò:
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết”
- Soạn bài mới
- Sinh sản vô tính theo kiểu
phân đôi
II. Vai trò thực tiễn
- Lợi ích:
+ Làm thức ăn cho ĐV khác
+ Có ý nghĩa về mặt địa chất
- Tác hại:
+ Gây bệnh ở người và động
vật
Trang 17
Tiết8
Ngày soạn:13/9/2015
THỦY TỨC
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo, hình dạng, dinh dưỡng và cách sinh sản của
thủy tức đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học
B/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh
- Tổ chức hoạt động nhóm
C/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H8.1, H8.2, bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II. Bài cũ:(5 Phút)
- Nêu đặc điểm chung của ĐVNS?
- Nêu vai trò thực tiễn của ĐVNS?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10
Hoạt động 1:
I. Hình dạng ngoài và di
Phút Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di
chuyển
chuyển
- Cấu tạo ngoài:
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
+ Hình trụ dài phần dưới là đế
SGK, quan sát H8.1, H8.2 và thảo
bám, phần trên là lỗ miệng, xung
luận:
quanh có tua miệng
+ Trình bày cấu tạo ngoài của
+ Đối xứng tỏa tròn
thủy tức?
- Di chuyển: Kiểu sâu đo, kiểu
+ Thủy tức di chuyển như thế
lộn đầu
nào? Mô tả bằng lời 2 cách di
Trang 18
chuyển?
HS đọc thông tin, quan sát và thảo
luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ
sung rồi rút ra kết luận
15 GV hoàn thiện kiến thức cho HS
Hoạt động 2:
Phút
Tìm hiểu cấu tạo trong
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK,quan sát H8.3 và thảo luận:
+ Xác định và ghi tên của từng loại
tế bào vào ô trống của bảng?
HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận
sau đó lên bảng trình bày, nhận xét,
bổ sung rồi rút ra kết luận
GV hoàn thiện kiến thức cho HS
10
Hoạt động 3:
Phút Tìm hiểu hoạt động dinh dưỡng
GV yêu cầu HS quan sát tranh thủy
tức bắt mồi, đọc thông tin SGK, thảo
luận:
+ Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng
cách nào?
+ Nhờ loại tế bào nào của cơ thể,
thủy tức tiêu hóa được mồi?
+ Thủy tức thải bã bằng cách nào?
HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận
sau đó lên bảng trình bày, nhận xét,
bổ sung rồi rút ra kết luận
GV hoàn thiện kiến thức cho HS
Hoạt động 4:
Tìm hiểu hoạt động sinh sản của thủy
tức
GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc
thông tin SGK, thảo luận:
+ Thủy tức có những hình thức sinh
sản nào?
HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận
II. Cấu tạo trong
- Thành cơ thể có 2 lớp:
+ Lớp ngoài: gồm tế bào gai,
tế bào thần kinh, tế bào mô bì cơ, tế bào sinh sản
+ Lớp trong: Tế bào mô cơ tiêu hóa
+ ở giữa là tầng keo mỏng
+ Lỗ miệng thông với khoang
tiêu hóa ở giữa
III. Dinh dưỡng
- Thủy tức bắt mồi bằng tua
miệng, quá trình tiêu hóa thực
hiện ở khoang tiêu hóa nhờ dịch
từ tế bào tuyến
- Sự trao đổi khí qua màng cơ
thể
- Thải bã qua lỗ miệng
IV. Sinh sản
- Các hình thức sinh sản;
+ Sinh sản vô tính: mọc chồi
+ Sinh sản hữu tính: sự kết
hợp tinh trùng và trứng
+ Tái sinh: 1 phần của cơ thể
tạo nên cơ thể mới
Trang 19
sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
rồi rút ra kết luận
GV hoàn thiện kiến thức cho HS:
Khả năng tái sinh cao ở thủy tức là do
thủy tức còn tế bào chưa chuyên hóa
GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
IV. Củng cố: (5 Phút)
- Trình bày cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của thủy tức?
- Nêu các hình thức sinh sản của thủy tức?
V. Dặn dò:
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết”
- Soạn bài mới
Trang 20
Tuần5
Tiết9
Ngày soạn:20/9/2015
ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- HS thấy được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ
thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển
- Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển
- Giải thích được cấu tạo của hải quì và san hô thích nghi với lối sống bám cố
định
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh
- Tổ chức hoạt động nhóm
C/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ , bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II. Bài cũ: (5 Phút)
- Trình bày cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của thủy tức?
- Nêu các hình thức sinh sản của thủy tức?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10
Hoạt động 1:
I. Sứa
Phút Tìm hiểu sự đa dạng của ruột khoang
- Cơ thể hình dù
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
- Miệng ở dưới
SGK, quan sát H9.1 và thảo luận
- Đối xứng tỏa tròn
hoàn thành bảng 1 SGK
- Có tế bào gai tự vệ
Trang 21
+ Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa
- Tầng keo dày
thích nghi với lối sống di chuyển tự
do như thế nào?
HS đọc thông tin, quan sát và thảo
luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ
sung rồi rút ra kết luận
GV hoàn thiện kiến thức cho HS
10
Hoạt động 2:
II. Hải quì
Phút Tìm hiểu hải quì
- Cấu tạo: gồm miệng, tua
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
miệng, thân, đế bám
SGK,quan sát H9.2 và thảo luận:
- Có lối sống bám
+ Hải quì có cấu tạo như thế nào?
+ Hải quì sống tự do hay sống
bám?
HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận
sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
rồi rút ra kết luận
GV hoàn thiện kiến thức cho HS
Hoạt động 3:
III. San hô
10
- Có cấu tạo giống hải quì
Phút Tìm hiểu san hô
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
nhưng khác ở chỗ:
SGK, quan sát H9.3 và thảo luận
+ Sống tập đoàn, có khoang
hoàn thành bảng 2 SGK
cơ thể thông với nhau
+ San hô khác hải quì ở điểm nào?
+ Có lớp vỏ khung đá vôi
HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận
sau đó lên bảng trình bày, nhận xét,
bổ sung rồi rút ra kết luận
GV hoàn thiện kiến thức cho HS
GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
IV. Củng cố: (5 Phút)
- Trình bày cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống tự do?
- San hô khác hải quì ở điểm nào?
V. Dặn dò:
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết”
- Soạn bài mới
Trang 22
Tiết10
Ngày soạn:20/9/2015
ĐẶC ĐIỂM CHUNG – VAI TRÒ CỦA
NGÀNH RUỘT KHOANG
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- HS nêu được đặc điểm chung của ngành ruột khoang
- HS chỉ ra được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời
sống
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ động vật quí hiếm, có giá trị
B/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh
- Tổ chức hoạt động nhóm
C/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II. Bài cũ: (5 Phút)
- Trình bày cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống tự do?
- San hô khác hải quì ở điểm nào?
III. Bài mới: Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
Hoạt động 1:
I. Đặc điểm chung
Phút Tìm hiểu các đặc điểm chung của
- Cơ thể có đối xứng tỏa tròn
ngành ruột khoang
- Ruột dạng túi
GV yêu cầu HS quan sát H10.1, đọc
- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào
Trang 23
thông tin, thảo hoàn thành phiếu học
tập
HS quan sát và thảo luận sau đó lên
bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi
rút ra kết luận
GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức
20 cho HS
Phút
Hoạt động 2:
Tìm hiểu vai trò của ruột khoang
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK,
thảo luận:
+ Ruột khoang có vai trò gì trong
tự nhiên và trong đời sống con
người?
+ Nêu rõ tác hại của ruột khoang?
HS đọc thông tin và thảo luận sau đó
trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra
kết luận
GV hoàn thiện kiến thức cho HS
GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
- Có tế bào gai tự vệ và tấn
công
II. Vai trò
- Đối với tự nhiên:
+ Tạo vẻ đẹp thiên nhiên
+ Có ý nghĩa sinh thái đối với
động vật biển
- Đối với đời sống con người:
+ Làm vật trang trí
+ Là nguồn cung cấp nguyên
liệu vôi
+ Làm thực phẩm có giá trị
+ Có ý nghĩa về mặt địa chất
- Tác hại:
+ Một số loài gây độc và
ngứa cho con người
+ Tạo đá ngầm ảnh hưởng
đến giao thông đường biển
IV. Củng cố: (5 Phút)
- Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang?
- Nêu vai trò của ngành ruột khoang?
V. Dặn dò:
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết”
- Soạn bài mới
Trang 24
Tuần 6
Tiết 11
Ngày soạn:27/9/2015
SÁN LÁ GAN
A/ MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- HS nêu được đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp là cơ thể đối xứng 2 bên
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường
B/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh
- Tổ chức hoạt động nhóm
C. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ , bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
II.Kiểm tra bài cũ: (5 Phút)
- Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang?
- Nêu vai trò của ngành ruột khoang?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
2/ Dạy học bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
TRÒ
15
Hoạt động 1:
I. Nơi sống, cấu tạo và dinh
Phút Tìm hiểu về sán lông và sán lá gan dưỡng, di chuyển của sán lá gan
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
- Sống kí sinh ở gan mật
SGK, quan sát tranh vẽ sán lông và
- Cơ quan di chuyển tiêu giảm
sán lá gan, thảo luận hoàn thành
- Giác bám phát triển
phiếu học tập
- Cơ quan tiêu hóa: phân nhánh
HS đọc thông tin, quan sát và
nhiều, chưa có hậu môn
thảo luận sau đó trình bày, nhận xét,
Trang 25