Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Sinh học 7 năm 2010-2011 tiết 22-24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.32 KB, 7 trang )

Giáo án Sinh học 7 – Năm học 2010 - 2011
Ngày soạn: 10/11/2010
Ngày giảng: 13/11/2010
Tiết 22
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- HS nêu được sự đa dạng của ngành thân mềm.
- HS trình bày được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Yêu thích bộ môn
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Chuẩn bị tranh vẽ H21.1, bảng phụ
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
III. Phương pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải
- Tổ chức hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: không
2. Dạy học bài mới:
Giáo viên:Nguyễn Khương; Tổ: Sinh - Hóa
1
ĐẶC DIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGHÀNH THÂN MỀM
Giáo án Sinh học 7 – Năm học 2010 - 2011
3. Kiểm tra đánh giá:
- Trình bày đặc điểm chung của ngành thân mềm?
- Nêu vai trò của ngành thân mềm?
* Câu hỏi “Hoa điểm 10”: Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò


chậm chạp?
4. Dặn dò:
- Học bài
- Đọc mục: “Em có biết”
- Soạn bài mới
5. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Ngày soạn: 13/11/2010
Ngày giảng: 15/11/2010
Tiết 23
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
Giáo viên:Nguyễn Khương; Tổ: Sinh - Hóa
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm
chung của ngành thân mềm
- GV yêu cầu HS quan sát H21.1, đọc
thông tin, thảo luận hoàn thành phiếu
học tập “ Đặc điểm chung của ngành
thân mềm”
 HS quan sát H21.1và đọc thông
tin, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu
học tập: “Đặc điểm chung của ngành
thân mềm” sau đó lên bảng trình bày,
nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra
kết luận
* Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của
ngành thân mềm

- GV yêu cầu HS đọc thông tin và làm
bài tập bảng 2 SGK
HS đọc thông tin, thảo luận hoàn
thành bảng 2 SGK sau đó trình bày,
nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Đặc điểm chung
- Hệ tiêu hóa phân hóa
- Thân không phân đốt
- Có vỏ đá vôi
- Khoang áo phát triển
II. Vai trò
- Lợi ích:
+ Làm thực phẩm cho con người
+ Làm thức ăn cho động vật
+ Nguyên liệu xuất khẩu
+ Làm sạch môi trường nước
+ Làm đồ trang sức, trang sức
+ Có giá trị về mặt địa chất
- Tác hại:
+ Là vật trung gian truyền bệnh
+ Phá hại cây trồng
2
TÔM SÔNG
Giáo án Sinh học 7 – Năm học 2010 - 2011
1. Kiến thức:
- HS biết được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác
- HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm sông thích nghi đời sống
ở nước.

- Nắm được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai sông.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Có thái độ yêu thiên nhiên và bộ môn
II. Đồ dùng dạy học
- GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H22, bảng phụ, mẫu vật
- HS: kẻ phiếu học tập vào vở
III. Phương pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải
- Tổ chức hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 7C: 7D:

- Trình bày đặc điểm chung của ngành thân mềm?
- Nêu vai trò của ngành thân mềm?
2. Dạy học bài mới:
Giáo viên:Nguyễn Khương; Tổ: Sinh - Hóa
3
Giáo án Sinh học 7 – Năm học 2010 - 2011
Giáo viên:Nguyễn Khương; Tổ: Sinh - Hóa
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài
và di chuyển.
+VĐ 1: Tìm hiểu về vỏ cơ thể
- GV hướng dẫn HS quan sát mô hình
tôm sông và đọc thông tin, thảo luận
nhóm:
+ Cơ thể tôm gồm mấy phần?

+ Nhận xét màu sắc của vỏ tôm?
+ Nhận xét độ cứng của vỏ tôm?
HS quan sát mô hình và đọc thông
tin, thảo luận nhóm sau đó trình bày,
nhận xét và bổ sung
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức
cho HS
+ VĐ 2: Các phần phụ tôm và chức
năng
- GV yêu cầu HS quan sát H22 và đối
chiếu mô hình, thảo luận nhóm hoàn
thành bảng “Chức năng chính các phần
phụ của tôm”
HS quan sát H22 và đối chiếu mô
hình và thảo luận hoàn thành bảng sau
đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức
cho HS
+ VĐ 3: Di chuyển
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo
luận:
+ Tôm sông có các hình thức di
chuyển nào?
+ Hình thức nào thể hiện bản năng tự
vệ của tôm sông?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu hình thức
dinh dưỡng của tôm sông
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo
luận:
+ Tôm sông hoạt động vào thời gian

nào trong ngày?
+ Thức ăn của tôm sông là gì?
+ Người ta dùng thính thơm để câu
hay cất vó tôm là dựa vào đặc điểm nào
của tôm?
HS đọc thông tin và thảo luận sau
đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức
cho HS
* Hoạt động 3: Tìm hiểu sinh sản của
tôm sông
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan
sát mô hình, thảo luận câu hỏi:
+ Tôm đực và tôm cái khác nhau như
thế nào?
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
1. Vỏ cơ thể
- Cơ thể gồm 2 phần: đầu – ngực và
bụng
- Vỏ:
+ Kitinngấm thêm can xi cứng che
chở là chỗ bám cho hệ cơ phát triển
+Vỏ có chứa sắc tố: làm tôm có
màu sắc của môi trường(thích nghi).
2. Các phần phụ tôm và chức năng
- Cơ thể tôm gồm:
+ Đầu – ngực:
- Mắt, râu định hướng phát hiện
mồi.
- Chân hàm: giữ và xử lí mồi

- Chân ngực: bò và bắt mồi
+ Bụng:
- Chân bụng: bơi và giữ thăng
bằng, ôm trứng
- Tấm lái: lái và giúp tôm nhảy
3. Di chuyển
- Bò
- Bơi: Tiến và lùi
- Nhảy
II. Dinh dưỡng
- Tiêu hóa: Tôm ăn tạp và hoạt động
về đêm, thức ăn được tiêu hóa ở dạ
dày, hấp thụ ở ruột
- Hô hấp: Thở bằng mang
- Bài tiết: qua tuyến bài tiết
III. Sinh sản
- Tôm phân tính:
+ Tôm đực: càng to
+ Tôm cái: ôm trứng
- Phát triển qua giai đoạn ấu trùng,
ấu trùng lột xác nhiều lần cho tôm
4
Giáo án Sinh học 7 – Năm học 2010 - 2011
3. Kiểm tra đánh giá:
- Trình bày cấu tạo ngoài của tôm sông?
- ý nghĩa của lớp vỏ kitin và sắc tố của tôm?
* Câu hỏi “Hoa điểm 10”: Nêu những đặc điểm cấu tạo của tôm thích nghi với môi
trường sống?
4. Dặn dò:
- Học bài

- Đọc mục “ Em có biết”
- Soạn bài mới
5. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Ngày soạn: 16/11/2010
Ngày giảng: 18/11/2010
Tiết 24
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- HS biết cách mổ và quan sát cấu tạo mang: Nhận biết phần gốc chân ngực và
các lá mang
- Nhận biết các nội quan: Hệ tiêu hóa, hệ thần kinh.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng sử dụng kính lúp, các dụng cụ mổ
- Rèn kĩ năng mổ động vật không xương sống
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ thực hành
II. Đồ dùng dạy học
- GV: - Chuẩn bị tôm sông
- Chuẩn bị: bộ đồ mổ, khay mổ, kính lúp
- HS: ôn bài 22
III. Phương pháp dạy học
- Trực quan, giảng giải, thực nghiệm
- Tổ chức hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 7C 7D
- Trình bày cấu tạo ngoài của tôm sông?

- ý nghĩa của lớp vỏ kitin và sắc tố của tôm?
2. Dạy học bài mới:
Giáo viên:Nguyễn Khương; Tổ: Sinh - Hóa
5
THỰC HÀNH MÔT VÀ QUAN
SÁT TÔM SÔNG

×