Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

NÂNG CAO HIỆU QUẢ sử DỤNG LAO ĐỘNG tại CÔNG TY TNHH DACO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.18 KB, 48 trang )

Đề cương chi tiết

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền

MỤC LỤC

1
SV: Lê Quang Diễn

1


Đề cương chi tiết

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ST
T
1
2
3
4
5
6
7

TỪ VIẾT
TẮT
DT
LT


TNHH
DV
ĐH
BHYT
BHXH

2
SV: Lê Quang Diễn

GIẢI THÍCH
Doanh thu
Lợi nhuận
Trách nhiệm hữu hạn
Dịch vụ
Đại học
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội

2


Đề cương chi tiết

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền

LỜI MỞ ĐẦU
Con người– đối tượng phục vụ của mọi hoạt động kinh tế xã hội và là
nhân tố quyết định đến sự phát triển của kinh tế xã hội.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp cũng vậy,
nhân tố con người cũng là nhân tố quan trọng quyết định đến sự thành công của

doanh nghiệp đó.
Quản lý và sử dụng nguồn lao động trong doanh nghiệp là một yêu cầu
cần thiết đối với các doanh nghiệp hiện nay.
Tại các doanh nghiệp Việt Nam trước đây, vấn đề này không được quan
tâm nhiều. Gần đây, nhận thấy được tầm quan trọng của nguồn nhân lực là “tài
sản” quý nhất của mọi doanh nghiệp.
Trước những cơ hội và thách thức khi Việt Nam đang là thành viên của tổ
chức thương mại thế giới WTO, các DN Việt Nam phải đối mặt với sự cạnh
tranh mạnh mẽ của thị trường nội địa cũng như thị trường quốc tế. Sự tồn tại và
phát triển phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố đặc biệt là yêu tố con người trong
doanh nghiệp. Nó ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của doanh nghiệp và đảm
bảo cho doanh nghiệp thực hiện, đảm bảo các kế hoạch những chiến lược trước
mắt và dài hạn.
Có thể nói rằng song song với việc phát huy hiệu quả các nguồn lực như:
vốn, trang thiết bị kỹ thuật, chiến thuật, chiến lược kinh doanh… thì phát huy
hiệu quả nguồn nhân lực cũng cực kỳ quan trọng, nó quyết định đến sự sống còn
của 1 doanh nghiệp. Để phát huy được nguồn nhân lực thì mọi doanh nghiệp cần
phải hiểu rõ được điểm mạnh, điểm yếu của nguồn lao động trong doanh nghiệp
mình để từ đó có được cái nhìn khái quát nhất sau đó đưa ra những phương pháp,
biện pháp, chiến lược hợp lý để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động trong doanh
nghiệp mình.
Ý thức được thực tế trên của các doanh nghiệp Việt Nam và những kiến
thức đã học, qua thời gian thực tập thực tế tại Công ty TNHH DACO em đã chọn

3
SV: Lê Quang Diễn

3



Đề cương chi tiết

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền

đề tài “NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY
TNHH DACO”.
Bài báo cáo của em bao gồm 3 chương:
Chương 1: Khái quát về Công ty TNHH DACO
Chương 2: Thực trạng lao động và hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty
TNHH DACO
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tai công ty TNHH
DACO
Mục tiêu của đề tài trên là phân tích tình quản trị nguồn nhân lực, phân
tích nguồn lao động cũng như hiệu quả sử dụng lao động tại Công ty. Từ đó thấy
được những mặt tích cực đã đạt được đồn thời phát hiện được những hạn chế cần
khắc phục để Công ty phát huy hơn nữa các thế mạnh của mình nhằm tăng hiệu
quả trong sản xuất kinh doanh.

4
SV: Lê Quang Diễn

4


Đề cương chi tiết

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH DACO
1.1 Quá trình ra đời và phát triển của Công ty

1.1.1 Lịch sử hình thành
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng, sự phát
triển mạnh mẽ của quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước nhu cầu về
các sản phẩm tự động hóa trong các nhà máy, xí nghiệp cũng như văn phòng là
không ngừng. Đồng thời, xuất nhập khẩu hàng hóa luôn là lĩnh vực được Đảng
và Nhà nước ưu tiên phát triển trong quá trình phát triển nền kinh tế đất nước.
Trên thực tế đó, việc ra đời của các công ty chuyên cung cấp các sản phẩm tự
động hóa là yêu cầu cần thiết.
Công ty TNHH DACO là công ty tư nhân với 100% vốn trong nước. Công
ty được thành lập năm 2009, Giấy phép kinh doanh số 01000971 do Sở Kế
Hoạch và Đầu Tư thành phố Hà Nội cấp.
Tên công ty bằng Tiếng Việt: Công ty TNHH DACO
Tên nước ngoài: DACO limited company
Trụ sở công ty: Số nhà 146, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà
Nội
Văn phòng: Vị trí 19, liền kề 9, khu đô thị Xa La, Hà Đông, Hà Nội
Điện thoại: 0466742808
Số fax: 0433115136
Website: dacovn.com
Vốn điều lệ: 1.900.000.000 đồng
Ngành nghề kinh doanh: công ty TNHH DACO là công ty chuyên kinh
doanh máy móc thiết bị phục vụ công nghiệp, thiết bị tự động, các loại động cơ
5
SV: Lê Quang Diễn

5


Đề cương chi tiết


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền

điện, động cơ đốt trong, thiết bị giám sát, thiết bị tin học, công nghệ thông tin,
thiết bị viễn thông, thiết bị nội ngoại thất, thiết bị y tế, thiết bị giáo dục, thiết bị
văn phòng, máy tính, máy photocopy văn phòng, văn phòng phẩm và qùa lưu
niệm.
1.1.2 Quá trình phát triển
Công ty TNHH Daco là một công ty tư nhân, có tư cách pháp nhân, có con
dấu riêng, hạch toán độc lập. Cũng như các công ty thương mại khác, công ty
luôn hoạt động theo phương châm: “đảm bảo uy tín, phục vụ nhanh chóng, an
toàn chất lượng, mọi lúc mọi nơi, giá cả cạnh tranh” làm phương châm phục vụ
khách hàng.
Chính vì thế, tuy mới thành lập nhưng công ty đã tạo lập cho mình một
chỗ đứng khá vững trong ngành tự động hóa và đã có nhiều khách hàng lớn
trong và ngoài nước đáng tin cậy.
Công ty đã không ngừng mở rộng mạng lưới kinh doanh, nỗ lực nâng cao
chất lượng sản phẩm để tạo dựng lòng tin và sự ủng hộ của khách hàng. Những
thành quả đạt được hôm nay cho thấy công ty đã có những chiến lược kinh
doanh phù hợp, đúng đắn, kết hợp giữa đầu tư và am hiểu thị trường. Vì vậy,
công ty đã đạt được những mục tiêu đề ra:
+ Đảm bảo và phát triển nguồn vốn
+ Nâng cao doanh thu nhằm đạt được lợi nhuận cao
+ Nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân viên
+ Hoàn thành nghĩa vụ đối với nhà nước.
1.1.3 Sứ mệnh của công ty
Công ty trách nhiệm hữu hạn DACO luôn mong muốn góp phần vào công
cuộc làm giàu của đất nước, góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa của đất nước.
Công ty tồn tại với mục tiêu tăng trưởng lợi nhuận, tạo thêm thu nhập cho
người lao động.


6
SV: Lê Quang Diễn

6


Đề cương chi tiết

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền

Công ty mong muốn nắm bắt những cơ hội và hợp tác trên sự phát triển 2
bên cùng có lợi.
1.1.4 Chức năng, nhiệm vụ
Chức năng
+ Xây dựng kế hoach và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh theo quy
chế hiện hành nhằm thực hiện mục đích và chức năng mà công ty đã đề ra.
+ Bảo đảm việc bảo toàn và bổ sung vốn trên cơ sở tự tạo nguồn vốn, bảo
đảm trang trải về tài chính, sử dụng hợp lý theo đúng chế độ, sử dụng có hiệu
quả các nguồn vốn, làm tròn nghĩa vụ nộp cho ngân sách Nhà nước.
+ Đảm bảo việc cung cấp hàng hóa đúng chất lượng trong phạm vi trách
nhiệm của mình.
- Nhiệm Vụ
+ Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ quản lí tài chính, tài sản các chế độ
chính sách cán bộ và quyền lợi người lao động theo chế độ tự chủ, chăm lo đời
sống, đào tạo bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên của
công ty để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ kinh doanh ngày càng cao.
+ Chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ, chính sách, pháp luật Nhà nước và
tập quán Quốc tế về các lĩnh vực có liên quan đến việc cung cấp các thiết bị tự
động hóa, các quy định về tài chính, tài sản cố định và tài sản lưu động.

+ Tổ chức hoạt động kinh doanh trong toàn công ty nhằm đạt được mục
tiêu của công ty đặt ra.
+ Thực hiện đầy đủ mọi cam kết trong hợp đồng kinh tế đã ký với các tổ
chức kinh tế trong và ngoài nước.
+ Trong phạm vi hoạt động của mình, thực hiên bảo vệ doanh nghiệp, bảo
vệ môi trường giữ gìn an ninh trật tự xã hội theo quy định của pháp luật trong
phạm vi quản lí của công ty.
+ Đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên, phân phối công bằng các
khoản thu nhập và đảm bảo điều kiện an toàn.
Một số sản phẩm chính của công ty:
7
SV: Lê Quang Diễn

7


Đề cương chi tiết

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền

- Bảng mạch Module I/D
- Bộ lập trình BLC, Bộ điều khiển động cơ Servo, Rơle trung gian
- Bộ đếm, cảm biến
- Màn hình cảm ứng, nguồn, máy tính công nghiệp Beijer Lauer
- Mặt cảm ứng (touch face), Đèn báo hiệu (Silnal light)
- Máy in nhãn (Label Printer), máy in ống lồng đầu cốt (Tube Printer).
- Biến tần (Inverter), khởi động từ (Contacto), Rơ le nhiệt (Thermal
Relay), thiết bị đóng cắt.
1.2 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 20102013
1.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty


8
SV: Lê Quang Diễn

8


Đề cương chi tiết

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền

Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty giai đoạn 2010- 2013
Đơn vị: Đồng
ST
T

Chỉ
Tiêu

Năm 2010
(1)

1

2

3

Năm 2011
(2)


Năm 2012

Năm 2013

(3)

(4)

So sánh
2011-2010
5=2-1

2012-2011
6=3-2

2013-2012
7=4-3

DT
bán
hàng
3.266.180.4 5.754.845.6 7.360.246.8 9.124.606.6 2.488.665.2 1.605.401.1 1.764.359.7

56
94
62
12
38
86

50
cung
cấp
DV
Các
khoả
n
0
2.750.000
1.682.600
0
2.750.000
1.067.400 -1.682.600
giảm
trừ
DT
DT
3.266.180.5 5.752.095.6 7.358.564.2 9.124.606.6 2.485.915.2 1.606.468.5 1.766.042.3
thuần
46
94
62
12
38
68
50
về
bán
hàng


cung
cấp

9
SV: Lê Quang Diễn

9


Đề cương chi tiết

4

5

6

7

8

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền

DV
Giá
vốn
2.601.267.4 4.795.208.3 5.846.065.3 6.601.511.4 2.193.940.9 1.050.856.9
hàng
11
85

02
82
74
17
bán
DT
hoạt
động
728.400
1.045.200
1.581.485
1.304.511
316.800
536.285
tài
chính
Chi
phí
735.072
0
2.265.109
5.000.000
-735.072
2.265.109
tài
chính
LN
về
hoạt
động

22.704.038 26.485.002
38.806.960
3.780.964
sx
15.883.202
42.368.204
kinh
doan
h
TN
3.856.157
4.786.145
5.210.874
6.306.278
929.998
424.729
trung
bình
ngườ
i lao

10
SV: Lê Quang Diễn

10

244.553.82
0

-276.974


2.734.891

54.690.162

1.095.404


Đề cương chi tiết

9
10
11

động
Thu
nhập
khác
Chi
phí
khác
LN
sau
thuế
thu
nhập
doan
h
nghiệ
p


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền

0

40.000

46.093.959

0

40.000

46.053.959

46.093.959

0

554.763

45.848

0

554763

-508.915

-45.848


22.704.038

25.970.239

30.164.909

64.665.878

3,266.201

4.194.670

34.500.969

Nguồn: Phòng kế toán

11
SV: Lê Quang Diễn

11


Đề cương chi tiết

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền

Nhận xét:
Về doanh thu bán hàng và các dịch vụ cung cấp trong những năm qua chỉ
số này liên tục tăng cụ thể:

+ Năm 2011 tăng 2.488.665.238 đồng so với năm 2010
+ Năm 2012 tăng 1.605.401.186 đồng so với năm 2011
+ Năm 2013 tăng 1.764.359.750 đồng so với năm 2012
Về doanh thu thu hoạt động tài chính của công ty có sự tăng giảm không
đều qua các năm cụ thể:
+ Năm 2011 tăng 316.800 đồng so với năm 2010
+ Năm 2012 tăng 536.285 đồng so với năm 2011
+ Tuy nhiên, đến năm 2013 chỉ số này lại giảm 276.974 đồng so với năm 2012
Về thu nhập bình quân người lao động trong giai đoạn 2010- 2013 thu
nhập bình quân nhân viên trong công ty tăng mạnh cụ thể:
+ Năm 2010 thu nhập bình quân của 1 nhân viên trong công ty là 3.856.157 đồng
thì đến năm 2013 đã là 6.306.278 đồng tức là tăng gần 40% trong 4 năm qua
Ngoài ra trong các năm 2011 và 2012 còn có các khoản thu nhập khác cụ
thể:
+ Năm 2011 thu nhập khác là 554.763 đồng
+ Năm 2012 thu nhập khác là 45.848 đồng
Khoản tiền thu nhập khác này không nhiều nhưng chứng tỏ Công ty đã bắt
đầu mở rộng kinh doanh sang các lĩnh vực khác.
Nhìn chung, trong giai đoạn 2010- 2013 Công ty kinh doanh khá hiệu quả,
doanh thu của Công ty tăng đều qua các năm, đời sống nhân viên trong công ty
được cải thiện. Ngoài ra công ty đã mở rộng sang các ngành nghề kinh doanh
khác.
1.2.2 Đánh giá kết quả các hoạt động khác
- Về thi đua: Trong những năm qua công ty tổ chức nhiều các hoạt động
phong trào thi đua nhằm thúc đẩy nhân viên hoạt động tích cực và có hiệu quả
trong công việc của mình như:
12
SV: Lê Quang Diễn

12



Đề cương chi tiết

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền

+ Phong trào thi đua lao động giỏi với khẩu hiệu mục tiêu: “năng suất,
chất lượng, hiệu quả”.
+ Phong trào thi đua thực hành tiết kiệm, chống lãng phí gắn với cuộc vận
động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
- Về văn hóa thể thao:
+ Trong những năm qua việc tổ chức và duy trì các hoạt động văn hóa và
thể thao được lãnh đạo công ty hết sức chú trọng: như hoạt động đền ơn đáp
nghĩa, các hoạt động thể thao, một số thành tích mà công ty được trong 4 năm
qua như:
Giải nhì cuộc thi tiếng hát hay khối doanh nghiệp trên địa bàn huyện
Thanh Trì- thành phố Hà Nội.
Giải ba giải bóng đá xã Tân Triều- Huyện Thanh Trì- Thành phố Hà Nội.
Tham gia vào các hoạt động xã hội như xây nhà tình nghĩa cho gia đình có
công với cách mạng, gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
Ủng hộ đồng bào miền trung trong đợt lũ lịch sử năm 2013.
Ủng hộ hội khuyến học huyện Thanh Trì- thành phố Hà Nội.
Tổ chức các chuyến đi du lịch cho nhân viên trong công ty như: năm 2012
công ty tổ chức đi du lịch Hạ Long trong 2 ngày 12-13 tháng 6, năm 2013 công
ty tổ chức đi du lịch tại Tam Đảo vào các ngày 25và 26 tháng 9.
1.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty
1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty
Giám đốc


Phó giám đốc

13
SV: Lê Quang Diễn

13


Đề cương chi tiết

Phòng Sale và
Marketing

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền

Phòng mua
hàng

Phòng kế toán

Phòng nhân sự

Nguồn: Phòng nhân sự
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ các cá nhân, bộ phận trong Công ty
- Giám đốc
+ Tổ chức thực hiên các quyết định hành động của hội đồng thành viên.
+ Quyết định các hành động liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của
công ty.
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty.
+ Ban hành quy chế nội bộ của công ty.

+ Tuyển dụng lao động.
- Phó giám đốc
+ Giúp việc cho giám đốc trong việc điều hành hoạt động kinh doanh của công
ty. Có thể quyết định một số công việc khi giám đốc không có mặt tại công ty
theo đúng quyền hạn của mình.
+ Chủ động, tích cực triển khai, hoàn thành tốt các nhiệm vụ mà ban giám đốc
giao cho.
-Phòng nhân sự
* Chức năng:
+ Thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự của công ty, đảm bảo chiến lược kế
hoạch phát triển của công ty.
+ Tổ chức phối hợp các đơn vị khác trong tuyển dụng và đào tạo nhân lực trong
công ty
* Nhiệm vụ: Lên kế hoạch tuyển dụng nhân sự hàng năm, hàng tháng,
hàng quý theo yêu cầu của ban giám đốc trong công ty.
+ Bảo vệ lợi ích, quyền hạn hợp pháp cho nhân viên trong công ty.
+ Thực hiện công tác đối ngoại của công ty
14
SV: Lê Quang Diễn

14


Đề cương chi tiết

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền

- Phòng kế toán
* Chức năng:
+ Tham mưu với ban giám đốc quá trình quản lý và sử dụng vốn của công ty

+ Cung cấp kịp thời, chính xác tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
+ Theo dõi báo cáo quá trình sử dụng vốn của công ty
* Nhiệm vụ: Ghi chép đầy đủ, trung thực kịp thời mọi phát sinh chi phí
trong quá trình kinh doanh. Theo dõi tổng hợp báo cáo tài chính theo đúng chế
độ quy định của nhà nước. Đề xuất với giám đốc công ty về quy chế lương
thưởng, phụ cấp của nhân viên trong công ty.
- Phòng Sale và Marketing: có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng, tiếp thị
dịch vụ mà cụ thể là chăm sóc khách hàng.
+ Nghiên cứu thị trường.
+ Tham mưu cho giám đốc các chiến lược marketing.
- Phòng mua hàng : Xem xét nhu cầu từ các bộ phận phòng ban.
+ Tìm kiếm, liên hệ với các nhà cung ứng+ Đánh giá các nhà cung ứng: giá cả,
chất lượng, dịch vụ.
+ Thực hiện mua hàng sau khi các đơn hàng được duyệt.
+ Kiểm tra các mặt hàng đã mua vào.
+ Lưu thông tin các nhà cung cấp để thuận tiện cho những lần mua hàng sau.
1.4 Các đặc điểm kinh tế- kỹ thuật ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao
động tại Công Ty
1.4.1 Các đặc điểm bên ngoài
1.4.1.1 Luật pháp
Nhà nước ban hành luật lao động với những quy chế, quy định đê bảo vệ
lợi ích cho người lao động. Do đó việc chấp hành các quy định của pháp luật của
các công ty, doanh nghiệp phải được thực hiện dưới mọi hình thức và công ty
TNHH cũng không phải là 1 ngoại lệ.
Điều 6 của bộ luật lao động ghi rõ nghĩa vụ của người sử dụng lao động
như sau:
15
SV: Lê Quang Diễn

15



Đề cương chi tiết

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền

+ Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận
khác với người lao động, tôn trọng nhân phẩm danh dự của người lao động.
+ Thiết lập cơ chế và thực hiện đối thoại với tập thể lao động tại doanh
nghiệp và thực hiện nghiêm chỉnh quy chế dân chủ cơ sở.
+ Thực hiện các quy định khác của pháp luật về lao động, pháp luật về bảo
hiểm xã hội, pháp luật về bảo hiểm y tế.
Điều này ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng lao động như sau:
Một khi lãnh đạo công ty thực hiện đúng các quy định của pháp luật về
bảo vệ quyền lợi người lao động thì họ cảm thấy mình được tôn trọng từ đó
người lao động hăng say làm việc đóng góp cho công ty dẫn đến hiệu quả sử
dụng ngày càng cao
Mặt khác, khi công ty vì lợi ích trước bắt mà vắt kiệt sức lao động để nâng
cao năng suất, hiệu quả sử dụng lao động thì người lao động lấy các quy định về
pháp luật làm căn cứ để để khiếu nại và kiện các chủ doanh nghiệp.
1.4.1.2 Nguồn lao động
Hiện nay nguồn lao động tại Việt Nam có 1 số đặc điểm sau:
-Nguồn lao động tương đối dồi dào, nhưng chưa được quan tâm một cách
đúng mức, chưa được quy hoạch khai thác, chưa được khai thác, chưa được đến
nơi đến chốn
- Chất lượng nguồn lao động chưa cao, dẫn đến tình trạng mâu thuẫn giữa
số lượng và chất lượng lao động
Từ những đặc điểm trên nó ảnh hưởng khá nhiều đến hiệu quả sử dụng lao
động trong các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và công ty TNHH DACO nói
riêng cụ thể:

- Nguồn tuyển dụng của công ty là đa dạng, khá nhiều nguồn
- Lượng lao động dồi dào dễ tuyển tuy nhiên chất lượng nguồn lao động
tuyển được là một dấu hỏi

16
SV: Lê Quang Diễn

16


Đề cương chi tiết

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền

+ Nếu công ty tuyển được những lao động có trình độ chuyên môn tốt thì
đương nhiên năng suất lao động sẽ tăng đồng nghĩa với việc hiệu quả sử dụng
lao động tại công ty tốt
+ Ngược lại, nếu công ty tuyển được những lao động trình độ chuyên môn
kém thì hiệu quả sử dụng lao động không thể cao được.
1.4.2 Các đặc điểm bên trong
1.4.2.1 Trình độ quản lý
Cũng như các doanh nghiệp khác, người quản lý đóng vai trò cực kỳ quan
trọng trong việc thúc đẩy nhân viên làm việc từ đó làm tăng năng suất lao động
và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động trong công ty. Muốn làm được điều đó thì
trình độ và phong cách quản lý của người lãnh đạo trong doanh nghiệp vô cùng
quan trọng.
Là 1 công ty thương mại với số lượng nhân viên trong công ty ít ( năm
2013 là 24 người) vì thế tác tác động của giám đốc công ty lên nhân viên là rất
nhiều, nó thúc đẩy tinh thần làm việc của nhân viên trong công ty.


Bảng 2: Trình độ các cán bộ quản lý của công ty
Tiêu chí
Trình độ trên đại
học
Trình độ đại học

Năm 2010
2

Năm 2011
3

Năm 2012
3

Năm 2013
3

4

3

3

3

Nguồn: Phòng nhân sự
Nhìn chung trong những năm qua đội ngũ quản lý trong công ty có trình
độ khá cao. Trong năm 2010 tỉ lệ cán bộ quản lý trong công ty có trình độ trên
đại học chiếm 16,7%. Trong những năm tiếp theo thì tỉ lệ này chiếm 50% do

năm 2011 trưởng phòng nhân sự đã hoàn thành chương trình cao học. Ngoài ra,
đội ngũ quản lý trong công ty trong những năm qua không thay đổi về nhân sự
nên có tính ổn định lâu dài. Điều này giúp cho người lao động trong công ty
17
SV: Lê Quang Diễn

17


Đề cương chi tiết

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền

quen với phong cách quản lý của lãnh đạo dẫn đến hiệu quả công việc cao hơn
từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng lao động.
1.4.2.2 Cơ sở vật chất và trang thiết bị
Cơ sở vật chất và trang thiết bị đóng vai trò rất quan trọng, nó là công cụ
để người lao động làm việc. Nếu trang thiết bị công ty tốt thì năng suất làm việc
của người lao động cang cao từ đó hiệu quả sử dụng lao động được nâng lên và
ngược lại
Về diện tích văn phòng: Do diện tích văn phòng trong công ty trong những
năm qua không thay đổi là 152m2. Tuy nhiên số lượng nhân viên hàng năm trong
công ty lại tăng lên nên không gian hoạt động trung bình của từng nhân viên có
giảm đi. Cụ thể:
+ Năm 2010 không gian hoạt động trung bình của 1 nhân viên là 8m2
+ Năm 2010 không gian hoạt động trung bình của 1 nhân viên là 7,2m2
+ Năm 2010 không gian hoạt động trung bình của 1 nhân viên là 6,6m2
+ Năm 2010 không gian hoạt động trung bình của 1 nhân viên là 6,3m2
Về các trang thiết bị phục vụ văn phòng như: máy photocopy, máy in, điện
thoại cố định, bàn ghế, điều hòa… cũng được công ty trang bị tương đối đầy đủ

và sửa chữa bảo dưỡng đều đặn qua các năm. Đặc biệt công ty đã ứng dụng công
nghệ để công việc hiệu quả hơn bằng chứng là các máy tính trông công ty luôn
đc cài đặt những phần mềm mới nhất để phục vụ công việc.
Nhìn chung trang thiết bị của công ty có thể đáp ứng được yêu cầu của các
công việc điều này làm năng suất lao động cũng như hiệu quả sử lao động
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG LAO ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO
ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH DACO
2.1 Đánh giá chung về tình hình lao động tại công ty TNHH DACO
2.1.1 Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn của Công ty
Bảng 4: Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn giai đoạn 2010-2013

18
SV: Lê Quang Diễn

18


Đề cương chi tiết

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền

Năm 2010
Số
lượn
%
g

Chỉ tiêu

Năm 2011

Số
lượn
%
g

Năm 2012
Số
lượn
%
g

Năm 2013
Số
lượng

%

Trình độ trên ĐH

2

10,5

3

14,2

3

13,0


3

12,5

Trình độ ĐH

9

47,4

11

52,4

13

57,0

15

62,5

Trình độ cao đẳng

4

21,1

3


14,2

3

13,0

2

8,4

Trình độ trung cấp

2

10,5

2

9,5

2

8,5

2

8,3

Lao động

thông

2

10,5

2

9,5

2

8,5

2

8,3

21 100,0

23

100,
0

24

100,0

phổ


Tổng

19 100,0

Nguồn: Phòng nhân sự
Nhìn chung, trong những năm qua chất lượng lao động trong công ty được
cải thiện một cách đáng kể, trình độ lao động trong công ty ngày một tăng lên
điều này được chứng tỏ qua bảng số liệu trên:
+ Trình độ lao động trên đại học: trong 4 năm qua trình độ lao động chất
lượng cao của công ty tương đội ổn định do hầu hết đều là những cán bộ quản lý
trong công ty vì thế cần có sự ổn định. Trong năm 2010 có 2 lao động có trình độ
trên đại học còn những năm sau ổn định với 3 lao động có trình độ trên đại học.
+ Trình độ lao động đại học: Đây có thể nói là lực lượng quan trọng và
đông đảo nhất trong công ty và có sự gia tăng mạnh mẽ trong công ty. Lao động
có trình độ đại học tăng đều qua qua các năm cụ thể năm 2010 lực lượng lao
động này chiếm 47,4% lao động trong công ty thì đến năm 2013 là 62,5%. Lưc
lượng này chủ yếu là nhân viên bảo hành và nhân viên kinh doanh.
+ Trình độ lao động cao đẳng và trung cấp: nhìn chung cả 2 lực lượng này
trong công ty trong những năm qua đều có xu hướng giảm dần.

19
SV: Lê Quang Diễn

19


Đề cương chi tiết

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền


2.1.2 Cơ cấu lao động theo độ tuổi của Công Ty
Bảng 5: Cơ cấu lao động theo độ tuổi của Công Ty
Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2014

Số
Tỉ lệ
Số Tỉ Lệ Số
Tỉ lệ
Số
Tỉ lệ
lượng (%) lượng (%) lượng (%) lượng (%)
Dưới 25 tuổi

6

31,5

6

28,5

8


34,7

8

33,3

Từ 25-35 tuổi

6

31,5

7

33,3

7

30,4

8

33,3

Từ 36-45 tuổi

4

21,2


5

23,8

5

21,8

5

20,9

Trên 45 tuổi

3

15,8

3

14,4

3

13,1

3

12,5


Tổng

19 100,0

21 100,0

23 100,0

24 100,0

Nguồn: Phòng nhân sự
Nhận xét: Nhìn chung, qua số liệu bảng 4 chúng ta thấy trong 4 năm qua
cơ cấu lao động theo độ tuổi của Công Ty không có biến động nhiều qua các
năm. Lực lượng lao động trong công ty tương đối trẻ.
Cụ thể: Trong năm 2010 lực lượng lao động có độ tuổi dưới 25 của công
ty là 6 lao động chiếm 31,5% số lượng lao động trong công ty tỷ lệ này có giảm
xuống còn 28,5% năm 2011, nhưng tại tăng lên 34,7% ở năm 2012 và 33,3%
năm 2013 điều này chứng tỏ lực lượng lao động trẻ có nhiệt huyết của công ty
chiếm 1 số lượng khá lớn trong tổng lao động .
`
Lực lượng lao động có độ tuổi độ tuổi từ 25-35 tuổi nhìn chung cũng
không biến động qua lớn qua các năm, số lao động này thường chiếm khoảng 1/3
trên tổng số lao động có trong mỗi thời kỳ. Tỉ lệ phần trăm lần lượt từ các năm
2010-2013 là 31,5%, 33,3%, 30,4% và 33,3%. Đây là lực lượng lao động có khá
nhiều kinh nghiệm và là lực lượng lao động có đóng góp lớn trong việc nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Số lượng lao động có độ tuổi 36-45 tuổi trong giai đoạn trên cũng không
biến động nhiều. Lực lượng lao động này chiếm khoảng ¼ trên tổng số lao động
20
SV: Lê Quang Diễn


20


Đề cương chi tiết

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền

trong công ty. Số lao động này có nhiều kinh nghiệm làm việc lâu tại công ty, đa
số là trưởng các phòng ban.
Số lượng lao động trên 45 tuổi thì ổn định qua các năm, có rất nhiều kinh
nghiệm về lĩnh vực sản phẩm tự động hóa vì thế rất cần thiêt cho công ty, là
những người truyền đạt kinh nghiệm cho các lao động trẻ từ đó làm tăng hiệu
quả kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng lao động.
2.1.3 Cơ cấu lao động theo giới tính của công ty trách nhiệm hữu han DACO
Bảng 6: cơ cấu lao động theo giới tính
Lao động Nam
Số lượng
Tỉ lệ(%)

Lao động nữ
Số lượng
Tỉ lệ(%)

Năm 2010

13

68,4


6

31,6

Năm 2011

15

71,4

6

29,6

Năm 2012

17

73,9

6

26,1

Năm 2013

18

75,0


6

25,0

Nguồn: Phòng nhân sự
Nhận xét: Qua bảng số liệu trên chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy là sau
mỗi một năm số lao động nam trong công ty đều tăng và số lao động nữ trong
công ty thì giữ nguyên. Cụ thế:
- Số lao động nữ từ năm 2010 đề giữ nguyên số lượng là 6
- Số lao động nam trong công ty mỗi năm đều tăng 1-2 nhân viên cụ thể:
+ Năm 2011 tăng 2 lao động nam so với năm 2010.
+ Năm 2012 tăng 2 lao động năm so với năm 2011.
+ Năm 2013 tăng 1 lao động năm so với năm 2012.

21
SV: Lê Quang Diễn

21


Đề cương chi tiết

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền

Nguyên nhân do sự gia tăng trên là do công ty trách nhiệm hữu hạn là một
công ty thương mại do đó tính chất công việc đòi hỏi sự nhanh nhẹn và năng
động cao vì thế các lao động nam dễ dàng đáp ứng được những nhu cầu này.
2.2 Đánh giá hiệu quả sử dụng lao động tại công ty TNHH DACO
2.2.1 Chỉ tiêu về năng suất lao động
Bảng 7: Năng suất lao động bình quân 1 lao động của Công Ty

ĐVT
Tổng Doanh
Đồng
thu
Lao
động
Người
bình quân
Năng suất lao
Đồng/Ng
động
bình
ười
quân

Năm
Năm
Năm
Năm
2010
2011
2012
2013
3.266.180.4 5.754.845.6 7.360.246.8 9.124.606.6
56
94
62
12
19


21

23

24

167.798.97
1

274.040.27
1

320.010.73
3

380.191.94
2

Nhận xét: Nhìn chung trong những năm qua năng suất lao động của nhân
viên trong công ty đều tăng, điều này chứng tỏ trong giai đoạn 2010- 2013 hiệu
quả sử dụng lao động trong công ty khá tốt cụ thể:
Năng suất lao động bình quân năm 2011 tăng lên so với năm 2010 là
106.241.300 đồng tương ứng với mức tăng là 32,5%.
Năng suất lao động bình quân năm 2012 tăng lên so với năm 2011 là
45.970.462 đồng tương ứng với mức tăng là 16,7%.
Tương tự, năng suất lao động bình quân năm 2013 tăng lên so với năm
2012 là 60.181.209 đồng tương ứng với mức tăng 18,6%.
Ta có thể dễ dàng nhận thấy trong giai đoạn trên năng suất lao động bình
quân tăng mạnh nhất là năm 2011 nguyên nhân có sự gia tăng nhanh này là trong
năm 2010 do công ty mới hoạt động được 1 năm nên hiệu quả lao động thấp,


22
SV: Lê Quang Diễn

22


Đề cương chi tiết

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền

sang đến năm 2011 mọi việc mới đi vào ổn định nên lao động trong công ty cũng
yên tâm làm việc hơn từ đó năng suất lao động cũng tăng cao.
Tuy nhiên sang đến năm 2012 và năm 2013 năng suất lao động có tăng
nhưng ở mức độ thấp hơn nhưng cũng ổn định hơn so với năm 2011 nguyên
nhân có sự gia tăng này là do trong 2 năm vừa qua công ty vấp phải sự cạnh
tranh của các đối thủ, nền kinh tế trong nước nói riêng và thế giới nói chúng có
gặp khó khăn nên năng suất lao động bình quân không cao như kỳ vọng. Điều
này cũng làm giảm hiệu quả sử dụng lao động.
2.2.2 Chỉ tiêu lợi nhuận bình quân
Bảng 8: Lợi nhuận bình quân 1 lao động trong Công Ty
Chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2010

Lợi
nhuận
trước

thuế
của công ty

Đồng

22.704.038 25.970.239 30.164.909 64.665.878

Tổng số lao
động

Người

LN bình quân
Đồng/Ngư
của 1 lao
ời
động

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

19

21

23


24

1.194.949

1.093.821

1.311.517

2.694.411

Nhận xét: Qua bảng 6 ta có thể thấy lợi nhuận bình quân 1 lao động trong
công ty có sự tăng giảm qua các năm.
Ta thấy năm 2010 tổng lợi nhuận trước thuế của công ty là 22.704.038
đồng trong khi đó số lao động trong công ty 19 người, lợi nhuận bình quân 1 lao
động là 1.194.949 đồng tuy nhiên con số này lại giảm xuống 1.093.821 vào năm
2011 nguyên nhân là do lợi nhuận trước thuế của công ty thấp chỉ tăng hơn
2.000.000 đồng trong khi số lao động trong nhân viên tăng 2 người.

23
SV: Lê Quang Diễn

23


Đề cương chi tiết

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền

Tuy nhiên sang đến năm 2012 và 2013 lợi nhuận bình quân 1 lao động tiếp
tục tăng trở lại với số tiền lần lượt là 1.331.517 đồng và 2.694.411 đồng.

Như vậy trong giai đoạn 2010- 2013 lợi nhuận bình quân do 1 lao động
trong công ty tạo ra nhìn chung 1 cách tổng thể tăng khá mạnh với mức tăng hơn
50% trong 4 năm điều này cho ta thấy công ty đã sử dụng lao động khá hiệu quả
nguồn lao động của mình.
2.2.3 Chỉ tiêu về hiệu suất tiền lương

Bảng 9: Đánh giá hiệu suất tiền lương
Chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2010

Năm 2011

Lợi
nhuận
trước
thuế

Đồn
g

22.704.038

25.970.239

Quỹ
lương


Đồn
g

912.455.102

1.398.212.33
4

Hiệu suất
tiền
lương

Đồn
g

0,02

0,019

Năm 2012

30.164.909

Năm 2013

64.665.878

1.612.389.21
1.902.394.735
3

0,018

0,03

Nhận xét: Nhìn chung trong giai đoạn 2010- 2013 hiệu suất tiền lương
trong công ty có biến động không đáng kể trong các năm từ 2010- 2012 và tăng
đáng kể vào năm 2013 , tuy nhiên hiệu suất về sử dụng tiền lương của công ty
trong những năm qua không cao, cụ thể như sau:

24
SV: Lê Quang Diễn

24


Đề cương chi tiết

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền

Năm 2010 hiệu suất tiền lương của công ty là 0,02 nghĩa là cứ 1 đồng
lương bỏ ra thì thu được 0,19 đồng lợi nhuận.
Năm 2010 hiệu suất tiền lương của công ty là 0,02 nghĩa là cứ 1 đồng
lương bỏ ra thì thu được 0,18 đồng lợi nhuận.
Năm 2010 hiệu suất tiền lương của công ty là 0,02 nghĩa là cứ 1 đồng
lương bỏ ra thì thu được 0,03 đồng lợi nhuận.
2.3 Các biện pháp mà công ty đã áp dụng để nâng cao hiệu quả sử dụng lao
động
2.3.1 Tuyển dụng lao động
Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào cũng vậy, vấn đề tuyển dụng lao động
luôn là vấn đề được đặt lên hàng đầu. Là 1 công ty có số lượng lao động ít vì thì

vấn đề này càng được ban lãnh đạo quan tâm vì số lượng lao động ít như thế thì
đòi hỏi chất lượng lao động càng phải cao để đảm bảo hiệu quả trong sản xuất
kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng lao động.
Hiện nay Công ty tuyển dụng lao động mới theo quy trình sau:
Bước 1: Xác định nhu cầu tuyển dụng: phòng nhân sự tiếp nhận các yêu
cầu nhân sự của những phòng, ban khác sau đó lên kế hoạch tuyển dụng, số
lượng lao động cần tuyển sau đó trình lên ban giám đốc xét duyệt.
Bước 2 : Thông báo tuyển dụng: Sau khi ban giám đốc đồng ý với kế
hoạch tuyển dụng thì phòng nhân sự đăng thông tin tuyển dụng lến 1 số nguồn
sau:
+ Bảng thông báo tại công ty.
+ Websile công ty: />+ Tại các trung tâm giới thiệu việc làm.
+
Các
trang
web
tuyển
dụng:
/> />Bước 3: Thu nhận, nghiên cứu hồ sơ: Công ty tiếp nhận hồ sơ các ứng
viên vào giờ hành chính các ngày trong tuần.

25
SV: Lê Quang Diễn

25


×