Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Tính toán kiểm tra tình trạng kỹ thuật mạng điện hạ áp 380v - công ty than quang hanh - tkv

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 93 trang )



Tr-ờng Đại học Mỏ - Địa chất

Đồ án tốt nghiệp

TR-ờNG ĐạI HọC mỏ ĐịA CHấT
Bộ MôN ĐIệN KHí HOá Xí NGHIệP
---------------------------

Đề TàI TốT NGHIệP

Họ và tên sinh viên:

Trịnh Hoài Nam

ngành: Cơ điện

Khoá: 53

Hệ đào tạo: Liên Thông

mã số ngành:
Thời gian nhận đề tài:

Ngày 30

tháng

Thời gian hoàn thành:


Ngày 10 tháng

06

năm 2010

12 năm 2010

TÊN Đề TàI
TíNH TOáN KIểM TRA TìNH TRạNG Kỹ THUậT MạNG ĐIệN Hạ áP
380V - CÔNG TY THAN Quang hAnh-TKV

Phần chung
Giới thiệu khái quát về Công ty than Quang Hanh TKV và tình hình
cung cấp điện của Công ty

Phần chuyên đề
Tính toán kiểm tra tình trạng kỹ thuật mạng điện hạ áp 380V của
Công ty than Quang Hanh-TKV

Giáo viên h-ớng dẫn:

THS. Hồ Việt Bun

Tr-ởng Bộ môn:

PGS.TS Nguyễn Anh Nghĩa

Sinh viên: Trịnh Hoài Nam


1

Lớp LTCĐ-K53 DT




Tr-ờng Đại học Mỏ - Địa chất

Đồ án tốt nghiệp

Mục lục

Lời mở đầu ............................................................................................................ 5
Ch-ơng 1: Giới thiệu chung về Công ty than Quang Hanh-TKV ............................. 6
1. Vị trí địa lý - địa chất và khí hậu...................................................................... 6
1.1. Vị trí địa lý..................................................................................................... 6
1.2. Địa hình......................................................................................................... 6
1.3. Tình hình địa chất.......................................................................................... 6
1.4. Đặc điểm khí hậu........................................................................................... 7
1.5. Tình hình dân c- kinh tế chính trị.................................................................. 7
2. Tình hình khai thác và cơ giới hoá của mỏ....................................................... 7
2.1. Hệ thống khai thác......................................................................................... 7
2.2. Các thiết bị cơ giới chính của mỏ................................................................... 8
3. Tổ chức quản lý xí nghiệp................................................................................. 8
Ch-ơng 2 : Tình hình cung cấp điện cao áp của công ty than Quang Hanh TKV............................................................................................................................... 12
2.1. Giới thiệu về nguồn 35 kV............................................................................. 12
2.2. Trạm biến áp chính 35/6kV........................................................................... 12
2.2.1. Vị trí trạm biến áp chính............................................................................. 12
2.2.2. Sơ đồ nguyên lý trạm 35/6,3kV.................................................................. 12

2.3. Các hình thức bảo vệ rơle trong trạm biến áp................................................ 15
2.3.1. Bảo vệ cực đại............................................................................................. 15
2.3.2. Bảo vệ quá tải máy biến áp......................................................................... 16
2.3.3. Bảo vệ bằng rơle khí................................................................................... 17
2.3.4. Bảo vệ quá điện áp tự nhiên........................................................................ 18
2.3.5. Bảo vệ chạm đất một pha các khởi hành 6kV............................................. 19
2.4. Các thiết bị đo l-ờng...................................................................................... 20
2.5. Hiện trạng mạng hạ áp mỏ hầm lò................................................................. 22
2.6. Đánh giá khả năng mang tải của máy biến áp............................................... 25

Sinh viên: Trịnh Hoài Nam

2

Lớp LTCĐ-K53 DT




Tr-ờng Đại học Mỏ - Địa chất

Đồ án tốt nghiệp

Ch-ơng 3: Tính toán kiểm tra tình trạng kỹ thuật mạng điện hạ áp của Công Ty
Than Quang Hanh - TKV.............................................................................................. 30
3.1. Phụ tải điện các khu vực khai thác của Công ty than Quang Hanh-TKV...... 30
3.2. Xác định công suất tính toán của các máy biến áp khu vực.......................... 31
3.3. Đánh giá tình trạng kỹ thuật mạng hạ áp hầm lò.......................................... 33
3.3.1. Kiểm tra mạng hạ áp theo điều kiện dòng nung nóng cho phép và độ bền cơ
học................................................................................................................................. 34

3.3.2. Tính toán kiểm tra mạng hạ áp theo điều kiện tổn hao điện áp khi làm việc
bình th-ờng................................................................................................................... 46
3.4. Kiểm tra mạng hạ áp của mỏ theo điều kiện khởi động của động cơ............ 53
3.3. Kết luận tình trạng cung cấp điện mạng áp của các phân x-ởng trong Công ty
than Quang Hanh - TKV............................................................................................... 58
3.6. Kiểm tra sự làm việc ổn định của các công tắc to khi trong mạng có động cơ
công suất lớn nhất và xa nhất khởi động....................................................................... 58
3.7. Kiểm tra điện áp cho phép trên các cực các động cơ đang làm việc khi có động
cơ công suất lớn nhất trong mạng mở máy................................................................... 60
3.8. Kết luận......................................................................................................... 61
Ch-ơng 4: Tính toán cải tạo mạng điện hạ áp Công Ty Than Quang Hanh-TKV 62
4.1. Các ph-ơng án cải tạo................................................................................... 62
4.1.1. Ph-ơng án 1................................................................................................ 62
4.1.2. Ph-ơng án 2................................................................................................ 62
4.1.3. Ph-ơng án 3................................................................................................ 62
4.2. Cải tạo lại mạng điện áp của phân x-ởng khai thác 4 theo ph-ơng án 1....... 63
4.3. Cải tạo lại mạng điện áp của phân x-ởng khai thác 4 theo ph-ơng án 3....... 65
4.3.1. Kiểm tra mạng theo điều kiện tổn hao điện áp cho phép............................ 65
4.3.2. Tính kinh tế theo ph-ơng án 1.................................................................... 67
4.3.3. Chi phí vận hành cho ph-ơng án 1............................................................. 68
4.3.4. Tính chỉ tiêu kinh tế cho ph-ơng án 3........................................................ 70
4.4. So sánh chỉ tiêu kinh tế.................................................................................. 73

Sinh viên: Trịnh Hoài Nam

3

Lớp LTCĐ-K53 DT





Tr-ờng Đại học Mỏ - Địa chất

Đồ án tốt nghiệp

4.5. Tính ngắn mạch , chỉnh định cho các thiết bị điều khiển và bảo vệ phân x-ởng
khai thác 4..................................................................................................................... 73
4.5.1. Tính toán ngắn mạch.................................................................................. 74
4.5.2. Tính chỉnh định cho các thiết bị điều khiển và bảo vệ............................... 77
Ch-ơng 5: Tính toán tiếp đất mạng điện cải tạo
5.1. Vị trí trạm tiếp đất trung tâm......................................................................... 84
5.2. Vị trí tiếp đất của các cọc tiếp đất cục bộ...................................................... 84
5.3. Giá trị điện trở của thiết bị tiếp đất................................................................ 87
Kết Luận............................................................................................................... 90
Tài Liệu Tham Khảo............................................................................................. 93

Sinh viên: Trịnh Hoài Nam

4

Lớp LTCĐ-K53 DT




Tr-ờng Đại học Mỏ - Địa chất

Đồ án tốt nghiệp


Lời mở đầu
Ngày nay với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, nghành điện khí hoá cũng phát
triển mạnh mẽ về chiều rộng và chiều sâu ngày càng hoàn thiện và hiện đại hoá đồng thời
không ngừng xâm nhập vào nền kinh tế Quốc dân cùng nh- cơ khí, hoá chất, khai thác
mỏ, giao thông vận tải.
Xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu sử dụng điện ngày càng cao, do vậy một
nhiệm vụ quan trọng hàng đầu là luôn đặt ra cho ngành điện khí hoá là tình liên tục cung
cấp điện và chất l-ợng điện năng. Là một sinh viên Nghành Điện khí hoá, sau những năm
đ-ợc học tập tôi đ-ợc giao đề tài "Tính toán kiểm tra tình trạng kỹ thuật của mạng điện
hạ áp 380V-Công ty than Quang Hanh-TKV"
Đồ án bao gồm 05 ch-ơng:
Ch-ơng 1: Giới thiệu chung về Công ty than Quang Hanh-TKV
Ch-ơng 2: Báo cáo tình hình cung cấp điện cao áp của Công ty than Quang HanhTKV
Ch-ơng 3: Tính toán kiểm tra tình trạng kỹ thuật mạng điện hạ áp 380 V của Công
ty than Quang Hanh-TKV.
Ch-ơng 4: Tính toán cải tạo mạng điện hạ áp 380V của Công ty tan Quang HanhTKV.
Ch-ơng 5: Tính toán tiếp đất mạng điện cải tạo .
Sau thời gian làm đồ án đ-ợc sự giúp đỡ của thầy giáo h-ớng dẫn THS. Hồ Việt
Bun và các thầy trong môn cùng sự giúp đỡ của bạn bè đến nay tôi đã hoàn thành đồ
án và toàn bộ nội dung yêu cầu. Với khả năng còn hạn chế trong đồ án không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy tôi rất mong đ-ợc sự góp ý của thấy giáo cùng các
bạn đồng nghiệp.
Quảng Ninh, Ngày..tháng.năm 2010
Tác giả đồ án
Trịnh Hoài Nam

Sinh viên: Trịnh Hoài Nam

5


Lớp LTCĐ-K53 DT




Tr-ờng Đại học Mỏ - Địa chất

Đồ án tốt nghiệp

Ch-ơng 1
Giới thiệu chung về Công ty than Quang Hanh-TKV
1.1. Vị trí địa lý
Công ty than Quang Hanh-TKV là một Doanh nghiệp nhà n-ớc, đơn vị thành viên
hạch toán độc lập của Tập đoàn Công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam. Công ty có
khai tr-ờng là Mỏ than Ngã Hai thuộc xã D-ơng Huy - TX Cẩm Phả - Quảng Ninh.
Nằm trong giới hạn toạ độ địa lý :
X = 26610 27400
Y = 418440 419500
Phía Bắc giáp đứt gẫy F 2
Phía Đông giáp đ-ờng ngã hai đi Quang Hanh Cẩm Phả
Phía Nam giáp Xí nghiệp 148 Công ty Đông Bắc
Phía Tây giáp Công ty than Nội Địa .
1.2. Địa hình
Khu mỏ có địa hình đồi núi có độ cao thuộc loại thấp đến trung bình . Phần lớn có
độ cao từ 50m đến 150m . Khu vực phía nam và phía tây khu mỏ núi có độ cao 200m đến
250m . Địa hình bị phân cắt bởi mạng sông suối , về mùa m-a ảnh h-ởng nhiều đến giao
thông đi lại trong mỏ .
Vào những năm tr-ớc 1990 rừng phát triển khá phong phú , từ sau năm 1990 việc
khai thác than với nhiều hình thức quy mô khác nhau , rừng bị khai thác bừa bãi . Hầu hết
những diện tích rừng hiện có trong khu vực mỏ là rừng tái sinh và rừng keo , bạch đàn

mới trồng của dân và các mỏ .
1.3. Tình hình địa chất
Trong một vài năm trở lại đây khai thác theo kiểu lộ vỉa, làm thay đổi địa hình
nguyên thuỷ, tạo ra một lớp phủ, đổ thải tràn lan khắp nơi trên địa hình mỏ, cho nên n-ớc
không còn khả năng tạo dòng chảy mà ngấm trực tiếp xuống các hệ thống lò và các moong lộ
thiên, tạo một hệ thống trữ n-ớc gây khó khăn và nguy hiểm cho quá trình khai thác hầm lò
mức +40 và +20. Hàng năm do m-a lớn kéo dài l-u l-ợng n-ớc chảy vào lò mức + 40 m là
3.650m3/ngày, mức +20 là 7.145m3 / ngày.

Sinh viên: Trịnh Hoài Nam

6

Lớp LTCĐ-K53 DT




Tr-ờng Đại học Mỏ - Địa chất

Đồ án tốt nghiệp

* Địa chất công trình
Kết quả các công trình thăm dò cho thấy Công ty than Quang Hanh-TKV có nhiều
vỉa than nằm xen kẽ giữa các lớp đất đá. Độ dốc của vỉa than thay đổi bất th-ờng độ dốc
trung bình 150 400. Hầu hết các vách trụ của các vỉa than đ-ợc cấu tạo bởi các trầm tích
gồm than, đá, cát kết, sạn kết, sét than.
Dựa vào cấu tạo, đặc điểm và sự phân bố của vỉa than và trữ l-ợng trong cột địa
tầng có thể chia làm các tập vỉa.
+ Tập vỉa giữa gồm các vỉa than có chiều dày lớn và phân bố khắp khu mỏ.

+ Tập vỉa d-ới: Đ-ợc nằm ở mức +20m, chiều dày từ (815)m
+ Tập vỉa trên: Gồm các vỉa than nằm ở mức +40m, +60m, ít có giá trị công
nghiệp. Nhìn chung các vỉa than nằm trong vùng mỏ có chiều dày ổn định. Chất l-ợng
than của mỏ có độ cứng, ròn nhẹ và có màu đen ánh.
1.4. Đặc điểm khí hậu
Mỏ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt:
Mùa khô và mùa m-a.
Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4, nhiệt độ trung bình từ (1318)0C có ngày xuống
(8100C) và có s-ơng mù.
Mùa m-a kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, nhiệt độ trung bình từ (2530)0C có
ngày lên tới (3639)0C và có m-a rào, l-ợng m-a trung bình 144mm/ngày đêm, có ngày
m-a trên 500mm/ngày đêm, độ ẩm trung bình từ (7383)% năm.
1.5. Tình hình dân c- kinh tế chính trị
Dân c- trong vùng đa phần là ng-ời dân tộc Sán Dìu làm nghề nông , lâm nghiệp .
Sống cùng có ng-ời kinh làm mỏ và làm kinh tế mới . Trình độ dân trí đa phần là thấp ,
kinh tế kém phát triển .
2. Tình hình khai thác và cơ giới hoá của mỏ
2.1. Hệ thống khai thác
a, Khai thác lộ thiên

Sinh viên: Trịnh Hoài Nam

7

Lớp LTCĐ-K53 DT




Tr-ờng Đại học Mỏ - Địa chất


Đồ án tốt nghiệp

- Hiện tại Công ty có 03 Phân x-ởng trực thuộc đang có nhiệm vụ khai thác lộ thiên
bao gồm PXLT1, LT2, LT3 với sản l-ợng khai thác lộ thiên hàng năm đạt (300.000
450.000 tấn/năm góp phần không nhỏ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.
b, Khai thác hầm lò
- Gồm 11 Phân x-ởng khai thác chính: Phân x-ởng Khai Thác 1, KT2, KT3, KT4,
KT5, KT6, KT7, KT8, KT9, KT10, KT11 với sản l-ợng khai thác hầm lò hàng năm đạt
tới (700.000 1.000.000) tấn/năm.
Nét đặc thù của Mỏ than Ngã Hai - Công ty than Quang Hanh-TKV là các vỉa than có
giá trị công nghiệp lớn chủ yếu nằm ở d-ới sâu, vì vậy Mỏ sử dụng ph-ơng pháp khai thác lò
bằng và giếng nghiêng là chủ yếu.
Công nghệ khai thác chính là khấu than lò chợ.
Riêng đối với vỉa dày có độ dốc 400 trở lên thì có thể dùng ph-ơng pháp vừa khai
thác than bằng lò chợ vừa đào lò chuẩn bị.
Công nghệ khai thác chủ yếu là khoan nổ mìn. Lò chợ chống giữ bằng cột chống
gỗ và cột chống thuỷ lực, giá thuỷ lực di động. Đối với các lò vận chuyển chống giữ bằng
vì sắt và chèn bê tông cốt thép. Luồng bảo vệ chống bằng cũi lợn. Sau khi nổ mìn than đ-ợc
rót xuống máng tr-ợt đến máng cào và tới goòng, dùng tầu điện ắc quy CDXT-5 chuyển ra
ngoài. Riêng mức +40, +20 mỏ dùng băng tải dốc để vận tải.
2.2. Các thiết bị cơ giới chính của mỏ
a. Khai thác vận chuyển
- Trong hầm lò dùng các máng cào xích SGB420/30, SGB 420/22, SKAT -80.
- Ngoài nhà sàng dùng băng tải loại B 800, B-650, B-500, tời JTB công suất
55 kW, ngoài ra còn có các loại băng tải nhỏ, sàng, cấp liệu, các máy công cụ khác, máy
xúc lật KAWASAKI.
- Dùng xe tải loại KAMAZ6520, KPAZ65055 và Hyundai HD 270.
b. Thông gió
Sử dụng một trạm quạt gió chính gồm 2 máy: Một máy làm việc, một máy dự

phòng, mã hiệu BDII 6N15-2/55 Pđm= 110kW; điện áp U đm=380V, Qos=94,2m3/giây.
Khi có sự cố cháy bầu không khí mỏ việc thay đổi chiều gió đ-ợc thực hiện bằng hệ

Sinh viên: Trịnh Hoài Nam

8

Lớp LTCĐ-K53 DT




Tr-ờng Đại học Mỏ - Địa chất

Đồ án tốt nghiệp

thống các cửa gió đóng mở bằng tời điện. Đối với g-ơng lò chợ thông gió bằng quạt
cục bộ, mã hiệu YBT điện áp 380V.
3. Tổ chức quản lý Xí nghiệp .
3.1. Sơ đồ quản lý xí nghiệp đ-ợc thể hiện trên hình 1.1.
Giám Đốc

PGĐ Đầu tu

Phòng
Quản

Dự
án


PGĐ Kỹ Thuật

Phòng
Đầu
Tu

Phòng

Phòng

Điện
Vận
Tải

Kỹ
Thuật

PX
Khai
Thác
1

PX
Khai
Thác
2

PX
Xây
Dựng


PX
Khai
Thác
3

Phòng
Kế
Toán
Tài
Chính

PGĐ An Toàn

Phòng
An
Toàn

PX
PX
Khai
Khai
Thác
Thác
47

PX
Khai
Thác
7


PX
Đào

2

Phòng
Kế
Hoạch
Vật
Tu

Phòng

Phòng
Tổ
Chức
Lao
Động

Hành
Chính

PGĐ Sản Xuất

Phòng
Điều
Khiển
Sản
Xuất


PX
Đào

3

Phòng
Thanh
Tra
Bảo
Vệ

Nghành
Đời
Sống

PX
CB và
Tiêu
Thụ
Than

PX

Khí
Vận
Tải

Phòng
KCS


Hình 1.1. Mô hình quản lý Công Ty Than Quang Hanh

Sinh viên: Trịnh Hoài Nam

9

Lớp LTCĐ-K53 DT




Tr-ờng Đại học Mỏ - Địa chất

Đồ án tốt nghiệp

3.2. Tổ chức quản lý cơ điện của Công Ty Than Quang Hanh
Sơ đồ tổ chức quản lý cơ điện của công ty than Quang Hanh đ-ợc thể hiện
trên hình 1.2.
Giám Đốc Xí Nghiệp

PGĐ Kỹ Thuật

Phòng Cơ Điện

PX
Khai
Thác
1


PX
Khai
Thác
4

PX
Khai
Thác
7

PX
Đào

1

PX
Đào

3

PX

Khí

PX
CB
&
TT
Than


Hình 1.2. Mô hình quản lý công tác cơ điện Công Ty Than Quang Hanh
3.3. Chế độ làm việc .
Chế độ làm việc của mỏ đ-ợc áp dụng nh- sau :
+ Số ngày làm việc trong một năm

: 300 ngày.

+ Số ngày làm việc trong một tháng

: 26 ngày .

+ Số ca làm việc trong một ngày

: 3 ca .

+ Số giờ làm việc trong một ca

: 8 giờ .

Ngày chủ nhật và ngày lễ đ-ợc nghỉ theo qui định Nhà N-ớc .
- Đối với các bộ phận làm việc ở các vị trí : trạm điện , trạm quạt , bơm n-ớc
thì phải có chế độ nghỉ luân phiên để có thể bố trí ng-ời làm việc trong tất cả các ngày
đảm bảo 24/24 giờ , kể cả ngày chủ nhật và ngày lễ .
Sinh viên: Trịnh Hoài Nam

10

Lớp LTCĐ-K53 DT





Tr-ờng Đại học Mỏ - Địa chất

Đồ án tốt nghiệp

Ch-ơng 2
tình hình cung cấp điện cao áp của
Công ty than Quang Hanh-TKV
2.1. Giới thiệu về nguồn cung cấp điện .
- Trạm biến áp chính 35/6 kV gồm 2 máy biến áp BAD 3200 35/6,3 kV đ-ợc cung
cấp bởi hai tuyến dây trần trên không
+ Từ trạm biến áp vùng 110/ 35/6 kV Quang Hanh qua một đ-ờng dây tải điện AC 95 dài 12 km
+ Từ trạm biến áp khu vực Cẩm Phả qua đ-ờng dây tải điện AC - 95 dài 10 km qua
Tây Khe Sim
2.2. Trạm biến áp chính 35/ 6 kV
2.2.1. Vị trí trạm biến áp chính
Trạm biến áp 35/6,3kV của Công ty có kết cấu kiểu ngoài trời. Các thiết bị phía 35
kV và máy biến áp 35/6,3 kV đặt ngoài trời. Các tủ phân phối, tủ bù, tủ điều khiển, máy
biến áp tự dùng đ-ợc đặt trong nhà mái bằng bê tông cốt thép. Tất cả các thiết bị trong
trạm đảm bảo tính đồng bộ, trạm có dung l-ợng lớn đ-ợc thiết kế đảm bảo thoả mãn
những nhu cầu cung cấp điện năng cho các phụ tải của Công ty than Quang Hanh -TKV.
Trạm 35/6,3 kV đ-ợc đặt ở phía Tây Bắc của cụm vỉa 13-1, 13 -2 mặt bằng +87, xung
quanh trạm có t-ờng bao, diện tích trạm là 800m2
Sơ đồ nguyên lý cung cấp điện toàn Công ty đ-ợc thể hiện trên hình 2.1
2.2.2. Sơ đồ nguyên lý trạm 35/ 6,3 kV
Trạm gồm 2 máy biến áp mã hiệu BAD 1600kVA đặt ngoài trời, 01 máy làm
việc, 01 máy dự phòng nguội. Hai máy biến áp này đ-ợc Công ty chế tạo thiết bị điện
Cẩm Phả sản xuất tháng 10 năm 2006.
Mã hiệu và thông số kỹ thuật của máy biến áp đ-ợc thống kê trong bảng 2.1.


Sinh viên: Trịnh Hoài Nam

11

Lớp LTCĐ-K53 DT




Tr-êng §¹i häc Má - §Þa chÊt

Sinh viªn: TrÞnh Hoµi Nam

12

§å ¸n tèt nghiÖp

Líp LTC§-K53 DT




Tr-êng §¹i häc Má - §Þa chÊt

Sinh viªn: TrÞnh Hoµi Nam

13

§å ¸n tèt nghiÖp


Líp LTC§-K53 DT




Tr-ờng Đại học Mỏ - Địa chất

Đồ án tốt nghiệp
Bảng 2.1

Tổn thất


U,(kV)

Sđm

hiệu (kVA)

BAD 1600

công suất,

I, (A)

(kW)




Thứ



Thứ

cấp

cấp

cấp

cấp

35 5% 6,3

26,3

Po

146,6 3,8

Un,(%) Io,(%) Tổ đấu
dây

Pn
16,5

6,07


5

Y/ 11

Các thiết bị phía 35 kV đ-ợc thống kê trong bảng 2.2.
Bảng 2.2
STT

Tên thiết bị
Cầu dao

1

cách ly

Ký hiệu và

Chức năng của thiết bị

thông số kỹ thuật
PH(3)-1-33-1250-TI

2

Cầu chì

3

Van chống sét PVC -35


Đóng, cắt điện phục vụ các chế độ
vận hành của máy biến áp
Bảo vệ dòng điện cực đại cho máy

k 35 50A

biến áp điện lực 1600kVA
Bảo vệ quá điện áp tự nhiên phía 35 kV

Các thiết bị phía 6kV đ-ợc thống kê trong bảng 2.3.
Bảng 2.3
TT

Tên thiết bị

SL



Cái

hiệu

Số tủ điện
Đóng cắt điện 6kV từ cấp máy biến áp

1

Tủ đầu vào


02

2

Tủ đo l-ờng

02

Cấp điện 6 kV cho HTM- 6

3

Tủ tụ bù

02

Đóng cắt điện cho hệ thống tụ bù

4

Van chống sét

02

Bảo vệ quá điện áp tự nhiên 6 kV

5

Tủ lộ ra


06

Cấp điện cho các khởi hành 6kV

6

Tủ máy cắt phân đoạn 01

Sinh viên: Trịnh Hoài Nam

tới hàng thanh cái

Cắt phân đoạn khi hai máy biến áp vận hành
độc lập,tự đóng khi 1 trong hai máy biến áp
14

Lớp LTCĐ-K53 DT




Tr-ờng Đại học Mỏ - Địa chất

Đồ án tốt nghiệp

ngừng làm việc
7

Đóng cắt phân đoạn phục vụ cho các


Tủ cầu dao phân đoạn 01

chế độ vận hành của biến áp
Cung cấp điện áp cho các thiết bị đo

8

Máy biến áp đo luờng 02

l-ờng và bảo vệ chạm đất một pha
không chọn lọc có duy trì thời gian

2.3. Các hình thức bảo vệ rơle trong trạm biến áp
2.3.1. Bảo vệ cực đại
a. Sơ đồ bảo vệ cực đại máy biến áp
35kV
Tín hiệu
MC - 35
+

1RI

BDI

3RI

RT

Rth


-

Đến bảo vệ quá tải
BA 35/6

MC - 6

6kV

Hình 2.2. Sơ đồ nguyên lý bảo vệ cực đại máy biến áp
b. Nguyên lý làm việc

Sinh viên: Trịnh Hoài Nam

15

Lớp LTCĐ-K53 DT




Tr-ờng Đại học Mỏ - Địa chất

Đồ án tốt nghiệp

Bảo vệ cực đại máy biến áp là bảo vệ khi ngắn mạch 2 pha, 3 pha, đây là loại bảo vệ tác
động có duy trì. Hệ thống bảo vệ đặt ở phía sơ cấp máy biến áp, vùng bảo vệ hệ thống là từ
biến dòng BDI (Ti - 5015) đến máy cắt (MC - 6).
Khi làm việc bình th-ờng dòng qua các rơle nhỏ hơn dòng chỉnh định nên rơle không
tác động, khi ngắn mạch ở đầu ra của máy biến áp thì dòng điện đi qua máy biến áp tăng

lên đ-a tín hiệu đến rơle dòng điện 1RI, 3RI, rơ le tác động đóng tiếp điểm của nó cấp
điện cho rơle thời gian RT sau một thời gian chỉnh định rơle thời gian tác động, đ-a tín
hiệu đến rơle Rth báo sự cố ngắn mạch và đồng thời rơle trung gian RG tác động loại biến
áp khỏi l-ới điện.
2.3.2. Bảo vệ quá tải máy biến áp
a. Sơ đồ nguyên lý bảo vệ quá tải
35kV

MC-35kV

2RI

Rth

RT

Đến bảo vệ cực đại

BIR

BA-35/6kV

MC-6kV

6kV

Hình 2.3. Sơ đồ nguyên lý bảo vệ quá tải máy biến áp
Sinh viên: Trịnh Hoài Nam

16


Lớp LTCĐ-K53 DT




Tr-ờng Đại học Mỏ - Địa chất

Đồ án tốt nghiệp

b. Nguyên lý làm việc
Khi máy biến áp làm việc quá tải thì dòng điện đi qua máy biến áp tăng lên. Nếu
máy làm việc ở chế độ quá tải trong thời gian dài có thể dẫn tới hỏng hóc. Để bảo vệ quá
tải cho máy biến áp, ng-ời ta sử dụng rơle dòng điện 2RI, rơle thời gian RT, rơle tín hiệu
Rth và hệ thống đèn báo tín hiệu. Khi dòng điện trong máy biến áp tăng quá giá trị định
mức thì dòng điện qua rơle 2RI, sau thời gian chỉnh định rơle RT tác động đóng tiếp cho
rơle tín hiệu Rth, rơle Rth tác động báo tín hiệu cho ng-ời trực trạm biến áp đang trong tình
trạng quá tải để cắt bớt phụ tải.
2.3.3. Bảo vệ bằng rơle khí
a. Sơ đồ nguyên lý bảo vệ
35kV

MC - 1
Tín hiệu

Tín hiệu

+

+


+




PK

3PY

1PO

2PO

-

-

MC - 2

6kV

Hình 2.4. Sơ đồ nguyên lý bảo vệ máy biến áp bằng rơle khí
b. Nguyên lý làm việc
Rơ le khí đ-ợc sử dụng để bảo vệ các sự cố bên trong máy biến áp nh-: Chập
mạch một số vòng dây, cháy cách điện giữa các lá thép, dầu trong máy biến áp hạ thấp
Sinh viên: Trịnh Hoài Nam

17


Lớp LTCĐ-K53 DT




Tr-ờng Đại học Mỏ - Địa chất

Đồ án tốt nghiệp

quá mức quy định. Rơ le khí là một cái phao gắn hai tiếp điểm và nó đ-ợc đặt trong
đoạn ống nối giữa thùng dầu phụ với máy biến áp. Khi có sự cố trong máy biến áp làm
dầu bốc hơi áp lực trên mặt của dầu biến áp tăng lên đẩy dầu chảy từ thùng máy biến
áp sang thùng dầu phụ làm cho rơ le tác động.
Nếu có sự cố nhẹ thì rơ le khí PK đóng lại báo tín hiệu. Nếu có sự cố nặng dầu
bốc hơi nhiều làm cho rơ le bị nghiêng nhiều, tiếp điểm thứ hai của rơ le đóng để cấp
điện cho các rơ le trung gian 1PO, 1PO để cắt điện cho các máy cắt.
2.3.4. Bảo vệ quá điện áp tự nhiên
Để bảo vệ sét đánh trực tiếp vào trạm, tại sân trạm bố trí 3 cột thu sét bằng thép, các
cột có chiều cao 15m bố trí theo hình tam giác đều, điện trở tiếp đất của cột thu thép là
10.
Để bảo vệ sét đánh gián tiếp vào trạm trên đ-ờng dây truyền vào trạm ng-ời ta dùng
một đoạn dây chống sét dài 2 km kết hợp với van phóng sét loại PBC - 35. Phía 6kV đặt
các van chống sét loại PBO - 6 có các thông số kỹ thuật đ-ợc thống kê trong bảng 2.4.

Bảng 2.4
Điện áp đánh thủng Điện áp cho
Mã hiệu

phép kV


Điện áp định

Điện áp xung

mức, (kV)

đánh thủng, (kV)
150

Khô

-ớt

PBC -35

98

78

40,5

35

PBP - 6

45

20

10


6

(max)

16 19

2.3.5. Bảo vệ chạm đất một pha các khởi hành 6kV
2.3.5.1. Bảo vệ chạm đất một pha không chọn lọc
a. Sơ đồ nguyên lý bảo vệ chạm đất 1 pha không chọn lọc

Sinh viên: Trịnh Hoài Nam

18

Lớp LTCĐ-K53 DT




Tr-ờng Đại học Mỏ - Địa chất

Đồ án tốt nghiệp

6KV

Đèn
+

Còi

Ru
3U0

Hình 2.5. Sơ đồ nguyên lý bảo vệ chạm đất một pha không chọn lọc
b. Nguyên lý làm việc
Khi không có sự cố chạm đất 1 pha thì trong cuộn dây tam giác hở của máy biến áp
đo l-ờng không xuất hiện điện áp thứ tự không (3U0). Khi có chạm đất 1 pha thì ở hai đầu
cuộn tam giác hở xuất hiện điện áp thứ tự không, cung cấp cho rơle điện áp Ru,rơle điện
áp tác động báo tín hiệu bằng đèn hoặc còi tín hiệu cho biết l-ới điện 6kV có chạm đất 1
pha, khi đó ng-ời vận hành sẽ cắt lần l-ợt các khởi hành để tìm khởi hành bị sự cố.
2.3.5.2. Bảo vệ chạm đất một pha có chọn lọc
a. Sơ đồ nguyên lý bảo vệ

Sinh viên: Trịnh Hoài Nam

19

Lớp LTCĐ-K53 DT




Tr-ờng Đại học Mỏ - Địa chất

Đồ án tốt nghiệp

6kV
MC - 6
Tín hiệu


2RI

2RI

Rth

3lo
BI0
Blo

3Uo

6 kV

Hình 2.6. Sơ đồ nguyên lý bảo vệ chạm đất 1 pha có chọn lọc
b. Nguyên lý làm việc
Khi có chạm đất 1 pha khởi hành nào đó thì phía thứ cấp của máy biến dòng thứ tự
không BI0 xuất hiện dòng điện thứ tự không (3I0), dòng điện này chạy qua rơle dòng điện
RI0 , khi dòng điện này bằng hoặc lớn hơn dòng điện chỉnh định thì rơle tác động, đóng
tiếp điểm cho rơle trung gian RG, rơle RG tác động báo sự cố đồng thời cắt chọn lọc
khởi hành.
2.4. Thiết bị đo l-ờng
Phía 35kV sử dụng máy biến áp đo l-ờng JDJJ - 35 cung cấp điện cho mạch đo
l-ờng.
Thông số kỹ thuật của máy biến áp đo l-ờng phía 35kV đ-ợc ghi trong bảng 2.5.
Bảng 2.5
Mã hiệu

Uđm


Sinh viên: Trịnh Hoài Nam

Sđm, (VA) khi cấp chính xác

20

Smax

Lớp LTCĐ-K53 DT




Tr-ờng Đại học Mỏ - Địa chất


cấp,

Thứ cấp, (V)

(kV)
PBC - 35

Đồ án tốt nghiệp

35

100/3

150


250

600

1200

Sơ đồ đo l-ờng phía 35kV đ-ợc giới thiệu theo hình 2.7:
A

B

C

Hình 2.7. Sơ đồ nguyên lý đo l-ờng phía 35kV
2.4.1. Đo l-ờng phía 6kV
Phía 6kV trạm sử dụng máy biến áp đo l-ờng 3 pha 5 trụ JDJJ - 6 có các thông số
kỹ thuật nh- bảng 2.6.
VARh
6KV

3Uo

Hình 2.8. Sơ đồ nguyên lý đo l-ờng phía 6kV
Bảng 2.6
Uđm

Mã hiệu
Sơ cấp,


Thứ cấp,

Sinh viên: Trịnh Hoài Nam

Sđm, (VA) khi cấp chính xác

21

Smax

Lớp LTCĐ-K53 DT




Tr-ờng Đại học Mỏ - Địa chất

JDJJ - 6

(kV)

(V)

6

100

80

Đồ án tốt nghiệp


150

320

500

Sơ đồ đo l-ờng phía 6kV đ-ợc giới thiệu trên hình 2.8.
Đo l-ờng điện:
Để đo l-ờng điện phía 6kV các khởi hành sử dụng máy biến dòng loại TU5015 và
các đồng hồ ampe kế.
2.4.2. Đo l-ờng phía 35kV
- Bảo vệ quá điện áp tự nhiên bằng van PVC- 35
- Bảo vệ rơle khí mã hiệu QJIG - 50 TH
2.5. Hiện trạng mạng hạ áp mỏ hầm lò
Mạng l-ới điện của mỏ đ-ợc chia làm 2 hệ thống .
Mạng điện hạ áp trên mặt bằng công nghiệp mỏ, sử dụng mạng trung tính nồi đất,
các phụ tải chủ yếu sử dụng điện áp xoay chiều 380 V gồm các băng tải, sàng rung, tời
trục, bơm n-ớc sinh hoạt,chiếu sáng mặt bằng.... điện sinh hoạt và chiêú sáng dùng điện
áp 220V.
Để cung cấp phụ tải cho mặt bằng công nghiệp, sử dụng các máy biến áp dầu loại
TM - 100/6/0,4 kVA.
Bảng 2.7
Uđm, (kV)


hiệu

TM


Sđm

100



Thứ

Pnm
Không

Ngắn

Unm,
(%)

cấp

cấp

tải

mạch

6

0,4

0,575


1,85

3,85

Inm (%)

Tổ đấu dây

3,0

Y/12

Mạng điện hạ áp sử dụng trong hầm lò là mạng trung tính cách ly. Các phụ tải chủ
yếu là các động cơ không đồng bộ rôto lồng sóc kiểu phòng nổ, điện áp xoay chiều 3 pha
380V. Riêng khoan điện cầm tay và chiếu sáng sử dụng điện áp xoay chiều 3 pha 127V.
Để cung cấp điện hạ áp cho hầm lò, sử dụng các trạm biến áp cố định trên mặt
bằng công nghiệp để cấp điện 6/0,4(0,69) kV cho các phụ tải trong lò.
Sinh viên: Trịnh Hoài Nam

22

Lớp LTCĐ-K53 DT




Tr-ờng Đại học Mỏ - Địa chất

Đồ án tốt nghiệp


+ Thông số kỹ thuật cáp hạ áp thể hiện ở bảng 2.8.
Bảng 2.8
Mã hiệu dây cáp

Uđm, (V)

Ro. (r/km)

Xo. (r/km)

Icp,(A) ở 25o C

P 5x

380/660

3,07

0,125

58

P x1 +x10

380/660

1,15

0,009


105

P x25 +x10

380/660

1,74

0,092

136

P x35 +x10

380/660

0,52

0,086

168

P x50 +x10

380/660

0,37

0,063


200

P x70 +x16

380/660

0,26

0,061

245

P x95 +x16

380/660

0,194

0,06

310

AC-70

380/660

0,46

0,382


265

Để đóng cắt và bảo vệ cho từng khu vực, từng nhóm phụ tải, sử dụng át tô mát phòng nổ
loại A B Và DW có thông số kỹ thuật cho trong bảng 2.9.
Bảng 2.9
Mã hiệu

Iđm (A)

Uđm, (V)

Dòng ngắt, (kA)

Dòng chỉnh định, (A)

A B - 2AT

350

380/660

7

7

600, 900, 1200

A B - 3AT

500


380/660

10

10

1000, 1500, 2000

DW- 83-200

200

380/660

7

7

200,300,500,600

DW- 83-350

350

380/660

6

6


500,700,900,1200

Để điều khiển và bảo vệ cho phụ tải hạ áp, sử dụng loại khởi động từ phòng nổ có
mã hiệu và thông số kỹ thuật cho trong bảng 2.10.
Bảng 2.10
Mã hiệu

Iđm (A) Uđm, (V) Pđm, (kW)

Sinh viên: Trịnh Hoài Nam

Dạng
bảo vệ

23

Dòng chỉnh định, (A) Inh. (A)

Lớp LTCĐ-K53 DT




Tr-ờng Đại học Mỏ - Địa chất

Đồ án tốt nghiệp

QC 83 - 60


60

380/660

25/35

Cầu chì

100,200,300,400

1800

QC 83 - 80

80

380/660

35/66

Cầu chì

200,300,400,500

2700

QC 83 - 120

120


380/660

55/75

cực đại

300,400,600

3900

QC 83 - 225

225

380/660

110/180

cực đại

500,600,1500

4000

BQD - 120

120

380/660


55/75

cực đại

300,400,500

3200

QBZ - 200

200

380/660

100/170

cực đại

500,700,1200,1500

3800

QBZ - 250

250

380/660

120/160


cực đại

500,600, 1300, 500

4000

Bảo vệ rò điện mạng 380V có mã hiệu và thông số kỹ thuật cho ở bảng 2.11.
Bảng 2.11
Uđm

Mã hiệu

(V)

ĐT cách điện ổn
Loại mạng sử

R'C,(k) R''C,(k)

định cực tiểu cho

dụng

R''th

phép, (k)

YAK - 380

380


6,2 - 7,5 9,7 - 11

YAK - 660

660

11 - 14

21

YAK - 127

127

3

4,1

Không phân
nhánh
Không phân
nhánh
Không phân
nhánh

21

10,5


21

30

6

3,3

Để điều khiển và bảo vệ cho khoan điện cầm tay và chiếu sáng sử dụng biến áp có
thông số kỹ thuật cho ở trong bảng 2.12.
Bảng 2.12
Uđm, (V)

Sđm,,

Mã hiệu

(kVA)



Thứ

Unm, (%)



I0
(%)


A -1

4

380/660

127

4,5 0,45

20

0,94

A - 4

4

380/660

127

4,5 0,45

20

0,91

Sinh viên: Trịnh Hoài Nam


24

Lớp LTCĐ-K53 DT




Tr-ờng Đại học Mỏ - Địa chất

OZTU

2,5

380/660

127

Đồ án tốt nghiệp

4,5 0,45

21

0,89

2.6. Đánh giá khả năng mang tải của máy biến áp
Biểu đồ phụ tải ngày đêm (24h) của Công ty than Quang Hanh-TKV đ-ợc xây
dựng trên cơ sở chỉ số đồng hồ đo năng l-ợng tác dụng Wtđ và năng l-ợng phản kháng
Wpk đ-ợc ng-ời trực trạm ghi lại từng giờ một.
Số liệu khảo sát trong 7 ngày: từ ngày 09/08/2010 đến 15/08/2010 đ-ợc ghi trong

bảng 2.13.
Bảng 2.13
TT

Ngày, tháng, năm

Wa, ( kWh )

Wp, (kVAr.h )

1

09/08/2010

24120

15630

2

10/08/2010

21050

11870

3

11/08/2010


20160

10300

4

12/08/2010

22720

13730

5

13/08/2010

23370

14430

6

14/08/2010

21610

13470

7


15/08/2010

20550

12540

153580

91970

Tổng cộng

Từ số liệu bảng 2-13 tính đ-ợc năng l-ợng tác dụng trung bình và năng l-ợng phản
kháng trung bình trong thời gian khảo sát là:
W
td 153580 21940
W

tdtb So ngay
7

W
91970
pd
W


13138
pdtb So ngay
7


kWh

kVAr.h

So sánh Wtdtb, Wpktp với Wtđ, Wpk trong các ngày từ 09 tháng 08 năm 2010 đến 15
tháng 08 năm 2010 ta chọn ngày 14 tháng 08 năm 2010 là ngày điển hình (ngày có năng

Sinh viên: Trịnh Hoài Nam

25

Lớp LTCĐ-K53 DT


×