Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần phương nam – chi nhánh nhà bè – phòng giao dịch chợ lớn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 77 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN PHƯƠNG NAM – CHI NHÁNH NHÀ BÈ –
PHÒNG GIAO DỊCH CHỢ LỚN

Ngành:

TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Chuyên ngành:

TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn : TS. HỒ THIỆN THÔNG MINH
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1154020575

: ĐỖ THỊ THU NGÀ
Lớp: 11DTNH3

TP. Hồ Chí Minh, 2015



LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phương
Nam – Chi nhánh Nhà Bè – Phòng Giao Dịch Chợ Lớn, không sao chép bất kỳ nguồn
nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 08 năm 2015
Tác giả

Đỗ Thị Thu Ngà

ii


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự nỗ lực,
cố gắng của bản thân còn có sự hướng dẫn nhiệt tình của quý Thầy cô trường Đại học
Công nghệ TP.HCM, các anh chị tại đơn vị thực tập, cũng như sự động viên, ủng hộ của
gia đình, bạn bè trong suốt thời gian học tập và thực hiện khóa luận này.
Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến TS. Hồ Thiện Thông Minh, người đã trực
tiếp hướng dẫn, hết lòng giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành khóa luận
tốt nghiệp.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến toàn thể quý Thầy cô trong khoa Kế toán –
Tài chính – Ngân hàng trường Đại học Công nghệ TP.HCM đã tận tình truyền đạt những
kiến thức quý báu cho em trong suốt quá trình học tập và thực hiện khóa luận.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị tại Ngân hàng Thương Mại Cổ
Phần Phương Nam – Chi nhánh Nhà Bè – Phòng Giao Dịch Chợ Lớn đã nhiệt tình giúp
đỡ và tạo điều kiện để em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp.
TP.HCM, ngày 24 tháng 08 năm 2015
Sinh viên thực hiện


Đỗ Thị Thu Ngà

iii


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phương Nam – Chi nhánh Nhà
Bè – Phòng giao dịch Chợ Lớn
Địa chỉ : 46 Lê Quang Sung, Phường 2, Quận 6, TP.HCM
Điện thoại liên lạc : (84-8) 3960 0234 – 3960 0162
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên : Đỗ Thị Thu Ngà
MSSV : 1154020575
Lớp : 11DTNH3
Thời gian thực tập tại đơn vị : Từ 13/04/2015 đến 02/06/2015
Tại bộ phận thực tập : Phòng Tín dụng
Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện :
1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật :

□ Tốt

□ Khá

2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị :

□ >3 buổi/tuần


□ Bình thường

□ 1-2 buổi/tuần

□ Không đạt

□ ít đến công ty

3. Đề tài phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị :

□ Tốt

□ Khá

□ Trung bình

□ Không đạt

□ Tốt

□ Khá

□ Trung bình

□ Không đạt

4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài
chính, Ngân hàng …..) :
TP. HCM, Ngày 02 tháng 06 năm 2015

Đơn vị thực tập
(ký tên và đóng dấu)

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CIC

Trung tâm Thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước

CN

Chi nhánh

CP

Cổ phần

DN

Doanh nghiệp

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐQT


Hội đồng quản trị

HĐTD

Hội đồng tín dụng

KH

Khách hàng

KT

Kinh tế

KTKSNB

Kiểm tra kiểm soát nội bộ

KTT

Kế toán trưởng

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước


NHPN

Ngân hàng Phương Nam

NHTM

Ngân hàng Thương mại

NVTD

Nhân viên tín dụng

NXB

Nhà xuất bản

PGD

Phòng giao dịch

PTNNL

Phát triển nguồn nhân lực

Southern Bank

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phương Nam

TCTD


Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại Cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TSĐB

Tài sản đảm bảo

TSTC

Tài sản thế chấp

UBND

Ủy ban Nhân dân

v


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Phương Nam – CN Nhà
Bè – PGD Chợ Lớn (2012 – 2014) .................................................................................. 32
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn tại PGD Chợ Lớn (2012 – 2014) .............................. 34
Bảng 2.3: Doanh số cho vay theo thời hạn tại PGD Chợ Lớn (2012 – 2014) ................. 39
Bảng 2.4: So sánh tình hình tăng trưởng doanh số cho vay theo thời hạn tại PGD Chợ
Lớn (2012 – 2014) ........................................................................................................... 41
Bảng 2.5: Doanh số cho vay theo đối tượng tại PGD Chợ Lớn (2012 – 2014)................ 42
Bảng 2.6: Tình hình tăng trưởng doanh số cho vay theo đối tượng tại PGD Chợ Lớn
(2012 – 2014) ................................................................................................................... 43
Bảng 2.7: Doanh số thu nợ theo thời hạn tại PGD Chợ Lớn (2012 – 2014) .................... 44
Bảng 2.8: Tình hình tăng trưởng doanh số thu nợ theo thời hạn tại PGD Chợ Lớn (2012 –
2014) ................................................................................................................................ 45
Bảng 2.9: Doanh số thu nợ theo đối tượng tại PGD Chợ Lớn (2012 – 2014) .................. 46
Bảng 2.10: Tình hình tăng trưởng doanh số thu nợ theo đối tượng tại PGD Chợ Lớn
(2012 – 2014) ................................................................................................................... 47
Bảng 2.11: Tình hình dư nợ theo thời hạn tại PGD Chợ Lớn (2012 – 2014)................... 48
Bảng 2.12: Tình hình tăng trưởng dư nợ theo thời hạn tại PGD (2012 – 2014) .............. 49
Bảng 2.13: Tình hình dư nợ theo đối tượng tại PGD Chợ Lớn (2012 – 2014) ................ 50
Bảng 2.14: Tình hình tăng trưởng dư nợ theo đối tượng tại PGD (2012 – 2014) ............ 51
Bảng 2.15: Tình hình dư nợ quá hạn tại PGD Chợ Lớn (2012 – 2014) ........................... 52

vi


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
1. Các biểu đồ:
Biểu đồ 2.1: Tình hình kinh doanh của Ngân hàng TMCP Phương Nam – CN Nhà Bè –
PGD Chợ Lớn (2012 – 2014) ........................................................................................... 32
Biểu đồ 2.2: Tình hình nguồn vốn tại PGD Chợ Lớn (2012 – 2014) ............................... 36
Biểu đồ 2.3: Doanh số cho vay theo thời hạn tại PGD Chợ Lớn (2012 – 2014) .............. 40

Biểu đồ 2.4: So sánh doanh số cho vay theo đối tượng tại PGD Chợ Lớn
(2013 – 2014) ................................................................................................................... 42
Biểu đồ 2.5: Doanh số thu nợ theo thời hạn tại PGD Chợ Lớn (2012 – 2014) ................ 44
Biểu đồ 2.6: So sánh doanh số thu nợ theo đối tượng tại PGD Chợ Lớn
(2013 – 2014) ................................................................................................................... 46
Biểu đồ 2.7: Tình hình dư nợ theo thời hạn tại PGD Chợ Lớn (2012 – 2014)................. 48
Biểu đồ 2.8: Tình hình dư nợ theo đối tượng tại PGD Chợ Lớn (2012 – 2014) .............. 50
Biểu đồ 2.9: Tỷ lệ nợ quá hạn tại PGD Chợ Lớn (2012 – 2014) ..................................... 53

2. Sơ đồ:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Ngân hàng TMCP Phương Nam ............................................. 26
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu bộ máy điều hành Ngân hàng TMCP Phương Nam – CN Nhà Bè –
PGD Chợ Lớn ............................................................................................................... 28

vii


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................................................................... 3
1.1. Lý luận về ngân hàng thương mại ...................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm ....................................................................................................... 3
1.1.2. Đặc điểm ........................................................................................................ 3
1.1.3. Chức năng ..................................................................................................... .3
1.1.3.1. Chức năng trung gian tín dụng .............................................................. 3
1.1.3.2. Chức năng trung gian thanh toán........................................................... 4
1.1.3.3. Chức năng tạo tiền ................................................................................ 5
1.1.4. Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của NHTM .............................................. 6
1.1.4.1. Nghiệp vụ tài sản nợ.............................................................................. 6

1.1.4.2. Nghiệp vụ tài sản có .............................................................................. 7
1.1.4.3. Nghiệp vụ trung gian............................................................................. 8
1.2. Tổng quan về tín dụng ngân hàng thương mại.................................................. 8
1.2.1. Khái niệm ....................................................................................................... 8
1.2.2. Bản chất .......................................................................................................... 9
1.2.3. Phân loại tín dụng ........................................................................................... 9
1.2.3.1. Theo mục đích của tín dụng .................................................................. 9
1.2.3.2. Theo thời hạn của tín dụng .................................................................. 10
1.2.3.3. Theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng ........................................ 10
1.2.3.4. Theo hình thái của tín dụng ................................................................. 10
1.2.3.5. Theo phương thức hoàn trả nợ vay...................................................... 10
1.2.3.6. Theo phương thức cho vay .................................................................. 10
1.2.4. Đối tượng khách hàng .................................................................................. 12
1.2.5. Điều kiện cho vay ......................................................................................... 12
1.2.6. Vai trò tín dụng trong nền kinh tế ................................................................. 13
1.2.6.1. Thúc đẩy tích tụ và cung cấp vốn cho nền kinh tế ............................... 13
1.2.6.2. Đẩy mạnh quá trình tái sản xuất mở rộng cho đầu tư phát triển .......... 13
1.2.6.3. Tổ chức điều hòa lưu thông tiền tệ ...................................................... 13
viii


1.2.6.4. Công cụ tài trợ cho các thành phần KT kém phát triển và mũi nhọn... 14
1.2.7. Quy trình tín dụng ........................................................................................ 14
1.2.7.1. Khái niệm ............................................................................................ 14
1.2.7.2. Các bước cơ bản trong quy trình tín dụng ........................................... 14
1.2.8. Bảo đảm tín dụng ......................................................................................... 15
1.2.8.1. Khái niệm ............................................................................................ 15
1.2.8.2. Các hình thức bảo đảm tín dụng .......................................................... 16
1.2.9. Rủi ro của tín dụng ngân hàng ...................................................................... 17
1.2.9.1. Khái niệm ............................................................................................ 17

1.2.9.2. Các loại rủi ro tín dụng........................................................................ 17
1.2.9.3. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng ......................................................... 17
1.2.9.4. Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng ....................................................... 18
1.2.10. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng NHTM ................................. 19
1.2.10.1. Chỉ tiêu định tính............................................................................... 19
1.2.10.2. Chỉ tiêu định lượng ........................................................................... 19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHƯƠNG NAM – CN NHÀ BÈ – PGD CHỢ LỚN ....................................... 24
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Phương Nam – CN Nhà Bè – PGD Chợ
Lớn .............................................................................................................................. 24
2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Phương Nam ............................................. 24
2.1.1.1. Lịch sử hình thành............................................................................... 24
2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức .................................................................................... 25
2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng Phương Nam – CN Nhà Bè – PGD Chợ Lớn........ 27
2.1.2.1. Quá trình hình thành............................................................................ 27
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức .................................................................................... 27
2.1.2.3. Những sản phẩm và dịch vụ ................................................................ 30
2.1.2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh (2012 – 2014) .................................. 31
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Nam – CN
Nhà Bè – PGD Chợ Lớn (2012 – 2014)..................................................................... 33
2.2.1. Tình hình nguồn vốn tại PGD Chợ Lớn ........................................................ 33
2.2.2. Quy trình cấp tín dụng áp dụng cho PGD Chợ Lớn ...................................... 37
2.2.3. Tình hình doanh số cho vay tại PGD Chợ Lớn ............................................. 39
ix


2.2.3.1.

Doanh số cho vay theo thời hạn tại PGD Chợ Lớn .......................... 39


2.2.3.2.

Doanh số cho vay theo đối tượng tại PGD Chợ Lớn........................ 41

2.2.4. Tình hình doanh số thu nợ tại PGD Chợ Lớn ............................................... 43
2.2.4.1.

Doanh số thu nợ theo thời hạn tại PGD Chợ Lớn ............................ 43

2.2.4.2.

Doanh số thu nợ theo đối tượng tại PGD Chợ Lớn .......................... 45

2.2.5. Tình hình dư nợ tại PGD Chợ Lớn ............................................................... 47
2.2.5.1.

Tình hình dư nợ theo thời hạn tại PGD Chợ Lớn ............................. 47

2.2.5.2.

Tình hình dư nợ theo đối tượng tại PGD Chợ Lớn .......................... 50

2.2.6. Tình hình nợ quá hạn tại PGD Chợ Lớn ....................................................... 51
2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Nam –
CN Nhà Bè – PGD Chợ Lớn (2012 – 2014) .............................................................. 53
2.3.1. Những kết quả đạt được................................................................................ 53
2.3.2. Những hạn chế tồn tại ................................................................................... 54
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ......................................... 56
3.1. Nhận xét.............................................................................................................. 56
3.1.1. Những thuận lợi ............................................................................................ 56

3.1.2. Những khó khăn ........................................................................................... 56
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Phương Nam – CN Nhà Bè – PGD Chợ Lớn ........................................................... 57
3.2.1. Nhóm giải pháp tài chính .............................................................................. 57
3.2.1.1. Đẩy mạnh công tác huy động vốn.................................................... 57
3.2.1.2. Sử dụng nguồn vốn huy động cho đầu tư phát triển......................... 58
3.2.1.3. Tăng doanh số cho vay .................................................................... 58
3.2.1.4. Về tình hình dư nợ ........................................................................... 59
3.2.1.5. Về nợ quá hạn .................................................................................. 59
3.2.2. Nhóm giải pháp khách hàng ......................................................................... 59
3.2.2.1. Xây dựng chiến lược khách hàng..................................................... 59
3.2.2.2. Cung cấp dịch vụ mới để tăng khả năng cạnh tranh......................... 59
3.2.3. Nhóm giải pháp phòng ngừa rủi ro ............................................................... 60
3.2.3.1. Tăng cường quản lý món vay .......................................................... 60
3.2.3.2. Tăng cường số lượng và chất lượng cán bộ tín dụng ....................... 61
3.2.4. Nhóm giải pháp khác .................................................................................... 61
x


3.3. Kiến nghị ............................................................................................................ 62
3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà Nước ...................................................................... 62
3.3.2. Đối với Ngân hàng TMCP Phương Nam ...................................................... 62
3.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Phương Nam – CN Nhà Bè – PGD Chợ Lớn .... 63
KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................ 66

xi


LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Ngân hàng thương mại là hệ thần kinh, trái tim của nền kinh tế, là dấu hiệu báo hiệu
trạng thái sức khỏe của nền kinh tế. Các ngân hàng mạnh, nền kinh tế mạnh. Ngược lại, các
ngân hàng yếu, nền kinh tế sẽ yếu kém. Thậm chí nếu ngân hàng đổ vỡ, nền kinh tế sẽ lâm
vào khủng hoảng và sụp đổ.
Với tư cách là tổ chức trung gian tài chính, nhận tiền gửi và tiến hành các hoạt động
cho vay và đầu tư. Ngân hàng thương mại đã thâm nhập vào mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội
như là người mở đường, người tham gia, người quyết định đối với mọi quá trình sản xuất
kinh doanh. Ngân hàng thương mại ngày càng đóng vai trò là trung tâm tiền tệ, tín dụng và
thanh toán của các thành phần kinh tế, là định chế tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế.
Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp kinh doanh đặc biệt trên lĩnh vực tiền tệ.
Trong số các nghiệp vụ kinh doanh của mình thì tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu
và cũng là nội dung chủ yếu của bản thân các nhân viên của toàn hệ thống. Đây là nghiệp vụ
tạo ra lợi nhuận cao nhất, nó chiếm khoảng 2/3 lợi tức từ tiền lãi cho vay. Nhưng đây cũng là
nghiệp vụ chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Có vô số các rủi ro khác nhau khi cho vay, xuất phát
từ nhiều yếu tố và có thể dẫn đến việc không chi trả được nợ khi đến hạn làm ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Chính vì vậy, trong thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Phương Nam – CN Nhà
Bè – PGD Chợ Lớn, em đã chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Nam – Chi nhánh Nhà Bè – Phòng Giao
Dịch Chợ Lớn”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nhằm hiểu rõ thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Nam – CN
Nhà Bè – PGD Chợ Lớn. Xem xét xu hướng phát triển của hoạt động tín dụng, từ đó đưa ra
những giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động này tại ngân hàng.
3. Phương pháp nghiên cứu

1



Để làm rõ nội dung đề tài, khóa luận sử dụng các phương pháp như: phương pháp tổng
hợp, phương pháp phân tích số liệu, phương pháp so sánh.
4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng, thực trạng và các biện pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Nam – CN Nhà Bè – PGD Chợ
Lớn trong giai đoạn 2012 – 2014.
5. Kết cấu khóa luận
- Gồm 5 phần:
 LỜI MỞ ĐẦU
 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHƯƠNG NAM – CHI NHÁNH NHÀ BÈ – PGD CHỢ LỚN
 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
 KẾT LUẬN

2


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Lý luận về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm
Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM, có nêu
rõ: Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các
hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các
Tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật.
Theo Luật Ngân hàng Nhà nước: Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và
dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp
tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán.

Tuỳ theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng thương mại gồm: Ngân
hàng thương mại Nhà nước, Ngân hàng thương mại cổ phần, Ngân hàng thương mại liên
doanh, Ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài.
1.1.2. Đặc điểm
- Là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ vì mục tiêu lợi nhuận.
- Hoạt động kinh doanh của ngân hàng liên quan đến nhiều đối tượng khách hàng mà
những khách hàng này hoạt động trên những lĩnh vực khác nhau. Do đó, ngân hàng có thể
phân tán rủi ro trong đầu tư và chịu nhiều rủi ro về sự đa dạng cũng như mức độ.
- Hoạt động ngân hàng chịu nhiều sự kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ của Nhà nước và pháp
luật.
- Sự tồn tại của NHTM phụ thuộc nhiều vào sự tin tưởng của khách hàng.
- Các NHTM chịu ảnh hưởng dây chuyền với nhau.
1.1.3. Chức năng
1.1.3.1. Chức năng trung gian tín dụng
Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đóng vai trò là “cầu
nối” giữa người dư thừa vốn và người có nhu cầu về vốn.
Thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, ngân
hàng thương mại hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp tín dụng cho nền kinh tế. Với
3


chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là người đi vay vừa đóng vai trò là
người cho vay.
Với chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đã góp phần tạo lợi ích cho tất
cả các bên tham gia: người gửi tiền, ngân hàng và người đi vay, đồng thời thúc đẩy sự phát
triển của nền kinh tế.
• Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của mình
dưới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, ngân hàng còn đảm bảo cho
họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi.
• Đối với người đi vay, họ sẽ thoả mãn được nhu cầu vốn để kinh doanh, chi tiêu,

thanh toán mà không phải phí nhiều thời gian cho việc tìm kiếm nơi cung ứng vốn tiện lợi,
chắc chắn và hợp pháp.
• Đối với ngân hàng thương mại, họ sẽ tìm kiếm được lợi nhuận cho bản thân mình
từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới. Lợi nhuận
này chính là cơ sở để tồn tại và phát triển của ngân hàng thương mại.
• Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất được thực hiện
liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, ngân hàng thương mại đã biến
vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn,
thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng
thương mại vì nó phản ánh bản chất của ngân hàng thương mại là đi vay để cho vay, nó
quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Đồng thời nó cũng là cơ sở để thực hiện
các chức năng khác.
1.1.3.2. Chức năng trung gian thanh toán
Ngân hàng thương mại làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán theo yêu
cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hoá,
dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu
khác theo lệnh của họ. Ở đây ngân hàng thương mại đóng vai trò là người “thủ quỹ” cho các
doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tài khoản của họ.
4


Ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên cơ sở thực hiện
chức năng trung gian tín dụng vì tiền đề để khách hàng thực hiện thanh toán qua ngân hàng
chính là một phần tiền gửi trước đó. Việc các ngân hàng thương mại thực hiện chức năng
trung gian thanh toán có ý nghĩa rất to lớn đối với toàn bộ nền kinh tế. Với chức năng này,
các ngân hàng thương mại cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán thuận lợi.
Nhờ đó, các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian đi tới gặp chủ nợ,
người phải thanh toán và lại đảm bảo được việc thanh toán an toàn. Qua đó, chức năng này

thúc đẩy lưu thông hàng hoá, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp
phần phát triển kinh tế. Đồng thời, việc thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng đã
giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt như
chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản tiền...
Đối với ngân hàng thương mại, chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận cho ngân
hàng thông qua việc thu lệ phí thanh toán. Thêm nữa, nó lại làm tăng nguồn vốn cho vay của
ngân hàng thể hiện trên số dư có trong tài khoản tiền gửi của khách hàng. Chức năng này
cũng chính là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền của ngân hàng thương mại.
1.1.3.3.

Chức năng tạo tiền

Khi có sự phân hoá trong hệ thống ngân hàng, hình thành nên ngân hàng phát hành và
các ngân hàng trung gian thì ngân hàng trung gian không còn thực hiện chức năng phát hành
giấy bạc ngân hàng nữa. Nhưng với chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán,
ngân hàng thương mại có khả năng tạo ra tiền tín dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài
khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại ngân hàng thương mại. Đây chính là một bộ
phận của lượng tiền được sử dụng trong các giao dịch.
Ban đầu từ những khoản tiền dự trữ tăng lên, ngân hàng thương mại sử dụng để cho vay
bằng chuyển khoản, sau đó những khoản tiền này sẽ được quay lại ngân hàng thương mại
một phần khi những người sử dụng tiền gửi vào dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn. Quá trình
này tiễp diễn trong hệ thống ngân hàng và tạo nên một lượng tiền gửi (tức tiền tín dụng) gấp
nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban đầu. Mức mở rộng tiền gửi phụ thuộc vào hệ số mở rộng
tiền gửi. Hệ số này, đến lượt nó chịu tác động bởi các yếu tố: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự
trữ vượt mức và tỷ lệ giữ tiền mặt so với tiền gửi thanh toán của công chúng.
5


Với chức năng “tạo tiền”, hệ thống ngân hàng thương mại đã làm tăng phương tiện thanh
toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Rõ ràng khái niệm về

tiền hay tiền giao dịch không chỉ là tiền giấy do ngân hàng trung ương phát hành ra mà còn
bao gồm một bộ phận quan trọng là lượng tiền ghi sổ do các ngân hàng thương mại tạo ra.
Chức năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lưu thông tiền tệ.
Một khối lượng tín dụng mà ngân hàng thương mại cho vay ra làm tăng khả năng tạo tiền
của ngân hàng thương mại, từ đó làm tăng lượng tiền cung ứng.
Các chức năng của ngân hàng thương mại có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung, hỗ trợ cho
nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất, tạo cơ sở cho việc
thực hiện các chức năng sau. Đồng thời khi ngân hàng thực hiện tốt chức năng trung gian
thanh toán và chức năng tạo tiền lại góp phần làm tăng nguồn vốn tín dụng, mở rộng hoạt
động tín dụng.
1.1.4. Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thương mại
1.1.4.1. Nghiệp vụ tài sản nợ
Huy động các nguồn vốn trong xã hội để hoạt động là lẽ sống quan trọng nhất của các
ngân hàng thương mại. Bằng những công cụ cần thiết mà pháp luật cho phép NHTM đã huy
động vốn từ các nguồn tiền trong xã hội làm nguồn vốn để cho vay đối với các thành phần
kinh tế. Kết quả của nghiệp vụ này là tạo ra nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế.
Thành phần nguồn vốn của NHTM gồm:
- Vốn điều lệ: là số vốn ban đầu khi thành lập ngân hàng được ghi vào điều lệ của ngân
hàng. Vốn điều lệ ít nhất phải bằng vốn pháp định do Chính phủ quy định.
- Các quỹ dự trữ: là quỹ bắt buộc phải trích lập trong quá trình tồn tại và phát triển của
ngân hàng. Gồm có các quỹ sau:
• Quỹ dự trữ
• Quỹ dự phòng rủi ro
• Quỹ khen thưởng phúc lợi
• Quỹ phát triển kỹ thuật nghiệp vụ
- Vốn huy động: là nguồn vốn chủ yếu của NHTM, gồm có:
• Tiền gửi không kỳ hạn của đơn vị, cá nhân
6



• Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
• Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
• Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu
• Các khoản tiền gửi khác
• Vốn đi vay: vay từ thị trường tiền tệ, vay từ Ngân hàng Trung ương.
- Vốn tiếp nhận: vốn do Nhà nước cấp hay các tổ chức tài chính uỷ thác cho ngân hàng
cho vay theo mục đích chỉ định.
- Vốn khác: là nguồn vốn phát sinh trong quá trình hoạt động của ngân hàng (đại lý,
chuyển tiền, các dịch vụ…).
1.1.4.2. Nghiệp vụ tài sản có
Là nghiệp vụ phản ảnh khả năng sử dụng nguồn vốn với mục đích sinh lời của NHTM,
bao gồm: Nghiệp vụ ngân quỹ (dự trữ), cho vay, đầu tư, tài sản Có khác… Trong nghiệp vụ
tài sản Có thì nghiệp vụ tín dụng và đầu tư là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất. Đây là
các nghiệp vụ cấu thành bộ phận chủ yếu và quan trọng của tài sản Có của NHTM.
- Tài sản ngân quỹ (dự trữ): Hoạt động của NHTM nhằm mục đích sinh lời. Song, cần
phải đảm bảo an toàn trong thanh toán để giữ vững được lòng tin của khách hàng. Vì vậy,
các NHTM luôn dành một phần nguồn vốn để đáp ứng, đảm bảo nhu cầu thanh toán, chi
trả… Phần vốn để dành này gọi là dự trữ và tỷ lệ phần dự trữ này trên tổng số dư tiền gửi gọi
là tỷ lệ dự trữ bắt buộc, do NHNN quy định trong từng thời kỳ. Có hai cấp dự trữ là: sơ cấp
và thứ cấp.
- Tài sản tín dụng: Là các khoản ngân hàng cấp tín dụng cho các đơn vị, tổ chức kinh tế
dưới mọi hình thức. Đây được xem là hoạt động tạo ra nguồn thu nhập lớn nhất cho mọi
NHTM. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động hàm chứa trong nó xác
suất rủi ro rất cao. Do đó, bất kỳ một NHTM nào cũng đều xây dựng một chính sách Tín
dụng cho riêng mình nhằm đem lại sự an toàn và sinh lợi tốt nhất cho hoạt động kinh doanh.
Tài sản tín dụng thông thường được phân bổ theo nguyên tắc phân tán (rủi ro) và nguyên tắc
lựa chọn (khách hàng).
- Tài sản đầu tư: Nghiệp vụ đầu tư có vị trí quan trọng thứ hai sau khoản mục cho vay,
nghiệp vụ này mang lại khoản thu nhập đáng kể cho NHTM. Nhờ hoạt động đầu tư mà các
7



rủi ro trong hoạt động ngân hàng sẽ được phân tán, đồng thời ngân hàng có thể đa dạng hóa
hoạt động kinh doanh của mình… Trong nghiệp vụ này, NHTM sẽ dùng nguồn vốn của
mình và nguồn vốn ổn định khác để đầu tư dưới các hình thức như: Góp vốn; mua cổ phần,
cổ phiếu của các công ty; mua trái phiếu Chính phủ, chính quyền địa phương, mua trái phiếu
công ty…
- Tài sản có khác: Là khoản mục còn lại của tài sản Có, trong đó chủ yếu là tài sản lưu
động và cơ sở vật chất để tiến hành các hoạt động ngân hàng. Bao gồm:
• Xây dựng hoặc mua thêm nhà cửa làm trụ sở, văn phòng, hệ thống kho quỹ.
• Mua sắm trang thiết bị, máy móc, dụng cụ làm việc.
• Mua sắm các phương tiện vận chuyển.
• Các khoản phải thu, các khoản khác…
1.1.4.3. Nghiệp vụ trung gian
NHTM thực hiện các nghiệp vụ trung gian nhằm đem lại sự tiện ích cho khách hàng để
thu phí dịch vụ và hoa hồng dịch vụ. Có những loại dịch vụ sau:
- Các dịch vụ thanh toán, thu chi hộ cho khách hàng.
- Bảo quản các tài sản quý giá, giấy tờ, chứng thư quan trọng của công chúng.
- Bảo quản, mua bán hộ chứng khoán theo ủy nhiệm của khách hàng.
- Kinh doanh mua bán ngoại tệ, vàng bạc, đá quý…
- Tư vấn tài chính, giúp đỡ các Công ty phát hành cổ phiếu, trái phiếu…
1.2. Tổng quan về tín dụng ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (Ngân hàng và
các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong
đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo
thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi
đến hạn thanh toán.
Căn cứ theo khoản 1 điều 3 của Quy chế cho vay của Tổ chức Tín dụng đối với khách hàng
(ban hành kèm theo quyết định số 1627/2000/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc

Ngân hàng Nhà nước) thì “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó Tổ chức Tín dụng
8


giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi.”
Căn cứ vào điều 20 của Tổ chức Tín dụng số 07/1997/QXH đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 12/02/1997 và có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/10/1998 thì “Hoạt động tín dụng là việc Tổ chức Tín dụng sử dụng
nguồn vốn tự có, vốn huy động để cấp tín dụng.”
Căn cứ theo điều 49 của luật này về “cấp tín dụng” thì “Tổ chức Tín dụng được cấp tín
dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, bảo lãnh, chiết khấu thương phiếu và
các giấy tờ có giá khác, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước.”
1.2.2. Bản chất
Bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả và có đặc trưng sau:
- Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng Ngân hàng bao gồm hai hình thức là cho vay
(bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản).
- Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy người cho vay khi chuyển giao tài sản cho
người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn. Đây là yếu tố hết
sức cơ bản trong quản trị tín dụng.
- Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách khác người
đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc.
- Trong quan hệ tín dụng Ngân hàng, tiền vay được cấp trên cơ sở bên đi vay cam kết
hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
1.2.3. Phân loại tín dụng
Tín dụng ngân hàng có thể phân thành nhiều loại khác nhau tùy theo những tiêu thức phân
loại khác nhau. Phân loại tín dụng dựa vào các căn cứ sau đây:
1.2.3.1. Theo mục đích của tín dụng
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp.

- Cho vay bất động sản.
- Cho vay nông nghiệp.
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.
9


- Cho vay tiêu dùng cá nhân.
1.2.3.2. Theo thời hạn tín dụng
- Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng. Mục đích của
loại này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động của các doanh nghiệp và
các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
- Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60
tháng, mục đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ vào tài sản cố định. Cho vay trung hạn
chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, đổi mới hoặc cải tiến thiết bị máy
móc, mở rộng kinh doanh, xây dựng các dự án có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi nhanh.
- Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên. Mục
đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho các dự án đầu tư, xây dựng nhà ở, thiết
bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn.
1.2.3.3. Theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Cho vay không đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự
bảo lãnh của người thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết
định cho vay.
- Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở các đảm bảo cho tiền vay như thế
chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân
hàng có thêm một nguồn thu nợ thứ hai, bổ sung nguồn thu nợ thứ nhất.
1.2.3.4. Theo hình thái của tín dụng
- Cho vay bằng tiền
- Cho vay bằng tài sản
1.2.3.5. Theo phương thức hoàn trả nợ vay
- Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay một lần khi đáo hạn.

- Cho vay nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp.
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy theo khả năng tài
chính của người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
1.2.3.6. Theo phương thức cho vay
10


- Cho vay từng lần: được áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vốn không thường
xuyên. Mỗi lần vay vốn, khách hàng và Ngân hàng cho vay phải làm thủ tục vay vốn cần
thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: được áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn
thưòng xuyên và có đặc điểm sản xuất kinh doanh, luân chuyển vốn không phù hợp với
phương thức cho vay từng lần. Ngân hàng cho vay căn cứ vào phương án/dự án, kế hoạch
sản xuất, kinh doanh, nhu cầu vay vốn của khách hàng, tỷ lệ cho vay tối đa so với giá trị tài
sản đảm bảo tiền vay theo quy định của Ngân hàng, khả năng nguồn vốn của Ngân hàng để
tính toán và thoả thuận với khách hàng một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất
định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanh. Việc thoả thuận này phải được thể hiện và ký kết
bằng hợp đồng tín dụng.
- Chiết khấu chứng từ có giá: là một nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn do các tổ chức tín
dụng nhận được các chứng từ có giá chưa đến hạn thanh toán của các doanh nghiệp và trả
cho một số tiền bằng số tiền ghi trên chứng từ có giá trị trừ đi phần lợi tức Ngân hàng được
hưởng. Tỷ lệ phần trăm giữa phần lợi tức Ngân hàng được hưởng so với số tiền ghi trên
chứng từ có giá gọi là lợi suất chiết khấu. Chứng từ có giá được nhận chiết khấu bao gồm
các loại thương phiếu có kỳ hạn như lệnh phiếu, hối phiếu, trái phiếu ngắn hạn… do các đơn
vị được phép phát hành hợp pháp, còn thời hạn thanh toán và được bảo toàn mệnh giá.
- Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện
các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời
sống.
- Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn
hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó, có một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn

xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
- Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thỏa thuận
số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong
thời hạn dự phòng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn
sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ chức tín dụng
11


và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho
hạn mức tín dụng dự phòng.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín dụng
chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để
thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng
tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ
chức tín dụng và khách hàng phải tuân thủ theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa thuận bằng
văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách
hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt
động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
1.2.4. Đối tượng khách hàng
Ngân hàng xem xét cấp tín dụng đối với khách hàng là tổ chức, cá nhân Việt Nam và
nước ngoài có nhu cầu cấp tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh
doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống trong và ngoài nước.
1.2.5. Điều kiện cho vay
- Khách hàng là tổ chức phải có năng lực pháp luật dân sự. Tổ chức nước ngoài thực
hiện các giao dịch dân sự tại Việt Nam thì năng lực pháp luật dân sự được xác định theo
pháp luật Việt Nam.
- Khách hàng là pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự. Cá nhân nước ngoài khi

thực hiện các giao dịch dân sự tại Việt Nam thì năng lực hành vi dân sự được xác định theo
pháp luật Việt Nam.
- Mục đích sử dụng vốn hợp pháp.
- Có khả năng tài chính bảo đảm hoàn trả nợ vay trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả, phù
hợp với quy định của pháp luật.

12


- Có trụ sở (đối với tổ chức) hoặc có hộ khẩu thường trú, tạm trú (đối với cá nhân) tại địa
bàn cho vay được phân công của Sở giao dịch, Chi nhánh trực thuộc Ngân hàng, các trường
hợp cho vay ngoài địa bàn cho vay này phải được Tổng giám đốc chấp thuận.
1.2.6. Vai trò tín dụng trong nền kinh tế
1.2.6.1. Thúc đẩy tích tụ và cung cấp vốn cho nền kinh tế
Hoạt động tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế quốc dân, là cầu nối
cung và cầu về vốn. Là tổ chức kinh doanh tiền tệ, các ngân hàng thương mại luôn cố gắng
đạt lợi nhuận tối đa để khẳng định mình. Hoạt động chính của ngân hàng thương mại là tín
dụng, nó đem lại 70% - 80% thu nhập cho ngân hàng. Việc tập trung và phân phối tín dụng
đã góp phần điều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Tín dụng ngân hàng là cầu nối
giữa tiết kiệm và đầu tư, là động lực khuyến khích tiết kiệm và đầu tư.
Như vậy, tín dụng ngân hàng là cánh tay đắc lực của NHTM, góp phần nâng cao chất
lượng và điều hòa tiền tệ, thực hiện chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước, kiềm chế và đẩy
lùi lạm phát tạo môi trường kinh doanh ổn định.
1.2.6.2. Đẩy mạnh quá trình tái sản xuất mở rộng cho đầu tư phát triển
Trong nền kinh tế thị trường, các tổ chức sản xuất kinh doanh luôn phải cạnh tranh gay
gắt với nhau nếu không muốn bị tụt hậu, đào thải. Để có thể mở rộng và phát triển sản xuất,
các doanh nghiệp cần có nhiều yếu tố như: nguồn nhân lực, công nghệ, đất đai, kỹ thuật,
vốn…
Tuy nhiên, có thể khẳng định vốn là yếu tố quan trọng nhất vì nếu có vốn doanh nghiệp sẽ

có các yếu tố khác do thị trường sẵn sàng cung ứng. Vì vậy, các doanh nghiệp thường tìm
đến các ngân hàng bởi vì ngân hàng là một trong những nguồn vốn sẵn có rẻ nhất và linh
hoạt nhất. Đặc biệt là đối với những doanh nghiệp nhỏ, Ngân hàng là nguồn duy nhất cung
cấp, tư vấn và bổ sung. Thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng đã đẩy nhanh quá trình
phát triển kinh tế đồng thời giải quyết các vấn đề xã hội.
1.2.6.3. Tổ chức điều hòa lưu thông tiền tệ
Trong nền kinh tế thị trường, thường xuyên xuất hiện những khoản tiền nhàn rỗi tạm thời,
trong khi các thành phần kinh tế khác lại xuất hiện hiện tượng thiếu vốn tạm thời hoặc thiếu
vốn bổ sung đầu tư tài sản cố định. Sự xuất hiện của tín dụng được coi như một giải pháp để
13


giải quyết mâu thuẫn này. Trong quá trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng, ngân hàng đã huy
động được nguồn tiết kiệm trong dân cư và phân phối lại cho các thành phần kinh tế có nhu
cầu vay vốn, tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế.
Tất cả mọi quốc gia đều sử dụng tín dụng ngân hàng như một công cụ hữu hiệu để điều
hòa vốn trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
1.2.6.4. Công cụ tài trợ cho các thành phần kinh tế kém phát triển và mũi nhọn
Hoạt động chủ yếu của ngân hàng là huy động nguồn tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế rồi
đầu tư trở lại cho các ngành kinh tế cần vốn. Nhưng việc cho vay này không phải trải đều
cho các chủ thể có nhu cầu mà việc đầu tư được thực hiện qua một quá trình được thẩm định
kỹ lưỡng. Vì vậy, ngân hàng đã đưa ra những biện pháp, chính sách khuyến khích các
NHTM cho vay hỗ trợ các dự án phát triển nhà nước thông qua hoạt động tín dụng, từ đó đạt
được mục tiêu phát triển kinh tế. Sự phát triển đa dạng các thành phần kinh tế đã tạo cho
nước ta thế và lực mới, thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tế, bắt đầu sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước. Nhà nước đã tạo ra môi trường thuận lợi để phát huy vai trò và
thế mạnh của từng thành phần kinh tế, song song với các chính sách hỗ trợ các thành phần
kinh tế kém phát triển, tập trung phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn.
1.2.7.


Quy trình tín dụng

1.2.7.1. Khái niệm
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay
vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp
đồng tín dụng.
1.2.7.2. Các bước cơ bản trong quy trình tín dụng
Bước 1: Tiếp xúc, tìm hiểu và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn
Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn, khách hàng sẽ cung cấp những thông tin cần thiết
dùng thuyết minh cho việc vay vốn. Nhân viên tín dụng sẽ trực tiếp hướng dẫn khách hàng
lập hồ sơ vay vốn.
Bước 2: Thẩm định tín dụng
Sau khi tiếp nhận những hồ sơ do khách hàng cung cấp, nhân viên tín dụng sẽ tiến hành
phân tích, thẩm định những thông tin đó. Ngoài ra, nhân viên tín dụng cập nhật thêm thông
14


×