Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Trắc nghiệm sinh lý bệnh tiêu hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.43 KB, 11 trang )

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BLOCK 5 BÀI
SINH LÝ BỆNH ĐẠI CƯƠNG VỀ RỐI LOẠN CHỨC NĂNG TIÊU HOÁ
1. Biểu hiện nào sau đây không do cơ chế tăng co bóp dạ dày gây ra:

2.

3.

4.

5.

A. Thành dạ dày co mạnh áp sát vào nhau.
B. Tăng áp lực trong lòng dạ dày
C. Lưu thông thức ăn bị chậm.
D. Trào ngược khí và dịch lên thực quản.
E. Cảm gíác nóng và đau tức vùng thượng vị.
Biểu hiện nào sau đây không do cơ chế giảm co bóp dạ dày gây ra:
A. Giảm trương lực, giảm nhu động.
B. Dạ dày sa xuống đường xương chậu.
C. Dấu óc ách lúc đối.
D. Trào ngược khí và dịch lên thực quản.
E. Cảm giác nặng bụng, ăn không tiêu.
Quan niệm nào sau đây không phù hợp:
A. Loét dạ dày - tá tràng là một bệnh cục bộ, thường gặp
B. Loét dạ dày - tá tràng là một bệnh toàn thể, thường gặp
C. Loét dạ dày - tá tràng là một bệnh có tính chất mãn
D. Loét dạ dày - tá tràng gặp ở mọi giới.
E. Loét dạ dày - tá tràng gặp ở mọi lứa tuổi.
Quan niệm nào sau đây không phù hợp:
A. Loét dạ dày - tá tràng là hai bệnh khác nhau về cơ chế sinh bệnh


B. Loét dạ dày - tá tràng là hai bệnh khác nhau về chẩn đoán
C. Loét dạ dày - tá tràng là hai bệnh khác nhau về tiên lượng
D. Loét dạ dày - tá tràng là hai bệnh khác nhau về điều trị
E. Loét dạ dày - tá tràng cũng chỉ là một bệnh mà thôi.
Cân bằng trong sự bài tiết dịch vị là cân bằng giữa 2 nhóm chất:
A. Pepsine và HCl
B. NaHCO và Mucine
C. HCl và NaHCO
D. Pepsine và Mucine
E. Hủy hoại và bảo vệ niêm mạc.
Mất cân bằng tiết dịch trong loét dạ dày thể hiện với :
A Yếu tố hủy hoại tăng , bảo vệ giảm
B. Yếu tố hủy hoại tăng , bảo vệ bình thường
C. Yếu tố hủy hoại bình thường , bảo vệ giảm
D. Yếu tố hủy hoại tăng , bảo vệ tăng
E. Yếu tố hủy hoại giảm , bảo vệ giảm
Mất cân bằng tiết dịch trong loét tá tràng thể hiện với :
A Yếu tố hủy hoại tăng , bảo vệ giảm
B. Yếu tố hủy hoại tăng , bảo vệ bình thường
C. Yếu tố hủy hoại bình thường , bảo vệ giảm
3

3

6.

7.


8.


9.

10.

11.

12.

D. Câu A và B đúng
E. Câu A và C đúng
Chất nhầy của niêm mạc dạ dày do các tế bào tiết nhầy ở lớp biểu mô bề mặt và
trong các tuyến tiết ra dưới những kích thích:
A. Cơ học
B. Hóa học
C. Thần kinh phó giao cảm
D. Thần kinh giao cảm
E. Câu A, B, C đúng.
Sự xuất hiện của ổ loét trong bệnh loét dạ dày tá tràng không phải :
A. Do hiện tượng tự tiêu hóa cục bộ.
B. Do sự tấn công của các acido-peptic
C. Do rối loạn co bóp
D. Do đa toan đa tiết
E. Do mất cân bằng tiết dịch
Trong cơ chế bệnh sinh của loét dạ dày - tá tràng, thuyết đa toan đã không giải
thích được:
A. Các trường hợp loét ở người bị hội chứng Zollinger-Ellíson
B. Các trường hợp không bị loét của những bệnh nhân thiếu máu Biermer
C. Tại sao loét chỉ xảy ra trên những người mà sự bài tiết dịch vị acide còn tốt
D. Việc sử dụng các thuốc chống toan và trung hòa toan điều trị

E. Sự đơn độc và khu trú của ổ loét tại một số vị trí nhất định.
Bình thường, sức chống đỡ của niêm mạc dạ dày tá tràng trước tác động của các
acido-peptíc phụ thuộc vào:
A. Sự toàn vẹn của toàn bộ niêm mạc
B. Sự tái tạo nhanh và liên tục của biểu mô
C. Sự hiện diện đầy đủ của lớp nhầy bảo vệ
D. Sự phong phú và có hiệu quả của lớp mao mạch dưới niêm mạc
E. Tất cả các câu trên đều đúng.
Theo Davenport trong loét dạ dày-tá tràng, các yếu tố (vi khuẩn, rượu, café,
thuốc,...) tác động làm đứt gãy các barrière niêm mạc, làm cho:
A. Loét
B. Gia tăng bài tiết pepsine
C. Giãn mạch
D. Rối loạn huyết động
E. Các ion H khuyếch tán ngược vào thành dạ dày kéo theo một loạt hệ quả của
+

nó.
13. Trong loét dạ dày - tá tràng, thuyết suy giảm sức chống đỡ của niêm mạc đã phần

nào giải thích được:
A. Những trường hợp loét ở trẻ con
B. Sự đơn độc của ổ loét
C. Sự khu trú của ổ loét
D. Độ toan dịch vị


E. Tất cả các câu trên đều sai.
14. Các thuyết về cơ chế bệnh sinh của loét dạ dày-tá tràng không giải thích được


15.

16.

những đặc trưng cơ bản của bệnh loét là:
A. Tính chu kỳ của cơn đau và sự khu trú của ổ loét
B. Những trường hợp loét ở trẻ con
C. Sự đồng nhất về giải phẩu bệnh của ổ loét ở dạ dày và ở tá tràng
D. Ổ loét là nguyên nhân hay hậu quả của các triệu chứng thần kinh
E. Sự bất thường của lớp nhầy bảo vệ niêm mạc.
Vi khuẩn Hélicobacter pylori được tìm thấy:
A. Ở 100% bệnh nhân bị loét dạ dày-tá tràng
B. Ở phần sâu của lớp nhầy bao phủ với bề mặt tế bào niêm mạc
C. Ở giữa lớp nhầy
D. Câu A và C đúng
E. Câu B và C đúng
Cơ chế dẫn đến loét nào sau đây không do Hélicobacter pylori gây ra:
A. Ngăn cản cơ chế feed back của H
B. Tăng gastrin trong máu kéo dài làm tăng tiết acide
C. Dị sản niêm mạc tá tràng
D. Xâm nhập tạo thuận cho H khuyếch tán ngược
E. Hoạt hóa pepsine
Trong cùng một hoàn cảnh và điều kiện sống như nhau nhưng chỉ có một số người
nào đó bị loét mà thôi. Điều nầy nói lên trong sự hình thành loét có vai trò của:
A. Yếu tố thể tạng
B. Yếu tố nội tiết
C. Yếu tố thần kinh
D. Yếu tố môi trường
E. Yếu tố dinh dưỡng
Ỉa lỏng do tăng co bóp có sự tham gia của cả 2 nguyên nhân toàn thân và cục bộ

gặp trong:
A. Loạn năng giáp
B. Đái tháo đường
C. Kích thích bởi các stress tâm lý
D. Dị ứng đường ruột
E. Viêm hoặc u
Cơ chế nào sau đây có thể dẫn đến ỉa lỏng do giảm hấp thu:
A. Tăng co bóp ruột
B. Giảm tiết dịch của các tuyến tiêu hóa
C. Rối loạn tính chất thẩm thấu của niêm mạc ruột
D. Câu B và C đúng
E. Câu A, B, C đúng
Ỉa lỏng mãn không dẫn đến hậu quả:
A. Rối loạn huyết động
B. Giảm hấp thu
+

+

17.

18.

19.

20.


21.


22.

23.

24.

C. Suy dinh dưỡng
D. Thiếu máu
E. Còi xương
Các hậu quả trong ỉa lỏng cấp, chủ yếu là do:
A. Cô đặc máu và chuyển hóa kỵ khí
B. Thoát huyết tương và giãn mạch
C. Trụy mạch và nhiễm độc thần kinh
D. Giảm huyết áp và nhiễm acide
E. Mất nước và mất Natri
Khi một đoạn ruột bị tắc, thì phần ruột bên trên chổ tắc sẽ tăng cường co bóp gây
ra:
A. Đau bụng liên tục, kịch phát
B. Đau bụng từng cơn, kịch phát
C. Hiện tượng tăng nhu động trên thành bụng
D. Câu A và C đúng
E. Câu B và C đúng
Trong tắc ruột, dấu hiệu báo động sớm cho biết đoạn ruột đã bị hoại tử hoặc viêm
phúc mạc là dấu hiệu:
A. Ngừng cơn đau bụng
B. Đau bụng từng cơn chuyển sang đau liên tục
C. Chướng bụng
D. Nhiễm trùng
E. Rối loạn huyết động
Cơ chế gây chướng bụng trong tắc ruột là do:

A. Nuốt hơi
B. Ứ dịch
C. Vi khuẩn lên men
D. Khí ứ lại 80% là N , H và CH .
E. Tất cả các câu trên đều đúng
Cơ chế chính dẫn đến các hậu quả thứ phát trong sơ đồ cơ chế bệnh sinh của tắc
ruột là do:
A. Rối loạn hấp thu
B. Rối loạn co bóp
C. Sự căng giãn quá độ của đoạn ruột
D. Thiếu oxy nội tạng
E. Rối loạn nước điện giải
Trong sơ đồ cơ chế bệnh sinh của tắc ruột, yếu tố đưa đến thủng ruột là do:
A. Rối loạn tính thấm
B. Rối loạn tưới máu
C. Rối loạn sức sống
D. Vi khuẩn tăng sinh
E. Các câu trên đều đúng
Hậu quả nào sau đây không do táo bón gây ra:
2

25.

26.

27.

2

4



A. Những rối loạn thần kinh (cáu kỉnh, dễ tức giận, bồn chồn,...)
B. Hấp phụ sản phẩm độc từ phân
C. Hấp phụ nước từ phân quá múc
D. Phân nằm lâu trong trực tràng
E. Rối loạn phản xạ đại tiện
28. Vi khuẩn chí đường ruột đối với cơ thể vật chủ:
A. Có vai trò sinh lý rất lớn
B. Có vai trò ngăn cản vi khuẩn gây bệnh xâm nhập
C. Là cần thiết cho sức khỏe vật chủ nếu có sự cân bằng sinh thái
D. Chỉ có lợi cho vật chủ mà thôi
E. Có lợi hoặc có hại tùy trường hợp.
29. Gọi là loạn khuẩn đường ruột khi có:
A. Dùng kháng sinh bằng đường uống
B. Phẩu thuật bụng, liệu pháp tia xạ, thay đổi thời tiết đột ngột,...
C. Thay đổi thường xuyên hoặc đột ngột của hoàn cảnh và môi trường sống
D. Thay đổi hoặc biến động ở nhóm vi khuẩn gây bệnh sống ở ruột
E. Thay đổi hoặc biến động giữa 2 nhóm vi khuẩn sống hằng định và không hằng
định ở ruột
30. Sau khi dùng kháng sinh bằng đường uống, rối loạn thường gặp là:
A. Sốt
B. Đau bụng
C. Ỉa lỏng
D. Táo bón
E. Kém hấp thu
31. Thuyết suy giảm sức chống đỡ của niêm mạc dạ dày tá tràng giải thích được: (1)
Những trường hợp loét mà nồng độ dịch vị vẫn bình thường, (2) Sự khu trú của ổ
loét, (3) nhưng không chứng minh được bất thường về số và chất của lớp mucine.
A. (1)

B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
32. Trong loét tá tràng: (1) Yếu tố huỷ hoại tăng, (2) Yếu tố huỷ hoại giảm, (3) mà yếu
tố bảo vệ thì bình thường hoặc giảm.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
33. Thuyết thần kinh-vỏ não-phủ tạng: (1) Không giải được những trường hợp loét ở
trẻ con, (2) Dựa trên cơ sở rối loạn phản xạ, (3) và các triệu chứng thần kinh.
A. (1)
B. (2)


C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
34. Vai trò của Hélicobacter pylori trong loét là: (1) Gây tổn thương viêm niêm mạc
dạ dày, (2) Ngăn cản cơ chế feed-back của H+, (3) ảnh hưởng chủ yếu ở vùng
hang vị.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
35. Trong giảm hấp thu gây ra ỉa lỏng, cơ chế là do: (1) Tăng co bóp ruột, (2) Giảm
bài tiết của các tuyến tiêu hoá, (3) và do rối loạn tính chất thẩm thấu của niêm mạc

ruột.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
36. Triệu chứng đau liên tục trong tắc ruột là do: (1) Đoạn ruột đã bị hoại tử hoặc
viêm phúc mạc, (2) Đoạn ruột tăng nhu động kèm dấu hiệu rắn bò, (3) thường gặp
trong tắc ruột cơ học.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
37. Rối loạn huyết động trong tắc ruột là do: (1) Ứ đọng tại ruột và mất qua chất nôn,
(2) Ứ đọng tại phúc mạc và chướng bụng gây giảm oxy máu, (3) và còn do nguyên
nhân thần kinh.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
38. Tắc ruột cao gây: (1) Nhiễm acide chuyển hoá, (2) Nhiễm base chuyển hoá, (3) do
mất Na+.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)



39. Vô toan dạ dày: (1) Là tình trạng hoàn toàn không có HCl tự do trong dịch vị, (2)

Là tình trạng bài tiết dịch vị rất ít, (3) thường gặp trong các trường hợp có thương
tổn tế bào thành dạ dày.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
40. Vi khuẩn chí ở ruột: (1) Có vai trò sinh lý trong tiêu hoá và chuyển hoá, (2) Đóng
vai trò ngăn cản theo cơ chế cạnh tranh với các vi khuẩn gây bệnh, (3) có lợi cho
cơ thể của vật chủ khi có cân bằng.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
41. Ỉa lỏng do tăng co bóp có thể thứ phát: (1) Sau một nguyên nhân cục bộ, (2) Sau
một nguyên nhân toàn thân, (3) và là nguyên nhân gây ra triệu chứng đau bụng
trong ỉa lỏng.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
42. Ỉa lỏng do tăng tiết dịch vào lòng ruột thì sự tăng tiết dịch ấy là một phản ứng: (1)
Thứ phát bình thường của ruột, (2) Bệnh lý của niêm mạc ruột, (3) đứng trước một
sự công kích và khi đó lượng dịch có thể tăng gấp 80 lần so với bình thường.
A. (1)

B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
43. Iả lỏng do tăng tiết dịch có thể gặp trong các trường hợp như: (1) Nhiễm khuẩn
nhiễm độc nặng, (2) Viêm đại tràng nặng, (3) và một vài trường hợp u ruột (u
nhung mao tân tạo).
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
44. Ỉa lỏng do giảm hấp thu là hậu quả của: (1) Tăng co bóp ruột, (2) Giảm tiết dịch
tiêu hóa, (3) và còn do rối loạn tính chất thẩm thấu của niêm mạc ruột.
A. (1)


B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
45. Hậu quả của ỉa lỏng cấp là: (1) Mất nước và hạ huyết áp, (2) Mất nước và điện
giải, (3) có thể dẫn đến nhiễm acide chuyển hóa.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
46. Hậu quả của ỉa lỏng mãn là: (1) Mất nước và điện giải, (2) Suy dinh dưỡng, (3) có
thể bị thiếu máu, còi xương.

A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
47. Trong tắc ruột cơ học, triệu chứng đau liên tục là: (1) Dấu hiệu báo động, (2) Dấu
hiệu liệt ruột, (3) chứng tỏ đoạn ruột đã bị hoại tử hoặc viêm phúc mạc.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
48. Tắc ruột có biểu hiện giảm nhu động ruột, gặp trong trường hợp: (1) Tê liệt thần
kinh ở ruột, (2) Tắc ruột cơ năng, (3) và tắc ruột cơ học giai đoạn cuối.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
49. Triệu chứng nôn nhiều trong trường hợp tắc ruột thấp dẫn đến: (1) Nhiễm acide
chuyển hoá, (2) Nhiễm base chuyển hóa, (3) có kèm theo hiện tượng giảm Clmáu.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
50. Hiện tượng giảm thông khí gây thiếu oxy trong tắc ruột là do: (1) Liệt cơ hô hấp,
(2) Chướng bụng, (3) và do giảm thể tích máu.
A. (1)



B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
51. Viêm phúc mạc trong tắc ruột là do: (1) Vi khuẩn lan tràn qua thành đoạn ruột bị
hoại tử, (2) Vi khuẩn xâm nhập bằng đường máu, (3) và các sản phẩm độc từ vi
khuẩn và từ tổ chức hoại tử có thể gây ảnh hưởng đến toàn thân.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
52. Nguyên tắc điều trị được áp dụng cho mọi trường hợp tắc ruột là: (1) Bồi phụ
nước-điện giải, chống chướng bụng, (2) Chống chướng bụng, giải phóng chướng
ngại vật (3) và oxy liệu pháp.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
53. Cơ chế gây ra táo bón là do: (1) Vật chướng ngại cản trở phân di chuyển, (2) Rối
loạn phản xạ đại tiện, (3) và có thể do tình trạng tăng hoặc giảm trượng lực cơ, co
thắt cơ kết tràng.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
54. Trong hội chứng kém hấp thu, đặc trưng cho chẩn đoán là triệu chứng: (1) Đi cầu

phân mỡ, (2) Đi cầu phân có sợi thịt, (3) có lẫn hồng cầu trong phân.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
55. Hội chứng kém hấp thu do giảm HCl dịch vị có đặc điểm là: (1) Giảm hấp thu
protid, (2) Giảm hấp thu lipid, (3) biểu hiện triệu chứng phân sệt có lẫn các hạt mỡ
và sợi thịt.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)


56. Hội chứng kém hấp thu do nguyên nhân tại tụy gặp trong trường hợp: (1) Tắc

nghẽn ống Wirsung, (2) Phẩu thuật cắt bỏ tụy, (3) và chỉ gây giảm hấp thu lipid,
protid mà thôi.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
57. Hội chứng kém hấp thu do nguyên nhân tại gan gặp trong trường hợp: (1) Hủy
hoại tế bào gan nhiều hoặc tắc nghẽn ống mật chủ, (2) Sỏi mật, viêm gan, xơ gan,
(3) và chỉ gây giảm hấp thu lipid.
A. (1)
B. (2)

C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
58. Triệu chứng gầy đét trong hội chứng kém hấp thu là do: (1) Hạ đường huyết, (2)
Tăng tạo năng lượng từ protid, lipid, (3) gây cạn kiệt cơ chất.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
59. Gọi là loạn khuẩn đường ruột khi có: (1) Biến động về số và chất của vi khuẩn chí
ruột, (2) Sự phát triển ồ ạt của các vi khuẩn gây bệnh trong ruột, (3) và vi khuẩn
có thể phát triển vào các khu vực khác mà bình thường không có hoặc có rất ít
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)
60. Theo Bernier, sau khi dùng một loại kháng sinh nào đó bằng đường uống thì rối
loạn tiêu hóa thường gặp nhất là: (1) Đau bụng, (2) Ỉa lỏng, (3) và chỉ có 28%
bệnh nhân dùng kháng sinh bằng đường uống là còn giữ được vi khuẩn chí ruột
bình thường.
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
E. (1), (2) và (3)


ĐÁP ÁN

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BLOCK 5
BÀI SINH LÝ BỆNH ĐẠI CƯƠNG VỀ RỐI LOẠN CHỨC NĂNG TIÊU HOÁ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
Câu 7:
Câu 8:
Câu 9:
Câu 10:
Câu 41
Câu 45
Câu 49
Câu 53
Câu 57

C
D
A
E
E
C
D
E
C
E
E
D

A
E
C

Câu 11:
Câu 12:
Câu 13:
Câu 14:
Câu 15:
Câu 16:
Câu 17:
Câu 18:
Câu 19:
Câu 20:
Câu 42
Câu 46
Câu 50
Câu 54
Câu 58

E
E
C
A
E
E
A
D
E
A

C
D
B
A
E

Câu 21:
Câu 22:
Câu 23:
Câu 24:
Câu 25:
Câu 26:
Câu 27:
Câu 28:
Câu 29:
Câu 30:
Câu 43
Câu 47
Câu 51
Câu 55
Câu 59

E
E
B
E
C
C
E
C

E
C
E
C
C
E
C

Câu 31:
Câu 32:
Câu 33:
Câu 34:
Câu 35:
Câu 36:
Câu 37:
Câu 38:
Câu 39:
Câu 40:
Câu 44
Câu 48
Câu 52
Câu 56
Câu 60

E
C
A
E
E
C

C
B
C
E
E
D
C
E
D



×