Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh
BỘ CÔNG NGHIỆP
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT
NGHIỆP
Đề tài:
NGHIÊN CỨU LỖI VÀ SỬA CHỮA
MÁY TÍNH
Công ty thực tập : CÔNG TY TNHH & TM HÙNG PHÁT
Giảng viên hướng dẫn : LÊ THANH HÙNG
Sinh viên thực tập :
PHẠM VĂN ĐÁN.
Lớp :
TCTH36TB.
Khoa :
CNTT.
Khoá :
2008 – 2010.
GVHD : LÊ THANH HÙNG
SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN
1
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh
LỜI MỞ ĐẦU
Với tốc độ phát triển của nền kinh tế thị thường hiện nay,cùng với sự
vượt trội của ngành CNTT (Công Nghệ Thông Tin ) thì nhu cầu sử dụng máy
tính vào mọi lĩnh vực của đời sống ngày càng cao. Tuy nhiên, trong quá trình
sử dụng máy tính thường xảy ra rất nhiều vấn đề có thể làm mất toàn bộ
những dữ liệu quan trọng do một số lỗi của máy tính gây ra mà thường là
thuộc về phần cứng máy tính.
Một máy tính muốn chạy tốt không chỉ phụ thuộc vào yếu tố phần mềm
mà còn phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố phần cứng. mà các công nghệ sản xuất
phần cứng ngày càng phát triển vượt trội bởi vậy việc bảo trì ngày càng trở
lên phức tạp hơn. Nhận thấy sự cấp thiết đó nên em đã quyết định lựa chọn
“nghiên cứu lỗi và bảo trì máy tính” làm đề tài thực tập cho mình.
Trong quá trình tìm hiểu nơi thực tập, em nhận thấy công ty TNHH &
TM HÙNG PHÁT (Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn & Thương Mại) là một
công ty chuyên kinh doanh sửa chữa, bảo trì máy tính có kinh nghiệm nên em
đã lựa chọn công ty là nơi thực tập cho mình.
Để tăng thêm sự hiểu biết cũng như mong muốn học hỏi kinh nghiệm,
được sự đồng ý của ban lãnh đạo công ty cũng như được sự cho phép của
khoa CNTT, trường đại học công nghiệp TP.HCM, (Thành Phố Hồ Chí
Minh) em bắt tay vào nghiên cứu đề tài : “Nghiên cứu lỗi và sửa chữa máy
tính”. Dưới sự dìu dắt của giảng viên: LÊ THANH HÙNG, cùng sự chỉ bảo
tận tình và tâm huyết của các thành viên trong công ty em đã học hỏi được
rất nhiều kinh nghiệm và kiến thức thực tế. dưới đây là một số những kinh
nghiệm nho nhỏ của em trong suốt quá trình thực tập ở công ty mà em học
hỏi được. Vì thời gian thực tập ngắn, kinh nghiệm và kiến thức còn hạn hẹp
rất mong được sự góp ý của thầy cô giáo và các bạn để bài viết được hoàn
chỉnh hơn.
Bài viết phần nào giúp các bạn có thể giải quyết được một số lỗi thường
gặp trong quá trình sử dụng máy tính. Các bạn cũng có thể sửa chữa được
một số lỗi cơ bản và cài đặt bảo trì phần mềm máy tính cá nhân.
GVHD : LÊ THANH HÙNG
SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN
2
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian hơn một tháng thực tập tại công ty TNHH & TM
HÙNG PHÁT, em đã học hỏi rất nhiều kinh nghiệm thực tế. Nhờ sự hướng
dẫn chu đáo tỉ mỉ của thầy giáo LÊ THANH HÙNG, sự chỉ bảo tận tình và
tâm huyết của các thành viên trong công ty, cùng với sự nỗ lực của bản thân
nên bài viết đã hoàn thành.
Em xin chân thành cảm ơn thầy, ban lãnh đạo khoa CNTT, các thành viên
trong ban lãnh đạo công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành đề tài này.
Tuy thời gian có hạn nhưng qua đề tài em cũng đã có thêm được nhiều kiến
thức cũng như những kinh nghiệm quý báu để trang bị cho tương lai. Những
kinh nghiệm này sẽ là hành trang cho bước đường sự nghiệp sau này. Đây sẽ
là nền tảng về kiến thức, lòng tự tin trong công việc khi bước vào con đường
sự nghiệp của em sau này.
Một lần nữa em xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới thầy
giáo LÊ THANH HÙNG, khoa CNTT, công ty TNHH & TM HÙNG PHÁT
đã tạo điều kiện giúp đỡ em thực hiện đề tài này. Rất mong được sự đóng góp
ý kiến chân thành của thầy cô giáo và toàn thể các bạn.
GVHD : LÊ THANH HÙNG
SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN
3
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh
NHẬN XÉT
(Của cơ quan thực tập)
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
GVHD : LÊ THANH HÙNG
SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN
4
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh
NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
GVHD : LÊ THANH HÙNG
SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN
5
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................. 6
PHẦN A : GIỚI THIỆU CÔNG TY THỰC TẬP ............................................ 8
I. Chức năng : ....................................................................................................... 8
II. Tổ chức : ............................................................................................................ 8
III. Các dịch vụ :.................................................................................................... 8
PHẦN B : NỘI DUNG THỰC TẬP …………. ................................................. 9
I . Tổng Quan Về Case Và Nguồn Của Một Máy Tính Cá Nhân:................... 9
1.1 . Case : hộp máy ........................................................................................... 9
1.2 . Lựa chọn case khi lắp máy vi tính :.......................................................... 9
1.3 . Bộ nguồn máy vi tính. ................................................................................ 9
1.4 . Kiểm tra bộ nguồn ................................................................................... 10
1.5 . Nguyên lý hoạt động của bộ nguồn ATX . ............................................. 11
1.6 . Các bệnh của nguồn. ................................................................................ 12
1.7. Sửa chữa nguồn :....................................................................................... 13
II. Thiết Bị Nội Vi ............................................................................................... 14
2.1. Bảng mạch chủ (mainboard, motherboard) ......................................... 14
2.1.1Chipset ................................................................................................. 14
2.1.2 Giao tiếp với CPU................................................................................ 15
2.1.3. AGP slot ............................................................................................. 15
2.1.4. Ram slot ............................................................................................. 15
2.1.5. PCI slot .............................................................................................. 15
2.1.6. ISA slot ............................................................................................... 15
2.1.7 IDE header .......................................................................................... 15
2.1.8. Rom bios ............................................................................................ 16
2.1.9. Pin CMOS.......................................................................................... 16
2.1.10. Jumper .............................................................................................. 16
2.1.11. Power connector. .............................................................................. 16
2.1.12. Fan connector .................................................................................. 16
2.2. VGA card .................................................................................................. 16
2.3. HDD. ......................................................................................................... 17
2.4. RAM .......................................................................................................... 17
2.5. CPU ........................................................................................................... 18
2.6. CD, CD-Rw, DVD, Combo-DVD ............................................................ 19
2.7. Nic .............................................................................................................. 19
2.8. Sound card ................................................................................................ 19
2.9. USB hard disk........................................................................................... 19
2.10.USB tv và một số thiết bị ngoại vi khác: ............................................... 19
III. QUY TRÌNH LẮP RÁP MÁY TÍNH ........................................................ 20
3.1. Chuẩn bị: .............................................................................................. 20
3.2. Các bƣớc lắp ráp: ................................................................................. 20
3.3. Đấu nối các thiết bị ngoại vi ................................................................ 24
3.4. Khởi động và kiểm tra: ........................................................................ 24
3.5. Bảo trì phần cứng: ................................................................................ 24
IV. PH N V NG Đ A CỨNG VÀ CÀI ĐẶT DRIVER ............................ 24
4.1. Phân v ng ổ cứng: ................................................................................ 24
GVHD : LÊ THANH HÙNG
SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN
6
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh
4.2. Cài đặt Driver ...................................................................................... 27
4.2.1. Quản lý thiết bị ............................................................................. 27
4.2.2. Cài đặt driver. .............................................................................. 27
V. Cài đặt các phần mềm th ng dụng .............................................................. 30
5.1. Giới t i u c c p n mềm t n d n : ................................................. 30
5.2. u t n cài t m t p n mềm n d n ......................................... 30
VI. MỘT SỐ LỖI THƢỜNG GẶP VÀ CÁCH KHẮC PHỤC: .................... 30
6.1. B n 1 : Máy không vào điện, không có đèn báo nguồn, quạt nguồn không
quay ...................................................................................................................... 30
6.2. B n 2 : Máy có đèn báo nguồn, quạt nguồn quay khi bật công tắc nhưng
không lên màn hình, không có tiếng kêu lỗi Ram hay lỗi Card Video ............... 32
6.3. B n 3 : Bật nguồn máy tính thấy có tiếng Bíp.....Bíp......Bíp......có những
tiếng Bíp dài ở trong máy phát ra, không có gì trên màn hình............................ 33
6.4. B n 4 : Máy tính khởi động, có lên màn hình nhưng thông báo không tìm
thấy ổ đĩa khởi động , hoặc thông báo hệ thống đĩa bị hỏng .............................. 34
6.5. B n 5 : Khi khởi động máy tính thông báo trên màn hình là không tìm
thấy ổ A hoặc ổ A hỏng ........................................................................................ 36
6.6. B n 6 : Máy khởi động vào đến Win XP thì Reset lại, cài lại hệ điều hành
Win XP thì thông báo lỗi và không thể cài đặt .................................................... 37
6.7. B n 7 : Máy chạy thường xuyên bị treo hoặc chạy chậm so với tốc độ thực
. ............................................................................................................................. 38
6.8. B n 8: Máy thường xuất hiện lỗi màn hình xanh và khởi động lại ở cấp độ
thường xuyên hoặc thỉnh thoảng. ......................................................................... 39
6.9.B n 9: Lúc tắt máy thường bị báo lỗi: “a problem has been detected and
windows has been shutdown to prevent damage to your computer. .................... 40
6.10.B n 10: Không tắt được máy tính. ........................................................ 40
6.11.B n 11: Khi bấm phần "my network places" cứ xuất hiện những icon của
máy mà đã truy cập. ............................................................................................. 40
6.12.B n 12: Ấn nút eject ổ CDRom là khay đĩa CD cứ đẩy ra, đẩy vào. ... 40
VII. Phƣơng pháp sửa chữa Mainboard ......................................................... 40
7.1. B n 2 : Máy có vào điện, quạt nguồn quay nhưng không lên màn hình,
không có âm thanh báo sự cố............................................................................... 41
7.2. B n 4 : Một trong các cổng chuột, bàn phím hoặc cổng USB bị mất tác
dụng ...................................................................................................................... 43
PHẦN C. KẾT LUẬN ........................................................................................ 44
PHẦN D: NHẬT KÝ THỰC TẬP .................................................................... 45
GVHD : LÊ THANH HÙNG
SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN
7
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh
PHẦN A : GIỚI THIỆU CÔNG TY THỰC TẬP
I.Chức năng :
Là công ty thương mại tư nhân chuyên kinh doanh máy tính PC, Laptop các
loại. Thực hiện bảo hành bào trì, sửa chữa máy tính tận nơi.
II.Tổ chức :
Công ty TNHH & TM HÙNG PHÁT.
Địa chỉ: 229 Trường Chinh, Tp.Nam Định.
ĐT: 0350.3830555 - 0350.3834555.
Hotline: 0904.002404 .
Website:
Điều hành công ty: Giám Đốc: Phạm Mạnh Hùng.
III. Các dịch vụ :
Kinh doanh mua bán các loại máy tính trên thị trường.
Cung cấp các linh kiện máy tính, thiết bị văn phòng…
Nhận lắp đặt, sửa chữa tận nơi.
Cài đặt các phần mềm ứng dụng.
Bảo hành, bảo trì máy tính.
Sửa chữa máy tính PC, Laptop.
GVHD : LÊ THANH HÙNG
SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN
8
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh
PHẦN B : NỘI DUNG THỰC TẬP
I . Tổng Quan Về Case Và Nguồn Của Một Máy Tính Cá Nhân:
1.1 . Case :
pm
Case : Hộp máy
- Sản xuất năm
2006
Bên trong Case chỉ có bộ nguồn và
các giá đỡ Mainboard, ổ đĩa
1.2 . Lựa c ọn case k i lắp m vi tín :
Khi lắp một bộ máy vi tính, bạn cần phải lựa chọn một case ( thùng máy) cho
phù hợp, vì case luôn đi kèm với bộ nguồn do đó bạn cần lựa chọn theo các tiêu
chuẩn sau:
Hình dáng case hợp với model mới để không bị cho là lỗi thời.
Công suất của bộ nguồn: nếu như bạn định sử dùng càng nhiều ổ đĩa thì bạn
cần phải sử dụng case có nguồn cho công suất càng lớn, nếu bạn sử dụng case có
nguồn yếu khi chạy sẽ bị quá công suất và dễ gây hư hỏng nguồn và mainboard.
Bộ nguồn phải có đủ rắc cắm cần thiết cho cấu hình máy của bạn,
Thí dụ : nếu bạn lắp máy pen 4 sử dụng socket 478 thì nguồn phải có thêm rắc
4pin
Nếu bạn lắp máy có sử dụng ổ đĩa cứng theo chuẩn ata thì rắc nguồn nên có
rắc hỗ trợ đầu nối nguồn chuẩn ATA.
Các quạt gió làm mass : máy càng được làm mát tốt thì chạy càng ổn định và
tuổi thọ càng cao.
1.3 . B n uồn m vi tín .
Đầu dây nguồn cấp điện cho mainboard các mầu dây và điện áp, chức năng .
GVHD : LÊ THANH HÙNG
SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN
9
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh
Bộ nguồn ATX dùng cho các
Ý nghĩa của các chân và mầu dây:
Dây mầu cam là chân cấp nguồn 3,3v. máy từ Pentium2 đến Pentium4
Dây mầu đỏ là chân cấp nguồn 5v.
Dây mầu vàng là chân cấp nguồn 12v.
Dây mầu xanh da trời là chân cấp nguồn -12v.
Dây mầu trắng là chân cấp nguồn -5v.
Dây mầu tím là chân cấp nguồn 5vsb ( đây là nguồn
cấp trước ).
Dây mầu đen là mass.
Dây mầu xanh lá cây là chân
lệnh
mở nguồn chính PS_ON( power
swich on ), khi điện áp PS_ON =
0V là mở , PS_ON > 0V là tắt.
Dây
mầu
xám là chân bảo
Đầu cắm này chỉ có trên
vệ mainboard, dây
bộ nguồn giành cho
Đầu cắm dây nguồn
này
báo
cho
Mainboard Pentium 4
trên Mainboard
mainbord biết tình
trạng của nguồn đã tốt PWR_OK (POWER OK), khi dây này có điện áp >3V thì
mainboard mới hoạt động .
1.4 . Kiểm t a b n uồn
Để kiểm tra một bộ nguồn có hoạt động hay không ta làm như sau:
Kiểm tra bộ nguồn ATX
GVHD : LÊ THANH HÙNG
SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN
10
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh
Bước 1 : cấp điện cho bộ nguồn.
Bước 2 : đấu dây ps_on ( mầu xanh lá cây ) vào mass ( đấu vào một dây mầu
đen nào đó )
=> quan sát quạt trên bộ nguồn,
nếu quạt quay tít là nguồn đã chạy.
Nếu quạt không quay là nguồn
bị hỏng.
Trường hợp nguồn vẫn chạy thì
hư hỏng thường do mainboard
1.5 . N u ên lý oạt n của b
n uồn ATX .
Bộ nguồn có 3 mạch chính là :
Sơ đồ mạch tổng
+ Mạch chỉnh lưu có nhiệm vụ đổi điện áp ac
quát của bộ nguồn
220v đầu vào thành dc 300v cung cấp cho nguồn
ATX
cấp trước và nguồn chính .
+ Nguồn cấp trước có nhiệm vụ cung cấp điện áp 5v stb cho
IC chipset quản lý nguồn trên mainboard và cung cấp 12v nuôi ic tạo dao
động cho nguồn chính hoạt động ( nguồn cấp trước hoạt động liên tục khi ta cắm
điện )
+ Nguồn chính có nhiệm vụ cung
cấp các điện áp cho mainboard, các ổ đĩa
cứng, đĩa mềm, đĩa CD ROM .. Nguồn
chính chỉ hoạt động khí có lệnh ps_on
điều khiển từ mainboard .
Mạch chỉnh lưu:
Nhiệm vụ của mạch chỉnh lưu là đổi
điện áp ac thành điện áp dc cung cấp cho
nguồn cấp trước và nguồn xung hoạt
động . Sơ đồ mạch như sau :
Mạch chỉnh lưu trong bộ nguồn atx.
Nguồn ATX sử dụng mạch chỉnh lưu có
2 tụ lọc mắc nối tiếp để tạo ra điện áp
cân bằng ở điểm giữa.
Ảnh chụp bên trong
+ Công tắc SW1 là công tắc chuyển
bộ nguồn ATX
điện 110V/220V bố trí ở ngoài khi ta gạt
sang nấc 110V là khi công tắc đóng => khi đó điện áp DC sẽ được nhân 2, tức là
ta vẫn thu được 300v dc
+ Trong trường hợp ta cắm 220v mà ta gạt sang nấc 110V thì nguồn sẽ nhân 2
điện áp 220V AC và kết quả là ta thu được 600V DC => khi đó các tụ lọc nguồn
sẽ bị nổ và chết các đèn công suất.
Nguồn cấp trước: nhiệm vụ của nguồn cấp trước là cung cấp điện áp 5V STB
cho IC quản lý nguồn trên mainboard và cung cấp 12V cho IC dao động của
nguồn chính .
Nguồn chính:
+ Nhiệm vụ : nguồn chính có nhiệm vụ cung cấp các mức điện áp cho
mainboard và các ổ đĩa hoạt động.
GVHD : LÊ THANH HÙNG
SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN
11
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh
+ Sơ đồ mạch của nguồn chính như sau :
Q1 và Q2 là hai đèn công suất, hai đèn này đuợc mắc đẩy kéo, trong một thời
điểm chỉ có một đèn dẫn đèn kia tắt do sự điều khiển của xung dao động .
OSC là IC tạo dao động, nguồn vcc cho IC này là 12V do nguồn cấp trước
cung cấp, IC này hoạt động khi có lệnh p.on = 0V , khi ic hoạt động sẽ tạo ra dao
động dạng xung ở hai chân 1, 2 và được khuếch đại qua hai đèn Q3 và Q4 sau đó
ghép qua biến áp đảo pha sang điều khiển hai đèn công suất hoạt động .
Biến áp chính : cuộn sơ cấp được đấu từ điểm giữa hai đèn công suất và điểm
giữa hai tụ lọc nguồn chính
=> Điện áp thứ cấp được chỉnh lưu
thành các mức điện áp
+12v, +5v, +3,3v, -12v, -5v => cung
cấp cho mainboard và các ổ đĩa hoạt động .
Chân pg là điện áp bảo vệ mainboard ,
khi nguồn bình thường thì điện áp pg > 3v,
khi nguồn ra sai => điện áp pg có thể bị
mất, => mainboard sẽ căn cứ vào điện áp
pg để điều khiển cho phép mainboard hoạt
động hay không, nếu điện áp pg < 3v thì
mainboard sẽ không hoạt động mặc dù các điện áp khác vẫn có đủ.
1.6 . C c b n của n uồn.
Bệnh 1: bộ nguồn không hoạt động, thử chập chân ps_on xuống mass ( chập
dây xanh lá vào dây đen ) nhưng quạt vẫn không quay .
Thử kiểm tra theo các bước trên thấy quạt nguồn không quay => nguồn bị
hỏng.
Nguyên nhân hư hỏng trên có thể do:
Chập một trong các đèn công suất => dẫn đến nổ cầu chì , mất nguồn 300v
đầu vào .
Điện áp 300v đầu vào vẫn còn nhưng nguồn cấp trước không hoạt động,
không có điện áp 5V STB.
GVHD : LÊ THANH HÙNG
SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN
12
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh
Điện áp 300V có, nguồn cấp trước vẫn hoạt động nhưng nguồn chính không
hoạt động.
Kiểm tra: cấp điện cho bộ nguồn và kiểm tra điện áp 5V STB ( trên dây mầu
tím) xem có không ? ( đo giữ dây tím và dây đen ).
Nếu có 5V STB ( trên dây mầu tím ) => thì sửa chữa như trường hợp 1 ở dưới.
Nếu đo dây tím không có điện áp 5V, bạn cần tháo vỉ nguồn ra ngoài để kiểm
tra .
Đo các đèn công suất xem có bị chập không ? Đo bằng thang x1ω
=> nếu các đèn công suất không chập => thì sửa như trường hợp 2 ở dưới .
=> nếu có một hoặc nhiều đèn công suất bị chập => thì sửa như trường hợp 3
ở dưới.
1.7. Sửa chữa nguồn :
Trường hợp 1:
Vẫn có điện áp 5v STB nhưng khi đấu dây ps_on xuống mass quạt không
quay .
Phân tích :
Có điện áp 5v stb nghĩa là có điện áp 300v dc và thông thường các đèn công
suất trên nguồn chính không hỏng, vì vậy hư hỏng ở đây là do mất dao động của
nguồn chính, bạn cần kiểm tra như sau :
Đo điện áp vcc 12v cho ic dao động của nguồn chính.
Đo kiểm tra các đèn q3 và q4 khuếch đại đảo pha .
Nếu vẫn có vcc thì thay thử ic dao động.
Trường hợp 2 :
Cấp điện cho nguồn và đo không có điện áp 5v stb trên dây mầu tím , kiểm tra
bên sơ cấp các đèn công suất không hỏng, cấp nguồn và đo vẫn có 300v đầu vào.
Phân tích : trường hợp này là do nguồn cấp trước không hoạt động, mặc dù đã
có nguồn 300v đầu vào, bạn cần kiểm tra kỹ các linh kiện sau của nguồn cấp trước
Kiểm tra điện trở mồi R1.
Kiểm tra R, C hồi tiếp : R2, C3.
Kiểm tra DZ.
Trường hợp 3 : không có điện áp
5V STB, khi tháo vỉ mạch ra kiểm tra
thấy một hoặc nhiều đèn công suất bị
chập .
Phân tích : nếu phát hiện thấy một
hoặc nhiều đèn công suất bị chập thì ta
cần phải tìm hiểu và tự trả lời được câu
hỏi : vì sao đèn công suất bị chập? Bởi
vì đèn công suất ít khi bị hỏng mà
không có lý do . Một trong các nguyên
nhân làm đèn công suất bị chập là:
1. Khách hàng gạt nhầm sang điện
áp 110V
2. Khách hàng dùng quá nhiều ổ đĩa => gây quá tải cho bộ
GVHD : LÊ THANH HÙNG
SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN
13
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh
Nguồn
3. Một trong hai tụ lọc nguồn bị hỏng => làm cho điện áp điểm giữa hai đèn
công suất bị lệch.
Bạn cần phải kiểm tra để làm rõ một trong các nguyên nhân trên trước khi
thay các đèn công suất .
Khi sửa chữa thay thế, ta sửa nguồn cấp trước chạy trước => sau đó ta mới
sửa nguồn chính .
Cần chú ý các tụ lọc nguồn chính, nếu một trong hai tụ bị hỏng sẽ làm cho
nguồn chết công suất, nếu một tụ hỏng thì đo điện áp trên hai tụ sẽ bị lệch ( bình
thường sụt áp trên mỗi tụ là150v )
Cần chú ý công tắc 110V- 220V nếu gạt nhầm sang 110V thì điện áp dc sẽ là
600v và các đèn công suất sẽ hỏng ngay lập tức .
B n 2 : Mỗi khi bật công tắc nguồn của máy tính thì quạt quay vài vòng rồi
thôi.
Phân tích nguyên nhân :
Khi bật công tắc nguồn => quạt đã quay được vài vòng chứng tỏ
=> Nguồn cấp trước đã chạy
=> Nguồn chính đã chạy
=> Vậy thì nguyên nhân dẫn đến hiện tượng trên là gì ???
Hiện tượng trên là do một trong các nguyên nhân sau :
Khô một trong các tụ lọc đầu ra của nguồn chính => làm điện áp ra bị sai
=> dẫn đến mạch bảo vệ cắt dao động sau khi chạy được vài giây.
Khô một hoặc cả hai tụ lọc nguồn chính lọc điện áp 300v đầu vào => làm
cho nguồn bị sụt áp khi có tải => mạch bảo vệ cắt dao động.
Kiểm tra và sửa chữa :
Đo điện áp đầu vào sau cầu đi ốt nếu < 300V là bị khô các tụ lọc nguồn.
Đo điện áp trên 2 tụ lọc nguồn nếu lệch nhau là bị khô một trong hai tụ lọc
nguồn, hoặc đứt các điện trở đấu song song với hai tụ .
Các tụ đầu ra ( nằm cạnh bối dây ) ta hãy thay thử tụ khác, vì các tụ này bị
khô ta rất khó phát hiện bằng phương pháp đo đạc
II. Thiết Bị Nội Vi
2.1.
Bảng
mạch
chủ
(mainboard, motherboard)
Công dụng: là thiết bị trung
gian để gắn kết tất cả các thiết bị
phần cứng khác của máy.
Nhận dạng: là bảng mạch to
nhất gắn trong thùng máy.
2.1.1. Chipset
Công dụng: là thiết bị điều
hành mọi hoạt động của
mainboard.
GVHD : LÊ THANH HÙNG
SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN
14
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh
Nhân dạng: là con chíp lớn nhấn trên main và thừơng có 1 gạch vàng ở một
góc, mặt trên có ghi tên nhà sản xuất.
Nhà sản xuất: intel, sis, Ata, via...
2.1.2. Giao tiếp với CPU.
Công dụng: giúp bộ vi xử lý gắn kết
với mainboard.
Nhân dạng: giao tiếp với cpu có 2
dạng khe cắm (slot) và chân cắm
(socket).
+ Dạng khe cắm là một rãnh dài nằm
ở khu vực giữa mainboard dùng cho pii,
PIII đời cũ. Hiện nay hầu như người ta không sử dụng dạng khe cắm.
+ Dạng chân cắm (socket) là một khối hình vuông gồm nhiều chân. Hiên nay
đang sử dụng socket 370, 478, 775 tương ứng với số chân của CPU.
2.1.3. AGP slot
Khe cắm card màn hình agp viết tắt từ array graphic adapter.
Công dụng: dùng để cắm card đồ họa.
Nhận dạng: là khe cắm màu nâu hoặc màu
đen nằm giữa socket và khe pci màu trắng sữa
trên mainboard.
Lưu ý: đối với những mainboard có card
màn hình tích hợp thì có thể có hoặc không có khe agp. Khi đó khe AGP chỉ có tác
để nâng cấp card màn hình bằng card rời nếu cần thiết để thay thế card tích hợp
trên mainboard.
2.1.4. Ram slot
Công dụng: dùng để cắm ram và
main.
Nhận dạng: khe cắm ram luôn có cần gạt ở 2 đầu.
Lưu ý: tùy vào loại ram (sdram, ddram, rdram) mà giao diện khe cắm khác
nhau.
2.1.5. PCI slot
Pci - peripheral component interconnect - khe cắm mở rộng
Công dụng: dùng để cắm các loại
card như card mạng, card âm thanh, ...
Nhận dạng: khe màu trắng sử nằm ở
phía rìa mainboard.
2.1.6. ISA slot
Khe cắm mở rộng isa - viết tắt industry standard architecture.
Công dụng: dùng để cắm các loại card mở rộng như card mạng, card âm
thanh...
Nhận dạng: khe màu đen dài hơn PCI nằm ở rìa mainboard (nếu có).
Lưu ý: vì tốc độ truyền dữ liệu chậm, chiếm không gian trong mainboard nên
hầu hết các mainboard hiện nay không sử dụng khe ISA.
2.1.7 IDE header
Viết tắt intergrated drive electronics - là đầu cắm 40 chân,
có đinh trên mainboard để cắm các loại ổ cứng, CD
Mỗi mainboard thường có 2 ide trên mainboard:
GVHD : LÊ THANH HÙNG
SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN
15
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh
IDE1: chân cắm chính, để cắm dây cáp nối với ổ cứng chính
IDE2: chân cắm phụ, để cắm dây cáp nối với ổ cứng
thứ 2 hoặc các ổ cd, dvd...
Lưu ý: dây cắp cắm ổ cứng dùng được cho cả ổ cd,
dvd vì 2 ide hoàn toàn giống nhau.
2.1.8. Rom bios
Là bộ nhớ sơ cấp của máy tính. Rom chứa hệ thống
lệnh nhập xuất cơ bản (bios - basic input output system)
để kiểm tra phần cứng, nạp hệ điều hành nên còn gọi là rom bios.
2.1.9. Pin CMOS
Là viên pin 3V nuôi những thiết lập riêng của người dùng như
ngày giờ hệ thống, mật khẩu bảo vệ ...
2.1.10. Jumper
Jumper là một miếng plastic nhỏ trong có chất dẫn
điện dùng để cắm vào những mạch hở tạo thành mạch
kín trên mainboard để thực hiện một nhiệm vụ nào đó
như lưu mật khẩu CMOS.
Jumper là một thành phần không thể thiếu để thiết
lập ổ chính, ổ phụ khi bạn gắn 2 ổ cứng, 2 ổ CD, hoặc ổ
cứng và ổ cd trên một dây cáp.
2.1.11. Power connector.
Bạn phải xác định được các loại đầu cắm cáp nguồn trên main:
Đầu lớn nhất để cáp dây cáp nguồn lớn nhất từ bộ nguồn.
Đối với main dành cho PIV trở lên có một đầu cáp nguồn vuông 4 dây cắm
vào main.
2.1.12. Fan connector
Là chân cắm 3 đinh có ký hiệu fan nằm ở khu vực giữa mainboard để cung
cấp nguồn cho quạt giải nhiệt của CPU.
2.2. VGA card
Card màn hình - VGA viết tắt từ Video Graphic Adapter.
Công dụng: là thiết bị giao tiếp giữa màn hình và mainboard.
Đặc trưng: dung lượng, biểu thị khả năng xử lý hình ảnh tính bằng mb (4mb,
8mb, 16mb, 32mb, 64mb, 128mb, 256mb, 512mb, 1.2 gb...)
Nhân dạng: card màn
hình tùy loại có thể có
nhiều cổng với nhiều chức
năng, nhưng bất k card
màn hình nào cũng có một
cổng màu xanh đặc trưng
như hình trên để cắm dây
dữ liệu của màn hình.
Nhận dạng:
Dạng card rời: cắm khe AGP, hoặc PCI
Dạng tích hợp trên mạch (onboard)
Lưu ý : nếu mainboard có VGA onboard thì có thể có hoặc không khe AGP.
Nếu có khe agp thì bạn có thể nâng cấp card màn hình bằng khe agp khi cần.
GVHD : LÊ THANH HÙNG
SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN
16
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh
2.3. HDD. Ổ đĩa cứng HDD viết tắt từ Hard Disk Drive
Cấu tạo: gồm nhiều đĩa tròn xếp chồng lên nhau với một motor quay ở giữa và
một đầu đọc quay quanh các lá đĩa để đọc và ghi dữ liệu (xem hình bên).
Công dụng: ổ đĩa cứng là bộ nhớ ngoài quan trọng nhất của máy tính. Nó có
nhiệm vụ lưu trữ hệ điều hành, các phần mềm ứng dụng và các dữ liệu của người
sử dụng.
Đặc trưng: dung lượng nhớ tính bằng MB, và tốc độ quay tính bằng số vòng
trên một phút - rounds per minute (rpm)
Mách bạn: HDD hiện nay trên thị trường có 2 tốc độ 5400rpm, 7200 rpm
Sử dụng: HDD nối vào cổng ide1 trên mainboard bằng cáp (hình trên), và một
dây nguồn 4 chân từ bộ nguồn vào phía sau ổ.
Lưu ý:
Dây cáp dữ liệu của hdd cũng có thể dùng cắm cho các ổ cd, dvd.
Trên một ide bạn có thể gắn được nhiều ổ cứng, ổ cd tùy vào số đầu của dây
cáp dữ liệu.
Dây cáp dữ liệu của ổ cứng khác cáp dữ liệu của ổ mềm.
2.4. RAM
Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên - Ram viết tắt từ random access memory.
Công dụng: lưu trữ những chỉ lệnh của CPU, những ứng dụng đang hoạt động,
những dữ liệu mà CPU cần ...
Đặc trưng:
Dung lượng tính bằng MB.
Tốc độ truyền dữ liệu (bus) tính bằng Mhz.
Phân loại:
Giao diện simm - single inline memory module.
Giao diện dimm - double inline memory module.
Giao di n DIMM
Là loại ram hiện nay đang sử dụng với các loại ram sau:
SDRAM
Nhận dạng: SDRAM có 168 chân, 2 khe cắt ở phần
chân cắm.
Tốc độ (bus): 100mhz, 133mhz.
Dung lượng: 32mb, 64mb, 128mb.
Lưu ý : SDRAM sử dụng tương thích với các
mainboard socket 370 (mainboard socket 370 sử dụng CPU PII, Celeron, PIII)
DDRAM
Nhận dạng: SDRAM có 184 chân, chỉ có 1 khe cắt ở
giữa phần chân cắm.
Tốc độ (bus): 266 mhz, 333mhz, 400mhz
Dung lượng: 128mb, 256mb, 512mb.
Lưu ý : DDRAM sử dụng tương thích với các
mainboard socket 478, 775 ( sử dụng cùng với các loại cpu celeron socket 478,
PIV)
DDRAM2
Viết tắt là DDR2 - là thế hệ tiếp theo của ddram
GVHD : LÊ THANH HÙNG
SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN
17
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh
Nhận dạng: tốc độ gấp đôi DDRAM, cũng có 1 khe cắt giống DDRAM nhưng
DDRAM2 cắt ở vị trí khác nên không dùng chung được khe DDRAM trên
mainboard.
Tốc độ (bus): 400 Mhz
Dung lượng: 256mb, 512Mb
RDRAM
Nhận dạng: có 184 chân, có 2 khe cắt gần nhau ở
phần chân cắm. Bên ngoài rdram có bọc tôn giải nhiệt
vì nó hoạt động rất mạnh.
Tốc độ (bus): 800Mhz.
Dung lượng: 512Mb
Lưu ý : rdram sử dụng tương thích với
mainboard socket 478, 775 (các main sừ dụng PIV,
Pentium D)
2.5. CPU
Bộ vi xử lý, đơn vị xử lý trung tâm - CPU viết tắt từ Center Processor Unit.
Đặc trưng: tốc độ đồng hồ (tốc độ xử lý) tính bằng Mhz, Ghz
Tốc độ truyền dữ liệu với mainboard bus: Mhz
Bộ đệm - l2 cache.
Nhà sản xuất: hiện nay trên thế giớ có 2 hãng sản xuất cpu
lớn nhất là amd và intel. Riêng ở thị trường vn chủ yếu sử dụng
cpu intel.
Phân loại: dạng khe cắm slot, dạng chân cắm socket.
dạng khe cắm (slot)
Slot1: dùng cho những CPU PII, piii có 242 chân dạng khe cắm của hãng
intel.
Slot a athlon: dùng cho những CPU 242 chân dạng khe cắm của hãng amd.
Dạng chân cắm (socket)
Socket 370: Pentium II, Celeron, Pentitum III.
Socket 478: Celeron, Pentium IV .
Socket 775: Pentium D.
Lưu ý : socket đi kèm với 1 số là số chân của CPU, và phải xác định
mainboard có socket bao nhiêu để dùng đúng loại CPU tương ứng.
2.6. CD, CD-Rw, DVD, Combo-DVD
GVHD : LÊ THANH HÙNG
SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN
18
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh
Công dụng: là những loại ổ đọc ghi dữ liệu từ ổ CD, VCD, dvd. Vì dùng tia
lazer để đọc và ghi dữ liệu nên các loại ổ này còn gọi là ổ quang học.
Đặc trưng: tốc độ đọc ghi dữ liệu (24x, 32x, 48x,
52x)
Phân loại:
CD-Rom: chỉ đọc đĩa CD, VCD.
CD-Rw: đọc và ghi đĩa CD, VCD.
DVD-Rom: chỉ đọc tất cả các loại đĩa CD, VCD,
DVD.
Combo-DVD: đọc được tất cả các loại đĩa, ghi đĩa CD, VCD.
2.7. Nic
Card mạng - nic viết tắt từ network interface card
Công dụng: dùng để nối mạng nội bộ.
Nhận dạng: có 1 đầu cắm lớn hơn đầu cắm dây điện thoại,
thường có 2 đèn tín hiệu đi kèm.
Phân loại:
Nic tích hợp trên mạch - onboard
Nic dạng card rời cắm khe PCI.
2.8. Sound card
Công dụng: card âm thanh là thiết bị xuất và nhập dữ liệu
audio của máy tính.
Đặc trưng: khả năng xử lý mhz.
Nhận dạng: là thiết bị có ít nhất 3 chân cắm tròn nằm liên tiếp nhau.
Phân loại:
Card tích hợp trên mạch - sound onboard.
Card rời - gắn khe pci
Sử dụng: dựa vào các ký hiệu bằng chữ hoặc bằng
màu trên sound card chúng ta cắm các thiết bị như sau:
Line out (xanh nhạt): để cắm dây audio của loa
hoặc tai nghe.
Line in (xanh đậm): cắm dây dữ liệu audio vào từ các thiết bị cần đưa âm
thanh vào máy như đàn điện tử ...
Mic (màu đỏ): để cắm dây của micro.
Game (cổng lớn nhất): để cắm cần chơi game joystick.
2.9. USB hard disk
Công dụng: ổ cứng usb dùng để lưu trữ dữ liệu với dung lượng lớn . Ổ cứng
usb còn dùng để nghe nhạc mp3, xem phim mp4.
Đặc trưng: dung lượng nhớ mb, gb và luôn cắm vào
cổng usb trên mainboard.
Sử dụng: để đảm bảo an toàn dữ liệu và kéo dài tuổi
thọ của đĩa cứng usb bạn phải thực hiện thao tác rút đĩa
an toàn ra khỏi hệ thống: khi không dùng đĩa nữa thì
kích chuột phải trên biểu tượng đặc trưng của đĩa dưới
khay hệ thống, chọn safe to remove (đối với windows xp
GVHD : LÊ THANH HÙNG
SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN
19
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh
trở lên) hoặc unplug or eject hardware (đối với windows 200 trở xuống). Chọn tên
ổ đĩa trong danh sách. Nhấn nút stop.
2.10. USB tv và một số thiết bị ngoại vi khác:
Thiết bị thu sóng truyền hình vào máy tính.
Sử dụng: cắm usb tv vào cổng usb trên mainboard và cài các phần mềm đi
kèm theo hướng dẫn của nhà sản xuất
Một số loại thiết bị ngoại vi khác:
- Printer.
- Canner.
- Projector.
- Memory card.
- Speaker.
- Microheadphone.
- Joystick.
- Webcame.
- Ups.
- USB bluetooth.
III. QUY TRÌNH LẮP RÁP MÁY TÍNH
3.1. Chuẩn bị:
- Chuẩn bị đầy đủ các linh kiện đầy đủ.
- Chuẩn bị các dụng cụ như vòng tay tĩnh điện,
trục vít, kiềm.
3.2. Các bƣớc lắp ráp:
Nguyên lý: lắp những thiết bị đơn giản trước, lắp
từ trong ra ngoài.
1. Gắn CPU vào mainboard:
- Dỡ cần gạt của socket trong mainboard lên cao.
- Nhìn vào phía chân cắm của cpu để xác định được vị trí lõm trùng với
socket.
- Đặt CPU vào giá đỡ của socket, khi CPU lọt hẵn và áp sát với socket thì đẩy
cần gạt xuống.
2. Gắn quạt giải nhiệt cho CPU:
GVHD : LÊ THANH HÙNG
SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN
20
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh
- Đưa quạt vào vị trí giá đỡ quạt bao quanh socket trên main. Nhấn đều tay để
quạt lọt xuống giá đỡ
- Gạt 2 cần gạt phía trên quạt để cố định quạt với giá đỡ.
- Cắm dây nguồn cho quạt vào chân cắm 3 có ký hiệu fan trên main.
3. Gắn Ram vào main:
- Phải xác định khe ram trên main là dùng loại ram nào và phải đảm bảo tính
tương thích, nếu không bạn sẽ làm gãy Ram.
- Mở hai cần gạt khe ram ra 2 phía, đưa thanh ram vào khe, nhấn đều tay đến
khi 2 cần gạt tự mấp vào và giữ lấy thanh ram.
- Lưu ý: khi muốn mở ra thì lấy tay đẩy 2 cần gạt ra 2 phía, ram sẽ bật lên.
4. Chuẩn bị lắp main vào thùng máy.
- Đối với mỗi mainboard có số cổng và vị trí các
cổng phía sau khác nhau nên bạn phải gỡ nắp phía
sau của thùng máy tại vị trí mà mainboard đưa các
cổng phía sau ra ngoài để thay thế bằng miếng sắc
có khoắt các vị trí phù hợp với mainboard.
- Gắn các vít là điểm tựa để gắn mainboard vào
thùng máy, những chân vít này bằng nhựa và đi kèm
với hộp chứa mainboard.
5. Gắn mainboard và thùng máy.
- Đưa nhẹ nhàng main vào bên trong thùng máy.
- Đặt đúng vị trí và vặt vít để cố định mainboard
với thùng máy.
- Cắm dây nguồn lớn nhất từ bộ nguồn vào
mainboard, đối với một số main cần phải cắm đầu dây nguồn 4 dây vuông vào
main để cấp cho CPU.
GVHD : LÊ THANH HÙNG
SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN
21
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh
6. Lắp ổ cứng:
- Chọn một vị trí để đặt ổ cứng thích hợp
nhất trên các giá có sẵn của case, vặt vít 2 bên
để cố định ổ cứng với case.
- Nối dây dữ liệu của ổ cứng với đầu cắm
IDE1 trên mainboard.
- Nối dây nguồn đầu dẹp 4 dây (đầu lớn)
vào ổ cứng với mặt có gân xuống dưới.
Lưu ý : trong trường hợp nối 2 ổ cứng
trên cùng một dây dữ liệu, bạn cần phải xác
lập ổ chính, ổ phụ bằng Jumper.
Trên mặt ổ đĩa có quy định cách cắm
jumper để xác lập ổ chính, ổ phụ: master - ổ
chính, slave ổ phụ.
Nếu ổ đĩa không có quy định thì vị trí jump gần dây dữ liệu là để xác lập ổ
cứng này là ổ chính, cắm jumper và vị trí thứ 2 tính từ dây dữ liệu là để xác lập ổ
này là ổ phụ.
7. Lắp đặt ổ đĩa mềm.
Đưa ổ mềm vào đúng vị trí của nó trên thùng máy.
Thử nút nhấn đẩy đĩa mềm ở mặt trước của thùng máy có
đẩy được đĩa không.
Vặn vít cố định ổ mềm với case.
Nối dây dữ liệu của mềm: đầu bị đánh tréo gắn vào ổ, đầu
không tréo gắn vào đầu cắm fdd trên mainboard.
Nối dây nguồn đầu dẹp 4 dây (đầu nhỏ) vào ổ.
8. Lắp ổ CD-Rom
Mở nắp nhựa ở phía trên của mặt trước case.
Đẩy nhẹ ổ CD từ ngoài vào, vặn ít 2 bên để cố định ổ với
case.
Nối dây cáp dữ liệu với ide2 trên main. Có thể dùng
chung dây với ổ cứng nhưng phải thiết lập ổ cứng là master, ổ CD là slave bằng
jumper trên cả 2 ổ này.
Trong trừơng hợp dùng 2 ổ CD, cũng phải xác lập jump trên cả 2 ổ để giúp
hđh nhận dạng ổ chính, ổ phụ.
9. Gắn các card mở rộng.
Hiện nay hầu hết các loại card mở rộng đều
gắn vào khe pci trên main.
Trước tiên, bạn cần xác định vị trí để gắn card,
sau đó dùng kiềm bẻ thanh sắt tại vị trí mà card sẽ
đưa các đầu cắm của mình ra bên ngoài thùng máy.
Đặt card đúng vị trí, nhấn mạnh đều tay, và vặn
vít cố định card với mainboard.
Lưu ý Cách này cũng thực hiện cho card màn
hình gắn khe AGP.
GVHD : LÊ THANH HÙNG
SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN
22
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh
10. Gắn dây công tấc của case.
Xác định đúng ký hiệu, đúng vị trí để gắn
các dây công tấc nguồn, công tấc khởi động lại,
đèn báo nguồn, đèn báo ổ cứng.
Nhìn kỹ những ký hiện trên hàng chân cắm
dây nguồn, cắm từng dây một và phải chắc chắn
bạn cắm đúng ký hiệu. Nếu không máy sẽ không
khởi động được và đèn tín hiệu phía trước
không báo đúng.
Các ký hiệu trên main:
Msg, hoặc pw led, hoặc power led nối với
dây power led - dây tín hiệu của đèn nguồn màu xanh của case
HD, hoặc HDD led nối với dây HDD led - dây tín hiệu của đèn đỏ báo ổ cứng
đang truy xuất dữ liệu.
Pw, hoặc Pw Sw, hoặc Power Sw, hoặc power on nối với dây power Sw - dây
công tấc nguồn trên case.
Res, hoặc Res Sw, hoặc Reset sw nối với dây Reset - dây công tấc khởi động
lại trên case.
Speaker - nối với dây Speaker - dây tín hiệu của loa trên thùng máy.
11. Nối dây cho cổng usb của thùng máy.
Đối với một số thùng máy có cổng usb ở mặt trước tạo sự tiện lợi cho ngừơi
sử dụng. Để cổng usb này hoạt động bạn phải gắn dây nối từ thùng máy với
mainboard thông qua đầu cắm bên trong mainboard có ký hiệu usb.
12. Kiểm tra lần cuối
GVHD : LÊ THANH HÙNG
SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN
23
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh
Kiểm tra lần cuối các thiết bị đã gắn vào thùng máy đã gắn đúng vị trí, đủ dây
dữ liệu và nguồn chưa.
Buộc để cố định những dây cáp cho không gian bên trong thùng máy thoáng
mát tạo điều kiện cho quạt cpu giải nhiệt tốt giúp máy hoạt động hiệu quả hơn.
Tránh trường hợp các dây nguồn, cáp dữ liệu va vào quạt làm hỏng quạt trong
quá trình hoạt động và có thể gây cháy cpu do không giải nhiệt được.
Đóng nắp 2 bên lưng thùng máy và vặn vít cố định.
3.3. Đấu nối các thiết bị ngoại vi
Đây là bước kết nối các dây cáp của các thiết bị bên ngoài với các cổng phía
sau mainboard.
- Cắm dây nguồn vào bộ nguồn
- Cắm dây dữ liệu của màn hình vào card màn hình (vga card) - cổng màu
xanh.
- Cắm bàn phím vào cổng ps/2 màu xanh đậm hoặc usb tùy loại bàn phím.
- Cắm chuột vào cổng ps/2 màu xanh đậm hoặc usb tùy loại chuột.
3.4. Khởi động và kiểm tra:
Nhấn nút power để khởi động và kiểm tra
Nếu khi khởi động máy phát 1 tiếng bip chứng tỏ phần cứng bạn lắp vào đã
hoạt động được.
Nếu có nhiều tiếng bíp liên tục thì kiểm tra tất cả các thiết bị đã gắn vào đúng
vị trí, đủ chưa.
3.5. Bảo trì phần cứng:
Để đảm bảo máy của bạn luôn hoạt động tốt thì bạn cần phải duy trì thao tác
bảo trì, bảo dưỡng định k .
- Tháo gỡ các thiết bị theo trình tự ngược lại với trình tự lắp ráp ở trên.
- Lau chùi các thiết bị bằng bàn chải, cọ, khăn ... Để đảm bảo các thiết bị
không bị bụi bám nhiều làm giảm khả năng giải nhiệt gây cháy thiết bị.
- Chải sạch các khe cắm Ram, PCI, AGP ... Để tăng khả năng tiếp xúc với các
thiết bị.
IV. PH N V NG
Đ A CỨNG VÀ CÀI ĐẶT DRIVER
4.1. Phân v ng ổ cứng:
Chúng ta có thể phân vùng ổ cứng bằng nhiều công cụ: bằng lệnh fdisk của
ms-dos, bằng phần mềm partition magic, các đĩa cài đặt windows..
Trong đó partition magic là một phần mềm giúp phân vùng ổ cứng nhanh
chóng, dễ sữ dụng. Sau đây là các thao tác cơ bản để phân vùng ổ cứng với
partition magic.
Quy trình phân vùng một ổ cứng bao gồm các bước cơ bản:
Khởi động công cụ phân vùng ổ cứng
Tạo mới các phân vùng với dung lượng và số lượng tùy thuộc vào nhu cầu sử
dụng.
Định dạng các phân vùng.
1. Khởi động:
GVHD : LÊ THANH HÙNG
SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN
24
Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh
- Chuẩn bị đĩa có phần mềm partition
magic.
- Vào cmos chọn chế độ khởi động từ
CD-Rom trước nhất - tức chọn trong mục first
boot device: CD-Rom.
- Khởi động máy với cd-rom có phần
mềm partitions magic. (khuyên bạn nên dùng
đĩa hiren's BootCD)
- Gõ lệnh pqmagic để khởi động phần
mềm.
Nếu dùng đĩa hiren's Boot
Chọn start BootCD để khởi động máy từ
đĩa hiren't Boot.
Chọn 1 nhấn enter, tức chọn mục disk
partition tools- các công cụ phân vùng ổ
cứng.
Trong danh sách có rất nhiều công cụ phân vùng ổ cứng, chọn partition magic
2. Đợi trong giây lát để khởi động ứng dụng.
Giao diện của partition magic xuất hiện như bên dưới
GVHD : LÊ THANH HÙNG
SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN
25