Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Đánh giá hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàng Mai.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (552.97 KB, 55 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn Thạc sỹ Hoàng Hương Giang – Giảng viên
trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã tận tình hướng dẫn, chỉnh sửa đề cương
và bản thảo giúp em trong quá trình làm chuyên đề. Em cũng xin trân trọng
cảm ơn các cô chú, anh chị trong Phòng Khách hàng doanh nghiệp nói riêng
và trong Ngân hàng TMCPCTVN – Chi nhánh Hoàng Mai nói chung đã giúp
đỡ em trong quá trình thực tập để em có thể hoàn thành chuyên đề này.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ ................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ ................................................................ vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................... 1
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................. 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 2
5. Những đóng góp của chuyên đề ........................................................... 2
NỘI DUNG ............................................................................................. 3
NỘI DUNG ............................................................................................. 3
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HOÀNG MAI ............ 3
1. Khái quát về Ngân hàng TMCPCTVN - Chi nhánh Hoàng Mai ........ 3
1.1. Sự ra đời và phát triển của Ngân hàng TMCPCTVN - Chi
nhánh Hoàng Mai .................................................................................... 3
1.2. Bộ máy tổ chức, chức năng, nhiệm vụ .......................................... 3


1.2.1. Bộ máy tổ chức .......................................................................... 3
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ ................................................................ 5
1.3. Kết quả hoạt động của Ngân hàng trong những năm vừa qua ... 6
1.3.1. Huy động vốn ............................................................................ 6
1.3.2. Hoạt động tín dụng ................................................................... 9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.3.3. Dịch vụ thanh toán ngân quỹ .................................................. 11
1.3.4. Các hoạt động khác ................................................................. 12
1.3.4.1. Hoạt động dịch vụ ............................................................ 12
1.3.4.2. Hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ .... 13
1.3.5. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCPCTVN – Chi nhánh
Hoàng Mai giai đoạn 2007 – 2009 .................................................... 16
2. Phân tích thực trạng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCPCTVN - Chi nhánh Hoành Mai ............................... 17
2.1. Doanh số cho vay khách hàng doanh nghiệp ............................... 18
2.1.1. Cho vay khách hàng doanh nghiệp theo khu vực kinh tế .......... 19
2.1.1.1. Khu vực kinh tế quốc doanh ............................................. 19
2.1.1.2. Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ................................... 19
2.1.2. Cơ cấu cho vay khách hàng doanh nghiệp theo thời hạn cho vay
........................................................................................................... 20
2.2. Doanh số thu nợ khách hàng doanh nghiệp ................................. 21
2.2.1. Doanh số thu nợ khách hàng doanh nghiệp theo khu vực kinh tế
........................................................................................................... 22
2.2.2. Doanh số thu nợ khách hàng doanh nghiệp theo thời hạn cho
vay ..................................................................................................... 24
2.3. Dư nợ khách hàng doanh nghiệp .................................................. 25
2.3.1. Dư nợ khách hàng doanh nghiệp phân theo khu vực kinh tế .... 26
2.3.2. Dư nợ khách hàng doanh nghiệp theo thời hạn cho vay .......... 27
2.4. Nợ quá hạn của doanh nghiệp ....................................................... 28

2.4.1. Nợ quá hạn của doanh nghiệp theo khu vực kinh tế ................ 29
2.4.2. Nợ quá hạn của doanh nghiệp theo thời hạn cho vay ............... 30
2.5. Hệ số sử dụng vốn huy động ......................................................... 31
3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp của Ngân hàng TMCPCTVN – Chi nhánh Hoàng Mai ............ 32
3.1. Các nhân tố thuộc về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ............. 32
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
3.2. Các nhân tố thuộc về Ngân hàng Công thương Việt Nam ....... 33
4. Đánh giá hoạt động cho vay đối với các doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCPCTVN – Chi nhánh Hoàng Mai ................................................... 34
4.1. Những thành tựu ........................................................................... 34
4.2. Những hạn chế ............................................................................... 36
4.3. Những nguyên nhân ...................................................................... 37
4.3.1. Về phía Nhà nước .................................................................... 37
4.3.2. Về phía doanh nghiệp ............................................................... 37
4.3.3. Về phía ngân hàng ................................................................... 38
CHƯƠNG II: GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
TMCPCTVN - CHI NHÁNH HOÀNG MAI ...................................... 39
1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCPCTVN - Chi nhánh Hoàng Mai ................................. 39
2. Giải pháp tăng cường hoạt động cho vay Ngân hàng TMCPCTVN -
Chi nhánh Hoàng Mai .............................................................................. 40
2.1. Đẩy mạnh công tác huy động vốn ................................................. 40
2.2. Xây dựng cơ chế cho vay phù hợp,linh hoạt vói các doanh
nghiệp ..................................................................................................... 41
2.3. Nâng cao chất lượng tín dụng đối với các doanh nghiệp ............ 44
2.3.1. Nâng cao hiệu quả khâu thẩm định .......................................... 44
2.3.2. Công tác giám sát quá trình sử dụng vốn vay .......................... 45

2.3.3. Công tác xử lý nợ tồn đọng ...................................................... 45
2.3.4. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tín dụng ......................................... 45
3. Điều kiện thực hiện giải pháp ............................................................... 46
KẾT LUẬN ........................................................................................... 48
KẾT LUẬN ........................................................................................... 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 49
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 49
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCPCTVN
Chi nhánh Hoàng Mai............................................................................4
Bảng 1.1: Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCPCTVN
Chi nhánh Hoàng Mai giai đoạn 2007 – 2009.......................................7
Bảng 2.1: Cơ cấu tín dụng của Ngân hàng TMCPCTVN – Chi nhánh
Hoàng Mai giai đoạn 2007 - 2009...........................................................9
Bảng 3.1: Cân đối ngân quỹ Ngân hàng TMCPCTVN – Chi nhánh
Hoàng Mai giai đoạn 2007 - 2009.........................................................12
Bảng 4.1: Tình hình hoạt động dịch vụ của Ngân hàng TMCPCTVN
Chi nhánh Hoàng Mai giai đoạn 2007 – 2009.....................................13
Bảng 5.1: Kết quả hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại
tệ của Ngân hàng TMCPCTVN – Chi nhánh Hoàng Mai giai đoạn
2007 – 2009............................................................................................14
Bảng 6.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
TMCPCTVN – Chi nhánh Hoàng Mai giai đoạn 2007 - 2009............16
Bảng 7.1: Doanh số cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng
TMCPCTVN -Chi nhánh Hoàng Mai giai đoạn 2007 - 2009..............18
Bảng 8.1: Tình hình thu nợ khách hàng doanh nghiệp theo khu vực

kinh tế của Ngân hàng TMCPCTVN – Chi nhánh Hoàng Mai giai
đoạn 2007- 2009................................................................................22
Bảng 9.1: Doanh số thu nợ khách hàng doanh nghiệp theo thời hạn
cho vay của Ngân hàng TMCPCTVN – Chi nhánh Hoàng Mai giai
đoạn
2007 – 2009............................................................................................24
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bảng 10.1: Dư nợ khách hàng doanh nghiệp phân theo khu vực kinh
tế của Ngân hàng TMCPCTVN – Chi nhánh Hoàng Mai giai đoạn
2007 – 2009............................................................................................26
Bảng 11.1: Dư nợ khách hàng doanh nghiệp theo thời hạn cho vay
của Ngân hàng TMCPCTVN - Chi nhánh Hoàng Mai giai đoạn 2007
– 2009....................................................................................................28
Bảng 12.1: Tình hình nợ quá hạn theo khu vực kinh tế của doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCPCTVN – Chi nhánh Hoàng Mai giai
đoạn
2007 – 2009............................................................................................29
Bảng 14.1: Tình hình nợ quá hạn theo thời hạn cho vay của doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCPCTVN - Chi nhánh Hoàng Mai giai đoạn
2007 – 2009............................................................................................30
Bảng 15.1: Hệ số sử dụng vốn huy động khách hàng doanh nghiệp
của Ngân hàng TMCPCTVN - Chi nhánh Hoàng Mai giai đoạn 2007
- 2009 ...............................31
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TMCPCTVN Thương mại cổ phẩn Công thương Việt Nam
CTVN Công Thương Việt nam
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NNVN Nhà nước Việt Nam
NHTM Ngân hàng Thương mại

L/C Thư tín dụng
KHCN Khách hàng cá nhân
KHDN Khách hàng doanh nghiệp
QD Quốc doanh
NQD Ngoài quốc doanh
NH Ngắn hạn
TDH Trung, dài hạn
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hệ thống Ngân hàng đã được hình thành và phát triển từ rất lâu đời và
được coi là mạch máu nền kinh tế. Vì vậy, bất kỳ quốc gia nào muốn tồn tại
và phát triển đều phải chú trọng xây dựng phát triển hệ thống ngân hàng. Nếu
như hệ thống ngân hàng được coi là mạch máu thì lực lượng các doanh
nghiệp được ví như xương sống của nền kinh tế. Do đó, một trong những vấn
đề mà Chính phủ và Nhà nước quan tâm hàng đầu chính là phát triển các
doanh nghiệp nhằm phát triển kinh tế xã hội, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nước.
Không chỉ có Chính phủ quan tâm hỗ trợ, phát triển các doanh nghiệp,
các Ngân hàng luôn hướng tới đối tượng này vì nhu cầu vay vốn của các đối
tượng này là rất lớn, với số lượng các doanh nghiệp hiện nay lại không ngừng
tăng lên. Trong xu hướng chung đó, Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam (TMCPCTVN) - Chi nhánh Hoàng Mai đã rất chú trọng đến
hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp; tạo điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh và mở rộng đầu tư
phát triển. Điều này cũng phù hợp với tinh thần chung về định hướng phát

triển của Ngân hàng Công thương Việt Nam (CTVN).
Trong quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCPCTVN - Chi nhánh
Hoàng Mai, em thực sự quan tâm đến hoạt động cho vay của Chi nhánh với
đối tượng cho vay cụ thể là các doanh nghiệp. Bởi đây chính là hoạt động chủ
yếu quyết định tới sự phát triển của Chi nhánh. Do đó, em đã lựa chọn đề tài:
“Đánh giá hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàng Mai” cho chuyên đề
cuối khóa của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về phát triển cho vay các doanh
nghiệp. Phân tích thực trạng cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCPCTVN - Chi nhánh Hoàng Mai, từ đó đánh giá kết quả, hạn chế và các
nguyên nhân của hạn chế trong cho vay các doanh nghiệp tại Chi nhánh.
SV: Nguyễn Thị Trúc Phi 1 Lớp: TMQT 48
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Đề xuất các giải pháp cơ bản nhằm phát triển cho vay doanh nghiệp
tại Ngân hàng TMCPCTVN – Chi nhánh Hoàng Mai.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của chuyên đề là cho vay doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCPCTVN – Chi nhánh Hoàng Mai.
Phạm vi nghiên cứu của chuyên đề là hoạt động cho vay doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCPCTVN – Chi nhánh Hoàng Mai giai đoạn
2007-2009.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu chuyên đề, phương pháp nghiên cứu được
sử dụng là phương pháp luận duy vật biện chứng, trên cơ sở đó sử dụng các
phương pháp nghiên cứu cụ thể như: phương pháp thống kê phân tích,
phương pháp tổng hợp, phương pháp phân tích, so sánh và đánh giá.
5. Những đóng góp của chuyên đề
Đánh giá thực trạng cho vay đối với các doanh nghiệp tại Ngân hàng

TMCPCTVN – Chi nhánh Hoàng Mai.
Đề xuất các giải pháp có tính khả thi để phát triển cho vay doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCPCTVN – Chi nhánh Hoàng Mai.
Chuyên đề được chia thành 3 phần : Mở đầu - Nội dung - Kết luận
Trong đó phần Nội dung bao gồm 2 chương :
Chương I. Thực trạng hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCPCTVN -
Chi nhánh Hoàng Mai.
Chương II. Giải pháp nhằm tăng cường hoạt động cho vay tại Ngân
hàng TMCPCTVN – Chi nhánh Hoàng Mai.
SV: Nguyễn Thị Trúc Phi 2 Lớp: TMQT 48
Ban
Giám
Đốc
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
NỘI DUNG
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HOÀNG MAI
1. Khái quát về Ngân hàng TMCPCTVN - Chi nhánh Hoàng Mai
1.1. Sự ra đời và phát triển của Ngân hàng TMCPCTVN - Chi nhánh
Hoàng Mai
Ngân hàng TMCPCTVN - Chi nhánh Hoàng Mai là một chi nhánh của
Ngân hàng CTVN, có trụ sở chính đặt tại số 2 - số 4 Kim Đồng, quận Hai Bà
Trưng, Hà Nội, được thành lập ngày 10/11/2006 theo Quyết định số 269/QĐ -
HĐQT của Ngân hàng CTVN.
Hơn 3 năm kể từ khi là chi nhánh của Ngân hàng CTVN, Ngân hàng
TMCPCTVN - Chi nhánh Hoàng Mai đã có những bước trưởng thành và phát
triển vượt bậc, khẳng định vị thế vững vàng trong giai đoạn cạnh tranh gay
gắt. Chi nhánh luôn phấn đấu để có thể đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu của
nhiều đối tượng khách hàng. Song song với việc mở rộng thị trường, Chi

nhánh không ngừng nâng cao chất lượng các nghiệp vụ của mình và đa dạng
hóa các dịch vụ đến mức có thể. Kết quả là dự nợ và nguồn vốn tăng nhanh,
chất lượng và cơ cấu khách hàng có nhiều thay đổi, cụ thể là trong những năm
gần đây tại Chi nhánh tỷ lệ phát sinh các khoản nợ quá hạn là rất ít, các khoản
vay hầu hết đều được thu hồi khi đến hạn.
1.2. Bộ máy tổ chức, chức năng, nhiệm vụ
1.2.1. Bộ máy tổ chức
Hiện nay, Ngân hàng TMCPCTVN – Chi nhánh Hoàng Mai gồm có các
phòng ban: Phòng Tổ chức hành chính, Tổ Tổng hợp, Tổ Thông tin điện toán,
Tổ Thẻ, Phòng Khách hàng doanh nghiệp, Phòng Khách hàng cá nhân, Quỹ
Tiền gửi, Phòng Kế toán, Phòng Tiền tệ kho quỹ, Phòng Quản lý rủi ro,
SV: Nguyễn Thị Trúc Phi 3 Lớp: TMQT 48
Ban
Giám
Đốc
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phòng Giao dịch. Các phòng ban này có mối quan hệ chặt chẽ, phối hợp với
nhau để thực hiện tốt các hoạt động của Ngân hàng. Cơ cấu bộ máy tổ chức
của Ngân hàng được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCPCTVN
Chi nhánh Hoàng Mai

Nguồn: Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCPCTVN - Chi nhánh Hoàng Mai
SV: Nguyễn Thị Trúc Phi 4 Lớp: TMQT 48
Ban
Giám
Đốc
Các Khối
Nghiệp
Vụ

Các
Phòng
Giao Dịch
Khối Hỗ
Trợ
Khối
Kinh
Doanh
Khối Tác
Nghiệp
PGD
Định
Công
PGD
Trương
Định
PGD
Nam Hà
Nội
Khối
Quản Lý
Rủi Ro
P.Tổ
Chức
Hành
Chính
Tổ
Tổng Hợp
Tổ Thông
Tin Điện

Toán.
Tổ
Thẻ
P. Khách
Hàng
Doanh
Nghiệp
P. Khách
Hàng Cá
Nhân
Quỹ Tiền
Gửi
P. Kế
Toán
P. Tiền
Tệ Kho
Quỹ
P. Quản
Lý Rủi
Ro
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ
Phòng Khách hàng doanh nghiệp: Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao
dịch với khách hàng là các doanh nghiệp để khai thác vốn bằng VND và
ngoại tệ, thực hiện các nghiệp vụ có liên quan đến tín dụng phù hợp với chế
độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của Ngân hàng CTVN; trực tiếp quảng cáo,
giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các doanh nghiệp.
Hiện nay, Phòng Thanh toán quốc tế đã được sáp nhập vào Phòng Khách
hàng doanh nghiệp, thực hiện nhiệm vụ kinh doanh đối ngoại : mở L/C cho
khách hàng, thanh toán L/C, thu đổi và mua bán ngoại tệ, thanh toán thẻ tín

dụng quốc tế. Kinh doanh ngoại tệ trong nước chủ yếu gồm ba nghiệp vụ chủ
yếu : mua ngoại tệ, bán ngoại tệ, chuyển đổi ngoại tệ trong nước.
Phòng Khách hàng cá nhân: Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch
với khách hàng là cá nhân, để khai thác vốn bằng VND và ngoại tệ; thực hiện
các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và
hướng dẫn của Ngân hàng CTVN; trực tiếp quảng cáo, giới thiệu và bán các
sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các cá nhân.
Phòng Quản lý rủi ro: Là phòng nghiệp vụ có nhiệm vụ tham mưu
cho giám đốc chi nhánh; quản lý giám sát thực hiện danh mục cho vay, đầu
tư, đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng cho từng khách hàng; thẩm định
hoặc tái thẩm định khách hàng, dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng; thực
hiện chức năng đánh giá, quản lý rủi ro trong toàn bộ các hoạt động Ngân
hàng theo chỉ đạo của Ngân hàng CTVN. Chịu trách nhiệm về quản lý, xử lý
nợ xấu (nợ nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5 theo phân loại nợ), nợ đã xử lý rủi ro, nợ
được Chính phủ xử lý; là đầu mối khai thác tài sản đảm bảo tiền vay theo quyi
định của Nhà nước nhằm thu hồi nợ xấu.
Phòng Kế toán: Là phòng nghiệp vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp
với khách hàng, các nghiệp vụ và công việc liên quan đến công tác quản lý tài
chính, cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử
lý, hạch toán các giao dịch. Quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao
SV: Nguyễn Thị Trúc Phi 5 Lớp: TMQT 48
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
dịch trên máy, quản lý quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng quy
định của Nhà nước và Ngân hàng CTVN. Thực hiện nhiệm vụ tư vấn cho
khách hàng về sử dụng các sản phẩm của Ngân hàng.
Phòng Giao dịch: Có nhiệm vụ huy động vốn và đầu tư cho vay mọi
thành phần kinh tế, thanh toán, chuyển tiền, mở L/C cho khách hàng.
Phòng Tổ chức hành chính: Là phòng nghiệp vụ thực hiện công tác tổ
chức cán bộ đào tạo tại Chi nhánh theo đúng chủ trương chính sách của Nhà
nước, thực hiện công tác quản trị và văn phòng phục vụ hoạt động kinh doanh

tại chi nhánh, thực hiện công tác bảo vệ an ninh toàn Chi nhánh.
Tổ Tổng hợp: Tổ nghiệp vụ tham mưu cho giám đốc chi nhánh dự kiến
kế hoạch kinh doanh, tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình hoạt động của
Chi nhánh, thực hiện báo cáo hoạt động hàng năm của Chi nhánh. Tiếp thị, hỗ
trợ, chăm sóc khách hàng về dịch vụ thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử. Thực
hiện công tác phát triển mạng lưới của Chi nhánh, thực hiện công việc liên
quan đến triển khai áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001 tại Chi nhánh.
Phòng Tiền tệ kho quỹ: Phòng quản lý an toàn kho quỹ, quản lý tiền
mặt theo quy định của NHNN và Ngân hàng CTVN: ứng và thu tiền cho các
quỹ tiết kiệm, các điểm giao dịch trong và ngoài quầy, thu chi cho các doanh
nghiệp có thu , chi tiền mặt lớn.
Tổ Thông tin điện toán: Thực hiện công tác quản lý, duy trì hệ thống
thông tin điện toán tại Chi nhánh, bảo trì, bão dưỡng máy tính đảm bảo thông
suốt hoạt động của hệ thống mạng máy tính của Chi nhánh.
1.3. Kết quả hoạt động của Ngân hàng trong những năm vừa qua
1.3.1. Huy động vốn
Ngân hàng là một doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Huy
động vốn là một trong những hoạt động chính của Ngân hàng.Ý thức được
tầm quan trọng trong việc khai thác các nguồn vốn, Ngân hàng TMCPCTVN
– Chi nhánh Hoàng Mai luôn coi công tác huy động vốn là nhiệm vụ quan
SV: Nguyễn Thị Trúc Phi 6 Lớp: TMQT 48
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
trọng trong hoạt động kinh doanh của mình. Yêu cầu đặt ra đối với công tác
huy động vốn của Ngân hàng là tận dụng khai thác nguồn vốn với chi phí hợp
lý nhất , cơ cấu phù hợp, đảm bảo tính thường xuyên, liên tục nhằm phục vụ
hiệu quả cho việc cấp tín dụng của Ngân hàng. Mặc dù Chi nhánh mới hoạt
động được hơn ba năm nhưng đã có các quỹ tiết kiệm được bố trí trên khắp
địa bàn quận một cách hợp lý. Với phong cách phục vụ văn minh, lịch sự, tận
tình và chu đáo, Chi nhánh đã tạo được sự tin tưởng cho khách hàng, vì vậy

đã thu hút được một lượng tiền gửi khá lớn. Tình hình huy động vốn của Chi
nhánh trong các năm qua được thể hiện cụ thể trong bảng dưới đây.
Bảng 1.1: Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCPCTVN
Chi nhánh Hoàng Mai giai đoạn 2007 – 2009
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Tiền gửi các tổ
chức kinh tế
Tiền gửi
dân cư
Nguồn
vốn
Năm 2007
22,5 178,5 201
Tỷ lệ (%)
11,19 88,81 100
Năm 2008
40,5 265,5 306
Tỷ lệ (%)
13,24 86,76 100
Năm 2009
74,85 359,85 434,7
Tỷ lệ (%)
17,24 82,76 100
2008 so với
2007
Chênh lệch (tỷ đồng)
20 87 105
Tốc độ tăng (%)
80 48,74 52,24

2009 so với
2008
Chênh lệch (tỷ đồng)
34,35 94,35 128,7
Tốc độ tăng (%)
84,8 35,5 42,1
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2007 - 2009 Ngân hàng
TMCPCTVN - Chi nhánh Hoàng Mai
Ngân hàng huy động vốn từ hai nguồn chính là các tổ chức kinh tế và
dân cư. Trong đó lượng tiền gửi dân cư chiếm tỷ trọng lớn hơn hẳn so với
lượng tiền gửi từ các tổ chức kinh tế.Tuy nhiên tỷ trọng của vốn huy động từ
dân cư ngày càng giảm cùng với sự tăng dần trong tỷ trọng vốn huy động từ
các tổ chức kinh tế: năm 2007, 2008, 2009 tỷ trọng vốn dân cư lần lượt giảm
từ 88,81 % xuống 86,76 % và còn 82,76 % trong khi tỷ trọng vốn dân cư lần
SV: Nguyễn Thị Trúc Phi 7 Lớp: TMQT 48
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
lượt tăng dần từ 11,19 % lên 13,24 % và tăng đến 17,24 %. Điều này cho
thấy xu hướng thay đổi trong cơ cấu vốn huy động của Ngân hàng là giảm
dần tỷ trọng vốn huy động từ dân cư và tăng dần tỷ trọng vốn huy động từ các
tổ chức kinh tế.
Số vốn huy động của Ngân hàng ngày càng tăng lên theo các năm với tốc
độ tăng lên rất cao. Tổng vốn huy động trong các năm 2007, 2008, 2009 lần lượt
là 201 tỷ đồng, 306 tỷ đồng, 434,7 tỷ đồng. Số vốn huy động trong năm 2008
tăng so với năm 2007 là 105 tỷ đồng tương ứng với tốc độ tăng là 52,24 %. Số
vốn huy động trong năm 2009 tăng so với năm 2008 là 128,7 tỷ đồng, tương ứng
với tốc độ tăng là 42,1 %. Đặc biệt, nguồn vốn huy động từ các tổ chức kinh tế
có sự gia tăng rất lớn trong năm sau so với năm trước đó. Cụ thể là năm 2008 so
với năm 2007 tăng 20 tỷ đồng tương ứng với tốc độ tăng 80 %, năm 2009 so với
năm 2008 tăng 34,35 tỷ đồng tương ứng tốc độ tăng 84,8 %. Vốn huy động từ
dân cư tuy có tốc độ tăng thấp hơn so với vốn huy động từ các tổ chức kinh tế

song lại có sự gia tăng về số tuyệt đối lớn hơn: năm 2008 so với năm 2007 tăng
87 tỷ đồng tương ứng với tốc độ tăng 48,74 %; năm 2009 so với năm 2008 tăng
94,35 tỷ đồng tương ứng với tốc độ tăng 35,5 %.
Mặc dù số vốn huy động của năm sau so với năm trước là tăng lên song
tốc độ tăng của tổng vốn huy động trong năm 2009 so với 2008 (42,1%) thấp
hơn tốc độ tăng của năm 2008 so với năm 2007 (52,24%). Điều này giải thích là
do: tuy có sự tăng lên của tốc độ tăng trong lượng tiền gửi các tổ chức kinh tăng
từ 80 % lên 84,8 % nhưng bên cạnh đó lại có sự giảm đi đáng kể hơn về tốc độ
tăng trong tiền gửi dân cư giảm từ 48,74% xuống còn 35,5%.
Đánh giá chung lại có thể thấy: Nguồn vốn huy động của Ngân hàng tăng
khá cao, cơ cấu vốn thay đổi theo xu hướng giảm dần tỷ trọng vốn dân cư, tăng
dần tỷ trọng vốn huy động từ các tổ chức kinh tế tuy nhiên vốn huy động từ dân
cư vẫn rất lớn. Với công tác huy động vốn của mình, Ngân hàng không những
tạo được nguồn vốn ổn định và thế chủ động trong kinh doanh cho Chi nhánh
SV: Nguyễn Thị Trúc Phi 8 Lớp: TMQT 48
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
mà còn đóng góp không nhỏ cho nguồn vốn điều hoà chung của hệ thống Ngân
hàng CTVN.
1.3.2. Hoạt động tín dụng
Song song với nghiệp vụ huy động vốn thì nghiệp vụ sử dụng vốn có
một vai trò quyết định trong quá trình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
Nếu huy động được nhiều vốn mà không cho vay sẽ gây ra hậu quả hoặc ách
tắc vốn, ngược lại nếu cho vay mà không thu hồi được nợ thì càng không tốt.
Nhận thức đúng đắn vấn đề này Ngân hàng TMCPCTVN - Chi nhánh Hoàng
Mai luôn coi trọng nghiệp vụ sử dụng vốn. Bảng số liệu sau phản ánh một
cách tổng quát tình hình hoạt động tín dụng tại Chi nhánh.
Bảng 2.1: Cơ cấu tín dụng của Ngân hàng TMCPCTVN – Chi nhánh
Hoàng Mai giai đoạn 2007 - 2009
Đơn vị : Tỷ đồng
Chỉ tiêu Doanh số cho vay Doanh số thu nợ Dư nợ

Năm 2007 2008 2009 2007 2008 2009 2007 2008 2009
KHCN 61 64 88 44 45 49 19 36 46
KHDN 243 291 499,5 186 217,5 330 130,5 204 373,5
Theo
khu
vực
kinh
tế
QD 160,5 181,5 361,5 130,5 129 229,5 73,5 126 258
NQD 82,5 109,5 138 55,5 88,5 105,5 57 78 115,5
Theo
thời
hạn
cho
vay
NH 219 229,5 327 180 204 295,5 93
118,
5
150
TDH 24 61,5 172,5 6 13,5 34,5 37,5 85,5 223,5
Tổng 304 355 587,5 230 262,5 379 159,5 240 419,5
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2007 - 2009 Ngân hàng
TMCPCTVN - Chi nhánh Hoàng Mai
(KHCN: Khách hàng cá nhân; KHDN: Khách hàng doanh nghiệp; QD: Quốc
doanh; NQD: Ngoài quốc doanh; NH: Ngắn hạn; TDH: Trung, dài hạn)
Trong cơ cấu tín dụng của Ngân hàng, tỷ trọng doanh số cho vay, doanh
số thu nợ, dư nợ của khách hàng doanh nghiệp chiếm ưu thế hơn so với khách
SV: Nguyễn Thị Trúc Phi 9 Lớp: TMQT 48
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
hàng cá nhân. Cụ thể, tỷ trọng doanh số cho vay của khách hàng doanh

nghiệp: năm 2007 là 79,93 %, năm 2008 là: 81,97 %, năm 2009 là 85 %.Tỷ
trọng doanh số thu nợ của khách hàng doanh nghiệp năm 2007 là 80,87 %;
năm 2008 là 82,86 %; năm 2009 là 83,12 %. Tỷ trọng dư nợ của khách hàng
doanh nghiệp năm 2007 là 81,82 %; năm 2008 là 85 %; năm 2009 là 89,03 %.
Đối tượng khách hàng cá nhân: qua các năm doanh số cho vay tăng
dần. Doanh số cho vay năm 2007 là 61 tỷ đồng; năm 2008 là 64 tỷ đồng, tăng
so với năm 2007 là 3 tỷ đồng; năm 2009 là 88 tỷ đồng, tăng so với năm 2008
là 24 tỷ đồng. Như vậy doanh số cho vay khách hàng cá nhân có sự gia tăng
mạnh nhất trong năm 2009. Doanh số thu nợ cũng có sự thay đổi tương tự:
doanh số thu nợ năm 2007 là 44 tỷ đồng, năm 2008 tăng lên 1 tỷ đồng, và
năm 2009 tăng so với năm 2008 là 4 tỷ đồng. Dư nợ có sự gia tăng mạnh hơn
so với cả doanh số cho vay và doanh số thu nợ. Năm 2007 dư nợ là 29 tỷ
đồng, năm 2008 là 36 tỷ đồng, tăng 7 tỷ đồng; năm 2009 là 46 tỷ dồng, tăng
so với năm 2008 là 10 tỷ đồng. Nhìn chung ta thấy, tuy cả doanh số cho vay,
doanh số thu nợ, dư nợ của đối tượng khách hàng cá nhân tăng theo từng năm
nhưng sự gia tăng chưa đáng kể, nên doanh nghiệp vẫn là các khách hàng chủ
yếu của Ngân hàng.
Đối tượng khách hàng doanh nghiệp: Doanh số cho vay tăng lên qua
các năm: doanh số cho vay năm 2007 là tỷ đồng, sang năm 2008 tăng lên đến
291 tỷ đồng và trong năm 2009 doanh số cho vay đạt 499,5 tỷ đồng, tăng gần
gấp đôi so với năm 2008. Cho vay khu vực kinh tế quốc doanh và ngoài quốc
doanh đều tăng lên theo các năm. Năm 2007, 2008, 2009 tại khu vực kinh tế
quốc doanh doanh số cho vay lần lượt là 160,5 tỷ đồng, 181,5 tỷ đồng, 361,5
tỷ đồng; doanh số cho vay tại khu vực kinh tế ngoài quốc doanh lần lượt là
82,5 tỷ đồng, 109,5 tỷ đồng, 138 tỷ đồng. Từ các con số trên có thể thấy được
Ngân hàng cho vay tại khu vực kinh tế quốc doanh nhiều hơn so với khu vực
ngoài quốc doanh. Cho vay ngắn hạn và trung, dài hạn cũng tăng lên qua các
năm: năm 2007, 2008, 2009 doanh số cho vay ngắn hạn lần lượt là 219 tỷ
SV: Nguyễn Thị Trúc Phi 10 Lớp: TMQT 48
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

đồng, 229,5 tỷ đồng, 327 tỷ đồng; doanh số cho vay trung, dài hạn lần lượt là:
24 tỷ đồng, 61,5 tỷ đồng, 172,5 tỷ đồng. Tương tự với trường hợp cho vay
khu vực quốc doanh, cho vay ngắn hạn chiếm ưu thế so với cho vay trung, dài
hạn qua từng năm.
Các khoản cho vay cơ bản đảm bảo khả năng thu hồi vốn. Tuy doanh số
thu nợ khu vực kinh tế quốc doanh năm 2008 đạt 129 tỷ đồng giảm so với
năm 2007 đạt 130,5 tỷ đồng song sự suy giảm này không đáng kể. Còn lại
doanh số thu nợ hầu hết tăng lên ở các năm, theo từng khu vực thu nợ: thu nợ
khu vực kinh tế quốc doanh năm 2007, 2008, 2009 lần lượt là 130,5 tỷ đồng,
129 tỷ đồng, 229,5 tỷ đồng; thu nợ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh lần lượt
là: 55,5 tỷ đồng, 88,5 tỷ đồng, 105,5 tỷ đồng. Thu nợ theo thời hạn cũng tăng
lên qua các năm: thu nợ ngắn hạn năm 2007, 2008, 2009 lần lượt là 180 tỷ
đồng, 204 tỷ đồng, 295,5 tỷ đồng; thu nợ dài hạn lần lượt là: 6 tỷ đồng, 13,5
tỷ đồng, 34,5 tỷ đồng.
Dư nợ cũng tăng lên qua từng năm chứng tỏ sự tăng trưởng của Ngân
hàng ngày càng tăng. Theo khu vực kinh tế, dư nợ quốc doanh lớn hơn so với
dư nợ ngoài quốc doanh và tăng lên từ năm này qua năm khác: năm 2007,
2008, 2009 dư nợ quốc doanh lần lượt là: 73,5 tỷ dồng, 126 tỷ đồng, 258 tỷ
đồng; dư nợ ngoài quốc doanh lần lượt là: 57 tỷ đồng, 78 tỷ đồng, 115,5 tỷ
đồng. Dư nợ ngắn hạn lớn hơn so với dư nợ trung, dài hạn ở tất cả các năm và
cũng tăng dần qua các năm: năm 2007, năm 2008, năm 2009 dư nợ ngắn hạn
lần lượt là: 93 tỷ đồng, 118,5 tỷ đồng, 150 tỷ đồng; dư nợ trung, dài hạn lần
lượt là: 37,5 tỷ đồng; 85,5 tỷ đồng; 223,5 tỷ đồng. Như vậy, có thể nói hầu hết
đồng vốn của Ngân hàng đã đi đến các thành phần kinh tế có hiệu quả.
1.3.3. Dịch vụ thanh toán ngân quỹ
Hoạt động dịch vụ ngân quỹ của các NHTM trên địa bàn ngày càng
phát triển. Ngân hàng tổ chức thu, chi hộ trực tiếp tại các công ty, tổ chức
kinh tế tạo điều kiện cho khách hàng tiết kiệm thời gian và an toàn hơn trong
việc thu chi.
SV: Nguyễn Thị Trúc Phi 11 Lớp: TMQT 48

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bảng 3.1: Cân đối ngân quỹ Ngân hàng TMCPCTVN – Chi nhánh
Hoàng Mai giai đoạn 2007 - 2009
Đơn vị : Tỷ đồng
Chỉ tiêu Tổng thu Tổng chi Bội thu
Năm 2007
267,15 190,95 76,2
Năm 2008
477,9 348,75 114,15
Năm 2009
726,75 514,5 212,25
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2007 - 2009 Ngân hàng
TMCPCTVN - Chi nhánh Hoàng Mai
Có thể đánh giá tổng quát rằng hoạt động ngân quỹ của Chi nhánh đạt
hiệu quả tốt. Bằng chứng là trong các năm ngân quỹ không bị thâm hụt và
luôn bội thu. Năm 2007 bội thu 76,2 tỷ đồng, sang năm 2008 đạt 114,15 tỷ
đồng, bội thu tăng thêm là 37,95 tỷ đồng; năm 2009 đạt 212,25 tỷ đồng tăng
so với năm 2008 là 98,1 tỷ đồng.
Mặt khác ta thấy tổng thu và tổng chi cũng tăng đều qua từng năm.
Tổng thu năm 2007 đạt 267,15 tỷ đồng, sang năm 2008 đạt 477,9 tỷ đồng,
tăng 210,75 tỷ đồng; đến năm 2009 là 726,75 tỷ đồng tăng so với năm 2008 là
248,85 tỷ đồng. Tổng chi cũng tăng lên theo tổng thu: năm 2007 chi 190,95 tỷ
đồng, năm 2008 chi 348,75 tỷ đồng tăng 157,8 tỷ đồng, năm 2009 chi 514,5
tỷ đồng tăng so với năm 2008 là 165,75 tỷ đồng. Điều này cho thấy Ngân
hàng không những cung cấp đầy đủ lượng tiền mặt trên địa bàn mà còn duy
trì được một lượng tiền ổn định, đảm bảo công tác thanh toán cho các đối
tượng gửi tiền vào Ngân hàng.
1.3.4. Các hoạt động khác
1.3.4.1. Hoạt động dịch vụ
Dịch vụ thanh toán: Việc ứng dụng công nghệ hiện đại trong hoạt động

thanh toán đã tạo ra khả năng thanh toán nhanh, chính xác, an toàn, bảo
mật, thu hút nhiều tổ chức kinh tế, khách hàng quan hệ giao dịch và thanh
toán với ngân hàng.
SV: Nguyễn Thị Trúc Phi 12 Lớp: TMQT 48
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Dịch vụ khác: Dịch vụ ngân hàng điện tử (home banking, internet
banking, ebanking,…), thẻ ngân hàng (ATM),… Sự phát triển các loại hình
dịch vụ này sẽ tạo nhiều thuận lợi, tiện ích và an toàn cho khách hàng, tạo
điều kiện thuận lợi thúc đẩy các hoạt động dịch vụ khác trong nền kinh tế phát
triển như: hoạt động thương mại điện tử, kinh doanh xuất nhập khẩu, du lịch
dịch vụ,…Các hoạt động này đã mang lại cho Ngân hàng nguồn thu dịch vụ
trong năm 2009 đạt 1.425 triệu đồng tăng 37% so năm trước.
Bảng 4.1: Tình hình hoạt động dịch vụ của Ngân hàng TMCPCTVN
Chi nhánh Hoàng Mai giai đoạn 2007 – 2009
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Khối lượng thanh toán không dùng tiền mặt 866.5 1040 1425
Thanh toán thẻ 248 307 513
Thanh toán séc 150 201 310
Khác 468,5 532 602
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2007 - 2009 Ngân hàng
TMCPCTVN - Chi nhánh Hoàng Mai
Thu dịch vụ các năm tăng dần cả về dịch vụ thanh toán thẻ, séc, và các
dịch vụ khác. Dịch vụ thanh toán thẻ chiếm ưu thế so với thanh toán séc,

trong các năm 2007 đến năm 2008 thu từ thanh toán thẻ tăng từ 248 triệu
đồng lên 307 triệu đồng, tăng 59 triệu đồng; năm 2009 đạt 513 triệu tăng 206
triệu đồng so với năm 2008. Dịch vụ thanh toán séc trong năm 2008 tăng so
với năm 2007 là 51 triệu đồng, năm 2009 so với năm 2008 tăng 109 triệu
đồng. Thu từ các dịch vụ khác tuy có tăng lên nhưng không đáng kể: năm
2008 so với năm 2007 tăng 63,5 triệu đồng; năm 2009 so với năm 2008 tăng
70 triệu đồng.
1.3.4.2. Hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ
SV: Nguyễn Thị Trúc Phi 13 Lớp: TMQT 48
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nhờ vào việc Ngân hàng thực hiện chính sách ưu đãi về lãi suất, phí
dịch vụ mà doanh số thanh toán xuất nhập khẩu đã được tăng lên qua các
năm. Bên cạnh đó hoạt động kinh doanh ngoại tệ của Ngân hàng cũng có
những chuyển biến ngày càng tích cực.
Bảng 5.1: Kết quả hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ
của Ngân hàng TMCPCTVN – Chi nhánh Hoàng Mai giai đoạn
2007 – 2009
Đơn vị : Triệu USD
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2007 - 2009 Ngân hàng
TMCPCTVN - Chi nhánh Hoàng Mai
Doanh số thanh toán quốc tế tăng lên theo các năm: Năm 2007 đạt
4,064 triệu USD, năm 2008 đạt 5,412 triệu USD tăng 1,348 triệu USD so với
năm 2007; năm 2009 đạt 6,741 triệu USD tăng 1,329 triệu USD so với năm
2008. Trong đó doanh số thanh toán nhập khẩu chiếm một lượng lớn hơn
doanh số thanh toán xuất khẩu. Theo từng năm doanh số thanh toán tăng dần
cả về nhập khẩu và xuất khẩu. Doanh số thanh toán nhập khẩu năm 2007 đạt
2,841 triệu USD; năm 2008 đạt 3,937 triệu USD, tăng 1,096 triệu USD so với
năm 2007; năm 2009 đạt 5,118 triệu USD tăng 1,181 triệu USD so với năm
2008. Doanh số thanh toán xuất khẩu năm 2007 đạt 1,223 triệu USD; năm
2008 đạt 1,475 triệu USD,tăng 0,252 triệu USD so với năm 2007; năm 2009

đạt 1,623 triệu USD tăng 0,148 triệu USD so với năm 2008. Thu phí từ hoạt
động thanh toán quốc tế năm 2009 đạt 987 triệu đồng, tăng 1,3 lần so với năm
SV: Nguyễn Thị Trúc Phi 14 Lớp: TMQT 48
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Thanh toán quốc tế
4,064 5,412 6,741
Nhập khẩu
2,841 3,937 5,118
Xuất khẩu
1,223 1,475 1,623
Kinh doanh ngoại tệ
2,074 2,188 3,364
Doanh số mua ngoại tệ
1,130 1,187 1,780
Doanh số bán ngoại tệ
0,944 1,001 1,584
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
trước.
Doanh số kinh doanh ngoại tệ tăng dần qua các năm: năm 2007 đạt
2,074 triệu USD, năm 2008 đạt 2,188 triệu USD, tăng so với năm 2007 là
0,114 triệu USD, tương ứng với tốc độ tăng 5,5 %. Năm 2009 đạt 3,364 triệu
USD, tăng so với năm 2008 là 1,176 triệu USD, tương ứng với tốc độ tăng là
53,75 %.
Doanh số mua ngoại tệ chiếm tỷ trọng lớn hơn so với doanh số bán
ngoại tệ và cũng tăng dần qua các năm. Năm 2007 đạt 1,130 triệu USD, năm
2008 đạt 1,187 triệu USD, tăng so với năm 2007 là 0,057 triệu USD, tương
ứng với tốc độ tăng là 5,04 %. Năm 2009 đạt 1,78 triệu USD, tăng so với năm
2008 là 0,593 triệu USD, tương ứng với tốc độ tăng là 49,96 %.
Doanh số bán ngoại tệ tăng dần qua các năm. Năm 2007 đạt 0,944 tiệu
US, năm 2008 đạt 1,001 triệu USD, tăng so với năm 2007 là 0,057 triệu USD,

tương ứng với tốc độ tăng 6,03 %. Năm 2009 đạt 1,584 triệu USD, tăng so
với năm 2008 là 0,583 triệu USD, tương ứng với tốc độ tăng 58,24 %.
Như vậy có thể thấy: Doanh thu từ hoạt động thanh toán xuất khẩu
nhìn chung là thấp hơn so với hoạt động thanh toán nhập khẩu. Điều này có
thể giải thích là do kim ngạch xuất khẩu ở nước ta trong các năm là thấp hơn
nhập khẩu. Doanh số mua ngoại tệ từ khách hàng của Chi nhánh tăng lên cho
thấy Ngân hàng ngày càng đáp ứng được nhiều hơn nhu cầu ngoại tệ của
doanh nghiệp cho hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu nhưng bên cạnh đó
Ngân hàng vẫn phải luôn mua về một lượng ngoại tệ lớn hơn. Điều đó có
nghĩa là để có đáp ứng được cầu ngoại tệ của doanh nghiệp thì Ngân hàng vẫn
phải mua ngoại tệ từ thị trường bên ngoài chứ chưa có được nguồn dự trữ
ngoại tệ đủ lớn để đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp. Ngân hàng cần tìm
biện pháp để tăng nguồn cung ngoại tệ cho doanh nghiệp hơn nữa mà vẫn
đảm bảo lượng ngoại tệ dự trữ cần thiết cho mình.
SV: Nguyễn Thị Trúc Phi 15 Lớp: TMQT 48
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.3.5. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCPCTVN – Chi nhánh
Hoàng Mai giai đoạn 2007 – 2009
Năm 2009, một năm tiếp tục có nhiều khó khăn, thách thức lớn đối với
nền kinh tế và hệ thống ngân hàng. Tình hình kinh tế thế giới liên tục có
những diễn biến phức tạp đã tác động tiêu cực đến kinh tế xã hội nói chung,
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hoạt động của ngành tài
chính ngân hàng. Nhưng với sự quyết tâm nỗ lực phấn đấu của ban lãnh đạo
và toàn thể cán bộ nhân viên trong toàn Chi nhánh năm 2009 là một năm đạt
kết quả và thành công, các chỉ tiêu kinh doanh tài chính cao hơn những năm
trước đó.
Bảng 6.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCPCTVN –
Chi nhánh Hoàng Mai giai đoạn 2007 - 2009
Đơn vị : Tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009

Doanh thu
111,560 117,083 144,631
Chi phí
97,615 101,472 123,796
Lợi nhuận
13,945 15,611 20,835
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2007 - 2009 Ngân hàng
TMCPCTVN - Chi nhánh Hoàng Mai
Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Ngân hàng tăng qua
các năm. Năm 2007 đạt 111,56 tỷ đồng, năm 2008 đạt 117,083 tỷ đồng, tăng
5,523 tỷ đồng tương ứng với tốc độ tăng 4,95 %; năm 2009 đạt 144,631 tỷ
đồng tăng 27,548 tỷ đồng so với năm 2008 tương ứng với tốc độ tăng là
23,53%. Chi phí cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng cũng tăng dần qua
các năm: chi phí cho hoạt động kinh doanh năm 2007 là 97,615 tỷ đồng, năm
2008 là 101,472 tỷ đồng, tăng 3, 857 tỷ đồng, so với năm 2007 tương ứng với
tốc độ tăng là 3,95 % ; năm 2009 chi phí là 123,796 tỷ đồng, tăng 22,324 tỷ
đồng so với năm 2008 tương ứng với tốc độ tăng là 22 %. Nhận thấy, doanh
thu từ hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ngày càng tăng, chi phí cho hoạt
động kinh doanh cũng tăng theo là tất yếu.Tuy nhiên có thể thấy sự gia tăng
SV: Nguyễn Thị Trúc Phi 16 Lớp: TMQT 48
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
của doanh thu luôn lớn hơn sự gia tăng của chi phí cả về số tuyệt đối và số
tương đối qua các năm. Điều này là tín hiệu đáng mừng cho Ngân hàng vì số
đồng chi phí phải bỏ ra thêm để thu về thêm một đồng doanh thu là càng lúc
càng giảm dần. Kết quả của điều này là lợi nhuận của Ngân hàng tăng lên
theo từng năm: Năm 2007 đạt 13,945 tỷ đồng, năm 2008 đạt 15,611 tỷ đồng
tăng 1,666 tỷ đồng so với năm 2007 tương ứng với tốc độ tăng là 11,95 %;
năm 2009 đạt 20,835 tỷ đồng, tăng 5,224 tỷ đồng so với năm 2008 tương ứng
với tốc độ tăng là 33,46 %. Ngân hàng cần phát huy lợi thế này để tăng sức
cạnh tranh với các Chi nhánh khác trên địa bàn.

2. Phân tích thực trạng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCPCTVN - Chi nhánh Hoành Mai
Hoạt động cho vay vốn luôn được xem là một trong những hoạt động
quan trọng nhất của các Ngân hàng, đặc biệt là các Ngân hàng Thương mại
(NHTM). Nó là nguồn mang lại lợi nhuận lớn nhất cho Ngân hàng. Nếu xét
về thời hạn thì nghiệp vụ cho vay chủ yếu trong các NHTM là cho vay ngắn
hạn. Loại cho vay này giúp cho Ngân hàng giữ được khả năng thanh toán.
Tuy nhiên đối với các Ngân hàng lớn thì khi tỷ trọng các loại tiền gửi dài hạn
tăng lên, họ sẽ mở rộng các khoản tín dụng trung và dài hạn .
Bằng những khoản cho vay, Ngân hàng tạo lợi nhuận cho mình là
những khoản tiền lãi thu được từ các đối tượng đi vay là các doanh nghiệp,
dân cư. Các doanh nghiệp sẽ sử dụng khoản tiền đi vay tùy theo mục đích của
mình, chủ yếu là : thực hiện các khoản thanh toán và dự trữ hàng hóa.
Nghiệp vụ cho vay mang lại phần lớn lợi nhuận cho Ngân hàng nhưng
lại là nghiệp vụ dễ phát sinh rủi ro. Do đó Ngân hàng TMCPCTVN – Chi
nhánh Hoàng Mai hết sức chú trọng vào công tác này nhằm đảm bảo đem lại
những lợi nhuận và cho Chi nhánh và hạn chế tối thiểu những rủi ro trong quá
trình thực hiện nghiệp vụ. Phân tích dưới đây nhằm làm sáng rõ về thực trạng
hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCPCTVN – Chi nhánh Hoàng Mai.
SV: Nguyễn Thị Trúc Phi 17 Lớp: TMQT 48

×