Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn – hà nội – chi nhánh sài gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 84 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI
GÒN - HÀ NỘI – CHI NHÁNH SÀI GÒN

Ngành:

TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Võ Tƣờng Oanh
Sinh viên thực hiện:

Trần Ngọc Bích Trâm

MSSV: 1154021054

Lớp: 11DTNH09

TP. Hồ Chí Minh, 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo
cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội – Chi


nhánh Sài Gòn, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày
Tác giả

i

tháng

năm 2015


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt 4 năm học tập tại trường Đại học Công Nghệ TP.HCM, nhờ sự tận tình dạy
bảo của các Thầy Cô đã giúp em học hỏi và tích lũy được nhiều kiến thức và kỹ năng cần
thiết chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể
Quý Thầy Cô khoa Kế toán- Tài chính- Ngân hàng với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc
nhất. Đặc biệt là ThS.Võ Tường Oanh đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành bài khóa
luận tốt nghiệp này.
Do kiến thức còn hạn hẹp và thời gian thực hiện chưa nhiều nên khóa luận tốt nghiệp của
em không tránh khỏi những thiếu sót, em mong quý thầy cô đóng góp ý kiến để em có thể
hoàn thiện hơn bài khóa luận của mình. Em xin kính chúc Quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe
và đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày

ii

tháng năm 2015



iii


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
Họ và tên: TRẤN NGỌC BÍCH TRÂM
MSSV: 1154021054
Lớp: 11DTNH09
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................

TP. HCM, ngày…. tháng…. năm…..

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TMCP

Thương mại Cổ phần

SHB

Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội

TCTD

Tổ chức tín dụng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại

NH

Ngân hàng


DN

Doanh nghiệp

KH

Khách hàng

CVTD

Cho vay tiêu dùng

CV

Cho vay

TSĐB

Tài sản đảm bảo

CM NLTC

Chứng minh năng lực tài chính

TGTT

Tiền gửi thanh toán

GTCG


Giấy tờ có giá

HMTC

Hạn mức thấu chi

PTD

Phòng tín dụng

CN

Chi nhánh

TTKD

Trung tâm kinh doanh

ĐVKD

Đơn vị kinh doanh

HO

Hội sở

TGĐ

Tổng giám đốc


v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh tại SHB – Chi nhánh Sài Gòn giai đoạn 20122014 ................................................................................................................................ 21
Bảng 2.2: Tình hình dư nợ cho vay tại SHB – Chi nhánh Sài Gòn giai đoạn 2012-2014
........................................................................................................................................ 42
Bảng 2.3: Doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn tại SHB – chi nhánh Sài Gòn giai
đoạn 2012-2014 .............................................................................................................. 44
Bảng 2.4: Doanh số cho vay tiêu dùng theo sản phẩm tại SHB – Chi nhánh Sài Gòn giai
đoạn 2012-2014 .............................................................................................................. 45
Bảng 2.5: Doanh số cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo tại SHB – Chi nhánh Sài
Gòn giai đoạn 2012-2014 ................................................................................................ 46
Bảng 2.6: Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn của SHB – Chi nhánh Sài
Gòn giai đoạn 2012-2014 ................................................................................................ 47
Bảng 2.7: Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm của SHB – Chi nhánh Sài
Gòn giai đoạn 2012-2014 ................................................................................................ 49
Bảng 2.8: Doanh số thu nợ theo hình thức đảm bảo tại SHB – Chi nhánh Sài Gòn giai
đoạn 2012-2014 .............................................................................................................. 50
Bảng 2.9: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm tại SHB – Chi nhánh Sài Gòn giai
đoạn 2012-2014 ............................................................................................................. 51
Bảng 2.10: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm tại SHB – Chi nhánh Sài Gòn giai
đoạn 2012-2014 .............................................................................................................. 52
Bảng 2.11: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo tại SHB – Chi nhánh Sài
Gòn giai đoạn 2012-2014 ................................................................................................ 53
Bảng 2.12: Tình hình nợ quá hạn cho vay tiêu dùng tại SHB – Chi nhánh Sài Gòn giai
đoạn 2012-2014 ............................................................................................................. 54

vi



Bảng 2.13 Chỉ tiêu dư nợ cho vay tiêu dùng/ tổng nguồn vốn huy động của SHB – Chi
nhánh Sài Gòn giai đoạn 2012-2014 ............................................................................... 56
Bảng 2.14: Chỉ tiêu dư nợ cho vay tiêu dùng/ tổng dư nợ cho vay của SHB – Chi nhánh
Sài Gòn giai đoạn 2012-2014 .......................................................................................... 56
Bảng 2.15: Chỉ tiêu vòng quay vốn của SHB – Chi nhánh Sài Gòn giai đoạn 2012-2014
........................................................................................................................................ 57
Bảng 2.16: Hệ số thu nợ của SHB – Chi nhánh Sài Gòn năm 2012-2014 ....................... 57

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của SHB – Chi nhánh Sài Gòn .................................. 18
Biểu đồ 2.1: Mạng lưới hoạt động của SHB giai đoạn 2010-2014 .................................. 20
Biểu đồ 2.2: Tình hình hoạt động kinh doanh tại SHB – Chi nhánh Sài Gòn giai đoạn
2012-2014 ....................................................................................................................... 21
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng tại SHB – Chi nhánh Sài Gòn giai đoạn
2012-2014 ....................................................................................................................... 55

viii


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ............................................................................................................. 3
1.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng thương mại ....................................................... 3
1.1.1 Khái niệm về tín dụng ....................................................................................... 3
1.1.2 Vai trò của tín dụng .......................................................................................... 4

1.1.3 Phân loại tín dụng ............................................................................................. 4
1.1.3.1 Căn cứ vào mục đích tín dụng ...................................................................... 4
1.1.3.2 Căn cứ vào thời hạn...................................................................................... 5
1.1.3.3 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng ............................................. 5
1.1.3.4 Căn cứ vào phương thức cho vay ................................................................. 6
1.1.4 Các hình thức của tín dụng ngân hàng thương mại ........................................... 8
1.1.4.1 Cho vay ........................................................................................................ 8
1.1.4.2 Bảo lãnh ....................................................................................................... 8
1.1.4.3 Bao thanh toán ............................................................................................. 8
1.1.4.4 Chiết khấu .................................................................................................... 9
1.2 Tổng quan về cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại.................................. 10
1.2.1 Khái niệm về cho vay tiêu dùng ........................................................................ 10
1.2.2 Đặc điểm của cho vay tiêu dùng ....................................................................... 10
1.2.3 Vai trò của cho vay tiêu dùng ........................................................................... 11
1.2.3.1 Đối với nền kinh tế ....................................................................................... 11
1.2.3.2 Đối với ngân hàng thương mại ..................................................................... 11
ix


1.2.3.3 Đối với người tiêu dùng ............................................................................... 12
1.2.4 Phân loại cho vay tiêu dùng .............................................................................. 12
1.2.4.1 Căn cứ vào mục đích vay ............................................................................. 12
1.2.4.2 Căn cứ vào phương thức cho vay ................................................................. 12
1.2.4.3 Căn cứ vào phương thức hoàn trả................................................................. 12
1.3.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng .................................. 13
1.3.5.1 Các yếu tố khách quan ................................................................................. 13
1.3.5.2 Các yếu tố chủ quan ..................................................................................... 14
1.3.6 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng ............................. 14
1.3.6.1 Dư nợ trên tổng nguồn vốn .......................................................................... 14
1.3.6.2 Dư nợ cho vay tiêu dùng trên tổng dư nợ cho vay........................................ 14

1.3.6.3 Vòng quay vốn ............................................................................................. 15
1.3.6.4 Tỷ lệ nợ quá hạn trong cho vay tiêu dùng .................................................... 15
1.3.6.5 Hệ số thu nợ ................................................................................................. 15
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.............................................................................................. 16
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GÒN – HÀ NỘI – CHI NHÁNH SÀI GÒN ........................................................ 17
2.1 Giới thiệu khái quát về SHB chi nhánh Sài Gòn .................................................... 17
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................ 17
2.1.2 Cơ cấu tổ chức .................................................................................................. 18
2.1.3 Mạng lưới kinh doanh; phương thức kinh doanh trong và ngoài nước của SHB19
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của SHB – Chi nhánh Sài Gòn giai đoạn 20122014 ................................................................................................................................ 20
x


2.1.5 Phương hướng phát triển của SHB .................................................................... 22
2.2 Thực trạng tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội –
Chi nhánh Sài Gòn giai đoạn 2012-2014 ........................................................................ 23
2.2.1 Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội – Chi
nhánh Sài Gòn................................................................................................................. 23
2.2.2 Các quy định trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội –
Chi nhánh Sài Gòn .......................................................................................................... 31
2.2.3 Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội – Chi
nhánh Sài Gòn – Chi nhánh Sài Gòn............................................................................... 35
2.2.4 Tình hình dư nợ cho vay tại SHB – Chi nhánh Sài Gòn giai đoạn 2012-2014 .. 40
2.2.5 Thực trạng cho vay tiêu dùng tại SHB – Chi nhánh Sài Gòn giai đoạn 2012-2014
........................................................................................................................................ 43
2.2.5.1 Doanh số cho vay tiêu dùng ......................................................................... 43
2.2.5.2 Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng .............................................................. 47
2.2.5.3 Dư nợ cho vay tiêu dùng .............................................................................. 51
2.2.6 Nợ quá hạn trong cho vay tiêu dùng tại SHB – Chi nhánh Sài Gòn giai đoạn

2012-2014 ....................................................................................................................... 54
2.2.7 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng tại SHB – Chi nhánh Sài Gòn
giai đoạn 2012-2014 ....................................................................................................... 55
2.2.7.1 Dư nợ cho vay tiêu dùng trên tổng nguồn vốn huy động.............................. 55
2.2.7.2 Dư nợ cho vay tiêu dùng trên tổng dư nợ cho vay........................................ 56
2.2.7.3 Vòng quay vốn ............................................................................................. 57
2.2.7.4 Hệ số thu nợ ................................................................................................. 57
2.2.8 Đánh giá tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng SHB – Chi nhánh Sài Gòn
giai đoạn 2012-2014 ....................................................................................................... 58
xi


2.2.8.1 Những kết quả đạt được ............................................................................... 58
2.2.8.2 Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................... 59
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.............................................................................................. 61
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI – CHI NHÁNH SÀI GÒN ................... 62
3.1 Định hướng phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội –
Chi nhánh Sài Gòn .......................................................................................................... 62
3.2 Một số giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại SHB Chi nhánh Sài Gòn
........................................................................................................................................ 62
3.3 Một số kiến nghị với Ngân hàng ............................................................................ 65
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................................. 69
KẾT LUẬN.................................................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 71

xii


LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Ở Việt Nam, khái niệm “cho vay tiêu dùng” bắt đầu xuất hiện vào những năm 90,
đây là một khái niệm khá mới lạ đối với các tổ chức tín dụng nói chung và các ngân hàng
thương mại nói riêng. Tuy nhiên, khi nền kinh tế ngày càng phát triển, đặc biệt là khi Việt
Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới WTO
vào năm 2007 thì cho vay tiêu dùng đã từng bước trở thành hoạt động cấp tín dụng quen
thuộc và có sự đóng góp đáng kể đối với nguồn thu nhập của ngân hàng. Qua thời gian và
sự tiến bộ của xã hội, sự phát triển của nền kinh tế kéo theo nhu cầu của người dân cũng
tăng lên. Tuy nhiên không phải ai cũng có khả năng chi trả ngay lập tức nhu cầu của
mình, họ bắt đầu tìm đến các sản phẩm tín dụng phục vụ cho mục đích tiêu dùng cá nhân
và đó là cơ hội cho vay tiêu dùng nhanh chóng khẳng định tiềm năng, tầm quan trọng và
sức ảnh hưởng của mình đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Trong điều kiện nền kinh tế đang dần phục hồi sau khoảng thời gian khủng hoảng thì
hoạt động của các ngân hàng cũng còn tồn tại nhiều khó khăn trước mắt, đặc biệt là trong
hoạt động tín dụng. Do đó Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội – Chi
nhánh Sài Gòn không những nỗ lực tìm kiếm, mở rộng đối tượng khách hàng, tăng cường
hoạt động chăm sóc khách hàng mà còn đẩy mạnh công tác nâng cao hiệu quả hoạt động
cho vay tiêu dùng, góp phần hạn chế rủi ro, đảm bảo an toàn cho hoạt động của chi
nhánh. Do đó em đã chọn đề tài “Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội – Chi nhánh Sài Gòn” làm đề tài viết Khóa
luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội – Chi
nhánh Sài Gòn.
Tìm hiều về các sản phẩm cho vay tiêu dùng, quy trình cho vay tiêu dùng và các quy
định trong cho vay tiêu dùng tại chi nhánh.
Phân tích, đánh giá về thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh để biết
được những thành công và hạn chế trong hoạt động cho vay tiêu dùng để tìm ra nguyên
nhân và đưa ra giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh.
1



3. Phạm vi nghiên cứu
Các sản phẩm cho vay tiêu dùng, quy định và quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nhánh Sài Gòn giai đoạn 2012-2014.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu, tổng hợp và phân tích số liệu đã thu thập được.
Tham khảo sách báo, tài liệu có liên quan đến đề tài.
Dùng các phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh… để xử lý số liệu thu
thập được, kết hợp hình vẽ, biểu đồ để minh họa.
5. Kết cấu đề tài
Khóa luận được chia làm 3 chương, bao gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Sài Gòn – Hà Nội – Chi nhánh Sài Gòn .
Chương 3: Nhận xét và giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội – Chi nhánh Sài Gòn.

2


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng thƣơng mại
1.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng thƣơng mại
Theo điều 4 Nghị định số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000 của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của NHTM: “Ngân hàng thương mại được cấp tín dụng cho tổ chức,
cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo
lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.”
Theo điều 4 khoản 3 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 của Quốc hội:

“Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Theo điều 4 khoản 14 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 của Quốc hội:
“Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam
kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho
vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và một số nghiệp
vụ cấp tín dụng khác”.
Theo TS. Nguyễn Minh Kiều (2011) cho rằng: “Tín dụng ngân hàng là quan hệ
chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong thời gian nhất
định với một khoản chi phí nhất định. Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân
hàng chứa đựng ba nội dung:
 Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng .
 Sự chuyển nhượng này mang tính tạm thời hay có thời hạn.
 Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.”
Tín dụng là một mối quan hệ kinh tế trong đó có sự chuyển nhượng tạm thời một
lượng giá trị (hình thái tiền tệ hay hiện vật) từ người sở hữu sang người sử dụng để sau
một thời gian thu về một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu với những điều kiện
mà hai bên thỏa thuận.

3


1.1.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng thƣơng mại
Tín dụng ngân hàng giúp thúc đẩy quá trình điều hòa tập trung nguồn vốn giữa các
chủ thể kinh tế. Điều này được thể hiện ở việc vốn tiền tệ được lưu chuyển từ nơi thừa
sang nơi thiếu nhằm thỏa mãn nhu cầu sản xuất và tiêu dùng. Từ đó có thể thấy tín dụng
ngân hàng đã thúc đẩy sự tăng nhanh tốc độ lưu thông hàng hóa và lưu chuyển tiền tệ.
Tín dụng ngân hàng cũng là công cụ chủ yếu để tài trợ, đầu tư cho các ngành kinh tế
then chốt và các ngành, các vùng kinh tế kém phát triển. Muốn phát triển phải có vốn, có
công nghệ, mà ở các vùng kém phát triển thì chỉ có tìm đến tín dụng ngân hàng là thuận

lợi nhất, tín dụng ngân hàng cũng giúp cho các ngành kinh tế then chốt có lượng vốn đủ
lớn để áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại đẩy nhanh tốc độ phát triển.
Vì nguyên tắc có hoàn trả cả vốn và lãi của tín dụng ngân hàng nên nó góp phần tác
động tới các đơn vị sử dụng nguồn vốn vay ngân hàng có hiệu quả. Tín dụng ngân hàng
cũng thúc đẩy sự mở rộng và phát triển ngành ngoại thương và góp phần bình ổn giá cả
trong nền kinh tế. Một vai trò quan trọng nữa của tín dụng ngân hàng là “tạo tiền trong
nền kinh tế” thông qua bội số tiền gửi.
1.1.3 Phân loại tín dụng
1.1.3.1 Căn cứ vào mục đích tín dụng
Theo điều 5 Nghị định 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000 của Chính phủ về Tổ chức
và hoạt động của ngân hàng thương mại: “Ngân hàng thương mại được cho các tổ chức,
cá nhân vay vốn dưới các hình thức:
Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời
sống.
Cho vay trung, dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, đời sống.
Theo TS. Nguyễn Minh Kiều (2011): “ Theo tiêu thức này tín dụng ngân hàng có thể
phân chia thành các loại sau:
 Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp
4


 Cho vay tiêu dùng cá nhân
 Cho vay bất động sản
 Cho vay nông nghiệp (Theo Nghị định 41/2010/NĐ-CP ngày 12/04/2010 của
Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn).
 Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu” (Theo Nghị định 75/2011/NĐ-CP ngày
30/08/2011 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất nhập khẩu của nhà
nước).
 Cho vay để kinh doanh: Đây là hình thức cho vay mà trong đó các bên đã có cam

kết là số tiền vay sẽ được bên vay sử dụng vào mục đích sử dụng thực hiện các công việc
kinh doanh của mình. Nếu sau khi đã được TCTD giải ngân mà người vay lại sử dụng
vốn vào mục đích khác với thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, thì bên cho vay có quyền
áp dụng các chế tài thích hợp như đình chỉ việc sử dụng dụng vốn vay hoặc thu hồi vốn
vay trước thời hạn…
 Cho vay tiêu dùng: thực chất cho vay tiêu dùng là việc cho vay mà trong đó các
bên có thỏa thuận, cam kết với nhau về vấn đề số tiền vay sẽ được khách hàng sử dụng
vào việc thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt hàng ngày và tiêu dùng: mua sắm đồ gia dụng, mua
sắm nhà cửa hoặc phương tiện đi lại…
1.1.3.2 Căn cứ vào thời hạn
Theo điều 8 Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với
khách hàng: “Tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho vay khách hàng theo các thể loại
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ đời sống và các dự án đầu tư phát triển:
 Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
 Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng.
 Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên.”
1.1.3.3 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
Theo Thông tư số 06/2000/TT-NHNN1 ngày 04/04/2000 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng tại Chương 1 Mục 2 có quy định:

5


“Đảm bảo tiền vay bao gồm biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản và bảo đảm tiền vay
trong trường hợp cho vay không có bảo đảm bằng tài sản.
 Các biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản:
 Cầm cố, thế chấp bằng tài sản của khách hàng vay;
 Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba;

 Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
 Các biện pháp bảo đảm tiền vay trong trường hợp cho vay không có bảo đảm bằng
tài sản:
 Tổ chức tín dụng chủ động lựa chọn khách hàng vay để cho vay không có bảo
đảm bằng tài sản;
 Tổ chức tín dụng nhà nước được cho vay không có bảo đảm bằng tài sản theo chỉ
định của Chính phủ;
 Tổ chức tín dụng cho cá nhân, hộ gia đình nghèo vay vốn có bảo lãnh bằng tín
chấp của tổ chức đoàn thể chính trị xã hội.
Theo TS. Nguyễn Minh Kiều (2011) cho rằng:
 “Cho vay không có bảo đảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay
vốn để quyết định cho vay.
 Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay
như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.”

Cho vay tín chấp: là hình thức cho vay mà việc cho vay vốn dựa trên uy tín của người
vay để đảm bảo việc hoàn trả nợ. Loại tín dụng này áp dụng trong trường hợp nếu giữa
người cho vay và người đi vay có quan hệ thân tín, hoặc người đi vay là người có uy tín
rất lớn và được mọi người công nhận.
Cho vay thế chấp: là hình thức cho vay mà việc hoàn trả nợ được đảm bảo không chỉ
bởi uy tín của người vay mà còn được đảm bảo bằng các tài sản của người đi vay hoặc
người bảo lãnh của người đi vay.
1.1.3.4 Căn cứ vào phƣơng thức cho vay

6


Theo điều 16 Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước về Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng có

quy định các phương thức cho vay như sau:
 Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ
tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
 Cho vay theo theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và
thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời gian nhất định.
 Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện
các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời
sống.
 Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay
vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một tổ chức tín dụng làm đầu
mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Việc cho vay hợp vốn thực hiện
theo quy định của Quy chế này và Quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng do
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành.
 Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thỏa
thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn
trong thời hạn cho vay
 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn
sang cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ chức tín
dụng và khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ chức tín dụng
và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả
cho hạn mức tín dụng dự phòng.
 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín dụng
chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để
thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động, hoặc điểm
ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín
dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
 Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa thuận
bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của
7



khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước về hoạt
động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
 Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với quy định tại
Quy chế này và điều kiện hoạt động kinh doanh của tô chức tín dụng và đặc điểm của
khách hàng vay.
1.1.4 Các hình thức của tín dụng ngân hàng thƣơng mại
1.1.4.1 Cho vay
Theo Điều 3 Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước: “ Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng
giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất
định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.”
Cho vay có thể xem là một sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở
hữu (NHTM) sang người sử dụng (người vay), sau một thời gian nhất định lại quay về
với lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu.
1.1.4.2 Bảo lãnh
Theo Điều 3 Thông tư số 28/2012/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước ngày
03/10/2012 về Quy định về bảo lãnh ngân hàng: “Bảo lãnh ngân hàng (sau đây gọi là
bảo lãnh) là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên bảo lãnh cam kết nhận bảo lãnh sẽ thực
hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực
hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh; bên được
bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho bên bảo lãnh theo thỏa thuận.”
NHTM được bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng,
bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác bằng uy tín và bằng khả
năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh, Mức bảo lãnh đối với một khách
hàng và tổng mức bảo lãnh của một NHTM không được vượt quá tỷ lệ so với vốn tự có
của NHTM.
1.1.4.3 Bao thanh toán


8


Theo điều 2 Quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng nhà
nước ngày 06/09/2004 Ban hành quy chế hoạt động bao thanh toán của các tổ chức tín
dụng: “Bao thanh toán là một hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho bên bán
hàng thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa đã
được bên bán hàng và bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua bán hàng hóa.”
Hoặc có thể hiểu khái niệm bao thanh toán là việc ngân hàng tạm ứng trước một
khoản tiền và thu nợ hộ người bán, thông qua hợp đồng Bao thanh toán với một khoản
phí. Các doanh nghiệp khi bán hàng trả chậm cho khách hàng, nếu sợ rủi ro trong việc
thu tiền trả chậm (trường hợp người mua không thanh toán cho người bán) thì sẽ yêu cầu
ngân hàng bao thanh toán rủi ro này.
1.1.4.4 Chiết khấu
Theo Điều 10 Nghị định số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000 của Chính phủ về Tổ
chức và hoạt động của Ngân hàng thương mại: “ Ngân hàng thương mại được chiết khấu
thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với tổ chức, cá nhân. Ngân hàng
thương mại được tái chiết khấu các thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác
đối với các tổ chức tín dụng khác.”
Theo điều 3 khoản 1 và 3 Quyết định số 63/2006/QĐ-NHNN ngày 29/12/2006 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về Ban hành quy chế chiết khấu, tái chiết khấu công cụ
chuyển nhượng của tổ chức tín dụng đối với khách hàng “Công cụ chuyển nhượng là
giấy tờ có giá ghi nhận lệnh thanh toán hoặc cam kết thanh toán không điều kiện một số
tiền xác định vào một thời điểm nhất định”. “Chiết khấu công cụ chuyển nhượng là việc
tổ chức tín dụng mua lại công cụ chuyển nhượng từ người thụ hưởng trước khi đến hạn
thanh toán”.
TS. Nguyễn Minh Kiều (2011) cho rằng: “ Chiết khấu hối phiếu là một hình thức tín
dụng của ngân hàng cấp cho khách hàng dưới hình thức mua lại hối phiếu trước khi đến
hạn thanh toán. … Cơ sở để xác định khối lượng tín dụng này là giá trị của hối phiếu sau
khi đã trừ đi giá trị chiết khấu và lệ phí nhờ thu mà ngân hàng chiết khấu hưởng.”

“Chiết khấu chứng từ thanh toán theo hình thức tín dụng chứng từ: Để đáp ứng nhu cầu
vốn, nhà xuất khẩu sau khi giao hàng xong có thể thương lượng với ngân hàng để ngân

9


hàng thực hiện chiết khấu bộ chứng từ hoặc ứng trước tiền trước khi bộ chứng từ được
thanh toán”.
1.2 Tổng quan về cho vay tiêu dùng của NHTM
1.2.1 Khái niệm về cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là một trong những nghiệp vụ của ngân hàng thương mại. Cho vay
tiêu dùng là một khái niệm chỉ mối quan hệ về kinh tế trong đó ngân hàng chuyển cho
khách hàng quyền sử dụng một lượng giá trị (tiền) với những điều kiện mà hai bên đã
thỏa thuận nhằm giúp người tiêu dùng có thể sử dụng hàng hóa, dịch vụ trước khi họ có
khả năng chi trả. Hoặc có thể hiểu cho vay tiêu dùng là hình thức cấp tín dụng của ngân
hàng để tài trợ cho các khoản chi tiêu, tiêu dùng của khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia
đình.
1.2.2 Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
 Quy mô của từng hợp đồng cho vay thường nhỏ, dẫn đến chi phí tổ chức cho vay
cao, vì vậy lã suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn so với lãi suất của các loại cho vay
trong lĩnh vực khác
 Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hành thường phải phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế.
Khi nền kinh tế thịnh vượng, đời sống của người dân được nâng cao thì nhu cầu vay tiêu
dùng lại càng cao. Vào các dịp lễ tết, nhu cầu mua sắm nhiều thì số lượng các khoản vay
cũng tăng lên.
 Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng phụ thuộc chặt chẽ vào mức thu nhập và
trình độ học vấn. Những người có thu nhập khá và tương đối đều sẽ tìm đến cho vay tiêu
dùng bởi họ có khả năng trả nợ được.
 Khách hàng vay tiêu dùng thường là các cá nhân nên việc chứng minh tài chính
thường rất khó. Nếu như các doanh nghiệp có bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh

doanh để chứng minh nguồn thu nhập và chi tiêu của mình thì các cá nhân vay tiêu dùng
muốn chứng minh tài chính của mình thường phải dựa vào tiền lương, sự suy đoán không
có bằng chứng rõ ràng.
 Cho vay tiêu dùng có độ rủi ro cao bởi nguồn trả nợ của người vay có thể biến
động lớn, nó phụ thuộc vào quá trình làm việc, kinh nghiệm, tài năng và sức khỏe của
người vay… Nếu người vay chết, bị ốm hoặc mất việc làm thì ngân hàng sẽ rất khó thu
10


nợ. Do đó, các ngân hàng thường yêu cầu lãi suất cao, yêu cầu người vay phải mua bảo
hiểm thất nghiệp, bảo hiểm nhân thọ hay bảo hiểm hàng hóa đã mua…
 Tư cách, phẩm chất của khách hàng vay thường rất khó xác định, chủ yếu dựa vào
cách đánh giá, cảm nhận và kinh nghiệm của cán bộ tín dụng. Đây là điều rất quan trọng
quyết định sự hoàn trả của khoản vay.
1.2.3 Vai trò của cho vay tiêu dùng
1.2.3.1 Đối với nền kinh tế
Cho vay tiêu dùng được dùng để tài trợ cho các chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ trong
nước, có tác dụng rất tốt trong việc kích cầu, từ đó tác động tích cực đến nhiều lĩnh vực
kinh tế - xã hội.
Việc mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng có thể góp phần đáng kể trong chính sách
kích cầu của Nhà nước, nó cũng giúp Nhà nước đạt được những mục tiêu kinh tế - xã hội
nhất định, chẳng hạn như tắng mức sống cho dân cư, thúc đẩy quá trình sản xuất kinh
doanh…
Đối với sản xuất kinh doanh, sự phát triển của cho vay tiêu dùng đồng nghĩa với việc
tăng trưởng của cầu, tức là sức mua của người dân tăng lên, đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ
hàng hóa, từ đó tạo nên sự sôi động cho thị trường hàng hóa tiêu dùng, thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế.
1.2.3.2 Đối với ngân hàng thƣơng mại
Cho vay tiêu dùng giúp tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng với các ngân hàng
và các tổ chức tín dụng khác, thu hút được đối tượng khách hàng mới, từ đó mở rộng

quan hệ với khách hàng. Bằng cách nâng cao và mở rộng mạng lưới, đa dạng hóa sản
phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng, số lượng khách hàng đến với ngân
hàng sẽ ngày càng nhiều hơn và uy tín cũng như hình ảnh của ngân hàng sẽ ngày càng
đẹp hơn trong mắt khách hàng.
Cho vay tiêu dùng cũng là công cụ marketing rất hiệu quả, nhiều người sẽ biết đến
ngân hàng. Tạo điều kiện mở rộng và đa dạng hóa kinh doanh, từ đó nâng cao thu nhập
cho ngân hàng.

11


1.2.3.3 Đối với ngƣời tiêu dùng
Nhờ có cho vay tiêu dùng mà người tiêu dùng sẽ được hưởng những điều kiện sống
tốt hơn, được hưởng những tiện ích trước khi tích lũy đủ tiền và đặc biệt quan trọng hơn
nó rất cần cho những trường hợp khi các cá nhân có chi tiêu đột xuất, cấp bách như nhu
cầu cho tiêu cho y tế và giáo dục.
1.2.4 Phân loại cho vay tiêu dùng
1.2.4.1 Căn cứ vào mục đích vay
 Cho vay tiêu dùng cư trú: là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm,
xây dựng và sửa chữa nhà ở của khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình. Đặc điểm của
các khoản CVTD cư trú là có giá trị lớn, thời hạn khá dài, đem lại nguồn thu tương đối
ổn định cho ngân hàng. Rủi ro của khoản cho vay này chịu ảnh hưởng bởi những biến
động của thị trường bất động sản do tài sản đảm bảo cho khoản vay thường là tài sản hình
thành từ vốn vay.
 Cho vay tiêu dùng phi cư trú: là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho việc trang
trải các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí, du lịch… của
khách hàng cá nhân, hộ gia đình. Các khoản CVTD này thường nhỏ lẻ và thời hạn vay
ngắn hơn so với CVTD cư trú.
1.2.4.2 Căn cứ vào phƣơng thức cho vay
 Cho vay tiêu dùng gián tiếp: là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các

khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ cho người
tiêu dùng.
 Cho vay tiêu dùng trực tiếp: là các khoản CVTD trong đó ngân hàng trực tiếp tiếp
xúc và cho khách hàng vay cũng như trực tiếp thu nợ từ người vay.
1.2.4.3 Căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả
 Cho vay tiêu dùng trả góp: đây là hình thức CVTD trong đó người đi vay trả nợ
(gồm số tiền gốc và lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định trong thời
hạn cho vay.

12


×