Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cuả Siêu thị Co.omart BMC Hà Tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.55 KB, 84 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

I. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của chuyên đề
Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ ngày
càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hướng hội
nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi luật pháp và các biện
pháp kinh tế của Nhà nước phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế
phát triển. Trong xu hướng đó, kế toán cũng không ngừng phát triển và hoàn
thiện về nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu
quản lý ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Để có thể quản lý hoạt động kinh
doanh thì hạch toán kế toán là một công cụ không thể thiếu. Đó là một lĩnh vực
gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhận hệ thống tổ chức thông tin,
làm căn cứ để ra các quyết định kinh tế.
Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các thông
tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp DN và
các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của DN, trên
cơ sở đó ban quản lý DN sẽ đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp. Vì vậy, kế
toán có vai trò hết sức quan trọng trong hệ thống quản lý sản xuất kinh doanh
của DN.
Đối với các DN kinh doanh, thông qua công tác kế toán, DN sẽ biết được
thị trường nào, mặt hàng nào mà mình bán hàng có hiệu quả nhất. Điều này
không những đảm bảo cho DN cạnh tranh trên thị trường đầy biến động mà còn
cho phép DN đạt được những mục tiêu kinh tế đã đề ra như: Doanh thu, lợi
nhuận, thị phần, uy tín ... Xuất phát từ nhận thức và qua thời gian thực tập ở
Siêu thị Co.opmart BMC Hà Tĩnh, em cho rằng: Bán hàng là một trong những
hoạt động chính của Siêu thị. Nó giúp ban quản lý Siêu thị nắm rõ được doanh
thu, lợi nhuận, tình hình kinh doanh của Siêu thị và hiện nay Siêu thị có thích


ứng với cơ chế thị trường không.

SVTT: Bùi Hoài Vũ

1

Lớp K2A – Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

Được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo cũng như sự giúp đỡ của Cán
bộ phòng Kế toán Siêu thị Co.opmart BMC Hà Tĩnh, em đã lựa chọn chuyên đề
cho bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình là: “Bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh cuả Siêu thị Co.omart BMC Hà Tĩnh”.
2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
a) Đối tượng nghiên cứu:
Là thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
siêu thị Co.opmart BMC Hà Tĩnh
b) Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian: Siêu thị Co.opmart BMC Hà Tĩnh
Phạm vi thời gian: Nguồn số liệu lấy ở siêu thị từ tháng 4 đến tháng 12 năm
2012.
3. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm đọc các sách viết về bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh từ đó làm căn cứ để viết báo cáo.
Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Trong thời gian thực tập tại siêu thị,
có rất nhiều tài liệu thô liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu như các chứng từ,

bảng kê, sổ sách chi tiết và tổng hợp…cần được chọn lọc và xử lý. Em đã sử
dụng các phương pháp đối chiếu, phân tích, so sánh để thực hiện.
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Thông qua phỏng vấn kế toán của siêu
thị, em đã hiểu được quy trình luân chuyển chứng từ cũng như tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh của siêu thị.
Phương pháp kế toán: Cung cấp thông tin kinh tế thông qua việc sử dụng hệ
thống tài khoản kế toán.
4. Cấu trúc của chuyên đề:
Trong khuôn khổ báo cáo tốt nghiệp ngoài phần mở đầu và kết luận,
chuyên đề gồm 3 chương chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

SVTT: Bùi Hoài Vũ

2

Lớp K2A – Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Siêu thị Co.opmart BMC Hà Tĩnh
Chương 3: Một số kiến nghị và đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Siêu thị Co.opmart BMC Hà Tĩnh
Báo cáo thực tập của em được hoàn thành với sự giúp đỡ, quan tâm tận tình
chu đáo của cô giáo Trần Nữ Hồng Dung, cùng các anh chị trong toàn thể siêu
thị nói chung và phòng kế toán nói riêng. Mặc dù bản thân đã có rất nhiều cố

gắng, xong do hạn chế về mặt thời gian cũng như sự nhận thức và trình độ nên
chắc chắn trong bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót. Do vậy, em
rất mong được tiếp thu những ý kiến đóng góp, chỉ bảo của cô và các anh chị
trong phòng kế toán để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình,
phục vụ tốt hơn cho công tác kế toán thực tế sau này.
Em chân thành cảm ơn !
Sinh viên
Bùi Hoài Vũ

SVTT: Bùi Hoài Vũ

3

Lớp K2A – Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh.
1.1.1. Các khái niệm liên quan đến bán hàng.
1.1.1.1. Giá vốn hàng bán.
Giá vốn hàng bán dùng để phản ánh giá trị vốn của thành phẩm, hàng hóa,
dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp bán ra
trong kỳ.
1.1.1.2. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá
bán (nếu có). Số tiền bán hàng được ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng, hoa đơn
bán hàng hoặc trên các chứng từ khác có liên quan đến việc bán hang hoặc giá
thỏa thuận giữa người mua và người bán.
1.1.2. Các khái niệm liên quan đến hoạt động tài chính.
1.1.2.1. Doanh thu hoạt động tài chính.
Doanh thu hoạt động tài chính dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền
bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác
của doanh nghiệp.
1.1.2.2. Chi phí hoạt động tài chính.
Dùng để phản ánh những khoản chi phí và các khoản lỗ liên quan đến các
hoạt động về vốn và đầu tư tài chính như: Chi phí liên doanh, chi phí cho đầu tư
tài chính, cho thuê tài sản, chiết khấu thanh toán cho người mua, các khoản lỗ do
thanh lý nhượng bán,...
1.1.3. Các khái niệm liên quan đến chi phí kinh doanh.
1.1.3.1. Chi phí bán hàng.

SVTT: Bùi Hoài Vũ

4

Lớp K2A – Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

Dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản

phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu
sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm,
hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, bảo hiểm hàng
hóa, vận chuyển...
1.1.3.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý
hành chính, quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp.
1.1.4. Các khái niệm liên quan đến hoạt động khác.
1.1.4.1. Thu nhập khác.
Thu nhập khác phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu
ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Là những khoản thu mà
doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả
năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không mang tính thường xuyên.
1.1.4.2. Chi phí khác.
Chi phí khác dùng để phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài
hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Chi phí khác
là những khoản chi phí (lỗ) do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt
động thông thường của doanh nghiệp gây ra và chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp.
1.1.5. Kết quả kinh doanh.
Kết quả kinh doanh là chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá trị vốn hàng
bán ( gồm cả sản phẩm, hàng hóa, lao vụ ...), chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp.
1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán nói chung, kế toán doanh thu bán hàng nói riêng là một công cụ
quản lý kinh tế không thể thiếu. Nó cung cấp thông tin cần thiết cho các nhà
quản trị doanh nghiệp, các đối tượng có lợi ích kinh tế trực tiếp, gián tiếp với

SVTT: Bùi Hoài Vũ


5

Lớp K2A – Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

doanh nghiệp giúp họ nhận biết được tình hình tiêu thụ và kết qủa bán hàng của
doanh nghiệp, kiểm tra, giám sát và ra các quyết định kịp thời phục vụ cho mục
tiêu của mình. Kế toán doanh thu bán hàng và xác định kết qủa bán hàng không
chỉ cung cấp thông tin về chỉ tiêu tổng quát mà qua đó các đối tượng sử dụng
thông tin còn nhận biết thông tin chi tiết, cụ thể về doanh thu, giá vốn, kết quả
từng loại hàng bán. Các cơ quan nhà nước, cơ quan thuế biết được tình hình thực
hiện các chỉ tiêu, nghĩa vụ với nhà nước. Kế toán doanh thu bán hàng và xác
định kết quả bán hàng giúp doanh nghiệp sử dụng tiết kiệm, hiệu quả hơn các
khoản chi phí, tăng doanh thu tiêu thụ nhằm mục tiêu đạt lợi nhuận tối đa. Để
đảm bảo được vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả cần thực hiện tốt
các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng chất lượng,
chủng loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp.
Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết qủa của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng và xác

định kết quả.
1.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
1.3.1. Kế toán hoạt động bán hàng.
1.3.1.1. Kế toán giá vốn hàng bán.
a. Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho

SVTT: Bùi Hoài Vũ

6

Lớp K2A – Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

- Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK 632, 156, 154, …
b. Tài khoản sử dụng
- TK sử dụng: TK 632, 154, 155, 156, …
* Kết cấu:
- TK không có số dư cuối kỳ
TK 632
- Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán - Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng
trong kỳ

giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài

- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi chính (khoản chênh lệch trong số phân

phí nhân công vượt trên mức bình lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản
thường được tính vào giá vốn trong kỳ. phải lập dự phòng năm trước).
- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của - Giá vốn hàng bị trả lại.
hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi - Kết chuyển giá vốn sản phẩm, hàng
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.

hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang

- Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế tài TK 911 để xác định kết quả kinh
sản cố định vượt trên mức bình thường doanh.
không được tính vào nguyên giá.
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số
dự phòng giảm giá bán hàng tồn kho
phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập
dự phòng năm trước.
X

SVTT: Bùi Hoài Vũ

7

Lớp K2A – Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

c. Phương pháp hạch toán
TK154


TK 632

Bán hàng hóa không qua nhập kho

K155,156

TP,HH đã bán bị
trả lại nhập kho

TK 157
TP sx ra gửi bán không Khi hàng gửi đi bán

qua nhập kho

được xđ là tiêu thụ

TK 911
Cuối kỳ kc giá vốn hàng bán
của TP,HH,DV đã tiêu thụ

TK 155,156
TP,HH xuất kho gửi đi bán

Xuất kho tp,hh để bán

TK 159
Hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho


TK 154
Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn thành
tiêu thụ trong kỳ

Trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho

SVTT: Bùi Hoài Vũ

8

Lớp K2A – Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

1.3.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu bán
hàng nội bộ
a. Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, séc thanh toán, séc chuyển
khoản, giấy báo Có của ngân hàng, …
- Sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết TK 511, 112, … sổ cái các tài khoản
511, 3331, 111, 112, …
b. Tài khoản sử dụng
* Kết cấu và tài khoản sử dụng:
- Tài khoản sử dụng: Tk 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK không có số dư cuối kỳ

TK 511
- Số thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu
- Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm,
phải nộp tính trên doanh thu bán hàng bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
thực tế.
vụ của doanh nghiệp thực hiện trong
- Doanh thu hàng bán bị trả lại.
kỳ kế toán.
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
cuối kỳ.
-Khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ.
- Doanh thu thuần
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh
nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp
X

SVTT: Bùi Hoài Vũ

9

Lớp K2A – Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

- Tài khoản sử dụng: TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ

- Tài khoản không có số dư cuối kỳ
TK 512
- Tổng doanh thu bán hàng nội bộ.

- Trị giá hàng bán bị trả lại.
- Khoản giảm giá hàng bán đã bán nội
bộ.
- Thuế TTĐB của hàng bán nội bộ.
- Kết chuyển doanh thu thuần bán hàng
nội bộ về TK 911.
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh
nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp
X

SVTT: Bùi Hoài Vũ

10

Lớp K2A – Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

c. Phương pháp hạch toán
KẾ TOÁN TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
TK 333


TK 511,512

Thuế XK,TTĐB phải nộp NSNN,
thuế GTGT phải nộp tính theo p2 trực tiếp
TK 521,531,532

Doanh
thu bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ
phát sinh

Cuối kỳ, k/c chiết khấu thương mại

TK 911

TK 111,112,131,136,...
Đơn vị áp dụng pp trực tiếp

Đơn vị áp dụng theo pp khấu trừ

TK 333

Cuối kỳ k/c DT

Thuế GTGT đầu ra

Chiết khấu thương mại,doanh thu hàng bán bị trả lại, hoặc giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ


SVTT: Bùi Hoài Vũ

11

Lớp K2A – Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

1.3.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu:
* Kế toán chiết khấu thương mại
- Kết cấu và tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng: TK 521- chiết khấu thương mại
Tài khoản không có số dư cuối kỳ.
Nợ

TK 521

- Số chiết khấu thương mại
đã chấp nhận thanh toán cho
khách hàng.



- Kết chuyển số chiết khấu
thương mại sang TK 511 để tính
doanh thu thuần.
X


* Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
+ Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 131
+ Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho
người mua sang TK 511 để xác định doanh thu thuần
Nợ TK 511: Doanh thu BH&CCDV
Có TK 521: Chiết khấu thương mại
- Kế toán doanh thu hàng đã bán bị trả lại
Tài khoản sử dụng: TK 531-Hàng bị trả lại.
Tài khoản không có số dư cuối kỳ
Nợ

TK 531



- Kết chuyển doanh thu của hàng bán
bị trả lại vào bên Nợ TK 511 để xác
định doanh thu thuần

- Doanh thu của hàng bán bị
trả lại đã trả lại tiền hoặc trừ
vào nợ của khách hàng.

X

SVTT: Bùi Hoài Vũ


12

Lớp K2A – Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

* Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
KẾ TOÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
TK 111,112,131

TK 531

DT hàng bán bị trả lại của đơn vị
áp dụng pp trực tiếp
Hàng bán bị
trả lại

TK 511,512

Cuối kỳ k/c DT của hàng bán bị trả lại
phát sinh trong kỳ

Doanh thu
hàng bán bị
trả lại


TK 333
Thuế GTGT
TK 111,112

TK 641
Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại

-

Kế toán giảm giá hàng bán
Tài khoản sử dụng: TK 532- Giảm giá hàng bán
Tài khoản không có số dư cuối kỳ.
Nợ
TK 532
- Các khoản giảm giá hàng
bán chấp thuận cho người
mua.



- Kết chuyển toàn bộ số
tiền giảm giá hàng bán về
TK 511.
x

SVTT: Bùi Hoài Vũ

13

Lớp K2A – Kế toán



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

* Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
KẾ TOÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
TK 111,112,131

TK 531

DT hàng bán bị trả lại của đơn vị
áp dụng pp trực tiếp
Hàng bán bị
trả lại

TK 511,512

Cuối kỳ k/c DT của hàng bán bị trả lại
phát sinh trong kỳ

Doanh thu
hàng bán bị
trả lại

TK 333
Thuế GTGT

TK 111,112


TK 641
Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại

-

Kế toán thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trưc tiếp.

Tài khoản sử dụng: TK 333- Thuế và các khoản nộp nhà nước
Tài khoản có số dư bên Có
Nợ

TK 333

- Số thuế GTGT được khấu trừ
trong kỳ.
- Số thuế, phí, lệ phí và các
khoản phải nộp, đã nộp vào
NSNN.
- Số thuế được giảm trừ vào số
thuế phải nộp.
- Số thuế GTGT của hàng bán
bị trả lại, bị giảm giá.

SVTT: Bùi Hoài Vũ


- Số thuế GTGT đầu ra và số
thuế GTGT hàng nhập khẩu
phải nộp.

- Số thuế, phí, lệ phí và các
khoản khác phải nộp nhà nước
Số thuế, phí, lệ phí và các
khoản còn phải nộp vào
NSNN.

14

Lớp K2A – Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

* Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
+ Cuối kỳ kế toán căn cứ vào số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực
tiếp.
Nợ TK 511,515,711
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
+ Khi nộp thuế vào ngân sách nhà nước
Nợ TK 3331
Có TK 111,112
-

Kế toán tiêu thủ đặc biệt, thuế xuất khẩu.

+ Khi bán hàng cho thuế tiêu thụ đăc biệt, thuế xuất khẩu thì doanh thu bán
hàng là giá thanh toán bao gồm thuế trên.
Nợ TK 511,515,711

Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp
+ Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp.
Nợ TK 511
Có Tk 3332, 3333
+ Khi nộp thuế
Nợ TK 3332, 3333
Có TK 111,112
1.3.2. Kế toán hoạt động tài chính
1.3.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
* Kết cấu và tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng: TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản không có số dư cuối kỳ
Nợ

TK 515

- Số thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp (nếu có).
- Kết chuyển doanh thu từ hoạt
động tài chính sang TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh.
SVTT: Bùi Hoài Vũ



- Doanh thu hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ.

15


Lớp K2A – Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

* Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
TK 111,112,131

TK 515

TK 511

Khoản giảm giá hàng bán

Kết chuyển số giảm

đã chấp nhận trong kỳ

trừ doanh thu

1.3.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
* Kết cấu và tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng: TK 635- Chi phí hoạt động tài chính.
Tài khoản không có số dư cuối kỳ.
Nợ

TK 635


- Các chi phí có hoạt động tài
chính.
- Các khoản lỗ khi thanh lý các
khoản lỗ ngắn hạn.
- Các khoản lỗ chênh lệch tỷ giá
ngoại tệ thực tế phát sinh trong
kỳ.
- Khoản lỗ phát sinh khi bán
ngoại tệ.
-Dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán.


- Hoàn nhập dự phòng đầu tư
chứng khoán ngắn hạn.
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi
phí tài chính và các khoản lỗ phát
sinh trong kỳ để xác định kết quả
hoạt động kinh doanh trong kỳ.

X

* Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

SVTT: Bùi Hoài Vũ

16

Lớp K2A – Kế toán



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH
TK 111,112,242,335

TK 635

Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi

TK 129,229
Hoàn nhập số chênh lệch

mua hàng trả chậm, trả góp

dự phòng giảm giá đầu tư

TK 129,229
Dự phòng giảm giá đầu tư
TK 121,221
222,223,228
Lỗ về các khoản đầu tư
TK 111,112
Tiền thu về bán
Chi phí hoạt
các khoản
động liên doanh
đầu tư

liên kết

TK 911
K/c chi phí tài chính cuối kỳ

TK 111,112
Bán ngoại tệ

( Lỗ về bán ngoại tệ)
TK 413
K/c lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại
các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ

1.3.3 Kế toán các khoản chi phí kinh doanh.
1.3.3.1 Kế toán chi phí bán hàng.
* Kết cấu và tài khoản sử dụng:
SVTT: Bùi Hoài Vũ

17

Lớp K2A – Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

- Tài khoản sử dụng: TK 641- Chi phí bán hàng.
- Tài khoản không có số dư cuối kỳ.
Nợ


TK 641

- Tập hợp chi phí bán hàng
thực tế phát sinh trong kỳ



- Các khoản ghi giảm CPBH.
-Kết chuyển CPBH để XĐKQKD
X

* Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
- Tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN cho nhân viên phục vụ trực tiếp quá trình bán các sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng.
Có TK 334, 338
- Giá trị vật liệu , dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi:
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng.
Có TK 152, 153, 142, 242.
- Trích KH TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi:
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng.
Có TK 214- Hao mòn TSCĐ
- Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin của bộ phận bán hàng,
ghi:
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng.
Nợ TK 1331- Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 141, 331,...
- Số tiền hoa hồng bán hàng trả cho bên đại lý, ghi:

Nợ TK 641- Chi phí bán hàng.
Nợ TK 1331- Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 131- Phải thu của khách hàng.
SVTT: Bùi Hoài Vũ

18

Lớp K2A – Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

- Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 111,112
Có TK 641- Chi phí bán hàng.
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911, ghi:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 641- Chi phí bán hàng.
1.3.3.2 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp.
* Kết cấu và tài khoản sử dụng.
Nợ

TK 642

- Các chi phí QLDN thực tế
phát sinh trong kỳ.
- Số dự phòng phải thu khó
đòi, phải trả.

- Dự phòng trợ cấp mất việc
làm.



- Các khoản chi phí QLDN
thực tế phát sinh trong kỳ.
- Hoàn nhập dự phòng phải
thu khó đòi, dự phòng phải
trả.
- Kết chuyển chi phí QLDN
vào TK 911.
X

SVTT: Bùi Hoài Vũ

19

Lớp K2A – Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

* Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
TK 334, 338

TK 642


Chi phí nhân viên trong DN

TK 111, 112, 152

Các khoản ghi giảm chi
phí QLDN

TK 111, 112, 152, 331
Giá thực tế của VL phục vụ
cho hoạt động QLDN

TK 911

TK 153, 142, 242

TK 911

Giá trị thực tế của CCDC
phục vụ cho hoạt động QLDN

K/c chi phí QLDN

TK 214
Chi phí khấu hao TSCD
TK 333
Các khoản thuế phải nộp
Cho Nhà nước
TK 111, 112
Các loại phí và lệ phí
phải nộp


TK 133

TK 139
Dự phòng các khoản phải thu
khó đòi
TK 111, 112
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 133
TK 111, 112, 141
Các chi phí khác
bằng tiền
SVTT: Bùi Hoài Vũ

20

Lớp K2A – Kế toán

C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

1.3.4 kế toán hoạt động khác.
1.3.4.1 kế toán thu nhập khác.
* Kết cấu và tài khoản sử dung:
Nợ


TK 711

- Số thuế GTGT phải nộp(nếu có)
tính theo phương pháp trực tiếp
đối với các khoản thu nhập khác ở
doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển các
khoản thu nhập khác sang TK 911.



- Các khoản thu nhập khác
phát sinh trong kỳ.

X

-Tài khoản sử dụng: TK 711- Thu nhập khác.
-Tài khoản không có số dư cuối kỳ.
* Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

SVTT: Bùi Hoài Vũ

21

Lớp K2A – Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC
TK 333

TK 711

Số thuế GTGT

TK 111,112,131

Thu nhập thanh lý, nhượng bán TSCĐ

phải nộp
TK 333
( Nếu có)

TK 331,338

Khoản nợ phải trả không xác định được chủ
quyết định xóa
TK 911
Cuối kỳ kc khoản
thu nhập khác

TK 338,334
Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký quỹ, ký cược

TK 111,112
Thu tiền phạt, tiền bồi thường, nợ khó đòi đã xử lý


TK 152,156,211,...
Được tài trợ, biếu tặng

TK 352
Số dự phòng phải trả lớn hơn chi phí phát sinh
TK 111,112
Các khoản thuế phải nộp được nhà nước hoàn trả

SVTT: Bùi Hoài Vũ

22

Lớp K2A – Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

1.3.4.2. Kế toán chi phí khác:
* Kết cấu và tài khoản sử dụng:
Nợ

TK 811

- Các khoản chi phí khác
phát sinh.




- Kết chuyển chi phí khác
phát sinh trong kỳ sang TK
911.
X

- Tài khoản sử dụng: TK 811- Chi phí khác
- Tài khoản không có số dư cuối kỳ.
* Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

SVTT: Bùi Hoài Vũ

23

Lớp K2A – Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC
TK 214

TK 811

TK211,213
Nguyên
giá


Ghi giảm TSCĐ dùng cho
khi thanh lý,nhượng bán

Gía trị
còn lại

TK911
Cuối kỳ k/c chi phí khác

TK 111,112,331
Chi phí phát sinh khi thanh lý,nhượng bán TSCĐ
TK 133
Thuế GTGT(nếu có)
TK 333
Các khoản tiền bị phạt thuế,
truy nộp thuế
TK 111,112
Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
hoặc vi phạm pháp luật
TK 111,112,141,..
Các khoản chi phí khác phát sinh

SVTT: Bùi Hoài Vũ

24

Lớp K2A – Kế toán


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: Trần Nữ Hồng Dung

1.3.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
* Kết cấu và tài khoản sử dụng:
Nợ

TK 911

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ
đã bán.
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp và chi
phí khác.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.
- Kết chuyển lãi.



- Doanh thu thuần về số sản phẩm,
hàng hóa, bất động sản đầu tư và
dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính, các
khoản thu nhập khác và khoản ghi
giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp.
- Kết chuyển lỗ.


X
- Tài khoản sử dụng: TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.
- Tài khoản không có số dư cuối kỳ.

SVTT: Bùi Hoài Vũ

25

Lớp K2A – Kế toán


×