Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH phát triển nhà viettel HANCIC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN THỊ THÙY TRANG

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
CỦA CÔNG TY TNHH
PHÁT TRIỂN NHÀ VIETTEL - HANCIC

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN THỊ THÙY TRANG

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
CỦA CÔNG TY TNHH
PHÁT TRIỂN NHÀ VIETTEL - HANCIC
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS ĐINH XUÂN HẠNG

Hà Nội - 2015




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi muốn gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Kinh
tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tổ chức khóa học để tôi có cơ hội tham gia học tập
và nghiên cứu khoa học.
Tôi xin cảm ơn các thầy cô trong trƣờng và thầy cô khoa tài chính ngân hàng đã
truyền đạt lại cho tôi những kiến thức bổ ích để có thể thực hiện đƣợc nghiên cứu này.
Tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Đinh Xuân Hạng đã tận tình
hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài này.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn những ngƣời đã ủng hộ giúp đỡ tôi hoàn thành đề
tài nghiên cứu này.


TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Tên đề tài : Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH Phát triển nhà
Viettel – Hancic”
Tóm tắt đề tài :
Công ty TNHH Phát triển nhà Viettel - Hancic hoạt động với lĩnh vực kinh
doanh chính là: xây dựng nhà cho thuê và bán, kinh doanh Bất động sản. Để có thể
nâng cao sức cạnh tranh trong nền kinh tế thị trƣờng, Công ty TNHH Phát triển nhà
Viettel – Hancic đang cố gắng tạo dựng hình ảnh và thƣơng hiệu của mình. Qua quá
trình công tác tại Công ty, nhận biết đƣợc các vấn đề nội tại về vốn kinh doanh cũng
nhƣ thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty, tôi đã chọn đề tài “Hiệu quả sử
dụng vốn của Công ty TNHH Phát triển nhà Viettel – Hancic” để nghiên cứu .

Đề tài nghiên cứu cụ thể về thực trạng sử dụng vốn kinh doanh, các nhân tố ảnh
hƣởng, kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân. Từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng nhƣ hiệu quả sử dụng vốn của Công ty. Đề tài
sử dụng hệ thống tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn bao gồm: vốn lƣu động,
vốn cố định, tổng vốn, khả năng sinh lời và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn theo
từng nhóm dịch vụ. Từ đó, luận văn xây dựng mô hình SWOT để đánh giá điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của Công ty trong nền kinh tế hiện nay. Từ
những đánh giá nhận xét về các vấn đề nội tại doanh nghiệp, đƣa ra các nhóm giải
pháp chủ yếu về nghiên cứu thị trƣờng, xây dựng chiến lƣợc kinh doanh, giải pháp
về sử dụng vốn lƣu động, vốn cố định, huy động vốn, nhằm mục đích để Công ty
TNHH Phát triển nhà Viettel – Hancic có thể tận dụng thế mạnh và cơ hội, hạn chế
và khắc phục điểm yếu để vƣợt qua các thách thức đảm bảo phát triển bền vững.
Những phân tích và nghiên cứu tôi đƣa ra trong đề tài nhìn nhận từ những thực tế
hoạt động của Công ty, các giải pháp mang tính thực tế cao nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh cũng chính là nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Công ty.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iii
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN
KINH DOANH, HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP ......................................................................................................................4
1.1. Tổng quan nghiên cứu:.........................................................................................4
1.2. Cơ sở lý luận về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
Doanh nghiệp ..............................................................................................................8
1.2.1. Vốn kinh doanh của Doanh nghiệp --------------------------------------------8
1.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp --------------------- 17

1.2.3. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp ------------------------------------------------------------------------------------ 19
1.2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
Doanh nghiệp --------------------------------------------------------------------------- 23
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................33
2.1. Tổng quan về phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................33
2.2. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................35
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..........................................................................................37
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT TRIỂN
NHÀ VIETTEL – HANCIC .....................................................................................38
3.1. Khái quát về Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát triển nhà Viettel – Hancic....38
3.1.1. Giới thiệu về Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát triển nhà Viettel Hancic ----------------------------------------------------------------------------------- 38
3.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty -------------------------------------------- 38
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Phát triển nhà Viettel – Hancic---- 39


3.1.4. Giới thiệu về dự án chung cư cao cấp Trung Văn (CT2), Hà Nội ------ 40
3.2. Sơ lƣợc về bối cảnh kinh tế - xã hội trong thời gian qua ..................................40
3.2.1. Sơ lược về bối cảnh kinh tế - xã hội trong 3 năm 2012 - 2014 ----------- 40
3.2.2. Tình hình bất động sản qua các năm từ năm 2012 đến năm 2014 ------- 43
3.3. Thực trạng vốn kinh doanh và sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Phát triển nhà Viettel – Hancic trong 03 năm 2012 - 2014 .............44
3.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Phát triển nhà
Viettel – Hancic .........................................................................................................56
3.4.1. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn theo các tiêu chí. ------------------------- 56
3.4.2. Những kết quả đạt được ------------------------------------------------------- 70
3.4.3. Hạn chế và nguyên nhân------------------------------------------------------- 72
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3: ........................................................................................75
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ

DỤNG VỐN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÁT TRIỂN NHÀ
VIETTEL – HANCIC ...............................................................................................76
4.1. Định hƣớng phát triển và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Phát triển nhà Viettel – Hancic đến năm 2020.................................76
4.1.1. Tương lai của ngành Bất động sản Việt Nam trong bối cảnh kinh tế - xã
hội hiện nay ----------------------------------------------------------------------------- 76
4.1.2. Định hướng phát triển của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát triển nhà
Viettel – Hancic đến năm 2020 ------------------------------------------------------- 78
4.1.3. Định hướng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Phát triển nhà Viettel – Hancic đến năm 2020 -------------------------- 79
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Phát triển nhà Viettel – Hancic. ................................................................................80
4.2.1. Giải pháp nghiên cứu thị trường, xây dựng chiến lược kinh doanh ----- 81
4.2.1. Nhóm giải pháp về sử dụng vốn ---------------------------------------------- 87
4.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ............................................................................96
4.3.1. Các điều kiện từ phía Nhà nước ---------------------------------------------- 96


4.3.2. Các điều kiện từ phía Công ty ------------------------------------------------ 97
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4: ........................................................................................98
KẾT LUẬN ...............................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................100


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu


Nguyên Nghĩa

1

BĐS

Bất động sản

2

DN

Doanh nghiệp

3

SWOT

(Strength, Weakness, Opportunities, Threat):
Ma trận kết hợp các điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội và đe dọa.

4

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

5


UBND

Ủy ban nhân dân

6

VCĐ

Vốn cố định

7

VLĐ

Vốn lƣu động

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Bảng

1

Bảng 3.1

2


Bảng 3.2

Nội dung
Bảng cân đối kế toán của Viettel – Hancic trong 3 năm
2012-2014
Báo cáo kết quả kinh doanh trong 3 năm 2012-2014

Trang
45
48

Bảng cơ cấu Vốn kinh doanh và tình hình biến động
3

Bảng 3.3

Vốn kinh doanh của Viettel – Hancic trong 3 năm

52

2012-2014
4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

6


Bảng 3.6

7

Bảng 3.7

Phân tích cơ cấu của Viettel – Hancic so với trung bình
ngành Bất động sản
Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của
Viettel – Hancic trong 3 năm 2012-2014
Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định của
Viettel – Hancic trong 3 năm 2012-2014
Bảng phân tích khả năng sinh lời của vốn qua các năm
2012, 2013, 2014

54
56
59
61

Bảng phân tích các chỉ số ROA, ROE của Viettel –
8

Bảng 3.8

Hancic so với trung bình ngành BĐS trong 3 năm

64


2012-2014
9

Bảng 3.9

10

Bảng 3.10

11

Bảng 3.11

Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
Viettel – Hancic trong 3 năm 2012-2014
Bảng phân tích doanh thu thuần theo từng nhóm dịch
vụ
Bảng phân tích lợi nhuận gộp theo từng nhóm dịch vụ

ii

66
67
69


DANH MỤC HÌNH
STT

Hình


1

Hình 2.1

2

Hình 3.1

3

Hình 3.2

4

Hình 3.3

5

Hình 3.4

6

Hình 3.5

7

Hình 3.6

8


Hình 3.7

9

Hình 4.1

Nội dung
Khung nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn Công
ty TNHH Phát triển nhà Viettel - Hancic
Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Phát triển nhà
Viettel - Hancic
Biểu đồ thể hiện mức tăng giảm doanh thu và
lợi nhuận qua các năm
Cơ cấu vốn kinh doanh theo đặc điểm chu
chuyển vốn
Cơ cấu vốn kinh doanh theo nguồn hình thành
vốn
Biểu đồ so sánh ROA của Viettel – Hancic với
trung bình ngành Bất động sản
Biểu đồ so sánh ROE của Viettel – Hancic với
trung bình ngành Bất động sản
Biểu đồ so sánh Vòng quay vốn kinh doanh
trong 3 năm 2012 - 2014
Ma trận SWOT của Công ty TNHH Phát triển
nhà Viettel - Hancic

iii

Trang

36
39
49
53
53
65
65
67
83


LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng khi nƣớc ta mở cửa hội nhập với khu vực và
quốc tế thì các doanh nghiệp đang đứng trƣớc những thách thức không nhỏ. Hiệu
quả sử dụng vốn của hầu hết các doanh nghiệp thấp, dẫn đến sức cạnh tranh không
cao. Trong kết cấu nguồn vốn, vốn chủ sở hữu thƣờng nhỏ, vốn đi vay lớn, nên chi
phí sử dụng vốn tăng làm giá thành sản phẩm và dịch vụ không đảm bảo lợi thế
cạnh tranh trên thị trƣờng. Việc quản trị sử dụng vốn luôn giữ một vai trò quan
trọng trong công tác quản trị doanh nghiệp, giúp cho các doanh nghiệp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn.
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát triển nhà Viettel - Hancic hoạt động
trong lĩnh vực bất động sản, cụ thể là đầu tƣ xây dựng chung cƣ, văn phòng để bán
và cho thuê nên nhu cầu về vốn của Công ty là rất cao, đặc biệt trong những năm
gần đây khi mà nên kinh tế đang trong giai đoạn khó khăn, các Tổ chức tín dụng
thực hiện chính sách thắt chặt và thận trọng cho vay, nhất là đối với cho vay bất
động sản. Thêm vào đó, cạnh tranh khốc liệt từ thị trƣờng bất động sản đặt Công ty
vào một tình thế là làm thế nào để giá bán đảm bảo đƣợc khả năng cạnh tranh
nhƣng vẫn đạt hiệu quả kinh doanh tốt? Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh đã và đang ngày càng trở nên cấp thiết hơn đối với Công ty Trách nhiệm

hữu hạn Phát triển nhà Viettel – Hancic.
Xuất phát từ thực tiễn khách quan và việc cần thiết phải hoàn thiện công tác
quản trị và sử dụng vốn có hiệu quả, đúng mục đích nhằm giúp Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Phát triển nhà Viettel – Hancic có định hƣớng chiến lƣợc lâu dài,
hƣớng tới mục tiêu xây dựng một Công ty lớn mạnh trong lĩnh vực bất động sản ở
Việt Nam.
Từ thực tế trên, tôi lựa chọn đề tài: “Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty
TNHH Phát triển nhà Viettel - Hancic” nhằm đáp ứng yêu cầu trên.

1


2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
* Mục đích nghiên cứu :
- Tổng quan nghiên cứu về những vấn đề cơ bản về vốn và hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp.
- Phân tích và đánh giá thực trạng sử dụng vốn của Công ty TNHH Phát triển
nhà Viettel – Hancic.
- Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH
Phát triển nhà Viettel – Hancic.
* Nhiệm vụ nghiên cứu:
Đánh giá thực trạng, hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH Phát triển nhà
Viettel - Hancic. Từ đó, nhận biết đƣợc các thuận lợi cũng nhƣ khó khăn mà Công
ty đối mặt trong quản trị nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH Phát triển nhà Viettel –
Hancic.
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài là sẽ đƣợc giải quyết bằng việc
trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
- Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn qua những chỉ tiêu nào?
- Thực trạng vốn kinh doanh và sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH

Phát triển nhà Viettel – Hancic nhƣ thế nào?
- Định hƣớng phát triển và các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
Công ty TNHH Phát triển nhà Viettel – Hancic là gì?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu :
Tình hình sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH Phát triển
nhà Viettel – Hancic trong 3 năm 2012 – 2014.
- Phạm vi nghiên cứu:
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH Phát triển nhà Viettel Hancic thể hiện qua các tài liệu và đặc biệt là các báo cáo tài chính, báo cáo tổng
kết của Công ty trong vòng 3 năm 2012-2014.

2


4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp nghiên cứu khác nhau: phƣơng
pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử của Chủ nghĩa Mác – Lênin, phƣơng pháp
thống kê mô tả, phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp SWOT, phƣơng pháp đồ thị,
biểu đồ.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài lời nói đầu, danh mục chữ viết tắt, danh mục các hình vẽ, danh mục
các bảng, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung chính luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về vốn kinh doanh, hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh của Doanh nghiệp
Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng sử dụng vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn của
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát triển nhà Viettel – Hancic
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Phát triển nhà Viettel - Hancic


3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
VỐN KINH DOANH, HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan nghiên cứu:
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn có ý nghĩa quan trọng trong lĩnh vực quản lý
kinh tế, thu hút sự quan tâm của nhiều đối tƣợng ở bên trong cũng nhƣ bên ngoài
doanh nghiệp. Mỗi đối tƣợng quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn trên một giác độ
khác nhau, song nhìn chung đều nhằm có đƣợc những thông tin cần thiết cho việc ra
các quyết định phù hợp với mục tiêu của mình:
* Đối tƣợng bên trong doanh nghiệp:
Với nhà quản lý doanh nghiệp, tình hình vốn và hiệu quả sử dụng vốn cung
cấp thông tin tổng hợp về tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản cũng nhƣ tình
hình và kết quả kinh doanh sau một kỳ hoạt động, trên cơ sở đó các nhà quản lý sẽ
phân tích đánh giá và đề ra đƣợc các giải pháp, quyết định quản lý kịp thời, phù hợp
cho sự phát triển của doanh nghiệp trong tƣơng lai.
* Đối tƣợng bên ngoài doanh nghiệp:
- Với các cơ quan hữu quan của nhà nƣớc nhƣ tài chính, ngân hàng, kiểm
toán, thuế... Báo cáo vốn và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là tài
liệu quan trọng trong việc kiểm tra giám sát, hƣớng dẫn, tƣ vấn cho doanh nghiệp
thực hiện các chính sách, chế độ kinh tế tài chính của doanh nghiệp.
- Với các nhà đầu tƣ, các nhà cho vay báo cáo vốn và đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn doanh nghiệp giúp họ nhận biết khả năng về tài chính, tình hình sử dụng
các loại tài sản, nguồn vốn, khả năng sinh lời, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, mức độ rủi ro... để họ cân nhắc, lựa chọn và đƣa ra quyết định phù hợp.
- Với nhà cung cấp, hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tài chính giúp họ
nhận biết khả năng thanh toán, phƣơng thức thanh toán, để từ đó họ quyết định bán
hàng cho doanh nghiệp nữa hay thôi, hoặc cần áp dụng phƣơng thức thanh toán nhƣ

thế nào cho hợp lý.

4


- Với khách hàng, báo cáo vốn và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn doanh
nghiệp tài chính giúp cho họ có những thông tin về khả năng, năng lực sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm, mức độ uy tín của doanh nghiệp, chính sách đãi ngộ khách
hàng... để họ có quyết định đúng đắn trong việc mua hàng của doanh nghiệp.
- Với cổ đông, công nhân viên, họ quan tâm đến thông tin về khả năng cũng
nhƣ chính sách chi trả cổ tức, tiền lƣơng, bảo hiểm xã hội, và các vấn đề khác liên
quan đến lợi ích của họ.
Để định hƣớng nghiên cứu có kết quả, ta cần xác định mục đích nghiên cứu
phục vụ trên góc độ từng đối tƣợng để có cái nhìn sát thực, cũng nhƣ đƣa ra đánh
giá có kết quả và ý nghĩa thực tế.
Qua nghiên cứu và tham khảo các tài liệu khác, tôi nhận thấy đã có rất nhiều
tác giả trong và ngoài nƣớc quan tâm đến đề tài hiệu quả sử dụng vốn và giải pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đứng trên các góc độ khác nhau. Đó là có thể nghiên
cứu về vốn và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trên góc độ đối tƣợng ngoài doanh
nghiệp (ngân hàng, nhà cung cấp, cơ quan quản lý nhà nƣớc, đối tác, nhà đầu tƣ…)
hay đối tƣợng là nhà quản lý doanh nghiệp.
Cơ sở lý luận về vốn và tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đã đƣợc trình
bày trong rất nhiều cuốn giáo trình của nhiều tác giả khác nhau nhƣ: Giáo trình
Phân tích tài chính doanh nghiệp của GS.TS Ngô Thế Chi, Nguyễn Trọng Cơ
(2008), Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh của tác giả Phạm Văn Đƣợc,
Đăng Kim Cƣơng (2001), Giáo trình dự báo và phân tích kinh doanh của tác giả
Phạm Đức Dũng (2011), Giáo trình Tài chính doanh nghiệp của tác giả Lƣu Thị
Hƣơng (2003)……
Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006, của Bộ trƣởng
Bộ tài chính về việc ban hành chế độ kế toán đối với doanh nghiệp (Trang 47-67,

Quyển 2, Nhà xuất bản thống kê, 2008). Đã cung cấp cho tác giả hiểu đƣợc các chỉ
tiêu trong bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Qua đó, giúp tác giả có thể tìm hiểu sâu hơn trong quá trình phân tích các
chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.

5


Giáo trình “Quản trị tài chính” - .Nguyễn Thanh Liêm, Nhà xuất bản thống
kê, 2009. Trong đó, đã cung cấp cho ngƣời đọc từ những vấn đề cơ bản của quản trị
tài chính đến cách thức cân nhắc và ra các quyết định trong lĩnh vực quản trị tài
chính.
Giáo trình “Phân tích tài chính doanh nghiệp” – .Lê Thị Xuân, Nhà xuất bản
dân trí, 2013. Công trình nghiên cứu đã cung cấp những kiến thức cơ bản về phân
tích, đánh giá, dự báo tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, hệ thống lý luận còn rất nhiều tác giả vận dụng để phân tích
hiệu quả sử dụng vốn ở các doanh nghiệp cụ thể với các ngành nghề kinh doanh
khác nhau.
Nhƣ với tác giả Hà Thị Thanh Huyền (2012), “Hiệu quả sử dụng vốn tại
Công ty Cổ phần Liên doanh tƣ vấn và xây dựng – COFEC”, Luận văn thạc sỹ, Đại
học Kinh tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội. Với đề tài nghiên cứu này, tác giả Hà Thị
Thanh Huyền đã đạt đƣợc những kết quả sau:
 Về lý luận: Tác giả đã đƣa ra cơ sở lý luận về vốn, hiệu quả sử dụng
vốn và các chỉ tiêu đánh giá cũng nhƣ các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu
quả sử dụng vốn trong Doanh nghiệp. Trong đề tài, các chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả sử dụng vốn đƣợc tác giả phân loại thành nhóm các chỉ
tiêu tuyệt đối và nhóm các chỉ tiêu tƣơng đối.
 Về thực trạng: Từ số liệu Báo cáo tài chính đã đƣợc kiểm toán của
Công ty Cổ phần Liên doanh tƣ vấn và xây dựng – COFEC trong 3
năm 2009 – 2011, tác giả đã đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Công

ty qua các tiêu chí khác nhau.
 Về giải pháp: Luận văn đã đề xuất một số giải pháp trong quản lý tài
chính, giải pháp sử dụng vốn lƣu động, giải pháp sử dụng vốn cố
định, giải pháp về huy động vốn và lựa chọn đầu tƣ nhằm khắc phục
các hạn chế trong sử dụng vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại
Công ty Cổ phần Liên doanh tƣ vấn và xây dựng – COFEC.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, luận văn còn một số hạn chế

6


nhƣ: chƣa đƣa ra đƣợc các đặc trƣng của vốn, sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn của Doanh nghiệp, phân loại vốn kinh doanh chƣa đƣa ra theo nhiều tiêu
chí, chỉ phân loại theo đặc điểm thời gian luân chuyển vốn và nguồn hình thành
vốn. Luận văn chƣa phân định rõ các tiêu chí hiệu quả sử dụng vốn với hiệu quả sử
dụng tài sản. Ngoài ra, tác giả Hà Thị Thanh Huyền chƣa so sánh một số chỉ tiêu
của Doanh nghiệp với trung bình ngành để kết luận về hiệu quả sử dụng vốn.
Tác giả Trần Thị Thu Hà (2013), “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại
Công ty cổ phần Bất động sản Xây lắp Dầu khí Việt Nam”, Luận văn thạc sỹ, Học viện
tài chính. Với đề tài nghiên cứu này, luận văn đã đạt đƣợc một số kết quả nhƣ sau:
 Về cơ sở lý luận: Tác giả đã hệ thống đƣợc cơ sở lý luận về vốn kinh
doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong Doanh nghiệp một
cách tổng quát. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đƣợc phân
định rõ ràng.
 Về thực trạng: Tác giả đã tổng quan đƣợc tình hình kinh tế trong ba
năm 2010 – 2012 và từ thực trạng sử dụng vốn kinh doanh đƣợc thể
hiện qua báo cáo tài chính đã đƣợc kiểm toán của Công ty cổ phần Bất
động sản Xây lắp Dầu khí Việt Nam, tác giả đã đánh giá đƣợc hiệu
quả sử dụng vốn.
 Về giải pháp: từ thực trạng và tình hình Bất động sản trong giai đoạn

nghiên cứu, tác giả đã đƣa ra đƣợc các giải pháp phù hợp với chiến
lƣợc phát triển của Doanh nghiệp.
Bên cạnh những kết quả trên, luận văn còn một số hạn chế nhƣ: mô hình
SWOT đƣợc lập chƣa nêu rõ đƣợc các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của
Công ty so với ngành Bất động sản và nền kinh tế mà mới chỉ so sánh giữa ngành
Bất động sản với nền kinh tế, chƣa đánh giá đƣợc kết quả đạt đƣợc, hạn chế và
nguyên nhân về hiệu quả sử dụng vốn của Doanh nghiệp.
Vận dụng những kết quả và khắc phục những hạn chế của các tác giả trƣớc
về việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của 1 Công ty cụ thể trong lĩnh vực kinh
doanh Bất động sản, đề tài nghiên cứu của tôi sẽ đứng trên vai trò nhà quản lý Công

7


ty TNHH Phát triển nhà Viettel – Hancic đã xem xét nghiên cứu về thực trạng vốn
và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp mình, để nhận biết nguyên nhân, kết quả
cũng nhƣ đƣa ra quyết định về sử dụng hiệu quả sử dụng vốn. Luận văn đã đạt một
số kết quả nhƣ: so sánh một số chỉ tiêu của Công ty với trung bình ngành, xây dựng
mô hình SWOT để so sánh điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của Công ty
với ngành Bất động sản và nền kinh tế, phân loại vốn theo nhiều tiêu chí khác nhau
một cách tổng quát và rõ ràng.
1.2. Cơ sở lý luận về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
Doanh nghiệp
1.2.1. Vốn kinh doanh của Doanh nghiệp
1.2.1.1. Khái niệm, đặc trưng vốn kinh doanh
* Khái niệm vốn kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trƣờng, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh,
các doanh nghiệp cần phải có các yếu tố cơ bản sau: Sức lao động, đối tƣợng lao
động và tƣ liệu lao động. Để có đƣợc các yếu tố này đòi hỏi doanh nghiệp phải ứng
ra một số vốn nhất định phù hợp với quy mô và điều kiện kinh doanh. Nếu ví doanh

nghiệp nhƣ một cơ thể sống thì vốn kinh doanh chính là máu của doanh nghiệp.
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thƣờng xuyên vận động và chuyển hóa từ
hình thái ban đầu là tiền chuyển sang hình thái hiện vật và cuối cùng trở về hình thái
ban đầu là tiền. Sự vận động của vốn kinh doanh nhƣ vậy đƣợc gọi là sự tuần hoàn
của vốn. Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục,
không ngừng. Do đó, sự tuần hoàn của vốn kinh doanh cũng diễn ra liên tục, lặp đi
lặp lại có tính chất chu kỳ tạo thành sự chu chuyển của vốn kinh doanh. Sự chu
chuyển của vốn kinh doanh chịu sự chi phối rất lớn bởi đặc điểm kinh tế - kỹ thuật
của ngành kinh doanh.
Có thể khái quát Vốn kinh doanh của Doanh nghiệp nhƣ sau: Vốn kinh
doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huy
động, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời.
* Đặc trƣng vốn kinh doanh

8


Việc xem xét những đặc trƣng giúp ta hiểu rõ hơn bản chất của vốn. Đặc
trƣng của vốn thể hiện ở các khía cạnh sau:
Thứ nhất: Vốn đại diện cho một lƣợng tài sản nhất định. Có nghĩa là vốn
đƣợc biểu hiện bằng giá trị của tài sản hữu hình và tài sản vô hình của doanh
nghiệp.
Thứ hai: Vốn phải vận động sinh lời, đạt đƣợc mục tiêu kinh doanh.
Trong quá trình vận động, tiền có thể thay đổi hình thái biểu hiện nhƣng kết
thúc vòng tuần hoàn nó trở về hình thái ban đầu của nó là tiền với giá trị lớn hơn.
Quá trình vận động của vốn đƣợc chia làm ba giai đoạn:
Giai đoạn 1: Vốn hoạt động trong lĩnh vực lƣu thông. Vốn tiền tệ đƣợc đem
ra thị trƣờng để mua hàng hóa gồm tƣ liệu sản xuất, sức lao động – là các yếu tố đầu
vào cho giai đoạn sản xuất. Giai đoạn này vốn chuyển từ hình thái tiền tệ sang hình
thái vốn sản xuất.

Giai đoạn 2: Vốn rời khỏi lĩnh vực lƣu thông và đi vào lĩnh vực sản xuất. Tƣ
liệu sản xuất đƣợc kếp hợp với sức lao động để sản xuất ra hàng hóa. Trong giai
đoạn này, vốn sản xuất đƣợc chuyển hóa thành vốn hàng hóa.
Giai đoạn 3: Vốn trở lại lƣu thông dƣới hình thái vốn hàng hóa. Hàng hóa
đƣợc chủ doanh nghiệp đƣa ra thị trƣờng để bán nhằm mục đích thu hồi vốn và
kiếm lời. Kết thúc giai đoạn này, vốn hàng hóa chuyển về hính thái vốn tiền tệ ban
đầu nhƣng với số lƣợng lớn hơn.
Quá trình vận động liên tục của vốn từ hình thái này sang hình thái khác, trải
qua 3 giai đoạn và quay về hình thái ban đầu đƣợc gọi là chu trình tuần hoàn vốn.
Chu trình này lặp đi lặp lại. Vấn đề đặt ra là trong chu trình vận động của vốn,
doanh nghiệp phải sử dụng vốn nhƣ thế nào để mang lại hiệu quả lớn nhất.
Thứ ba: Vốn phải đƣợc tích tụ và tập trung đến một lƣợng nhất định mới có
thể phát huy tác dụng để đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh.
Doanh nghiệp chƣa có đƣợc một lƣợng vốn đủ lớn thì không thể trang trải
những chi phí đầu tƣ ban đầu cũng nhƣ chi phí vận hành, phát triển khi đi vào hoạt
động sản xuất kinh doanh. Do đó, các doanh nghiệp phải coi trọng công tác huy

9


động vốn, không chỉ khai thác tiềm năng về vốn tự có mà phải chủ động tiếp cận và
tìm kiếm nguồn vốn đầu tƣ trên thị trƣờng vốn, thị trƣờng tài chính nhƣ phát hành
cổ phiếu, nhận vốn liên doanh,….
Thứ tư: vốn có giá trị về mặt thời gian. Điều này rất có ý nghĩa khi bỏ vốn
vào đầu tƣ và tính hiệu quả khi sử dụng đồng vốn.
Sức mua của đồng tiền ở các thời điểm khác nhau là khác nhau, do ảnh
hƣởng của giá cả, lạm phát. Cùng một lƣợng tiền bỏ ra nhƣng lƣợng hàng hóa mà
nó mua đƣợc của ngày hôm sau có thể ít hơn ngày hôm trƣớc. Vì vậy, khi tính toán
giá trị của tiền phải đƣa về cùng một thời điểm.
Thứ năm: vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định, không thể có đồng vốn

vô chủ và không có ai quản lý.
Thứ sáu: vốn đƣợc quan niệm nhƣ một loại hàng hóa và là một hàng hóa đặc
biệt có thể mua bán quyền sử dụng vốn trên thị trƣờng vốn, thị trƣờng tài chính.
Cũng nhƣ mọi hàng hóa khác, vốn có giá trị và giá trị sử dụng. Nó đƣợc mua
bán trên thị trƣờng dƣới hình thức mua, bán quyền sử dụng vốn. Giá mua chính là
lãi suất mà ngƣời vay vốn phải trả cho ngƣời cho vay (chủ sở hữu vốn) để có đƣợc
quyền sử dụng lƣợng vốn đó. Giá cả này tăng, giảm phụ thuộc vào nhiều yếu tố, đặc
biệt là quan hệ cung cầu vốn trên thị trƣờng.
Thứ bảy: vốn không chỉ biểu hiện bằng tiền của các tài sản hữu hình mà còn
ở các tài sản vô hình (bằng phát minh sáng chế, các bí quyết công nghệ, vị trí kinh
doanh, lợi thế trong sản xuất…)
1.2.1.2. Phân loại vốn kinh doanh
Vốn kinh doanh có thể đƣợc phân loại dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau cụ
thể nhƣ sau:
* Theo nguồn hình thành vốn
Theo nguồn hình thành thì vốn chia làm 2 loại: Vốn chủ sở hữu và vốn vay
Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là số vốn góp do chủ sở hữu, các nhà đầu tƣ đóng góp. Số
vốn này không phải là một khoản nợ, doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán,

10


không phải trả lãi suất. Tuy nhiên, lợi nhuận thu đƣợc do kinh doanh có lãi của
doanh nghiệp đẽ đƣợc chia cho các cổ đông theo tỷ lệ phần vốn góp cho mình. Tuỳ
theo loại hình doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu đƣợc hình thành theo các cách thức
khác nhau. Thông thƣờng nguồn vốn này bao gồm vốn góp và lãi chƣa phân phối.
Vốn vay
Vốn vay là khoản vốn đầu tƣ ngoài vốn pháp định đƣợc hình thành từ nguồn
đi vay, đi chiếm dụng của các tổ chức, đơn vị cá nhân và sau một thời gian nhất

định, doanh nghiệp phải hoàn trả cho nguời cho vay cả lãi và gốc. Phần vốn này
doanh nghiệp đƣợc sử dụng với những điều kiện nhất định (nhƣ thời gian sử dụng,
lãi suất, thế chấp...) nhƣng không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Vốn vay
có hai loại là vốn vay ngắn hạn và vốn vay dài hạn.
* Theo đặc điểm chu chuyển vốn:
Dựa trên tiêu thức này, vốn kinh doanh đƣợc chia làm hai loại: Vốn cố định
và Vốn lƣu động.
Vốn cố định của Doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trƣờng để có đƣợc các tài sản cố định cần thiết cho hoạt
động kinh doanh, doanh nghiệp phải đầu tƣ ứng trƣớc một lƣợng vốn tiền tệ nhất
định. Số vốn doanh nghiệp ứng ra để hình thành nên tài sản cố định đƣợc gọi là vốn
cố định của doanh nghiệp.
Quy mô của vốn cố định lớn hay nhỏ sẽ quyết định đến quy mô, đồng bộ của
tài sản cố định, ảnh hƣởng rất lớn đến trình bộ trang bị kỹ thuật và công nghệ sản
xuất, năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác trong quá trình
tham gia vào hoạt động kinh doanh, vốn cố định thực hiện chu chuyển giá trị của nó
Có thể khái quát những đặc điểm chủ yếu chu chuyển của vốn cố định trong
quá trình kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ sau:
- Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, vốn cố định chu
chuyển giá trị dần dần từng phần và đƣợc thu hồi giá trị từng phần sau mỗi chu kỳ
kinh doanh.

11


- Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh mới hoàn thành một
vòng chu chuyển.
Trong quá trình tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, tài sản cố định bị hao
mòn, giá trị của tài sản cố định chuyển dần dần từng phần vào giá trị sản phẩm. Theo đó,
vốn cố định cũng đƣợc tách thành hai phần: một phần sẽ gia nhập vào chi phí sản xuất

(dƣới hình thức chi phí khấu hao) tƣơng ứng với phần hao mòn của tài sản cố định. Phần
còn lại của vốn cố định đƣợc “cố định” trong tài sản cố định. Trong các chu kỳ sản xuất
tiếp theo, nếu nhƣ phần vốn luân chuyển đƣợc dần dần tăng lên thì phần vốn “cố định”
lại dần dần giảm đi tƣơng ứng với mức giảm dần giá trị sử dụng của tài sản cố định. Kết
thúc sự biến thiên nghịch chiều đó cũng là lúc tài sản cố định hết thời gian sử dụng và
vốn cố định hoàn thành một vòng chu chuyển.
- Vốn cố định chỉ hoàn thành một vòng chu chuyển khi tái sản xuất đƣợc tài
sản cố định về mặt giá trị - tức là khi thu hồi đủ tiền khấu hao tài sản cố định.
Vốn cố định là một bộ phận quan trọng của vốn kinh doanh. Việc tăng thêm
vốn cố định trong các doanh nghiệp nói riêng và trong các ngành nói chung có tác
động lớn đến việc tăng cƣờng cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp và nền kinh
tế. Do giữ vị trí then chốt và đặc điểm vận động của nó tuân theo tính quy luật
riêng, nên việc quản lý vốn cố định đƣợc coi là một trọng điểm của công tác quản lý
tài chính doanh nghiệp.
Vốn lưu động của Doanh nghiệp
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh đƣợc tiến hành thƣờng xuyên,
liên tục đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lƣợng tài sản lƣu động nhất định. Tài sản
lƣu động của doanh nghiệp gồm hai bộ phận: Tài sản lƣu động sản xuất và tài sản
lƣu động lƣu thông.
- Tài sản lƣu động sản xuất: Gồm một bộ phận là những vật tƣ dự trữ để đảm
bảo cho quá trình sản xuất đƣợc liên tục nhƣ nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ,
nhiên liệu… và một bộ phận là những sản phẩm đang trong quá trình sản xuất nhƣ:
Sản phẩm dở dang, bán thành phẩm…

12


- Tài sản lƣu động lƣu thông: là những tài sản lƣu động nằm trong quá trình
lƣu thông của doanh nghiệp nhƣ: Thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ, vốn bằng
tiền, vốn trong thanh toán…

Để hình thành nên các tài sản lƣu động, doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn
tiền tệ nhất định đầu tƣ vào các tài sản đó. Số vốn này đƣợc gọi là vốn lƣu động của
doanh nghiệp.
Vốn lƣu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên các tài
sản lƣu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc thực
hiện thƣờng xuyên, liên tục. Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn
ra liên tục không ngừng, nên sự tuần hoàn của vốn lƣu động cũng diễn ra liên tục,
lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ tạo thành sự chu chuyển của vốn lƣu động. Trong
quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, do bị chi phối bởi các đặc điểm của
tài sản lƣu động nên vốn lƣu động của doanh nghiệp có các đặc điểm sau:
- Vốn lƣu động trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện.
- Vốn lƣu động chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và đƣợc hoàn lại
toàn bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
- Vốn lƣu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh.
Vốn lƣu động là điều kiện vật chất không thể thiếu đƣợc của quá trình tái sản
xuất. Muốn cho quá trình tái sản xuất đƣợc liên tục, doanh nghiệp phải có đủ tiền vốn
đầu tƣ vào các hình thái khác nhau của vốn lƣu động, khiến cho các hình thái có đƣợc
mức tồn tại hợp lý và đồng bộ với nhau. Nhƣ vậy sẽ tạo điều kiện cho chuyển hóa hình
thái của vốn trong quá trình luân chuyển đƣợc thuận lợi, góp phần tăng tốc độ luân
chuyển vốn lƣu động, tăng hiệu suất sử dụng vốn lƣu động và ngƣợc lại.
* Theo hình thái biểu hiện của vốn
Theo hình thái biểu hiện, vốn kinh doanh đƣợc phân thành ba loại: vốn bằng
hiện vật, vốn bằng tiền và vốn đầu tƣ tài chính.
Vốn bằng hiện vật: Vốn bằng hiện vật bao gồm vốn đầu tƣ và nhà xƣởng,
máy móc, thiết bị, vật tƣ hàng hóa, thành phẩm, bán thành phẩm … dùng trong sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

13



Vốn bằng tiền: Vốn bằng tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền
đang chuyển.
Vốn đầu tư tài chính: Vốn đầu tƣ tài chính là giá trị các khoản đầu tƣ tài
chính ngắn hạn và đầu tƣ tài chính dài hạn của doanh nghiệp nhƣ đầu tƣ giấy tờ có
giá, chứng khoán, đầu tƣ vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết. Hoạt động
đầu tƣ tài chính của doanh nghiệp vừa nhằm thu lợi nhuận vừa tạo điều kiện phân
tán rủi ro trong kinh doanh.
* Theo thời gian sử dụng vốn.
Theo thời gian sử dụng thì vốn chia thành 2 loại: Vốn thƣờng xuyên và vốn
tạm thời.
Vốn thường xuyên
Vốn thƣờng xuyên là nguồn vốn có tính chất ổn định và dài hạn mà doanh
nghiệp có thể sử dụng để đầu tƣ vào tài sản cố định và một bộ phận tài sản lƣu động
tối thiểu thƣờng xuyên cần thiết cho hoạt động doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao
gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay dài hạn của doanh nghiệp.
Vốn tạm thời
Vốn tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dƣới 1 năm) mà doanh số
có thể sử dụng để đap sứng nhu cầu có tính chất tạm thời, bất thƣờng phát sinh
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm
các khoản vay ngắn hạn và các khoản chiếm dụng của bạn hàng.
* Theo phạm vi huy động vốn.
Theo phạm vi huy động thì vốn chia thành 2 loại: Vốn bên trong và vốn bên
ngoài doanh nghiệp.
Vốn bên trong:
Vốn bên trong là vốn đƣợc huy động từ nội bộ doanh nghiệp, bao gồm tiền
khấu hao hàng năm, lợi nhuận để lại, các khoản dự phòng. Nguồn vốn này có tính
chất quyết định trong hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp tự chủ trong quá
trình sử dụng khoản vốn này. Đồng thời, doanh nghiệp không phải trả lãi vay khi sử
dụng vốn bên trong điều này gây tâm lý chủ quan sử dụng vốn không hiệu quả.
Vốn bên ngoài:

14


×