Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giáo án vật lý 10 tiết 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.43 KB, 2 trang )

SỞ GD & ĐT HẬU GIANG
TRƯỜNG THPT PHÚ HỮU


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 HK1 CTC
GIÁO VIÊN SOẠN: Danh Hồng Khải

Tuần: 16
Tiết: 31

CÁC DẠNG CÂN BẰNG. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phân biệt được ba dạng cân bằng.
- Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế.
2. Kỹ năng
- Nhận biết được dạng cân bằng là bền hay không bền.
- Xác đònh được mặt chân đế của một vật đặt trên một mặt phẳng đỡ.
- Vận dụng được điều kiện cân bằng của một vật có chân đế.
- Biết cách làm tăng mức vững vàng của cân bằng.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Chuẩn bò các thí nghiệm theo các Hình 20.1, 20.2, 20.3, 20.4 và 20.6 SGK.
Học sinh : Ôn lại kiến thức và momen lực.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (20 phút) : Tìm hiểu cân bằng của vật có một điểm tựa hay một trục quay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Các dạng cân bằng.
Bố trí các thí nghiệm Quan sát vật rắn được đặt
Xét sự cân bằng của các vật có một


hình 20.2, 20.3, 20.4. Làm ở các điều kiện khác nhau, điểm tựa hay một trục quay cố đònh.
thí nghiệm cho hs quan rút ra đặc điểm cân bằng Vật sẽ ở trạng thái cân bằng khi trọng
sát.
của vật trong mỗi trường lực tác dụng lên vật có giá đi qua điểm
hợp.
tựa hoặc trục quay.
1. Có ba dạng cân bằng là cân bằng
bền, cân bằng không bền và cân bằng
phiếm đònh.
Khi kéo vật ra khỏi vò trí cân bằng
một chút mà trọng lực của vật có xu
Nêu và phân tích các
Ghi nhận các dạng cân hướng :
dạng cân bằng.
bằng.
+ Kéo nó trở về vò trí cân bằng, thì đó
là vò trí cân bằng bền.
+ Kéo nó ra xa vò trí cân bằng thì đó là
vò trí cân bằng không bền.
+ Giữ nó đứng yên ở vò trí mới thì đó là
vò trí cân bằng phiếm đònh.
2. Nguyên nhân gây ra các dạng cân
Cho hs tìm nguyên nhân
bằng khác nhau đó là vò trí trọng tâm
gây nên các dạng cân
Tìm nguyên nhân gây ra của vật.
bằng khác nhau.
các dạng cân bằng khác + Trường hợp cân bằng không bền,
Gợi ý cho hs so sánh vò nhau :
trọng tâm ở vò trí cao nhất so với các vò

trí trong tâm ở vò trí cân
trí lân cận.
bằng so với các vò trí lân
So sánh vò trí trọng tâm ở + Trường hợp cân bằng bền, trọng tâm


SỞ GD & ĐT HẬU GIANG
TRƯỜNG THPT PHÚ HỮU


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 HK1 CTC
GIÁO VIÊN SOẠN: Danh Hồng Khải

cận.

vò trí cân bằng so với các vò ở vò trí thấp nhất so với các vò trí lân
trí lân cận trong từng cận.
trường hợp.
+ Trường hợp cân bằng phiếm đònh,
trọng tâm không thay đổi hoặc ở một
độ cao không đổi.
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu cân bằng của vật có mặt chân đế.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Cân bằng của một vật có mặt
chân đế.
Giới thiệu khái niệm
Ghi nhận khái niệm mặt 1. Mặt chân đế.
mặt chân đế.

chân đế trong từng trường
Khi vật tiếp xúc với mặt phẳng đở
hợp.
chúng bằng cả một mặt đáy thì mặt
chân đế là mặt đáy của vật.
Quan sát hình 20.6 và trả
Khi vật tiếp xúc với mặt phẵng đở chỉ
lời C1.
ở một số diện tích rời nhau thì mặt chân
đế là hình đa giác lồi nhỏ nhất bao bọc
Nêu và phân tích điều
tất cả các diện tích tiếp xúc đó.
kiện cân bằng của vật có
Nhận xét sự cân bằng của 2. Điều kiện cân bằng.
mặt chân đế.
vật có mặt chân đế.
Điều kiện cân bằng của một vật có
Lấy một số ví dụ về các
Ghi nhận điều kiện cân mặt chân đế là gí của trọng lực phải
vật có mặt chân đế khác bằng.
xuyên qua mặt chân đế.
nhau.
Vận dụng để xác đònh 3. Mức vững vàng của sự cân bằng.
Gợi ý các yếu tố ảnh dạng cân bằng trong từng ví
Mức vững vàng của sự cân bằng được
hưởng tới mức vững vàng dụ.
xác đònh bởi độ cao của trọng tâm và
của cân bằng.
Nhận xét về mức độ vững diện tích của mặt chân đế. Trọng tâm
Nhận xét các câu trả lời. vàng của các vò trí cân của vật càng cao và mặt chân đế càng

bằng trong hình 20.6.
nhỏ thì vật càng dễ bò lật đổ và ngược
Lấy các ví dụ về cách làm lại.
tăng mức vững vàng của
cân bằng.
Hoạt động 3 (10 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức chủ yếu.
Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TỔ DUYỆT
GIÁO VIÊN DẠY

DANH HỒNG KHẢI



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×