Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Đánh giá hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP công thương việt nam – chi nhánh 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ
K TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LU
LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ HO
HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐ
ỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN T
TẠII NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VI
VIỆT
T NAM CHI NHÁNH 4

Ngành:

TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Giảng
ng viên hư
hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Diễm Hiền
Sinh viên th
thực hiện:

Nguyễn Thị Bích Trâm


MSSV: 1154020439

Lớp: 11DTNH7

Thành phố Hồ Chí Minh, 2015

i


BỘ GIÁO DỤC
C VÀ ĐÀO TẠO
T
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
C CÔNG NGHỆ
NGH TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LU
LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ HO
HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐ
ỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN T
TẠII NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VI
VIỆT
T NAM CHI NHÁNH 4

Ngành:


TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Giảng
ng viên hư
hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Diễm Hiền
Sinh viên th
thực hiện:

Nguyễn Thị Bích Trâm

MSSV: 1154020439

Lớp: 11DTNH7

Thành phố Hồ Chí Minh, 2015

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại VietinBank – Chi nhánh 4, không sao chép bất kỳ
nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP.HCM, ngày…...tháng…..năm 2015
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Bích Trâm


ii


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn tình cảm và sự truyền thụ kiến thức của các
thầy cô khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng, trường Đại học Công Nghệ Thành phố
Hồ Chí Minh trong suốt quá trình em học tập tại trường.
Em cũng xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Diễm Hiền, nhờ sự giúp đỡ và góp
ý nhiệt tình của cô, em đã có những kiến thức quý báu và cách thức nghiên cứu về vấn đề
cũng như nội dung đề tài, từ đó em có thể hoàn thành tốt chuyên đề khóa luận tốt nghiệp
của mình.
Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
4, em nhận được nhiều sự giúp đỡ và tạo điều kiện của các anh chị Phòng Bán Lẻ. Chính
nhờ sự giúp đỡ đó đã giúp em nắm bắt được những kiến thức thực tế về các nghiệp vụ
ngân hàng và công tác tín dụng. Những kiến thức này sẽ là hành trang ban đầu cho quá
trình làm việc của em sau này. Vì vậy, em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới Ban lãnh
đạo Chi nhánh, tới toàn bộ cán bộ, nhân viên của Chi nhánh về sự giúp đỡ tận tình của
các anh chị trong thời gian thực tập vừa qua. Qua đây, em xin kính chúc Ngân hàng
TMCP Công Thương, đặc biệt là Chi nhánh 4 ngày càng phát triển, kính chúc các anh chị
luôn thành công.
Em xin chân thành cám ơn!
TP.HCM, ngày…...tháng…..năm 2015
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Bích Trâm

iii



iv


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên: .............................................................................................
MSSV: ..................................................................................................................
Lớp: ......................................................................................................................
Thời gian thực tập: Từ ................................ đến....................................................
Tại đơn vị: ...........................................................................................................
.............................................................................................................................
Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện:
1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:

 Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt
2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn:

 Tốt  Khá  Trung bình  Không đạt
3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu:

Tốt  Khá Trung bình  Không đạt
TP.Hồ Chí Minh, ngày ….tháng … năm 2015
Giảng viên hướng dẫn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

v


DANH MỤC VIẾT TẮT


NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHCTVN

Ngân hàng Công Thương Việt Nam

CN

Chi nhánh

NH

Ngân hàng

TMCP

Thương mại cổ phần

PGD

Phòng giao dịch

KHCN


Khách hàng cá nhân

KH

Khách hàng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

CMND

Chứng minh nhân dân

TK

Tài khoản

TSĐB

Tài sản đảm bảo

GTCG

Giấy tờ có giá

vi


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động và các loại tiền gửi tại VietinBank –
Chi nhánh 4 giai đoạn 2012 – 2014 ................................................................................ 19
Bảng 2.2. Tình hình cho vay và thu hồi nợ tại VietinBank – Chi nhánh 4 giai đoạn 2012 –
2014 ............................................................................................................................... 21
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBank – Chi nhánh 4 giai đoạn 2012 –
2014 ............................................................................................................................... 22
Bảng 2.4. Doanh số cho vay theo đối tượng khách hàng tại VietinBank – Chi nhánh 4
giai đoạn 2012 – 2014 .................................................................................................... 32
Bảng 2.5. Cơ cấu cho vay theo đối tượng khách hàng tại VietinBank – Chi nhánh 4 giai
đoạn 2012 – 2014........................................................................................................... 32
Bảng 2.6. Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo thời hạn tại VietinBank Chi nhánh 4 giai
đoạn 2012 – 2014........................................................................................................... 35
Bảng 2.7. Cơ cấu doanh số thu nợ cho vay KHCN theo thời hạn tại VietinBank Chi
nhánh 4 giai đoạn 2012 – 2014 ...................................................................................... 35
Bảng 2.8. Dư nợ cho vay KHCN phân theo thời hạn tại VietinBank Chi nhánh 4 giai
đoạn 2012 – 2014........................................................................................................... 37
Bảng 2.9. Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo thời hạn tại VietinBank Chi nhánh 4 giai
đoạn 2012 – 2014........................................................................................................... 38
Bảng 2.10. Dư nợ cho vay KHCN theo mục đích vay vốn tại VietinBank –Chi nhánh 4
giai đoạn 2012 – 2014 .................................................................................................... 39
Bảng 2.11. Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo mục đích vay vốn tại VietinBank Chi
nhánh 4 giai đoạn 2012 – 2014 ...................................................................................... 40
Bảng 2.12. Nợ quá hạn cho vay KHCN của VietinBank – Chi nhánh 4 giai đoạn 2012 –
2014 ............................................................................................................................... 42
Bảng 2.13. Kết quả hoạt động cho vay KHCN tại ngân hàng VietinBank Chi nhánh 4 giai
đoạn 2012 - 2014 ........................................................................................................... 44
Bảng 2.14. Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu của cho vay KHCN tại ngân hàng VietinBank
– Chi nhánh 4 giai đoạn 2012 - 2014 .............................................................................. 45
Bảng 2.15. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay KHCN của VietinBank Chi nhánh 4 ...... 46
Bảng 2.16. Thông tin chung của khách hàng vay vốn tại VietinBank ............................. 48

Bảng 2.17. Tỷ lệ khách hàng sử dụng sản phẩm cho vay của VietinBank ....................... 49
vii


Bảng 2.18. Sự phản hồi của khách hàng về vị trí, cơ sở vật chất, trang thiết bị của ngân
hàng ............................................................................................................................... 50
Bảng 2.19. Sự phản hồi về độ tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng ................... 51
Bảng 2.20. Sự phản hồi của khách hàng đối với ngân hàng qua thái độ phục vụ của nhân
viên ngân hàng nói chung và nhân viên tín dụng nói riêng ............................................. 51
Bảng 2.21. Sự phản hồi của khách hàng về thủ tục, lãi suất khi vay vốn và các chính sách
về sản phẩm cho vay mà ngân hàng thực hiện ................................................................ 53
Bảng 2.22. Sự phản hồi của khách hàng đối với hoạt động marketing về cho vay KHCN
của ngân hàng ................................................................................................................ 54
Bảng 2.23. Sự hài lòng của khách hàng thể hiện qua việc tiếp tục sử dụng dịch vụ và giới
thiệu cho người thân ...................................................................................................... 55

viii


DANH MỤC ĐỒ THỊ
Biểu đồ 2.1. Tình hình cho vay và thu hồi nợ tại VietinBank – Chi nhánh 4 giai đoạn
2012 – 2014 ................................................................................................................... 21
Biểu đồ 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBank – Chi nhánh 4 .................... 23
Biểu đồ 2.3. Doanh số cho vay theo đối tượng khách hàng tại VietinBank – Chi nhánh 4
giai đoạn 2012 – 2014 .................................................................................................... 34
Biểu đồ 2.4. Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo thời hạn tại VietinBank Chi nhánh 4
giai đoạn 2012 – 2014 .................................................................................................... 36
Biểu đồ 2.5. Dư nợ cho vay KHCN phân theo thời hạn tại VietinBank Chi nhánh 4 giai
đoạn 2012 – 2014.......................................................................................................... 38
Biểu đồ 2.6. Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân theo mục đích vay vốn tại VietinBank –

Chi nhánh 4 giai đoạn 2012 – 2014 ................................................................................ 40
Biểu đồ 2.7. Nợ quá hạn và nợ xấu cho vay KHCN của VietinBank – Chi nhánh 4 giai
đoạn 2012 – 2014........................................................................................................... 43

ix


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN .......................................... 3
1.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng .............................................................................. 3
1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng ....................................................................... 3
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng....................................................................... 3
1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng ............................................................................. 4
1.1.3.1. Phân loại theo thời hạn ................................................................................ 4
1.1.3.2. Phân loại theo xuất xứ tín dụng ................................................................... 4
1.1.3.3. Phân loại theo hình thức.............................................................................. 5
1.1.3.4. Phân loại theo mức độ tín nhiệm của khách hàng ........................................ 5
1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng........................................................................... 5
1.1.4.1. Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa phát triển ....... 6
1.1.4.2. Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả ....................................... 6
1.1.4.3. Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự
xã hội ...................................................................................................................... 6
1.1.4.4. Tín dụng có vai trò tích cực trong mối quan hệ đối ngoại ............................ 6
1.2. Những vấn đề chung về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
thương mại .................................................................................................................. 6
1.2.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân.............................................................. 6
1.2.2. Đặc điểm của cho vay cá nhân ........................................................................... 7
1.2.3. Vai trò của cho vay cá nhân ............................................................................... 8

1.2.3.1. Đối với ngân hàng....................................................................................... 8
1.2.3.2. Đối với khách hàng cá nhân ........................................................................ 8
1.2.3.3. Đối với nền kinh tế ..................................................................................... 8
1.2.4. Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân ........................................................ 8
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ........................... 10
1.2.5.1. Kết quả hoạt động cho vay ........................................................................ 10
1.2.5.2. Chất lượng cho vay ................................................................................... 10
1.2.5.3 Hiệu quả cho vay ....................................................................................... 11
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................. 12
x


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH 4 ................................ 13
2.1. Giới thiệu về ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh 4 .................... 13
2.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Chi nhánh 4 ............................................................................................................... 13
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức hoạt động của ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh 4 .................................................................................................... 15
2.1.2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức của VietinBank – Chi nhánh 4.............................. 15
2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ............................................... 15
2.1.3. Phương thức kinh doanh trong và ngoài nước của VietinBank - Chi nhánh 4........ 17
2.1.4. Khả năng cạnh tranh của VietinBank – Chi nhánh 4 ........................................ 17
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh tại VietinBank – Chi nhánh 4 giai đoạn 2012 2014 .......................................................................................................................... 18
2.1.5.1. Tổng nguồn vốn huy động tại VietinBank – Chi nhánh 4 giai đoạn 2012 –
2014 ...................................................................................................................... 18
2.1.5.2. Tình hình cho vay và thu hồi nợ tại VietinBank – Chi nhánh 4 giai đoạn
2012 – 2014 ........................................................................................................... 21
2.1.5.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBank – Chi nhánh 4 giai đoạn
2012 – 2014 ........................................................................................................... 22

2.2. Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại VietinBank – Chi nhánh 4 giai đoạn 2012
- 2014 ............................................................................................................................ 24
2.2.1. Một số quy định chung về cho vay cá nhân tại VietinBank – Chi nhánh 4........ 24
2.2.2. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân tại VietinBank – Chi nhánh 4 ........ 26
2.2.2.1. Cho vay tiêu dùng ..................................................................................... 26
2.2.2.2.Cho vay sản xuất kinh doanh ..................................................................... 27
2.2.2.3.Cho vay đặc thù ......................................................................................... 28
2.2.3. Quy trình nghiệp vụ cho vay đối với khách hàng cá nhân................................. 28
2.2.3.1. Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và hồ sơ vay vốn
.............................................................................................................................. 28
2.2.3.2. Thẩm định hồ sơ và mục đích vay vốn ...................................................... 29
2.2.3.3. Lập tờ trình thẩm định về hồ sơ vay vốn của khách hàng .......................... 29
2.2.3.4. Xét duyệt cho vay ..................................................................................... 29
xi


2.2.3.5. Hoàn chỉnh hồ sơ cho vay ......................................................................... 30
2.2.3.6. Giải ngân .................................................................................................. 30
2.2.3.7. Giám sát hợp đồng tín dụng ...................................................................... 30
2.2.3.8. Thu nợ ...................................................................................................... 31
2.2.3.9. Thanh lý hợp đồng tín dụng ...................................................................... 31
2.2.4. Tình hình cho vay đối với khách hàng cá nhân giai đoạn 2012 - 2014 .............. 32
2.2.4.1. Doanh số cho vay khách hàng cá nhân ...................................................... 32
2.2.4.2. Doanh số thu nợ cho vay khách hàng cá nhân ........................................... 35
2.2.4.3. Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân ........................................................... 37
2.2.4.4. Dư nợ quá hạn cho vay khách hàng cá nhân .............................................. 42
2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
VietinBank - Chi nhánh 4 giai đoạn 2012 – 2014 ........................................................... 43
2.3.1. Đánh giá kết quả hoạt động cho vay KHCN tại ngân hàng VietinBank – Chi
nhánh 4 ...................................................................................................................... 44

2.3.2. Đánh giá chất lượng cho vay KHCN tại ngân hàng VietinBank – Chi nhánh 4. 45
2.3.3. Đánh giá hiệu quả cho vay KHCN tại ngân hàng VietinBank – Chi nhánh 4
thông qua các chỉ tiêu tài chính .................................................................................. 46
2.3.4. Đánh giá chất lượng dịch vụ cho vay KHCN tại ngân hàng VietinBank – Chi
nhánh 4 thông qua phản hồi từ khách hàng ................................................................ 47
2.3.4.1. Sự thuận tiện về vị trí giao dịch, cơ sở vật chất, trang thiết bị của ngân hàng
.............................................................................................................................. 50
2.3.4.2. Ngân hàng luôn được khách hàng tín nhiệm.............................................. 51
2.3.4.3. Thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng đối với khách hàng sử dụng sản
phẩm cho vay KHCN ............................................................................................ 51
2.3.4.4. Chính sách áp dụng của ngân hàng đối với cho vay KHCN ...................... 53
2.3.4.5. Thông tin về các sản phẩm, dịch vụ cho vay KHCN ................................. 54
2.4. Những mặt đạt được và hạn chế về tình hình cho vay khách hàng cá nhân tại
Vietinbank – chi nhánh 4 ............................................................................................... 56
2.4.1. Những mặt đạt được......................................................................................... 56
2.4.2. Các mặt hạn chế và nguyên nhân ..................................................................... 57
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................. 59
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ............................................................... 60
xii


3.1. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Vietinbank – Chi nhánh 4 .............................................................................................. 60
3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay cá nhâncủa VietinBank – Chi nhánh 4
trong tương lai ........................................................................................................... 60
3.1.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại Vietinbank – chi nhánh 4 ...................................................................................... 61
3.1.2.1. Đa dạng hóa sản phẩm cho vay ................................................................. 61
3.1.2.2. Đẩy mạnh công tác marketing ................................................................... 61
3.1.2.3.Tuyển dụng nhân viên mới tương ứng với yêu cầu của phòng ban ............. 62

3.1.2.4. Nâng cao hiệu quả công tác cập nhật thông tin và phân tích thông tin liên
quan đến khách hàng vay vốn ................................................................................ 62
3.1.2.5. Xây dựng chiến lược “Giữ chân khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới”
.............................................................................................................................. 62
3.2. Một số kiến nghị ..................................................................................................... 63
3.2.1. Đối với Chi nhánh ............................................................................................ 63
3.2.1.1. Hoàn thiện phong cách giao tiếp với khách hàng....................................... 63
3.2.1.2. Cải thiện quy trình vay, linh hoạt trong các thủ tục, điều kiện cho vay ...... 63
3.2.1.3. Đẩy mạnh hơn nữa các công tác quảng bá hình ảnh của Chi nhánh trên địa
bàn. ....................................................................................................................... 64
3.2.2. Đối với Hội sở ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam .............................. 65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................. 67
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 69

xiii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong cơ chế thị trường ngày nay, hoạt động ngân hàng là một trong những dịch vụ
quan trọng và cần thiết.Cùng với đà phát triển của nền kinh tế Việt Nan và xu thế cạnh
tranh gay gắt trong tiến trình hội nhập, ngành ngân hàng càng tỏ rõ vị trí quan trọng hàng
đầu của mình.Và trong hoạt động ngân hàng thì hoạt động tín dụng được xem là mang lại
lợi nhuận chủ yếu và cũng là hoạt động tìm ẩn nhiều rủi ro.
Cho vay đối với khách hàng cá nhân ra đời cùng với sự phát triển của hệ thống ngân
hàng. Đây là hình thức khá phổ biến hiện nay đặc biệt ở một số nước đang phát triển trên
thế giới. Tuy nhiên, ở Việt Nam hình thức này chưa thực sự phổ biến. Chúng ta đã quen
với việc mua bán hàng hóa có giá trị từ vài triệu đến vài trăm triệu được trả trực tiếp bằng
tiền mặt và chỉ chờ có đủ tiền mới phát sinh nhu cầu mua sắm nhưng việc này là rất hiếm

hoi ở nước ngoài. Bởi vì ở nước ngoài việc thanh toán hầu hết được thực hiện qua hệ
thống ngân hàng.
Trong thời gian gần đây, thị trường tín dụng cá nhân phát triển mạnh và cạnh tranh
cũng diễn ra ngày càng gay gắt, không chỉ giữa các ngân hàng thương mại cổ phần như
trước đây mà đã mở rộng trong toàn khối ngân hàng. Khối các ngân hàng liên doanh và
chi nhánh các ngân hàng nước ngoài cũng đã chú trọng mở rộng thị trường cho vay,
thông qua các chính sách cho vay hấp dẫn như thời hạn cho vay dài, khoản vay cao so với
giá trị tài sản thế chấp, mức thuế suất thấp và linh hoạt.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – một trong những ngân hàng hàng đầu
Việt Nam đã biết nắm bắt cơ hội này, gửi đến khách hàng nhiều ưu đãi trong hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân. Tuy nhiên, ngoài mặt tích cực còn có những mặt hạn chế
trong cho vay cá nhân của ngân hàng này. Để tìm hiểu rõ vấn đề này, em đã lựa chọn đề
tài “ Đánh giá hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 4” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
VietinBank – Chi nhánh 4. Tổng hợp các số liệu về doanh số cho vay, doanh số thu nợ,
dư nợ cho vay, nợ quá hạn của cho vay khách hàng cá nhân trong hoạt động cấp tín dụng
giai đoạn 2012 – 2014. Từ đó, đưa ra nhận xét về thực trạng cho vay cá nhân và kiến nghị
một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay KHCN tại VietinBank –Chi nhánh 4.
1


3. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập thông tin từ quá trình thực tập, các nghiệp vụ diễn ra tại phòng Bán lẻ
(phòng Khách hàng cá nhân) của VietinBank – Chi nhánh 4.
Thu thập số liệu từ các báo cáo tài chính năm 2012 đến năm 2014 của VietinBank,
báo cáo cho vay KHCN tại VietinBank – Chi nhánh 4.
So sánh, thống kê, đối chiếu nhằm đưa ra những nhận định về tình hình cho vay
KHCN tại VietinBank – Chi nhánh 4.

Thu thập và tổng hợp thông tin phản hồi từ khách hàng vay vốn tại VietinBank –
Chi nhánh 4 qua bảng câu hỏi khảo sát likert 5 để đánh giá chất lượng dịch vụ cho vay cá
nhân của ngân hàng.
4. Phạm vi nghiên cứu
Hoạt động tín dụng của VietinBank bao gồm: Tín dụng doanh nghiệp và Tín dụng
cá nhân. Tuy nhiên, như đã trình bày ở trên, do em có điều kiện tiếp cận thực tiễn hoạt
động tín dụng cá nhân. Hơn nữa, hoạt động tín dụng cá nhân lại có những nét đặc thù
riêng biệt so với tín dụng doanh nghiệp, nên trong bài khóa luận tốt nghiệp này chỉ tập
trung vào hoạt động cho vay KHCN tại VietinBank – Chi nhánh 4.
5. Kết cấu nội dung nghiên cứu:
Khóa luận có kết cấu như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về tín dụng ngân hàng và hoạt động cho vay đối với
khách hàng cá nhân.
Chương 2: Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh 4.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.

2


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
1.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hay hàng hóa) giữa bên cho
vay (ngân hàng và các định chế tài chính), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho
bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách
nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Tóm
lại, khái niệm tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung cơ bản:

Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu (Ngân hàng) sang cho
người sử dụng (Khách hàng). Sự chuyển nhượng vốn này xuất phát từ nguyên tắc hoàn
trả, ngân hàng khi chuyển giao vốn cho khách hàng sử dụng phải có cơ sở để tin rằng
khách hàng sẽ hoàn trả đúng hạn dựa trên sự đánh giá mức độ tín nhiệm của khách hàng.
Sự chuyển nhượng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng có thời hạn.
Sự chuyển nhượng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng có kèm theo chi
phí.
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng thực hiện cho vay dưới hình thức tiền tệ: cho vay bằng tiền tệ
là loại hình tín dụng phổ biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối tượng trong nền kinh tế quốc
dân.
Tín dụng ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành phần trong xã
hội chứ không phải hoàn toàn là vốn thuộc sở hữu của chính mình như tín dụng nặng lãi
hay tín dụng thương mại.
Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng độc lập tương đối với sự
vận động và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội. Có những trường hợp mà nhu cầu
tín dụng ngân hàng gia tăng nhưng sản xuất và lưu thông hàng hóa không tăng, nhất là
trong thời kỳ kinh tế khủng hoảng, sản xuất và lưu thông hàng hóa bị co hẹp nhưng nhu
cầu tín dụng vẫn gia tăng để chống tình trạng phá sản. Ngược lại trong thời kỳ kinh tế
hưng thịnh, các doanh nghiệp mở rộng sản xuất, hàng hóa lưu chuyển tăng mạnh nhưng

3


tín dụng ngân hàng lại không đáp ứng kịp. Đây là một hiện tượng rất bình thường của
nền kinh tế.
Hơn nữa, tín dụng ngân hàng còn có một số ưu điểm nổi bật so với các hình thức
khác là:
Tín dụng ngân hàng có thể thỏa mãn một cách tối đa nhu cầu về vốn của các tác
nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế vì nó có thể huy động nguồn vốn bằng tiền nhàn

rỗi trong xã hội dưới nhiều hình thức và khối lượng lớn.
Tín dụng ngân hàng có thời hạn cho vay phong phú, có thể cho vay ngắn hạn, trung
hạn và dài hạn do ngân hàng có thể điều chỉnh giữa các nguồn vốn với nhau để đáp ứng
nhu cầu về thời hạn vay.
Tín dụng ngân hàng có phạm vi lớn vì nguồn vốn bằng tiền là thích hợp với mọi đối
tượng trong nền kinh tế, do đó nó có thể cho nhiều đối tượng vay.
1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng
1.1.3.1. Phân loại theo thời hạn
Căn cứ vào thời hạn tín dụng, tín dụng được chia làm ba loại: Tín dụng ngắn hạn,
tín dụng trung hạn và tín dụng dài hạn.
Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới 12 tháng và thường được sử
dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho nhu cầu sinh
hoạt của cá nhân.
Tín dụng trung hạn: Là tín dụng có thời hạn từ 12 đến 60 tháng, được cung cấp để
mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công
trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: Là loại có thời hạn trên 60 tháng, loại tín dụng này được sử dụng
để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
Tín dụng trung hạn và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và một phần
tối thiểu cho hoạt động sản xuất.
1.1.3.2. Phân loại theo xuất xứ tín dụng
Căn cứ vào tiêu thức này, tín dụng được chia thành hai loại:
Tín dụng trực tiếp: NH cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời người đi
vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho NH.
Tín dụng gián tiếp: Đây là hình thức cho vay thông qua các tổ chức trung gian.
Ngân hàng cho vay qua các tổ, đội, hội, nhóm như nhóm sản xuất hội nông dân, hội cựu
4


chiến binh, hội phụ nữ. Ngân hàng cũng có thể cho vay thông qua người bán lẻ các sản

phẩm đầu vào của quá trình sản xuất. Việc cho vay theo cách này sẽ hạn chế người vay
sử dụng tiền sai mục đích. Cho vay gián tiếp thường áp dụng đối với thị trường có nhiều
món vay nhỏ, người vay phân tán, cách xa ngân hàng.
1.1.3.3. Phân loại theo hình thức
Căn cứ vào tiêu thức này, tín dụng gồm: Chiết khấu, cho vay, bảo lãnh, cho thuê tài
chính.
Chiết khấu thương phiếu là việc ngân hàng ứng trước tiền cho khách hàng tương
ứng với giá trị của thương phiếu trừ đi phần thu nhập của ngân hàng để sở hữu một
thương phiếu chưa đến hạn.
Cho vay là việc ngân hàng chuyển giao tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng
phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định.
Bảo lãnh là việc ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính hộ khách hàng
của mình khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết.
Cho thuê tài chính là việc ngân hàng bỏ tiền mua tài sản để cho khách hàng thuê theo
những thoả thuận nhất định. Sau một thời gian nhất định, khách hàng phải trả cả gốc và lãi
cho ngân hàng.
1.1.3.4. Phân loại theo mức độ tín nhiệm của khách hàng
Căn cứ vào tiêu thức này, tín dụng được chia thành các loại sau: Tín dụng không có
tài sản bảo đảm và tín dụng có tài sản bảo đảm.
Tín dụng không có tài sản bảo đảm: Là loại tín dụng không có tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng để quyết
định cấp tín dụng hoặc các khoản tín dụng theo chỉ thị của Chính phủ mà Chính phủ yêu
cầu, không cần tài sản đảm bảo..
Tín dụng đảm bảo bằng tài sản: Là loại tín dụng dựa trên cơ sở các bảo đảm tiền
vay như thế chấp, cầm cố tài sản như động sản, bất động sản, chứng khoán, giấy tờ có
giá, phương tiện, máy móc thiết bị...hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba để bảo
đảm cho khoản tín dụng.
1.1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng
Tín dụng có vai trò rất quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của nền kinh tế xã hội.
Do vậy, tín dụng thực sự phát triển với các vai trò tích cực sau:


5


1.1.4.1. Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa phát
triển
Tín dụng vừa là một công cụ huy động vốn vừa là công cụ cung ứng vốn hiệu quả
đối với nền kinh tế, đáp ứng kịp thời nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của các tổ chức, doanh nghiệp. chủ thể kinh tế. Tín dụng tập trung được lượng vốn từ nơi
thừa, đang nhàn rỗi trong xã hội và phân phối lại cho các nơi cần vốn. Thông qua hoạt
động tín dụng, tiền tệ được sử dụng hiệu quả.
1.1.4.2. Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả
Với tính năng tập trung vốn, tín dụng đã góp phần giảm đi một khối lượng tiền lưu
thông trong kinh tế, đặc biệt là lượng tiền mặt trong dân cư, giảm đi áp lực lạm phát, góp
phần ổn định tiền tệ trong nền kinh tế.
1.1.4.3. Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn
định trật tự xã hội
Tín dụng cung ứng vốn tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất được bảo đảm liên tục,
tạo ra nhiều việc làm phong phú và đa dạng, giải quyết công ăn việc làm cho người lao
động, giảm tỷ lệ thất nghiệp, giúp ổn định trật tự xã hội, góp phần vào việc ổn định đời
sống, nâng cao mức sống của người dân.
1.1.4.4. Tín dụng có vai trò tích cực trong mối quan hệ đối ngoại
Sự phát triển của tín dụng không ngừng ở phạm vi một quốc gia mà mở rộng trên
phạm vi quốc tế. Việc cấp tín dụng giữa các quốc gia nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn cho
những quốc gia, góp phần rút ngắn khoảng cách giữa các nước, hỗ trợ vốn cho các nước
nghèo.
1.2. Những vấn đề chungvề hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
thương mại
1.2.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân
Cho vay cá nhân là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng chuyển giao cho

đối tượng là khách hàng cá nhân một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian
nhất định theo thỏa thuận, với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
Khách hàng vay vốn NHTM bao gồm các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các cá
nhân và hộ gia đình, trong đó khách hàng cá nhân và hộ gia đình là bộ phận ngày càng
đóng vai trò quan trọng trong hoạt động cho vay của NHTM. Các cá nhân và hộ gia đình

6


vay tiền từ NHTM để phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng hoặc phục vụ cho hoạt động đầu tư,
sản xuất kinh doanh của mình.
Như vậy, cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM bao gồm các hình thức cho vay
mà ngân hàng cung cấp cho các cá nhân hay hộ gia đình nhằm mục đích tiêu dùng, đầu
tư hay sản xuất kinh doanh.
1.2.2. Đặc điểm của cho vay cá nhân
Cho vay KHCN có những đặc điểm riêng thể hiện sự khác biệt với các loại hình cho
vay khác như sau:
Đối tượng cho vay: Là cá nhân và các hộ gia đình có nhu cầu vay vốn sử dụng cho
những mục đích sinh hoạt tiêu dùng hay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá
nhân hay hộ gia đình đó. Khác với các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế, khách hàng cá
nhân thường có số lượng rất lớn, nhu cầu vay vốn rất đa dạng nhưng thông thường nhu
cầu vay vốn của mỗi KHCN là không thường xuyên và chịu sự ảnh hưởng lớn bởi môi
trường kinh tế, văn hóa – xã hội.
Thời hạn vay vốn: Tùy thuộc vào từng mục đích vay vốn và hình thức cho vay mà
các khoản vay của khách hàng cá nhân có thời hạn: ngắn hạn, trung hạn đến dài hạn.
Quy mô khoản vay: Hầu hết các khoản cho vay KHCN có quy mô nhỏ nhưng số
lượng khoản vay lớn, do cho vay KHCN đáp ứng nhu cầu của cá nhân và các hộ gia đình
nhằm mục đích tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh nhỏ, nên quy mô của một khoản vay
tương đối nhỏ so với tài sản của ngân hàng, số lượng các khoản vay lại rất lớn và nhu cầu
tiêu dùng rất đa dạng.

Chi phí cho vay: Do các khoản vay KHCN thường có quy mô nhỏ, số lượng các
khoản vay này thường rất lớn nên các ngân hàng thường phải bỏ ra nhiều chi phí (cả về
nhân lực và công cụ) trong việc phát triển khách hàng, thẩm định, xét duyệt và quản lý
các khoản vay. Do đó, chi phí tính trên mỗi đồng cho vay KHCN thường lớn hơn các
khoản vay Doanh nghiệp.
Lãi suất cho vay: Lãi suất của các khoản vay KHCN thường cao hơn các khoản vay
khác của NHTM. Nguyên nhân là do các chi phí của cho vay KHCN lớn, các khoản vay
KHCN có mức độ rủi ro cao. Ở Việt Nam lãi suất cho vay KHCN thường cao hơn lãi suất
cho vay doanh nghiệp từ 1,2 - 1,5 lần.
Rủi ro đối với cho vay KHCN: Các khoản cho vay KHCN thường có nhiều rủi ro
nhất đối với ngân hàng. Sở dĩ như vậy là do tình hình tài chính của KHCN thường thay
7


đổi nhanh chóng tùy theo tình trạng công việc và sức khỏe của họ. Trong hoạt động sản
xuất kinh doanh, các cá nhân và hộ gia đình thường có trình độ quản lý yếu, thiếu kinh
nghiệm, trình độ kỹ thuật và khoa học công nghệ lạc hậu, khả năng cạnh tranh trên thị
trường bị hạn chế. Do đó, ngân hàng sẽ phải đối mặt với nhiều rủi ro khi người vay bị
thất nghiệp, gặp tai nạn, phá sản…
1.2.3. Vai trò của cho vay cá nhân
1.2.3.1. Đối với ngân hàng
Giúp mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả năng huy động các loại
tiền gửi cho ngân hàng.
Tạo điều kiện đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, nhờ vậy nâng cao thu nhập và
phân tán rủi ro cho ngân hàng.
1.2.3.2. Đối với khách hàng cá nhân
Khách hàng được hưởng các tiện ích khi tích lũy đủ tiền và đặc biệt đối với các
khoản chi tiêu có tính cấp bách như nhu cầu chi tiêu cho giáo dục và y tế.
Đối với những khách hàng trẻ tuổi có thu nhập thấp, tín dụng cá nhân giúp họ có
một cuộc sống ổn định khi còn trẻ bằng việc mua trả góp những gì cần thiết, tạo cho họ

một động lực lớn để làm việc và tiết kiệm.
1.2.3.3. Đối với nền kinh tế
Thứ nhất: Đối với doanh nghiệp, cho vay cá nhân kéo nhu cầu tương lai về hiện tại,
tốc độ sản xuất nhanh, mức độ đổi mới trong chất lượng và phong phú về sản phẩm ngày
càng lớn. Chính điều này đã làm cho toàn bộ quá trình sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu
dùng diễn ra nhanh chóng và hiệu quả, đó chính là nền tảng tăng trưởng kinh tế.
Thứ hai: Cho vay cá nhân thúc đẩy thành phần tiêu dùng làm gia tăng cầu trong
nước trong cơ cấu tổng sản phẩm quốc nội, hạn chế sự phụ thuộc vào cầu nước ngoài.
Ngoài ra, dịch vụ tín dụng tiêu dùng còn giúp kích việc mua sắm, tạo điều kiện cho sự
tăng trưởng kinh tế, đây là xu hướng chung tại thị trường phát triển.
Thứ ba: Cho vay cá nhân thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm từ đó làm gia
tăng trong thu nhập, tạo khả năng tiết kiệm, mở rộng cơ hội huy động vốn và phát triển
các dịch vụ ngân hàng của tổ chức tín dụng.
1.2.4. Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, các khoản vay KHCN bao gồm hai hình thức:
vay tiêu dùng và vay sản xuất kinh doanh:
8


Vay tiêu dùng: Là các khoản vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu của các cá nhân, hộ gia
đình như: xây dựng sửa chữa nhà, mua sắm vật dụng gia đình, mua xe cơ giới, du học,
chữa bệnh, cưới hỏi…
Vay sản xuất kinh doanh: Là các khoản vay phục vụ mục đích bổ sung vốn sản xuất
kinh doanh, đầu tư của cá nhân, hộ gia đình gồm bổ sung vốn lưu động, mua sắm máy
móc thiết bị, đầu tư cơ sở vật chất cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư kinh doanh
chứng khoán, vàng.
Đối với cả hai hình thức cho vay trên, thời gian cho vay có thể là ngắn hạn, trung
hạn và dài hạn.
Phương thức cho vay có thể là:
- Cho vay từng lần: Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân

hàng làm các thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay trả góp: Khi vay vốn ngân hàng và khách hàng thỏa thuận xác định số lãi
vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời
gian cho vay.
- Cho vay hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng thỏa thuận bằng văn bản
chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền tự có trên tài khoản khách hàng phù hợp với
các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam về hoạt động thanh toán
qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
Riêng đối với các nhu cầu vay vốn bổ sung vốn lưu động thường xuyên trong hoạt
động sản xuất kinh doanh phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng (HMTD): Ngân
hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận một mức dư nợ vay tối đa duy trì trong một
khoản thời gian nhất định được sử dụng khá phổ biến.
Các biện pháp đảm bảo khoản vay là yếu tố quan trọng trong việc xét duyệt cho vay
của ngân hàng với khách hàng. Hiện tại các ngân hàng xem xét cho vay với khách hàng
dựa trên hai hình thức: cho vay có tài sản đảm bảo, cho vay không có tài sản đảm bảo (tín
chấp).

9


1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
1.2.5.1. Kết quả hoạt động cho vay
Doanh số cho vay khách hàng cá nhân
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng đã phát ra cho vay
trong một khoản thời gian nào đó, không kể món vay đã thu hồi về hay chưa, thường
được xác định theo tháng, quý, năm.
Doanh số thu nợ khách hàng cá nhân
Là toàn bộ món nợ ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay của ngân hàng kể cả
năm nay và những năm trước đó.
Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân

Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện còn cho vay
bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu về.
Hệ số thu nợ: thể hiện mối quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
Hệ số thu nợ (%)=









x 100%

Hệ số này phản ánh công tác thu nợ của cán bộ tín dụng là tốt hay chưa tốt, đồng
thời nó cũng phản ánh khả năng trả nợ của khách hàng. Hệ số này càng lớn cho thấy
khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích tạo ra lợi nhuận nên việc trả nợ được thực hiện
tốt hơn và công tác thu nợ của cán bộ tín dụng trôi chảy hơn.
1.2.5.2. Chất lượng cho vay
Nợ quá hạn
“ Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá
hạn.” (Thông tư 02/2013/TT – NHNN)
Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Đây là chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng tại ngân hàng. Thông thường chỉ số này
dưới mức 5% thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng bình thường. Nếu tại một thời
điểm nhất định nào đó, tỷ lệ nợ quá hạn chiếm tỷ trọng trên tổng dư nợ lớn thì nó phản
ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng kém, rủi ro cao và ngược lại.
Tỷ lệ nợ quá hạn (%)=




á ạ



ư ợ

x 100%

10


Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ
Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, người ta còn dùng chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu để phân
tích thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng. Nợ xấu bao gồm các nhóm nợ
3, 4, 5. Tỷ lệ nợ xấu cho thấy thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng, đồng
thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu
hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng
tín dụng của ngân hàng càng kém và ngược lại.
Tỷ lệ nợ xấu (%)=



ợ ấ



ư ợ


x 100%

1.2.5.3 Hiệu quả cho vay
Tỷ lệ dư nợ cho vay trên vốn huy động
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay vốn. Nguồn
vốn cao, doanh số cho vay cao nhưng tỷ lệ dư nợ thấp chứng tỏ ngân hàng hoạt động có
hiệu quả, thu nợ tăng, người vay vốn hoàn tất việc trả nợ.
Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động

ư ợ

=



độ

x 100%

Ngoài ra hiệu quả tín dụng còn được thể hiện qua các chi tiêu khác:
Thu nhập từ cho vay/Dư nợ cho vay
Chỉ tiêu này được tính theo công thức sau:


ậ ã




ư ợ





á

á

â

x 100%

â

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của hoạt động cho vay cá nhân. Tỷ lệ này
càng cao chứng tỏ các khoản vay cá nhân đạt hiệu quả cao, mang lại nhiều khoản thu cho
ngân hàng. Do đó, ngân hàng luôn mong muốn tỷ lệ này càng cao càng tốt. Để có được
điều này thì ngân hàng cần phải chấp hành nghiêm chỉnh quy trình cho vay, tiến hành thu
nợ và giải quyết tốt vấn đề nợ quá hạn.
Thu nhập lãi từ cho vay cá nhân/Tổng thu nhập lãi từ cho vay
Chỉ tiêu này được tính theo công thức:


ậ ã ừ











ậ ã ừ

á


â

x 100%

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
trên tổng thu nhập mà ngân hàng nhận được từ hoạt động cho vay. Tỷ lệ này càng cao
chứng tỏ hoạt động cho vay cá nhân mang lại nguồn thu nhiều và ngân hàng đang tập
trung cho vay vào mảng cá nhân.
11


×