Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Tăng cường hoạt động thu ngoài tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bắc Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN TRƢỜNG SƠN

TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG THU
NGOÀI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN TRƢỜNG SƠN

TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG THU
NGOÀI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH BẮC GIANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60-34-04-10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS. CÙ CHÍ LỢI

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp của tôi với tên đề tài: “Tăng cường
hoạt động thu ngoài tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bắc Giang” là công trình nghiên cứu của riêng
tôi. Các số liệu trong luận văn là trung thực, do chính tác giả thu thập và phân
tích. Nội dung trích dẫn đều chỉ rõ nguồn gốc. Kết quả trong luận văn là hoàn
toàn trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào.
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 9 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Trường Sơn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu và Quý thầy cô
trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên, Quý thầy cô các
trƣờng đại học đã tham gia giảng dạy lớp K10C Các thầy cô đã nhiệt tình, tận
tụy truyền đạt những kiến thức quý giá, hỗ trợ cho tôi trong suốt thời gian

theo học tại Trƣờng, cũng nhƣ thời gian thực hiện luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy PGS, TS Cù Chí Lợi,
thầy đã ủng hộ và hƣớng dẫn tôi thực hiện luận văn cao học này.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các đồng chí, cũng nhƣ các bạn bè,
đồng nghiệp, gia đình đã hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi về thời
gian, vật chất, tinh thần để tôi hoàn thành đƣợc luận văn này.
Do thời gian và trình độ có hạn nên luận văn chắc chắn không thể tránh
khỏi thiếu sót, tôi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của Quý thầy
cô, bạn bè, cùng toàn thể những ai quan tâm đến vấn đề nghiên cứu của đề tài.
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 9 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Trường Sơn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ...................................................................... x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 2

4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU NGOÀI
TÍN DỤNG VÀ TĂNG CƢỜNG HOẠT ĐỘNG THU NGOÀI
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................. 4
1.1. Ngân hàng thƣơng mại ............................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thƣơng mại .......................................................... 4
1.1.2. Các hoạt động của NHTM ...................................................................... 8
1.2. Hoạt động thu ngoài tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ....................... 12
1.2.1. Khái niệm thu ngoài tín dụng của ngân hàng thƣơng mại .................... 13
1.2.2. Các hình thức thu ngoài tín dụng của ngân hàng thƣơng mại .............. 13
1.3. Tăng cƣờng hoạt động thu ngoài tín dụng của NHTM ............................ 18
1.3.1. Quan điểm về tăng cƣờng hoạt động thu ngoài tín dụng của ngân
hàng thƣơng mại.................................................................................... 18
1.3.2. Những nhân tố tác động đến tỷ trọng thu ngoài tín dụng của NHTM ....... 18
1.3.3. Sự cần thiết tăng tỷ trọng thu ngoài tín dụng của NHTM .................... 22
1.3.4. Ý nghĩa của việc tăng tỷ trọng thu ngoài tín dụng của NHTM ............ 23
1.4. Cơ sở thực tiễn của các NHTM trong việc tăng tỷ trọng thu ngoài tín dụng ..... 25

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

iv
1.4.1. Kinh nghiệm gia tăng tỷ trọng thu ngoài tín dụng của ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Vietcombank ................................... 25
1.4.2. Kinh nghiệm gia tăng tỷ trọng thu ngoài tín dụng của Ngân hàng
TMCP đầu tƣ và phát triển Việt Nam (BIDV) ..................................... 26
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 29
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 29

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 29
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 29
2.2.2. Phƣơng pháp tổng hợp số liệu............................................................... 30
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu .............................................................. 30
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 32
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THU NGOÀI TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH BẮC GIANG .......................... 34
3.1. Quá trình phát triển Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
tỉnh Bắc Giang ...................................................................................... 34
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................ 34
3.1.2. Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 35
3.1.3. Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của Agribank Chi
nhánh tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012 - 2014 ....................................... 36
3.2. Các giải pháp NHNo&PTNT Bắc Giang đã triển khai nhằm phát
triển dịch vụ ngoài tín dụng trong thời gian qua................................... 44
3.2.1. Phát triển dịch vụ mới ........................................................................... 44
3.2.2. Mở rộng quy mô phục vụ ...................................................................... 45
3.2.3. Nâng cao chất lƣợng dịch vụ ................................................................ 50
3.2.4. Kiểm soát rủi ro ..................................................................................... 52
3.3. Thực trạng hoạt động thu ngoài tín dụng tại NHNo&PTNT Bắc Giang ...... 52
3.3.1. Danh mục sản phẩm .............................................................................. 53
3.3.2. Tăng trƣởng quy mô cung ứng dịch vụ và thu nhập ............................. 53
3.3.3. Tỷ trọng doanh thu dịch vụ ngoài tín dụng ........................................... 55
3.3.4. Cơ cấu dịch vụ....................................................................................... 56
3.3.5. Thị phần dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng trên địa bàn ................... 60
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>

v

3.3.6. Lợi nhuận từ hoạt động phi tín dụng..................................................... 61
3.4. Đánh giá kết quả hoạt động nâng cao tỷ trọng thu ngoài tín dụng tại
NHNo&PTNT tỉnh Bắc Giang.............................................................. 62
3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 62
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 63
Chƣơng 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HOẠT ĐỘNG THU
NGOÀI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH BẮC GIANG.........65
4.1. Định hƣớng phát triển dịch vụ ngoài tín dụng tại NHNo&PTNT tỉnh
Bắc Giang .............................................................................................. 65
4.1.1. Định hƣớng phát triển của NHNo&PTNT đến năm 2020 .................... 65
4.1.2. Định hƣớng phát triển hoạt động thu ngoài tín dụng của
NHNo&PTNT Chi nhánh tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 .................... 66
4.2. Một số giải pháp tăng tỷ trọng thu ngoài tín dụng tại NHNo&PTNT
tỉnh Bắc Giang ...................................................................................... 67
4.2.1. Hoàn thiện các sản phẩm dịch vụ ngoài tín dụng hiện có và chủ
động phát triển dịch vụ mới .................................................................. 67
4.2.2. Giải pháp hoàn thiện chính sách giá cả dịch vụ ngoài tín dụng ........... 79
4.2.3. Giải pháp gia tăng độ tin cậy của KH đối với NHNo&PTNT .............. 81
4.2.4. Giải pháp gia tăng khả năng tiếp cận KH thông qua các kênh phân
phối dịch vụ ........................................................................................... 82
4.2.5. Tăng cƣờng hoạt động xúc tiến Marketing ........................................... 84
4.2.6. Giải pháp nâng cao chất lƣợng nhân viên cung ứng dịch vụ ngoài
tín dụng.................................................................................................. 87
4.2.7. Tăng cƣờng và nâng cao chất lƣợng công tác kiểm tra, kiểm soát
nhằm hạn chế rủi ro tác nghiệp ............................................................ 91
4.2.8. Tăng cƣờng ứng dụng công nghệ ngân hàng ........................................ 93
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 96
4.3.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc ........................................................................ 96
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ..................................................... 97

4.3.3. Kiến nghị với NHNo&PTNT ................................................................ 98
KẾT LUẬN .................................................................................................... 99
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
/>

vi
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 101

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Nghĩa

Từ viết tắt
DN

Doanh nghiệp

DVNH

Dịch vụ ngân hàng

GDV

Giao dịch viên

KBNN


Kho bạc Nhà nƣớc

KH

Khách hàng

NH

Ngân hàng

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng

TTKDTM

Thanh toán không dùng tiền mặt


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

viii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1.

Tình hình huy động vốn của Agribank Bắc Giang ..................... 38

Bảng 3.2.

Tình hình cho vay của Agribank Bắc Giang .............................. 40

Bảng 3.3.

Kết quả kinh doanh của Agribank Bắc Giang ............................ 42

Bảng 3.4.

Các sản phẩm, dịch vụ mà Agribank cung cấp........................... 53

Bảng 3.5.

Kết quả doanh thu từ hoạt động dịch vụ của Agribank Bắc Giang ......56

Bảng 3.6.


Tình hình kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế của
Agribank Bắc Giang ................................................................... 58

Bảng 3.7.

Tình hình lợi nhuận từ hoạt động tín dụng và ngoài tín dụng
của Agribank Bắc Giang qua các năm........................................ 61

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ix

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1. Doanh thu từ dịch vụ ngoài tín dụng của Agribank Bắc Giang
giai đoạn 2012 - 2014 ......................................................................... 54
Biểu đồ 3.2.

Cơ cấu doanh thu của Agribank Bắc Giang giai đoạn 2012 - 2014 ...56

Biểu đồ 3.3. Doanh thu từ dịch vụ thanh toán trong nƣớc của Agribank
Bắc Giang giai đoạn 2012 - 2014 ............................................. 57
Biểu đồ 3.4. Thị phần dịch vụ phi tín dụng trên địa bàn Bắc Giang năm 2014... 60

Sơ đồ:
Sơ đồ 3.1. Bộ máy tổ chức hoạt động của Agribank Bắc Giang .................... 36

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng thƣơng mại là doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tiền
tệ tín dụng với hoạt động thƣờng xuyên là nhận tiền gửi, cho vay và cung cấp
các dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế quốc dân. Trong nền kinh tế thị trƣờng
hiện nay, vai trò của vốn đối với các Ngân hàng thƣơng mại ngày càng trở
nên quan trọng.
Trong bối cảnh thị trƣờng tài chính còn diễn biến phức tạp, hoạt động
tín dụng có quá nhiều rủi ro, nguồn thu từ tín dụng còn rất bấp bênh, thì các
ngân hàng thƣơng mại (NHTM) phải đẩy nhanh mảng dịch vụ ngoài tín dụng
để gia tăng nguồn thu của mình.
Các sản phẩm dịch vụ ngoài tín dụng mà các ngân hàng cung ứng cho
cá nhân và doanh nghiệp đã và đang chứng minh sự tiện ích trong quá trình
phát triển mạnh mẽ nền kinh tế thị trƣờng. Các sản phẩm này cũng là nguồn
thu an toàn và ổn định cho các NHTM. Để có thể tồn tại và phát triển trong
giai đoạn cạnh tranh gay gắt hiện nay, các NHTM phải tìm cách phát huy
những thế mạnh, khắc phục những điểm yếu, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của khách hàng, tìm ra giải pháp nhằm nâng tỷ lệ phí dịch vụ trên tổng doanh
thu, đem lại sự phát triển bền vững cho chính các NHTM Việt Nam, rút ngắn
khoảng cách trong trình độ kinh doanh giữa mình và các ngân hàng nƣớc
ngoài đang gia nhập ngày càng nhiều vào thị trƣờng kinh doanh ngân hàng tại
Việt Nam.

Vì vậy phát triển dịch vụ ngoài tín dụng là cách thức có hiệu quả nhất
để thay đổi cơ cấu kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang. Ngân hàng kinh doanh theo cách thức
cổ điển, doanh thu chủ yếu từ hoạt động tín dụng, thu dịch vụ chỉ chiếm một
tỷ trọng rất nhỏ. Với điều kiện thị trƣờng ngày càng phức tạp, hoạt động tín
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

2
dụng có quá nhiều rủi ro nên nếu chỉ dựa vào nguồn thu từ tín dụng sẽ rất bấp
bênh. Chính vì vậy Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bắc
Giang cần đẩy nhanh phát triển dịch vụ ngoài tín dụng để gia tăng nguồn thu
dịch vụ trong cơ cấu thu nhập của mình.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó, với những kiến thức đã học đƣợc ở
trƣờng, cùng những kiến thức đã thu thập đƣợc trong thời gian thực tập, tìm
hiểu tình hình thực tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Chi nhánh tỉnh Bắc Giang, tôi chọn đề tài: “Tăng cường hoạt động thu
ngoài tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
- chi nhánh tỉnh Bắc Giang”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Thông qua việc nghiên cứu và tìm hiểu hoạt động cung ứng dịch vụ của
các ngân hàng thƣơng mại để từ đó tìm ra những giải pháp nhằm tăng tỷ trọng
thu ngoài tín dụng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống lý luận về hoạt động cung ứng dịch vụ của các ngân hàng
thƣơng mại và tăng nguồn thu ngoài tín dụng.
- Phân tích thực trạng hoạt động thu ngoài tín tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang.

- Đề xuất những giải pháp nhằm tăng tỷ trọng thu ngoài tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

3
Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận chung về hoạt động cung
cấp dịch vụ của các NHTM và việc tăng thu ngoài tín dụng của NHTM tại
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian: Số liệu sử dụng lấy từ năm 2012 - 2014.
- Phạm vi về không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang.
- Phạm vi về nội dung: Thực trạng hoạt động thu ngoài tín dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang, trên cơ sở đó đề
xuất những giải pháp nhằm tăng tỷ trọng thu ngoài tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang trong thời gian tới.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn, là tài
liệu giúp cho Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang xây dựng kế
hoạch nhằm tăng tỷ trọng thu ngoài tín dụng. Luận văn nghiên cứu khá toàn
diện và hệ thống, có ý nghĩa thiết thực cho quá trình hoạt động của Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang và các NHTM có điều
kiện tƣơng tự.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội

dung luận văn gồm 4 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lí luận về thu ngoài tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại.
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng hoạt động thu ngoài tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang.
Chương 4: Một số giải pháp tăng tỷ trọng thu ngoài tín dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

4

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU NGOÀI TÍN DỤNG
VÀ TĂNG CƢỜNG HOẠT ĐỘNG THU NGOÀI TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng ra đời sớm nhất xét về
mặt lịch sử ở các nƣớc phƣơng Tây. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế,
các chức năng, vai trò, đối tƣợng và phạm vi hoạt động kinh doanh của các
NHTM ngày càng trở nên đa dạng và phức tạp, do vậy mà ở các nƣớc có rất
nhiều quan niệm khác nhau về NHTM. Tuy nhiên, các nhà kinh tế học và luật
gia ở các nƣớc đều thừa nhận điểm chung là khái niệm NHTM đƣợc dùng để
chỉ tổ chức có chức năng thu nhận tiền gửi của công chúng và đem số tiền đó
cho người khác vay để kiếm lời.
Khái niệm NHTM theo qua điểm của pháp luật hay của các nhà kinh tế
ở các quốc gia khác nhau không hoàn toàn giống nhau mặc dù có những điểm
tƣơng đồng. Theo luật của Pháp thì “NHTM là một doanh nghiệp hay bất kì

một cơ sở nào thường xuyên nhận tiền gửi từ công chúng dưới hình thức kí
thác hay hình thức nào khác các khoản tiền mà họ dùng cho chính họ vào
nghiệp vụ chiết khấu, tín thác hay dịch vụ tài chính”. Tuy nhiên các định
nghĩa trên xét về thực chất vẫn chƣa thực sự là khái niệm rộng, bao quát đƣợc
toàn bộ hình thức, nội dung, tính chất, đối tƣợng, phạm vi hoạt động của
NHTM. Nhà kinh tế học ngƣời Mỹ Peter Rose đã đƣa ra một định nghĩa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

5
tƣơng đối đầy đủ về NHTM. Theo ông “NHTM là một tổ chức tài chính cung
cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng,
tiết kiệm và dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so
với bất kì một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”.
Tại Việt Na,. Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997, sửa đổi năm 2003
đã định nghĩa về NHTM thông qua định nghĩa “ngân hàng” và “hoạt động
ngân hàng”. Theo đó:
- Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính
chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm NHTM, ngân hàng
phát triển, ngân hàng đầu tƣ, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và các
loại hình ngân hàng khác.
- Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
hàng với nội dung thƣờng xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền, sử dụng số
tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.
Trong Nghị định số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000 của chính phủ về
tổ chức và hoạt động của ngân hàng thƣơng mại,khái niệm NHTM đã đƣợc đề
cập trong điều 1 nhƣ sau: “NHTM là ngân hàng đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu

lợi nhuận góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của nhà nƣớc”. Nhƣ vậy,
Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997 và nghị định 49 đã bao quát đƣợc đầy đủ
nội hàm và bản chất của NHTM.Về tƣ cách và tính chất loại hình doanh
nghiệp, cả Luật Các tổ chức tín dụng 1997 và nghị định 49 đều coi NHTM là
tổ chức hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng chứ không chỉ là tổ
chức kinh doanh tiền tệ đơn thuần.
Cho dù các định nghĩa về NHTM ở mỗi quốc gia có khác nhau, nhƣng
nhìn chung lại, chúng ta thấy rằng bản chất của NHTM là: Hoạt động ngân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

6
hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung
thƣờng xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung
ứng các dịch vụ thanh toán, thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác nhau vì
mục tiêu lợi nhuận và sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế. Vì vậy,
hoạt động ngân hàng rất đa dạng và phong phú về mặt nghiệp vụ cũng nhƣ
các sản phẩm dịch vụ mà họ cung cấp, đồng thời hoạt động ngân hàng có tính
chất bao trùm mang tính chất quyết định đến toàn bộ nền kinh tế.
Tóm lại: Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh
vực tiền tệ tín dụng với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi, cho vay và
cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế quốc dân.
Đặc điểm:
Với tƣ cách là trung gian tài chính, các NHTM giữ vai trò huyết mạch
trong nền kinh tế và là thƣớc đo trạng thái phát triển của nền kinh tế, chiếm vị trí
quan trọng bậc nhất về quy mô vốn, tài sản và nội dung các nghiệp vụ. Nghiệp
vụ kinh doanh của NHTM đa dạng và phong phú, nhƣng nhìn chung có một số
đặc điểm sau đây:
Một là, các NHTM khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, một

mặt huy động và tập trung mọi nguồn vốn nhàn rỗi tạm thời từ trong dân cƣ,
từ các thành phần kinh tế trong xã hội tạo nên nguồn vốn, mặt khác trên cơ sở
nguồn vốn huy động đã hình thành, các NHTM cho các doanh nghiệp, tổ chức
kinh tế, cá nhân-những ngƣời có nhu cầu về vốn sử dụng để sản xuất kinh
doanh hoặc tiêu dùng-vay lại. Nhƣ vậy, với chức năng này, NHTM vừa là
ngƣời đi vay, vừa là ngƣời cho vay. “Vay để cho vay” chính là một trong
những phƣơng thức kinh doanh của NHTM nhằm làm cầu nối giữa những đối
tƣợng có tiền nhàn rỗi tạm thời chƣa dùng đến nhƣng vẫn muốn đồng tiền
sinh lời với những đối tƣợng cần vốn để đầu tƣ sản xuất kinh doanh hay tiêu
dùng mua sắm. Có thể thấy rằng thực chất hoạt động kinh doanh của NHTM
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

7
đƣợc tiến hành trên cơ sở tiền của ngƣời khác, vốn của các NHTM chỉ chiếm
một phần nhỏ trong hoạt động kinh doanh này. Do vậy, chỉ khi hoạt động
thực sự có hiệu quả thì các NHTM mới có khả năng hoàn trả cả gốc và lãi các
khoản tiền tạm thời nhàn rỗi đã huy động.
Hai là, hoạt động kinh doanh ngân hàng là hoạt động có tính rủi ro cao,
nhƣ rủi ro tín dụng khi cung cấp các dịch vụ tín dụng cho khách hàng, ngân
hàng hoàn toàn có khả năng mất vốn khi khách hàng làm ăn không hiệu quả,
không trả đƣợc nợ, hoặc khi bị khách hàng lừa đảo, thực hiện chức năng trung
gian tín dụng ngân hàng sẽ gặp rủi ro về lãi suất khi thị trƣờng có sự biến
động về lãi suất. Trong quá trình huy động, bao giờ các ngân hàng cũng có
khe hở về kì hạn, các khoản huy động và các khoản cho vay đều có độ lệch
nhất định về kì hạn. Ngoài ra, ngân hàng có thể gặp rủi ro về thanh khoản khi
không cân đối đƣợc luồng tiền, có thể dẫn tới mất khả năng chi trả trong một
thời điểm nhất định. Rủi ro về tỉ giá khi cung cấp các dịch vụ ngoại hối, rủi ro
về chính sách của nhà nƣớc khi có sự thay đổi chính sách liên quan đến bất kì

một lĩnh vực nào cũng ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh ngân
hàng, và hàng loạt các rủi ro khác mà ngân hàng có thể gặp phải trong quá
trình hoạt động kinh doanh của mình. Tất cả các rủi ro mà ngân hàng gặp phải
đều có thể làm cho ngân hàng mất vốn hoặc giảm hiệu quả hoạt động kinh
doanh của mình.
Ba là, hoạt động kinh doanh ngân hàng có tính hệ thống cao, vì khi
thực hiện chức năng thanh toán, các NHTM không chỉ dừng lại ở việc cung
ứng các dịch vụ trung gian thanh toán,mà còn ở việc quản lí các phƣơng tiện
thanh toán. Khi tiến hành dịch vụ trung gian thanh toán, bằng các nghiệp vụ
của mình, các NHTM đã tạo ra các công cụ lƣu thông nhƣ thƣơng phiếu, séc,
thẻ thanh toán,.. và độc quyền quản lí các công cụ này, thông qua đó tiết kiệm
cho xã hội một lƣợng chi phí lƣu thông đáng kể và góp phần đẩy nhanh tốc độ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

8
lƣu chuyển tiền tệ, lƣu chuyển vốn, sản xuất và lƣu thông hàng hóa. Nhƣ vậy,
hoạt động của mỗi ngân hàng có liên quan chặt chẽ đến hoạt động của các
ngân hàng khác. Vì vậy, chỉ một ngân hàng gặp khó khăn trong hoạt động
kinh doanh sẽ làm ảnh hƣởng rất lớn đến cả hệ thống ngân hàng. Sự đổ vỡ của
một ngân hàng cũng có thể kéo theo sự đổ vỡ của cả hệ thống.
Bốn là, hoạt động kinh doanh ngân hàng có tác động trực tiếp và mạnh
mẽ tới toàn bộ nền kinh tế bởi vì ngoài chức năng trung gian tín dụng, trung
gian thanh toán, các NHTM còn cung cấp các dịch vụ tài chính và các dịch vụ
khác. Các dịch vụ tài chính mà ngân hàng cung cấp nhƣ tƣ vấn tài chính, tƣ
vấn đầu tƣ, dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán, môi
giới mua bán và lƣu kí chứng khoán, quản lí danh mục đầu tƣ,... và các
nghiệp vụ phái sinh cho nền kinh tế… Hơn thế nữa, cùng với sự phát triển của
nền kinh tế và nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng, các NHTM không

ngừng cung cấp thêm các dịch vụ mới nhƣ dịch vụ thẻ, dịch vụ chuyển tiền,
dịch vụ quản lí mua bán nợ, dịch vụ quản lí tài sản, dịch vụ kinh doanh địa ốc,
các dịch vụ ngân hàng hiện đại nhƣ Mobile Banking, Internetbanking,.. Chính
vì vậy, chất lƣợng của các dịch vụ ngân hàng ảnh hƣởng rất lớn và mang tính
chất quyết định đến hoạt động của nền kinh tế.
1.1.2. Các hoạt động của NHTM
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn
Nghiệp vụ huy động nguồn vốn là hoạt động tiền đề có ý nghĩa đối với
bản thân ngân hàng cũng nhƣ đối với xã hội. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng
thƣơng mại đƣợc phép sử dụng những công cụ và biện pháp cần thiết mà luật
pháp cho phép để huy động các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn
vốn tín dụng để cho vay đối với nền kinh tế.
Thành phần nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mại gồm: Vốn điều lệ và
các quỹ dự trữ, vốn huy động, vốn đi vay, vốn tiếp nhận, vốn khác.
- Vốn điều lệ và các quỹ:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

9
Vốn điều lệ, các quỹ của ngân hàng: Cách gọi khác là vốn tự có của
ngân hàng đƣợc hình thành khi ngân hàng mới thành lập, nguồn vốn bổ sung
hàng năm từ lợi nhuận kinh doanh, từ vốn góp thêm của chủ sở hữu.
Vốn điều lệ đƣợc sử dụng để xây dựng nhà cửa, văn phòng làm việc,
mua sắm tài sản, trang thiết bị nhằm tạo cơ sở vật chất đảm bảo cho hoạt động
của ngân hàng, số còn lại để đầu tƣ, liên doanh, cho vay trung và dài hạn.
Các quỹ dự trữ của ngân hàng: Đây là các quỹ bắt buộc phải trích lập
trong quá trình tồn tại và hoạt động của ngân hàng, các quỹ này đƣợc trích lập
theo tỷ lệ qui định trên số lợi nhận ròng của ngân hàng, bao gồm: quỹ dự trữ,
dự phòng tài chính, khen thƣởng, phúc lợi...

Nhƣ vậy, vốn tự có là nguồn vốn có tính ổn định cao và không ngừng
gia tăng nó vừa cho thấy qui mô của ngân hàng, vừa phản ánh khả năng đảm
bảo các khoản nợ của ngân hàng đối với khách hàng.
- Vốn huy động: Đây là nguồn vốn chủ yếu của các ngân hàng thƣơng
mại, thực chất là tài sản bằng tiền của các chủ sở hữu mà ngân hàng tạm thời
quản lý và sử dụng nhƣng phải có nghĩa vụ hoàn trả kịp thời, đầy đủ khi
khách hàng yêu cầu. Nguồn vốn huy động là nguồn tài nguyên lớn.
Vốn huy động đƣợc hình thành từ việc: Nhận tiền gửi, tiền gửi không
kỳ hạn của các tổ chức, cá nhân, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn,
phát hành giấy tờ có giá, kỳ phiếu, trái phiếu, các khoản tiền gửi khác
Vốn huy động đƣợc hình thành với mục đích là thiết lập dự trữ và cấp
tín dụng.
- Vốn đi vay: Nguồn vốn đi vay có vị trí quan trọng trong tổng nguồn
vốn của ngân hàng thƣơng mại. Bao gồm: Vốn vay trong nƣớc (Vay ngân
hàng trung ƣơng thông qua việc chiết khấu, tái chiết khấu nếu hồ sơ tín dụng
có chất lƣợng) và vốn vay ngân hàng nƣớc ngoài
- Vốn tiếp nhận: Đây là nguồn tiếp nhận từ các tổ chức tài chính ngân
hàng, từ ngân sách nhà nƣớc… để tài trợ theo các chƣơng trình, dự án về phát
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

10
triển kinh tế xã hội, cải tạo môi sinh… Nguồn vốn này chỉ đƣợc sử dụng theo
đúng đối tƣợng và mục tiêu đã đƣợc xác định
- Vốn khác: Đó là các nguồn vốn phát sinh trong quá trình hoạt động
của ngân hàng (đại lý, chuyển tiền, các dịch vụ ngân hàng…).
1.1.2.2. Hoạt động tín dụng
Nghiệp vụ cho vay và đầu tƣ là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất,
quyết định đến khả năng tồn tại và hoạt động của ngân hàng thƣơng mại. Đây

là các nghiệp vụ cấu thành bộ phận chủ yếu và quan trọng của tài sản Có của
ngân hàng. Nghiệp vụ này bao gồm: Dự trữ, cho vay, đầu tƣ, tài sản có khác.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

11
- Dự trữ: Hoạt động tín dụng của ngân hàng nhằm mục đích kiếm lời,
song cần phải bảo đảm an toàn để giữ vững đƣợc lòng tin của khách hàng.
Muốn có đƣợc sự tin cậy về phía khách hàng, trƣớc hết phải bảo đảm khả
năng thanh toán: đáp ứng đƣợc nhu cầu rút tiền của khách hàng. Muốn vậy
các ngân hàng phải để dành một phần nguồn vốn không sử dụng nó để sẵn
sàng đáp ứng nhu cầu thanh toán. Phần vốn để dành này gọi là dự trữ. Dự trữ
gồm: tiền mặt, tiền gửi tại Ngân hàng nhà nƣớc, tại các ngân hàng khác (là dự
trữ sơ cấp), dự trữ thứ cấp là dự trữ không tồn tại bằng tiền mà bằng chứng
khoán, nghĩa là các chứng khoán ngắn hạn có thể bán để chuyển thành tiền
một cách thuận lợi gồm: Tín phiếu kho bạc, hối phiếu đã chấp nhận, các giấy
nợ ngắn hạn khác.
- Cấp tín dụng: Nguồn vốn còn lại sau khi để dành một phần dự trữ,
các ngân hàng thƣơng mại có thể dùng để cấp tín dụng cho các tổ chức, cá
nhân bao gồm:
Cho vay: Là việc ngân hàng cho tổ chức, doanh nghiệp vay để kinh
doanh, sản xuất... để sinh lời và khi đến hạn phải hoàn trả vốn và lãi cho ngân
hàng. Để tránh rủi ro trong việc cho vay, ngân hàng cần sử dụng các biên
pháp bảo đảm vốn vay: Thế chấp, cầm cố... doanh nghiệp, tổ chức.
Chiết khấu: Là nghiệp vụ cho vay (gián tiếp) mà ngân hàng sẽ cung
ứng vốn tín dụng cho một chủ thể và một chủ thể khác thực hiện việc trả nợ
cho ngân hàng. Các đối tƣợng trong nghiệp vụ này gồm hối phiếu, kỳ phiếu,
trái phiếu và các giấy nợ có giá khác.

Cho thuê tài chính: Là loại hình tín dụng trung, dài hạn. Trong đó các
công ty cho thuê tài chính dùng vốn của mình hay vốn do phát hành trái phiếu
để mua tài sản, thiết bị theo yêu cầu của ngƣời đi thuê và tiến hành cho thuê
trong một thời gian nhất định. Ngƣời đi thuê phải trả tiền thuê cho công ty
cho thuê tài chính theo định kỳ. Khi kết thúc hợp đồng thuê ngƣời đi thuê

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

12
đƣợc quyền mua hoặc kéo dài thêm thời hạn thuê hoặc trả lại thiết bị cho bên
cho thuê.
Bảo lãnh ngân hàng: Là nghiệp vụ mà khách hàng đƣợc ngân hàng cấp
bảo lãnh qua đó khách hàng sẽ đƣợc vay vốn ở ngân hàng khác hoặc thực
hiện hợp đồng kinh tế đã ký kết.
- Đầu tư: Là nghiệp vụ mà ngân hàng sẽ dùng nguồn vốn của mình và
nguồn vốn ổn định khác để đầu tƣ dƣới các hình thức: Hùn vốn mua cổ phần,
cổ phiếu của các Công ty, mua trái phiếu chính phủ, trái phiếu công ty…
- Tài sản Có khác: Những khoản mục còn lại của tài sản Có trong đó
chủ yếu là tài sản cố định nhằm: Xây dựng hoặc mua thêm nhà cửa để làm trụ
sở văn phòng, trang thiết bị, máy móc, phƣơng tiện vận chuyển, xây dựng hệ
thống kho quỹ… ngoài ra còn các khoản phải thu, các khoản khác...
1.1.2.3. Hoạt động cung cấp các dịch vụ ngân hàng
Dịch vụ ngân hàng ngày càng phát triển vừa cho phép hỗ trợ đáng kể
cho nghiệp vụ khai thác nguồn vốn, mở rộng các nghiệp vụ đầu tƣ, vừa tạo ra
thu nhập cho ngân hàng bằng các khoản tiền hoa hồng, lệ phí… nghiệp vụ này
có vị trí xứng đáng trong giai đoạn phát triển hiện nay của ngân hàng thƣơng
mại. Các hoạt động này gồm:
- Các dịch vụ thanh toán thu chi hộ cho khách hàng (chuyển tiền, thu

hộ séc, dịch vụ cung cấp thẻ tín dụng, thẻ thanh toán...);
- Nhận bảo quản các tài sản quí, các giấy tờ chứng thƣ quan trọng của
công chúng;
- Bảo quản, mua bán hộ chứng khoán theo uỷ nhiệm của khách hàng;
- Kinh doanh mua bán ngoại tệ, vàng bạc đá quí;
- Tƣ vấn tài chính, giúp đỡ các công ty, xí nghiệp phát hành cổ phiếu,
trái phiếu…
1.2. Hoạt động thu ngoài tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

13
1.2.1. Khái niệm thu ngoài tín dụng của ngân hàng thương mại
Thu nhập của ngân hàng thƣơng mại là toàn bộ những khoản thu mà
ngân hàng nhận đƣợc trong quá trình hoạt động kinh doanh. Thu nhập của
NHTM bao gồm thu nhập từ lãi (thu tín dụng) và thu nhập ngoài lãi (thu
ngoài tín dụng).
Thu nhập từ lãi là các khoản thu nhập từ các chứng từ có giá ngắn hạn,
các khoản đầu tƣ ngắn hạn, các khoản tín dụng thƣơng mại, tín dụng tiêu
dùng, tín dụng tài sản cố định và các khoản tín dụng khác mà ngân hàng nhận
đƣợc trên từng tài sản cụ thể này.
Thu nhập ngoài lãi là những khoản thu nhập ngoài hoạt động tín dụng
và tiền gửi nhƣ: thu về đầu tƣ, mua cổ phần, kinh doanh vàng, ngoại tệ, dịch
vụ thanh toán,…
Mặc dù đã xuất hiện từ lâu nhƣng hiện nay vẫn chƣa có một định nghĩa
cụ thể về Dịch vụ ngân hàng. Ngay cả WTO cũng chƣa đƣa ra đƣợc định
nghĩa về Dịch vụ ngân hàng mà chỉ mới quan niệm DVNH là một bộ phận
cấu thành dịch vụ tài chính. Do đó, có thể hiểu rằng: “DVNH là là toàn bộ
những dịch vụ tài chính như: Hoạt động huy động vốn, tín dụng, thanh toán...

mà NHTM được phép cung cấp cho thị trường nhằm thoả mãn nhu cầu của
các doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình”.
Từ đó có thể hiểu “Dịch vụ ngoài tín dụng của NHTM là toàn bộ
những dịch vụ tài chính nhƣ: Huy động vốn, các dịch vụ thu phí và các dịch
vụ khác có liên quan đến hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng ngoài các
dịch vụ cấp tín dụng”.
1.2.2. Các hình thức thu ngoài tín dụng của ngân hàng thương mại
* Mở và quản lý các tài khoản séc
Đây là dịch vụ đƣợc áp dụng phổ biến ở hầu hết các nƣớc, nhất là các
nƣớc đang phát triển. Theo công ƣớc Giơnevơ năm 1930-1931:” Séc là tờ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

×