Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Giáo án Vật lý 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.84 MB, 62 trang )

Trờng THPT: Nguyễn Du Giáo viên bộ môn: Lê Văn An
Kiến xơng, ngày .tháng năm 2007
Bài 10: tính tơng đối của chuyển động
công thức cộng vận tốc
I/ Mục tiêu:
- Hiểu đợc chuyển động có tính chất tơng đối, các đại lợng động học nh quỹ đạo, vận tốc có tính
chất tơng đối
- Hiểu rõ các khái niệm vận tốc tuyệt đối, vận tốc tơng đối và vận tốc kéo theo và công thức cộng
vận tốc
- Biết áp dụng để giải bài toán đơn giản
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Thầy giáo: Tranh ảnh minh hoạ về tính tơng đối của chuyển động
2. Học sinh : Xem lại bài 1 chuyển động cơ
III/ Ph ơng pháp
+ Vấn đáp
+ Nêu vấn đề
IV/ Tiến trình giảng dạy:
A. ổn định và kiểm tra sĩ số:
B. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Quỹ đạo của chất điểm là gì?
Câu hỏi 2: Vì sao nói chuyển động có tính chất tơng đối?
Câu hỏi 3: Định nghĩa vận tốc trung bình
C. Bài giảng:
Hoạt động1: tìm hiểu tính tơng đối của chuyển động
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
* Câu hỏi1:
Em lấy vài ví dụ để chứng tỏ
rằng chuyển động cóa tính
chất tơng đối?
- Ngời ngồi trên xe ôtô chuyển
động trên đờng thẳng với vận


tốc v: Đối với cây cối bên đờng
thì ngời này chuyển động với
vận tốc v nhng đối với ôtô thì
ngời này lại đứng yên.
+ Vị trí (do đó quỹ đạo ) và
vận tốc của chất điểm có tính
chất tơng đối
Hoạt động 2: ví dụ về chuyển động của ngời đi trên bè

* Thầy đa ra các khái niệm:
+ Hệ quy chiếu đứng yên
+ Hệ quy chiếu chuyển động
+ Vận tốc tuyệt đối
+ Vận tốc tơng đối
+ Vận tốc kéo theo
a) Trờng hợp ngời đi từ đầu
bè đến cuối bè
+ Quan sát chuyển động của
ngời đi dọc theo bè. Bè chuyển
động trên mặt nớc trong
hình 10.2 SGK.
+ Vận tốc tuyệt đối: Là vận
tốc của vật đối với hệ quy
chiếu đứng yên
+ Vận tốc tơng đối: là vận tốc
của vật với hệ quy chiếu
chuyển động
+ Vận tốc kéo theo: Là vận tốc
của hệ quy chiếu chuyển động
với hệ quy chiếu đứng yên

B
A
A
B
C¸ch x©y dùng nh phÇn a
b) Trêng hîp ngêi ®i ngang
tõ m¹n nµy sang m¹n kia cña

+ Tr¶ lêi c©u hái nh phÇn a
Ta còng cã:
3,22,13,1
vvv
+=
B
A
A’
B’
Hoạt động3. công thức cộng vận tốc
* Gọi học sinh đọc khái niệm
SGK:
+ Tìm hiểu nội dung khái niệm
SGK.
Khái niện: SGK
Công thức:
3,22,13,1
vvv
+=
Hoạt động4. bài tập vận dụng
* Đọc đề bài cho học sinh * Ghi bài và nghiên cứu dữ
liệu của bài.

* Câu hỏi2:
Tìm véctơ độ dời của ngời
đối với bè và với bờ sông?
Tìm véctơ độ dời của bè đối
với bờ sông ?
* Câu hỏi3:
Từ hình vẽ trên bảng, tìm mối
liên hệ giữa các véctơ độ dời?
* Câu hỏi4:
Chia cả hai vế của (1) cho
t

ta thu đợc mối liên hệ
nh thế nào về vận tốc ?
* Câu hỏi5:
Phân biệt các khái niệm vận
tốc đã đa ra ở phần đầu?
+ Vận dụng kiến thức đã học
về véctơ độ dời thảo luận và trả
lời câu hỏi.
+ Quan sát hình vẽ.
+ Đối chiếu với các khái niệm
vận tốc tuyệt đối , vận tốc tơng
đoói và vận tốc kéo theo để trả
lời câu hỏi.
'AB
là độ dời của ngời so với bờ
sông: độ dời tuyệt đối
'' BA
là độ dời của ngời so với

bè: độ dời tơng đối
'AA
là độ dời của bè so với bờ
sông: độ dời kéo theo

'AB
=
'AA
+
'' BA
'AB
=
'' BA
+
'AA

(1)
t
AA
t
BA
t
AB

+

=

''''
Tức là:

3,22,13,1
vvv
+=
Trong đó:
3,1
v
là vận tốc của ngời (1) đối với
bờ(3), là vận tốc tuyệt đối
2,1
v
là vận tốc của ngời (1) đối với
bè(2), là vận tốc tơng đối
3,2
v
là vận tốc của bè (2) đối với
bờ(3), là vận tốc kéo theo
Trường THPT: Nguyễn Du Lê Văn An
a) Một chiếc thuyền chuyển
động ngợc dòng nớc với vận
tốc là 14km/h so với mặt nớc.
Nớc chảy với tốc độ 9km/h
so với bờ sông. Hỏi vận tốc
của thuyền so với bờ
b) Một em bé đi đi từ đầu
thuyền đến cuối thuyền với
vận tốc 6km/h so với thuyền.
Hỏi vận tốc của em bé so với
bờ?
* Gọi một học sinh lên bảng
làm câu b

* Gọi một học sinh lên bảng
làm bài 3 SGK tr48
+ Tìm hiểu câu hỏi a:
Tìm (1); (2); (3) trong công
thức cộng vận tốc
+ Tìm độ lớn của các vận tốc.
+ Mối liên hệ về chiều từ đó
suy ra dấu của vận tốc
+ Tính toán tìm kết quả.
3,1
v
là vận tốc của thuyền (1)
đối với bờ(3), là vận tốc tuyệt
đối
2,1
v
là vận tốc của thuyền(1)
đối với dòng nớc (2), là vận tốc
tơng đối
3,2
v
là vận tốc của dòng nớc
(2) đối với bờ(3), là vận tốc
kéo theo
+ Làm tơng tự câua với 1:em
bé 2: thuyền; 3: bờ sông
+ Chọn chiều dơng là chiều
chuyển động của thuyền
+ Gọi :
Thuyền: 1

Dòng nớc: 2
Bờ sông : 3
+ Ta có:
3,22,13,1
vvv
+=
+ Về độ lớn:
v
1,3
= v
1,2
v
2,3
=14 -9 =
6km/h
+ Về chiều:
Vì v
1,3
>0 nên thuyền chạy với
vận tốc v=6km/h so với bờ
sông và theo chiều chuyển
động của thuyền.
+ Vận tốc của em bé so với bờ
sông là: v= -1km/h
Em bé chuyển động với vận
tốc v=1km/h so với bờ sông,
ngợc chiều chuyển động của
thuyền
Hết



Kiến xơng, ngày.thángnăm 2007

B i11: sai số trong thí nghiệm thực hành

I/ Mục tiêu:
+ Khắc sâu một số kién thức đã học,ôn lại các khái niệm có liên quan đến mỗi phơng án thí
nghiệm
+ Nắm đợc các khái niệm về sai số của các dụng cụ đo
+ Biết cách sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm để đo độ dài, lực và thời gian, nhiệt độ, khối l-
ợng
+ Biết cách lắp đặt, bố trí, thao tác ,thu thập số liệu khi làm thí nghiệm, biết sử lí số liệu và tính
sai số, biết cách nhận xét khái quát hoá và từ đó suy đoán quy luật
+ Biết cách phán đoán và lựa chọn phơng án thí nghiệm
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Thầy giáo: Làm cho học sinh hiểu đợc đặc trng của bộ môn Vật lí

2. Học sinh : Rèn kĩ năng quan sát , tác phong làm việc khoa học, cẩn thận, tỉ m, thói quen tôn
trọng thực tế và sự trung thành trong học tập
III/ Ph ơng pháp
+ Chia nhóm làm thí nghiệm
+ Nhận xét nêu vấn đề
IV/ Tiến trình giảng dạy:
A. ổn định và kiểm tra sĩ số: 1
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài giảng:
Hoạt động1: sai số trong đo lờng
a) Phép đo và sai số

Hoạt động của thầy hoạt động của trò Nội dung ghi bảng PP

* Đặt vấn đề: Kết quả
của phép đo không bao
giờ hoàn toàn đúng với
thực tế của đại lợng cần
đo. Nói cách khác mọi
phép đo đều có sai số.
Câuhỏi1: Vậy sai số
của phép đo là do đâu?
Câuhỏi2: Trong ví dụ
này sai số của phép đo
tính nh thế nào?
Câuhỏi: Giá trị của độ
dài cần đo nhận giá trị
nào?
* Dùng kiến thức thực tế
và kiến thức đã học ở
THCS để trả lời câu hỏi
của thầy
* Nghiên cứu SGK.
* Nghiên cứu SGK.
+ Nguyên nhân gây ra sai số:
- Do dụng cụ
- Do quy trình
- Do chủ quan của ngời
làm thí nghiệm
+ Ví dụ: Khi đo chiều dài L năm lần đ-
ợc các giá trị lần lợt là L
1
; L
2

; L
3
; L
4
; L
5
ngời ta coi giá trị gần đúng của đọ dài
là trung bình cộng của năm lần đo
5
54321
LLLLL
LL
++++
=
+ Sai số chung cho cả năm lần đo là:
2
minmax
LL
L

=
+ Ta có thể viết:
LLL
+=
5
+ Sai số tuyệt đối:
2
minmax
LL
L


=
+ Sai số tỉ đối:
L
L

(%)
2
c) Phân loại sai số theo nguyên nhân
Câu hỏi5: Em hãy kể
tên các nguyên nhân
gây ra sai số của phép
đo?
+ Sai số hệ thống: là loại sai số có tính
quy luật ổn định
+ Sai số ngẫu nhiên: Là loại sai số do
ngẫu nhiên gây ra
2
d) Chữ số có nghĩa(CSCN)
Câuhỏi6; Trong thực
tế em gặp các con số
+ Thảo luận và đa ra ý
kiến.
+ Số CSCN của một số là tất cả các chữ
số tính từ trái sang phải kể từ chữ số
b) Các loại sai số thờng dùng
2,000s. Con số đó có ý
nghĩa gì?.
+ Tìm hiểu ý nghĩa của
CSCN

khác 0 đầu tiên
+ Ví dụ:
- Số 0012,2 có 3 CSCN
- Số 13,10 có 4 CSCN
- Số 1,30.10
3
có4 CSCN
+ Số chữ số có nghĩa càng nhiều cho
biết kết quả có sai số càng nhỏ(độ
chính xác càng cao)
2
đ) Tính sai số và ghi kết quả đo lờng
+ Sai số của một tổng :
baba
+=
)(
+ Sai số tỉ đối:
* Của một tích:
b
b
a
a
ba
ba

+

=

.

).(
* Của một thơng:
b
b
a
a
b
a
b
a

+

=

)(
* Của một luỹ thừa:
a
a
n
a
a
n
n

=

.
)(
* Của một căn thức:

a
a
n
a
a
n
n

=

.
1)(
+ Cách ghi kết quả: Số CSCN của kết
quả không đợc nhiều hơn số CSCN của
dữ liệu kém chính xác nhất.
7
e) Hạn chế sai số
Câuhỏi7:
Làm thế nào để hạn
chế sai số?
+ Thảo luận và đa ra ý
kiến.
+ Cần hạn chế sai số ngẫu nhiên
+ Càn chọn thiết bị thí nghiệm và phơng
án thí ngiệm tối u để sai số có hệ thống
phù hợp với cấp học
2
Hoạt động2. Biểu diễn sai số bằng đồ thị
Hoạt động của thầy hoạt động của trò Nội dung ghi bảng PP
Nghiên cớ SGK và cho

biết cách biểu diễn sai
số ?
* Trả lời câu hỏi theo h-
ớng dẫn SGK.

y

2

x

2

x
O
y
3.Hệ đơn vị.Hệ SI
Hoạt động của thầy hoạt động của trò Nội dung ghi bảng PP
* Hệ đơn vị: Là tập hợp các đơn vị có
liên quan dùng trong đo lờng
Hệ SI: Là hệ đơn vị đo lờng hợp pháp
của Việt Nam
Hệ SI gồm 7 đơn vị chính: SGK
D/ Củng cố
+ Trả lời các câu hỏi trong SGK- tr 52
Hết

Trờng THPT: Nguyễn Du Giáo viên: Lê Văn An

Kiến xơng, ngày.thángnăm 2007

Bài 15: Định luật II Niu-tơn
I/ Mục tiêu:
+Xây dựng định luật II Niu -tơn
+ Nắm vững nội dung định luật
+ Mối liên hệ giữa khối lợng và quán tính; giữa trọng lợng và khối lợng; trọng lợng và trọng lực
+ Vận dụng để giải các bài tập đơn giản
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy: Dụng cụ thí nghiệm hoặc hình ảnh trên máy chiếu H.15.1 SGK- tr67
* Trò : Xem lại khái niện lực và các đặc điểm của véctơ lực đã học ở bài 13
Giáo án vật lí 10- nâng cao
III/ Ph ơng pháp
+ Vấn đáp
+ Nêu vấn đề
IV/ Tiến trình giảng dạy:
A. ổn định và kiểm tra sĩ số:
B. Kiểm tra bài cũ:
+ Lực là gi? Các đặc điểm của véc tơ Lực?
+ So sánh tổng hợp Lực và phân tích Lực
C. Bài giảng:
1. Định luật II Niu- tơn
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng
* Làm thí nghiệm thực tế hoặc
dùng máy chiếu trợ giúp làm thí
nghiệm H15.1 SGK tr 67
* Thí nghiệm1:
+Lực
F
khối lợng m
+Tăng hoặc giảm lực
F

giữ
nguyên khối lợng m
+ Giữ nguyên lực
F
tăng hoặc
giảm khối lợng m
* Quan sát các thí nghiệm
và rát ra nhận xét và mối
quan hệ giữa Lực tác dụng
và gia tốc của vật nhận đ-
ợc?
1.1 Quan sát và nhận xét
Vậy: Gia tốc của vật nhận đợc phụ
thuộc vào cả khối lợng và lực tác
dụng
* Khái quát hoá và định hớng cho
h/s nội dung của định luật II
* Phát biểu nội dụng định
luật?
1.2 Định luật II Niu-tơn
Nộidung: SGK-tr67
Biểuthức:
m
F
a
=
Hoặc là :
amF .
=


2. Các yếu tố của vectơ Lực
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng
Nêu khái niệm Lực? Các đặc điểm
của vectơ Lực?
*Học sinh dùng kiến thức
đã học Bài 13- SGK- tr61
để trả lời câu hỏi
* 1N có ý nghĩa gì:
*Đặc điểm của vectơ Lực
+ Điểm đặt:
F
+ Phơng và chiều:
+ Độ lớn: .
*Đơn vị của Lực:

N
s
mkg
1
.
1
2
=
* 1N là Lực truyền cho một vật có
khối lợng 1kg một gia tốc 1m/s
2
.
3. Khối l ợng và quán tính
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng
* Làm thí nghiệm để học sinh rút

ra vật có khối lợng càng lớn thì
càng khó thay đổi vận tốc của
mình
* Quán tính là gì?
Quan sát thí ngiệm và
SGK tìm mối liên hệ
giữa
Khối lợng và Quántính ?
Khối lợng là đại lợng đặc trng
Mức Quán Tính
4. Điều kiện cân bằng của vật rắn
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng
* Tại sao quả bóng bay đang bay
lơ lửng chịu tác dụng của
nhiều Lực vẫn cân bằng?
* Tìm các Lực tác
dụng lên quả bóng
bay?
0.
==
amF
Hay:
0
==
m
F
a
Hợp lực của tất cả các lực tác
dụng lên vật bằng
0

+ Hệ lực nh vậy gọi là:
Hệ lực cân bằng
+ Trạng thái của vật lúc đố là:
Trạng thái cân bằng)
5. Mối quan hệ giữa trọng l ợng và khối l ợng của một vật
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng
* Thế nào là sự rơi tự do?
Nguyên nhân nào làm cho
vật rơi tự do? Đặc điểm của
sự rơi tự do?
* Xem lại bài
RƠI Tự DO.
Trọng lợng ( là độ lớn của trọng lực tác
dụng lên vật) của vật tỉ lệ thiụân với khối
lợng của nó.
P= m.g
Trong đó:
m: Khối lợng của vật
g: Gia tốc trọng trờng của vật
D. Củng cố_ dặn dò_ bài tập về nhà
+ Các bài tập SGK; SBT Vật lí 10
+ Tại sao máy bay càng nặng thì đờng băng phải càng dài.
Hớng dẫn học sinh làm các bài tập
SGK; các bài khó trong SBT
Hai học sinh làm hai bài SGK- tr70.
+ Kiến thức cơ bản
Hết

Trờng THPT: Nguyễn Du Giáo viên: Lê Văn An



Kiến xơng, ngày.thángnăm 2007
Bài16: Định luật III Niu- tơn
I/ Mục tiêu:
+Xây dựng định luật III Niu -tơn
+ Nắm vững nội dung định luật
+ Mối quan hệ Lực- Phản lực.
+ Vận dụng để giải các bài tập đơn giản
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy: Dụng cụ thí nghiệm hoặc hình ảnh trên máy chiếu H.16.1; H16.2; H16.3 SGK- tr71
* Trò : Định luật I và II Niu- tơn
III/ Ph ơng pháp
+ Vấn đáp
+ Nêu vấn đề
IV/ Tiến trình giảng dạy:
A. ổn định và kiểm tra sĩ số:
B. Kiểm tra bài cũ:
+ Lực là gì? Các đặc điểm của véc tơ Lực?
+ Nêu nội dung của định luật II Niu- tơn
C. Bài giảng:
1. Nhận xét
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng
* Tiến hành làm thí nghiệm
H16.2 và 16.2 Tr71
Sắt non Nam châm
* Quan sát thí nghiệm và
đa ra nhận xéttừ thí nghiệm.
Ví dụ1: An đẩy vào Bình thì Bình bị
đẩy về phía trớc nhng An lại đẩy về
phía sau

Ví dụ2: Nam châm hút sắt đồng thời
sắt cũng tác dụng lên nam châm
Do vậy: Nếu vật A tác dụng lên vật B
thì vật B cũng tác dụng lên vật A.Đó là
tác dụng tơng hỗ (tơng tác) giữa các
vật
2.Định luậ III Niu-tơn
* Làm thí nghiệm với hai
chiếc lực kế nh H16.3a về
sự tơng tác giữa hai lò xo
đứng yên
* làm thí nghiệm với hai lực
kế với hai lò xo chuyển
động nh H16.3b
* Quan sát thí nghiệm và cho
biết về số chỉ của hai lực kế
a) Thí nghiệm:
Nh vậy:
b) Định luật:
Khi vật A tác dụng lên vật B một lực
thì vật B tác dụng lại vật A một lực.
Hai lực này là hai lực trực đối
3. Lực và phản lực
* Lực Phản lực có cân
bằng nhau không?
* Không vì chúng đặt vào hai
vật khác nhau
+ Một trong hai lực gọi là Lực tác
dụng
+ Lực còn lại là Phản lực

4. Bài tập vận dụng
Hoạt động của thầy hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
*Hãy chỉ ra các lực tác
dụng lên các vật trong các
hình vẽ dới đây. Chỉ ra các
cặp Lực Phản lực?
* Trả lời các câu hỏi trong
SGK- tr73
*Quan sát hình vẽ , chỉ ra các
lực tác dụng vào các vật và
các cặp Lực Phản lực.
*Quan sát hình vẽ 16.4a và
b .
D/ Củng cố dặn dò và bài tập
BAAB
FF
=
+ Trả lời câu hỏi 1-5 SGK tr 74
+ Làm bài tập tr75
+ làm bài tập SBT- vật lí 10 nâng cao
+ Đọc trớc bài 17 SGK-tr76
Hết

Trờng THPT: Nguyễn Du Giáo viên: Lê Văn An
Kiến xơng, ngày.thángnăm 2007
Bài17: Lực hấp dẫn
I/ Mục tiêu:
+ Thế nào là lực hấp dẫn,tính chất, biểu thức của lực hấp dẫn
+Xây dựng biểu thức tính gia tốc trọng trờng
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:

* Thầy: Chuẩn bị các kiến thức về lực hấp dẫn, hình vẽ minh hoạ cho bài học
* Trò : Xem lại bài Sự rơi tự do
III/ Ph ơng pháp
+ Vấn đáp
+ Nêu vấn đề
IV/ Tiến trình giảng dạy:
A. ổn định và kiểm tra sĩ số:
B. Kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là sự rơi tự do? Đặc điểm của sự rơi tự do?
+ Phát biểu nội dung của định luật II và III Niu- tơn
C. Bài giảng:
1. Định luật vạn vật hấp dẫn
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng
TG
* Quan sát của Niu- tơn
Với quả táo rụng trong
vờn, ông có đặt ra câu
* Quan sát và trả lời các
câu hỏi?

Định luật: Lực hấp dẫn giữa hai vật
(Coi nh chất điểm) tỉ lệ với tích hai khối
lợng của chúng và tỉ lệ nghịch với
7
hỏi : Tại sao quả táo lại
rơi thẳng đứng từ trên
xuống mà nó không bay
lơ lửng trong không
trung hay bay ngang.
* Tại sao Mặt Trăng lại

không rơi xuống đất?
M
2

M
1
khoảng cách giữa chúng.
Biểu thức:
2
21
.
r
mm
GF =
Trong đó: m
1
và m
2
là khối lợng của hai
vật ; r là khoảng cách giữa hai vật
G: là hằng số chung cho mọi vật
Hằng số hấp dẫn
11
10.67.6

=
G
N.m
2
/kg

2
2. biểu thức của gia tốc rơi tự do
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng
TG
Chia nhóm học sinh
nghiêncứu SGK để tra
cứu các công thức cần
nhớ cho học sinh
* Quan sát và phân biệt
hai khái niệm là Trọng
Lực và Khái niệm về
trọng lợng


P
* Lực hấp dẫn do TráiĐất tác dụng lên
vật gọi là trọng lực
* Coi Trái Đất nh một quả cầu đồng
tính . Thì Lực hấp dẫn tác dụng lên vật
là:
2
)(
.
.
hR
Mm
GF
hd
+
=

Trong đó: m: khối lợng của vật
M : Là khối lợng Trái Đất
5
* Thế nào là rơi tự do?
* Vật rơi tự do chịu tác
dụng của những lực nào?
* Nêu khái niệm về
Rơi tự do.
Chỉ ra các lực tác dụng
lên vật rơi tự do.
Đối chiếu với : P= m.g
Ta có:
2
)(
.
hR
M
Gg
+
=
Chú ý: ở gần mặt đất ta có thể lấy
h=0
3. trờng hấp dẫn trờng trọng lực
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng
TG
* Mỗi vật luôn tác dụng lực hấp dẫn lên
các vật khác xụng quanh nó. Ta nói xung
quanh mỗi vật đều có một:

trờng hấp dẫn

* Trờng hấp dẫn do TráiĐất gây ra xung
quanh nó gọi là:
trờng trọng lực
* Gia tốc rơi tự do g còn gọi là gia tốc
trọng trờng.
D/ Củng cố dặn dò và bài tập
+ Trả lời câu hỏi 1-4 SGK tr 78
+ Làm bài tập tr79
+ làm bài tập SBT- vật lí 10 nâng cao
+ Đọc trớc bài 18 SGK-tr80
Hết

Trờng THPT: Nguyễn Du Giáo viên: Lê Văn An
Kiến xơng, ngày.thángnăm 2007
Bài18: Chuyển động của vật bị ném
I/ Mục tiêu:
+ Biết cách xác định quỹ đạo của một vật bị ném ngang và ném xiên
+ Xác định đọ cao và tầm bay xa của vật
+
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy: Chuẩn bị các kiến thức về lực hấp dẫn, quỹ đạo, hình vẽ minh hoạ cho bài học
* Trò : Xem lại bài Sự rơi tự do; chuyển động thẳng nhanh dần đều
III/ Ph ơng pháp
+ Vấn đáp
+ Nêu vấn đề
IV/ Tiến trình giảng dạy:
A. ổn định và kiểm tra sĩ số:
B. Kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là sự rơi tự do? Đặc điểm của sự rơi tự do?
+ Phát biểu nội dung của định luật II và III Niu- tơn

+ Trình bày các khái niệm về quỹ đạo; chất điểm
+ Trình bày phơng pháp giải mọtt bài toán về chuyển động
C. Bài giảng:
1. Quỹ đạo của vật bị ném xiên
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
* Quan sát các hình vẽ * Quan sát hình vẽ và trả 1.1 Bài toán: SGK
SGK cho biết hình dạng
quỹ dậo của các vật bị
ném?
* Đa ra phơng pháp giải
bài toán cho học sinh.
lời câu hỏi?
1.2 Bài giải:
B
1
: Chọn hệ quy chiếu
B
2
: Phân tích chuyển động của vật thành
hai thành phần Ox và Oy
B
3
: Xác định các lực tác dụng lên vật
theo các phơng đã chọn và khảo sát
chuyển động của vật theo các ph-
ơng đó
B
4
: Kết hợp chuyển động của vật trên
cảc hai phơng và đieeuf kiện bài

cho đẻ tìm kết quả bài toán.
* Yêu cầu học sinh vận
dụng lí thuyết để vận
dụng cho bài học cụ thể.
* Chọn hệ quy chiếu

y
v
0

0
v


x
v
0

P

Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
Trên ph ơng Ox
* Lực tác dụng : F
x
= 0
*Gai tốc : a
x
= F
x
/m = 0

* Phơng trình vận tốc: v
x
= v
0x
= v
0
. cos

*Phơng trình chuyển động:
x= v
0
. cos

.t (1)
Trong đó t là thời gian vật chuyển động
Trên ph ơng Ox
* Lực tác dụng : F
x
= P=m.g
*Gai tốc : a
x
= - F
x
/m = - g; y
0
= 0
* Phơng trình vận tốc:
v
y
= v

0y
+ at= v
0
.sin

-gt
*Phơng trình chuyển động:
x= x
0
+ v
0
.t= v
0
. sin

.t gt
2
/2 (2)
Trong đó t là thời gian vật chuyển động
Thay (1) vào (2) ta có:


tan.
cos2
.
22
0
2
x
v

xg
y
+=
Đây là phơng trình quỹ đạo của vật.
2. Tầm bay cao
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
* Tầm bay cao là gì?
* Tính tầm bay cao của
vật bị ném xiên?
* Vận tốc của vật khi nó
ở độ cao cực đại?
Nghiên cứu SGK viết nội
dung này rất rõ ràng
* Khái niệm:
Độ cao cực đại mà vật đạt đợc gọi là tầm
bay cao của vật.
* Công thức:
Khi ở độ cao cực đại thì vận tốc cuả vật
theo phơng Oy: v
y
= 0 nên ta có:
t= v
0
sin

/g
và H=
g
v
2

sin
22
0

3. Tầm bay xa
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
* Tầm bay xa là gì?
* Tính tầm bay xa của
vật bị ném xiên?
* Toạ độ của vật khi nó
chạm đất?
Nghiên cứu SGK viết nội
dung này rất rõ ràng
* Khái niệm:
Khoảng cách giữa điểm ném và điểm rơi
(cùng trên mặt đất ) gọi là tầm bay xa của
vật ném xiên.
*Công thức:
Khi vật chạm đất thì toạ độ của vật bằng0
Nên ta có:
O
x
y
g
v
t

sin2
0
2

=
Thay vào biểu thức của x ta có:
g
v
Lx

2sin
2
0
==
4. Vật ném ngang từ độ cao h
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
* Hớng dẫn học sinh làm
bài theo phơng pháp đã
trình bày ở trên.
* Nghiên cứu phơng
pháp làm bài. áp dụng
cho trờng hợp
0
=

Học sinh trình bày trên bảng.
D/ củng cố + dặn dò và bài tập
h

Bài toán trang 82:
Hết

O
y

x
M
v
x
V
0
V
y
v
Trờng THPT: Nguyễn Du Giáo viên: Lê Văn An
Kiến xơng, ngày.thángnăm 2007
Bài 19: Lực đàn hồi
I/ Mục tiêu:
+Nắm đợc khái niệm về lực đàn hồi
+Nắm và hiểu nội dung định luạt Húc
+Vận dụng giải những bài tập cơ bản
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy: Chuẩn bị các kiến thức về lực đàn hồi, hình vẽ minh hoạ cho bài học, lực kế, một số loại cân
* Trò : Đọc trớc SGK
III/ Ph ơng pháp
+ Vấn đáp
+ Nêu vấn đề
IV/ Tiến trình giảng dạy:
A. ổn định và kiểm tra sĩ số:
B. Kiểm tra bài cũ
+ Phát biểu nội dung của định luật II và III Niu- tơn
+ Trình bày phơng pháp giải một bài toán về chuyển động
+ Một số câu hỏi ngắn liên quan đến bài học
C. Bài giảng:
1. Khái niệm về lực đàn hồi

Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
* Nêu một số thí nghiệm
và làm thí nghiệm để học
sinh thấy rõ tác dụng của
lực đàn hồi: Làm cho vật
có xu hớng lấy lại trạng
thái ban đầu của nó.
* Làm thí nghiệm
+ Kéo dây cao su
+ Kéo lò xo
+ Bẻ cong một thanh tre
+ Làm tơng tự nhng
với lực kéo lớn hơn
* Khái niệm:
Lực đàn hồi là lực xuất hiện khi một vạt
bị biến dạng, và có xu hớng chống lại
nguyên nhân gây ra biến dạng(làm cho
vật có xu hớng trở lại trạng thái ban đầu
của nó)
* Chú ý:
Khi tác dụng lực quá một giới hạn nào
đó thì vật không lấy lại dợc trạng thái
ban đầu.Ta nói lực đã vợt quá giới hạn
đần hồi.
Giáo án vật lí 10- nâng cao
2. Một vài tr ờng hợp
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
* Hớng dẫn học sinh làm
thí nghiệm H19.4 SGK
* Làm thí nghiệm

H19.4 SGK để thấy sự
phụ thuộc của lực đàn
hồi vào độ biến dạng
của lò xo
* Trả lời câu hỏi C1
a) Lực đàn hòi của lò xo:
+ phơng của lực:Trùng với trục của lò xo
+ Chiều: Ngợc chiều biến dạng
+ Độ lớn: Tỉ lệ thuận với đọ biến dạng
lkF
dh
=
.
Định luật Húc:
Trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi của lò
xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò x
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
* Lu ý học sinh trờng
hợp có ròng rọc

b) Lực căng của dây:
+ Điểm đặt: Điểm đầu dây t.xúc với vật
+ Phơng: Trùng vơi phơng của đây
+ Chiều : Từ đầu dây vào ohần giữa của
dây (dây chỉ có thẻ kéo chứ không đẩy)
3. Lực kế
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
* Giới thiệu một số loại
Lực kế
Quan sát cấu tạo

Nêu tác dụng và ứng
dụng trong cuộc sống?
D/ Củng cố dặn dò và bài tập
+ Trả lời câu hỏi 1-4 SGK tr 87
+ Làm bài tập tr88
+ làm bài tập SBT- vật lí 10 nâng cao
+ Đọc trớc bài 20 SGK-tr89
Hết

Trờng THPT: Nguyễn Du Giáo viên: Lê Văn An
Kiến xơng, ngày.thángnăm 2007
Bài 1: chuyển động cơ

I/ Mục tiêu:
+Nắm đợc khái niệm về chuyển động cơ học
+Các khái niệm về hệ quy chiếu, chất điểm, thời điểm và thời gian
+Vận dụng giải những bài tập cơ bản
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy: Chuẩn bị các kiến thức liên quan, hình vẽ minh hoạ cho bài học
* Trò : Đọc trớc SGK
III/ Ph ơng pháp
+ Vấn đáp
+ Nêu vấn đề
IV/ Tiến trình giảng dạy:
A. ổn định và kiểm tra sĩ số:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài giảng:
1. chuyển động cơ là gì
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
* Quan sát các H.1.1;

H1.2 và cho biết chuyển
động cơ là gì?
* Một ngời ngồi trên một
chiêc ôtô đang chuyển
động. Vậy Ngời này
đang đứng yên hay đang
chuyển động?
*Nghiên cứu SGK và trả
lời câu hỏi của thầy.
* HS nghiên cứu thảo
luận nhóm sau đó phát
biểu ý kiến.
+Khái niệm: Chuyển động cơ là sự dời
chỗ của vật theo thời gian
+ Chú ý: Chuyển động cơ có tính chất
tơng đối
+ Ví dụ: SGK
2. Chất điểm. Quỹ đạo của chất điểm
Giáo án vật lí 10- nâng cao
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
* Thé nào là chất
điểm?. Quỹ đạo là gì?
Trả lời câu hỏi C1?
* Chất điểm: Vật có kích thớc nhỏ so
với phạm vi chuyển động của vật
*Ví dụ:
* Quỹ đạo: Khi chuyển động, chất
điểm vạch ra một đờng trong không
gian gọi là quỹ đạo
3. Xác định vị trí của một chất điểm

Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
* Làm thế nào để xác
định vị trí của một chất
điểm ?
* Toạ độ của chất điểm
có phụ thuộc vào gốc toạ
độ đã chọn không?
* Học sinh thảo luận và
đa ra cách để xácđịnh vị
trí của chất điểm?
* Học sinh trả lời câu hỏi
C2- SGK?
* Toạ độ của chất điểm M chính là toạ
độ của điểm M: x=
OM

* Để xác định vị trí của chất điểm, ngời
ta chọn một vật làm mốc, gắn vào đó
một hệ toạ độ,vị trí của chất điểm đợc
xác định bằng toạ độ của nó trong hệ
toạ độ này
4. xác định thời gian
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
* Lấy một vài ví dụ để
học sinh có thể phân biệt
đợc thời gian và thời
điểm
Qua ví dụ Bảng giờ tàu
SGK-tr8 hãy tính thời
gian để tàu đến các ga từ

Hà Nội
* Thời điểm:
* Thời gian:
* Cách xác định thời gian:
5. Hệ quy chiếu
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
Hệ quy chiếu= Hệ toạ độ gắn với vật làm móc
+ đồng hồ và gốc thời gian
6. chuyển động tịnh tiến
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
Lấy một vài ví dụ để học
sinh nhận biết thế nào là
chuyển động tịnh tién.
Trả lời câu hỏi C4 Khái niệm: Khi vật chuyển động tịnh
tiến, mọi điểm tren vật có quỹ đạo
giống hệt nhau, có thể chồng khít lên
nhau
Ví dụ: SGK
O
M x
D/ Củng cố
Trả lời câu hỏi 1 SGK- tr 10
Làm các bài tập 1,2,3 SGK- tr10
Hết

Trờng THPT: Nguyễn Du Giáo viên: Lê Văn An
Kiến xơng, ngày.thángnăm 2007
Bài2: vận tốc trong chuyển động thẳng . chuyểnđộng thẳng đều
I/ Mục tiêu:
+Nắm đợc các khái niệm độ dời,

+Các khái niệm về vận tốc trung bình, vận tốc tức thời và phân biệt với tốc độ trung bình
+Vận dụng giải những bài tập cơ bản
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy: Chuẩn bị các kiến thức liên quan, hình vẽ minh hoạ cho bài học
* Trò : Đọc trớc SGK
III/ Ph ơng pháp
+ Vấn đáp
+ Nêu vấn đề
IV/ Tiến trình giảng dạy:
A. ổn định và kiểm tra sĩ số:
B. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: khái niệm chuyển động cơ,
Câu hỏi 2: Khái niệm chất điểm ,quỹ đạo của chất điẻm, chuyển động tịnh tiến
C. Bài giảng:
1. độ dời
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
* Thế nào là độ dời?
Cách xác định?
* Nghiên cứu SGK và trả
lời câu hỏi C2
a) Độ dời:
21
MM
là véc tơ độ dời của chất điểm
trong khoảng thời gian
12
ttt
=
b) Độ dời tong chuyển động thẳng
Giáo án vật lí 10- nâng cao

M
1
M
2
t
1
t
2
*Công thức xác định độ
dời?
* Nghiên cứu SGK và trả
lời câu hỏi C2
21
MM
là véc tơ độ dời của chất điểm
trong khoảng thời gian
12
ttt
=
Phơng:
Chiều:
Giá trị đại số
12
xxx
=
Gọi tắt là độ dời
2. độ dời và quãng đ ờng
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
Vậy độ dời của chất
điểm có bằng quãng đ-

ờng mà chất điểm đi đợc
không?
Quan sát thí nghiệm
H2.2 SGK và trả lời câu
hỏi C3
* Khi chất điểm chuyển động, quãng
đờng nó đi đợc có thể không trùng với
độ dời
* Nếu chất điểm chuyển động thẳng
theo một chiều và lấy chiều đó làm
chiều dơng của trục toạ độ thì
độ dời trùng với quãng đờng đi
3.vận tốc trung bình
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng T
G
* Nêu đặc điểm của véc tơ
vận tốc trung bình?
* Vận tốc trung bình có
khác gì so với tốc độ trung
bình đã học ở THCS?
* ý nghĩa của vận tốc trung
bình và tốc độ trung bình?
Chúng có khi nào bằng
nhau không?
Xem các công thức SGK
Khái niệm:
t
MM
v
tb


=
21
* Phơng:
* Chiều:
Giá trị đại số:

t
x
tt
xx
v
tb


=


=
12
12
Vận tốc
trung bình
=
Độ dời
Thời gian thực
hiện độ dời
Tốc độ
trung bình
=

Quãng đờng
Khoảng thời
gian đi
4.vận tốc tức thời
M
2
t
1
t
2
M
1
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
* Nêu đặc điểm của véc
tơ vận tốc trung bình?
Khái niệm:
t
MM
v
tb

=
21
Với
t

rất nhỏ
* Phơng:
* Chiều:
Giá trị đại số:



t
x
tt
xx
v
tb


=


=
12
12

Với
t

rất nhỏ

5. chuyển động thẳng đều
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
* Thế nào là chuyển
động thẳng đều? Đặc
điểm và tính chất của nó?
a) Định nghĩa:
b) Phơng trình chuyển động:
x=x

0
+ v(t-t
0
)
Nếu chọn t
0
= 0 Có nghĩa là gốc thời
gian trùng với lúc vật bắt đầu chuyển
động, ta có:
x=x
0
+ v.t
Gọi là phơng trình chuyển động của
chuyển động thẳng đều.
6. đồ thị
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng TG
* Có thể suy ra quãng đ-
ờng đi đợc từ đồ thị vận
tốc thời gian không?
* Nêu cách vẽ của đồ thị
hàm hằng
* Nêu cách vẽ đồ thị của
hàm số bậc nhất.
a) Đồ thị vận tốc thời gian
b) Đồ thị toạ độ thời gian
O
t(s)
v(m/s)
O
t(s)

x(m)
O
t(s)
x(m)
V<0
D/ Củng cố
Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK- tr 16
Làm các bài tập 4,5,6,7,8 SGK- tr117
Hết

Trờng THPT: Nguyễn Du Giáo viên: Lê Văn An
Kiến xơng, ngày.thángnăm 2007
Bài3: khảo sát thực nghiệm chuyển động thẳng
I/ Mục tiêu:
+Nắm đợc cách làm thí nghiệm, làm quen với một số thiết bị thí nghiệm
+ Biết cách ghi két quả thí nghiệm để từ đó biểu diễn chúng bằng đồ thị
+ Rèn kĩ năng thực hành thí nghiệm
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
* Thầy: Chuẩn bị các kiến thức liên quan, các thiết bị thí nghiệm H3.1
* Trò : Đọc trớc SGK
III/ Ph ơng pháp
+ Vấn đáp
+ Nêu vấn đề, làm thí nghiệm thực hành , báo cáo kết quả thí nghiệm
IV/ Tiến trình giảng dạy:
A. ổn định và kiểm tra sĩ số:
B. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Nêu và phân biệt các khái niệm vận tốc tức thời và vận tốc trung bình
Câu hỏi 2: Các khgái niệm chuyển động thẳng đều
C. Bài giảng:
1. các dụng cụ thí nghiệm:

1 Xe lăn
2 Máng nghiêng
3. Băng giấy 4. Bộ rung
5. Bộ xác định thời gian
2. Tiến hành thí nghiệm
+ Cho xe chạy và cho bộ rung hoạt động đồng thời
+ Xe chạy kéo theo băng giấy và cứ sau 0,02s đầu bút ở bộ rung lại ghi một chấm liên
tiếp trên băng giấy
+ Khoảng cách giữa hai chấm liên tiếp trên băng giấy là độ dời của xe sau những
khoảng thời gian đều đặn
+ Bằng cách nh vậy, ta xác định đợc toạ độ của xe tại các thời điểm cách đều nhau
V>0
Giáo án vật lí 10- nâng cao
3. kết quả đo
Các nhóm học sinh làm thí nghiệm và điền vào bảng sau đây:
t(s) 0 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7
x(dm) 0 0.16 0.65 1.42 2.58 4.0 5.71 7.78
vị trí A B C D E F G H
4.Xử Lí KếT QUả ĐO
a) Vẽ đồ thị toạ độ- thời gian
b) Tính vận tốc trung bình trong các thời 0,1 s liên tiếp từ 0s
c) Tính vận tốc tc thời
5. kết luận chung
Qua khảo sát thực nghiệm chuyển động của một xe lăn trên máng nghiêng, ta nhận thấy rằng biết đợc toạ độ
của chất điểm tại mọi thời điểm là ta biết đợc vận tốc và các đặc trng khác của vật chuyển động
V/ Bài tập vận dụng
Bai1: Bài tập 1 SGK- Tr 20
Tóm tắt :
AB= BC= CD=12km
t

AB
= 20 phút; t
BC
= 30 phút; t
CD
= 20 phút;
Tính vạn tốc trung bình trên mỗi đoạn đờng AB, BC,
CD và trên cả đoạn đờng AD
Có thể biết chắc chắn sau 40 phút kể từ khi xe ở A,
xe đang ở vị trí nào không?
Giải:
+ Trên đoạn đờng AB:
v
AB
=
AB
t
AB
=
3/1
12
= 36km/h
+ Trên đoạn đờng BC:
v
BC
=
BC
t
BC
=

2/1
12
= 24km/h
+ Trên đoạn đờng CD:
v
CD
=
CD
t
CD
=
3/1
12
= 36km/h
+ Trên đoạn đờng AD:
v
AD
=
AD
t
AD
=
6/7
36
= 216/7km/h
b) Không thể biết chắc chắn sau 40 phút xe
đang ở vị trí nào kể từ lúc xe xuát phát từ A.
Bài2:
Tóm tắt :
S= 3km

t= 2min10s
Số chỉ của tốc kế là 90km/h
Hỏi tốc kế chỉ có đúng không?
Tốc độ trung bình:
V= S/t= 3000/ 130 = 300/13 m/s
V= 300/13 . 3,6 = 83,07 km/h
Nh vậy tốc kế chỉ không chính xác
Củng cố và dặn dò
Làm các bài tập trong SBT Vật Lí 10 Nâng cao
Hết

A B C D

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×