Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Phân tích tình hình doanh thu và lợi nhuận của cty TNHH jollibee năm 2012 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 59 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

S co

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
PHÂN TÍCH DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CỦA CÔNG
TY TNHH JOLLIBEE VIỆT NAM NĂM 2012 - 2014

Ngành:

TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Giảng viên hƣớng dẫn:

TS. PHAN THỊ HẰNG NGA

Sinh viên thực hiện:

NGUYỄN THỊ HỒNG LOAN

MSSV: 1154021435

Lớp:Lớp:
11DTNH1
11DTDN3

_ TP.Hồ Chí Minh - 2015_




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
PHÂN TÍCH DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CỦA CÔNG
TY TNHH JOLLIBEE VIỆT NAM NĂM 2012 - 2014

Ngành:

TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Giảng viên hƣớng dẫn:

TS. PHAN THỊ HẰNG NGA

Sinh viên thực hiện:

NGUYỄN THỊ HỒNG LOAN

MSSV: 1154021435

Lớp:Lớp:
11DTNH1
11DTDN3


_ TP.Hồ Chí Minh - 2015_
i


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN .........................................................................................4
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU .........................................................................4
1.1.1 Khái niệm ...................................................................................................................4
1.1.2 Nội dung và vai trò của doanh thu .............................................................................4
1.1.3 Ý nghĩa của việc phân tích doanh thu ........................................................................5
1.1.4 Những nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu ..................................................................5
1.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LỢI NHUẬN ............................................................................6
1.2.1 Khái niệm ...................................................................................................................6
1.2.2 Nội dung và vai trò của lợi nhuận ..............................................................................6
1.2.3 Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận.........................................................................7
1.2.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận .......................................................................8
1.2.5 Phân tích điểm hoà vốn .............................................................................................. 9
1.2.6 Phân tích khả năng sinh lời ......................................................................................10
1.2.6.1 Chỉ số lợi nhuận hoạt động ....................................................................................10
1.2.6.2 Chỉ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS) ........................................................10
1.2.6.3 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ............................................................. 10
1.2.6.4 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) .......................................................10
CHƢƠNG 2: TẬP ĐOÀN THỰC PHẨM JOLLIBEE VÀ CÔNG TY TNHH JOLLIBEE
VIỆT NAM ........................................................................................................................11
2.1 Tổng quan ....................................................................................................................11
2.1.1 Giới thiệu sơ lƣợc về JFC ......................................................................................... 11
2.1.2

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH JOLLIBEE VIỆT NAM ........................... 12

ii


2.1.2.1

Lịch sử hình thành ............................................................................................. 12

2.1.2.2

Lĩnh vực hoạt động ............................................................................................ 13

2.1.3Tầm nhìn ....................................................................................................................14
2.1.4Sứ mệnh .....................................................................................................................14
2.1.5Các giá trị cốt lõi ........................................................................................................15
2.1.6Phát triển lãnh đạo .....................................................................................................15
2.1.7Sơ đồ tổ chức .............................................................................................................15
2.1.7.1 Chức năng của các phòng ban: ..............................................................................17
2.1.8

Sơ đồ tổ chức phòng nhân sự .................................................................................18

2.1.9 Cơ cấu nguồn nhân lực của công ty ..........................................................................19
2.1.9.1Số lƣợng nhân viên .................................................................................................19
2.1.9.3 Cơ cấu nhân viên theo giới tính .............................................................................21
2.1.9.4 Cơ cấu nhân viên theo độ tuổi ...............................................................................22
2.2 Phân tích doanh thu và lợi nhuận của công ty ............................................................. 24
2.2.1 Phân tích chung về tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm 2012 - 2014 ........24
2.2.1.1 Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch và doanh thu thực tế của công ty ............24
2.2.1.1.1 Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu BH và CCDV ......................24
2.2.1.1.2 Đánh giá tình hình thực hiện doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............25

2.2.1.1.3 Phân tích doanh thu theo tỷ trọng các thành phần ..............................................26
2.2.1.2 Phân tích các nguyên nhân ảnh hƣởng đến doanh thu ...................................27
2.2.1.2.1 Khối lƣợng sản xuất và tiêu thụ ........................................................................27
2.2.1.2.2 Giá cả sản phẩm ................................................................................................ 28
2.2.2 Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2012-2014 ............................ 28
2.2.2.1 Đánh giá tình hình kế hoạch và lợi nhuận thực tế của công ty .............................. 29
2.2.2.1.1Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận ................................................29
iii


4.3.1.2 Đánh giá tình hình thực hiện lợi nhuận thực tế ....................................................30
2.2.2.2Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận .....................................................32
2.2.2.2.1Tác động của doanh thu .......................................................................................32
2.2.2.2.2. Tác động của chi phí .......................................................................................... 33
2.3 Tổng hợp các các nhân tố tác động đến doanh thu và lợi nhuận của công ty .............35
2.3.1 Môi trƣờng bên trong ................................................................................................ 35
2.3.1.1Nguồn nhân lực .......................................................................................................35
2.3.1.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận sau thuế .....................................................36
2.3.1.3Sản xuất, kỹ thuật và nghiên cứu phát triển ............................................................ 37
2.3.2 Môi trƣờng bên ngoài: .............................................................................................. 37
CHƢƠNG 3: KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP .....................................................................40
3.1 KIẾN NGHỊ ................................................................................................................40
3.1.1 Đối với Ban lãnh đạo công ty ...................................................................................40
3.1.2 Đối với Nhà nƣớc.....................................................................................................41
3.2 Định hƣớng phát triển của công ty trong những năm tới...................................41
3.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ...............................................................................42
3.3.1 Những giải pháp tăng doanh thu ...............................................................................42
3.3.2 Những giải pháp tăng lợi nhuận ..............................................................................43
3.3.3 Các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh............................................................ 46
3.3.4 Các giải pháp từ việc khảo sát khách hàng: ............................................................ 47

3.3.5 Các giải pháp khác: ...................................................................................................48
KẾT LUẬN ........................................................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................54

iv


LỜI MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Xây dựng nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng Xã hội Chủ nghĩa cùng với công
cuộc cải cách mậu dịch, tự do hoá trong thƣơng mại không còn là vấn đề xa lạ, mà đã và
đang trở thành một xu hƣớng phát triển tất yếu khách quan đối với nền kinh tế
của nƣớc ta.
Thực tiễn cho thấy, trong nền kinh tế thị trƣờng các doanh nghiệp có tồn tại và phát
triển hay không, phụ thuộc rất lớn vào việc doanh nghiệp có tạo ra đƣợc doanh thu và có
lợi nhuận hay không? Thực vậy, doanh thu và lợi nhuận là mối quan tâm hàng đầu của
hầu hết các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng. Bởi nó có ý nghĩa đến sự tồn
vong, khẳng định khả năng cạnh tranh, bản lĩnh doanh nghiệp. Có doanh thu, lợi nhuận
doanh nghiệp sẽ có nguồn vốn quan trọng để trang trải các chi phí, thực hiện tái sản xuất
giản đơn và tái sản xuất mở rộng, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc, đồng thời một
phần lợi nhuận sẽ đƣợc trích lập các quỹ để bổ sung nguồn vốn kinh doanh, trả cổ tức
cho các cổ đông.
Bên cạnh việc xác định doanh thu, lợi nhuận một cách chính xác thông qua công
tác hạch toán các khoản chi phí phù hợp, đúng nguyên tắc, đúng chuẩn mực thì việc
thƣờng xuyên quan tâm phân tích kết quả kinh doanh nói chung, phân tích doanh thu và
lợi nhuận nói riêng giúp cho doanh nghiệp tự đánh giá mức độ tăng trƣởng và mức độ
hoàn thành kế hoạch, tìm ra những nhân tố tích cực, khắc phục hay loại bỏ nhân tố tiêu
cực, nhằm huy động tối đa các nguồn lực, nâng cao năng lực cạnh tranh không ngừng
nâng cao doanh thu, lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Xuất phát từ
những vấn đề nêu trên, nên em chọn đề tài “ Phân tích doanh thu và lợi nhuận của công

ty TNHH Jollibee Việt Nam năm 2012 - 2014” làm luận văn để nghiên cứu.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Luận văn chỉ tập trung xoay quanh việc phân tích doanh thu và lợi nhuận của công
ty TNHH Jollibee. Thông qua quá trình phân tích, đánh giá nhằm tìm ra những nguyên
nhân và ảnh hƣởng của các nhân tố lên doanh thu, lợi nhuận. Để từ đó, đề ra một số giải
pháp thích hợp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.

1


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
 Để đạt đƣợc mục tiêu trên, nội dung đề tài sẽ lần lƣợt giải quyết các mục tiêu cụ
thể sau:
 Mục tiêu 1: Phân tích doanh thu và lợi nhuận đạt đƣợc của công ty qua 3 năm
2012 – 2014.
 Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình biến động của doanh
thu và lợi nhuận.
 Mục tiêu 3: Đề ra một số giải pháp nhằm làm tăng doanh thu, lợi nhuận nâng cao
hiệu quả kinh doanh của công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian và đối tƣợng nghiên cứu
Do giới hạn về mặt thời gian cũng nhƣ chƣa có kinh nghiệm thực tế, nên trong phần
phân tích nội bộ của công ty TNHH Jollibee. Em chỉ tập trung đi vào phân tích
doanh thu, lợi nhuận là chủ yếu.
1.3.2 Thời gian
Việc phân tích số liệu của 3 năm 2012 – 2014 dựa vào thời điểm cuối kỳ mỗi năm
để so sánh tăng giảm.
Thời gian thực hiện đề tài từ 15/6/2015 đến 30/7/2015.
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.4.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
-

Thu thập thông tin từ các báo cáo tài chính của công ty.

-

Kết hợp các lý thuyết đã học và thực tế tại công ty.

-

Tham khảo ý kiến của cán bộ nhân viên trong công ty.

-

Khảo sát 200 khách hàng tại các cửa hàng thành phố Hồ Chí Minh.

1.4.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Đối với mục tiêu 1: sử dụng phƣơng pháp so sánh
Đây là phƣơng pháp đơn giản và đƣợc sử dụng nhiều nhất trong phân tích tài chính.
Phƣơng pháp so sánh là phƣơng pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng
cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc).
So sánh tuyệt đối: So sánh số tuyệt đối của các chỉ tiêu kinh tế giữa kế hoạch và
thực tế, giữa những thời gian khác nhau… để thấy đƣợc mức độ hoàn thành kế
hoạch, qui mô phát triển của chỉ tiêu kinh tế nào đó.
2


- Mức chênh lệch giữa thực tế so với kế hoạch = số thực tế - số kế hoạch
- Mức chênh lệch năm sau so với năm trƣớc = số năm sau - số năm trƣớc.

So sánh tƣơng đối: là tỉ lệ phần trăm của chỉ tiêu kì phân tích so với kì gốc. Tùy
theo nhiệm vụ và yêu cầu của phân tích mà ta sử dụng các loại công thức sau:
- Số tƣơng đối hoàn thành kế hoạch = số thực tế (tt)/ số kế hoạch (kh)
- Tốc độ tăng trƣởng = (số năm sau – số năm trƣớc)/ số năm trƣớc x 100 %.
- Số tƣơng đối kết cấu (chỉ tiêu bộ phận trên chỉ tiêu tổng thể) phân tích theo chiều
dọc giúp chúng ta đƣa về một điều kiện so sánh, dễ dàng thấy đƣợc kết cấu
của từng chỉ tiêu bộ phận so với chỉ tiêu tổng thể tăng giảm nhƣ thế nào.
Đối với mục tiêu 2: sử dụng phƣơng pháp phân tích tỷ số và phƣơng pháp so sánh.
Phân tích các tỷ số tài chính: là việc sử dụng các tỷ số tài chính (cụ thể các tỷ số về
khả năng sinh lợi) để đo lƣờng và đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty.
Đối với mục tiêu 3: sử dụng phƣơng pháp phân tích chi tiết.
Chi tiết theo thời gian phát sinh:
Các kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh bao giờ cũng là một quá trình
trong từng khoảng thời gian nhất định. Mỗi khoảng thời gian khác nhau có
những nguyên nhân tác động không giống nhau. Việc phân tích chi tiết này giúp ta
đánh giá chính xác và đúng đắn kết quả hoạt động kinh doanh, từ đó có các giải
pháp hiệu lực trong từng khoảng thời gian.
Đối với mục tiêu 4: sử dụng phiếu khảo sát khách hàng tại các cửa hàng
Từ việc khảo sát ý kiến ngƣời tiêu dùng, sẽ cho ta kết quả khách quan hơn về
những chỉ số tính toán đƣợc. Đồng thời sẽ biết đƣợc ƣu và nhƣợc điểm mà các cửa hàng
của công ty đang làm tốt hoặc có vấn đề. Từ đó đƣa ra những giải pháp cho phòng
Marketing và phòng Nhân sự để thay đổi các chiến dịch, các cách phục vụ cho các cửa
hàng nhằm mục tiêu tăng doanh thu và lợi nhuận cho công ty.
1.5 Giới thiệu kết cấu đề tài
-

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận

-


Chƣơng 2: Tập đoàn thực phẩm Jollibee và công ty TNHH Jollibee VN

-

Chƣơng 3: Kiến nghị và giải pháp

3


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU
1.1.1 Khái niệm
Mục đích cuối cùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tiêu
thụ đƣợc sản phẩm do mình sản xuất ra và có lãi.Tiêu thụ sản phẩm là quá trình doanh
nghiệp xuất giao hàng cho bên mua và nhận đƣợc tiền bán hàng theo hợp đồng thỏa thuận
giữa hai bên mua bán. Kết thúc quá trình tiêu thụ doanh nghiệp có doanh thu bán hàng.
Doanh thu hay còn gọi là thu nhập của doanh nghiệp, đó là toàn bộ số tiền sẽ thu
đƣợc do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp.
1.1.2 Nội dung và vai trò của doanh thu
Nội dung của doanh thu bao gồm hai bộ phận sau:
Doanh thu về bán hàng: Là doanh thu về bán sản phẩm hàng hoá thuộc những hoạt
động sản xuất kinh doanh chính và doanh thu về cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo
chức năng hoạt động và sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Doanh thu từ tiêu thụ khác, bao gồm:
- Doanh thu do liên doanh mang lại.
- Thu nhập từ các hoạt động thuộc các nghiệp vụ tài chính nhƣ: thu về tiền lãi gửi
ngân hàng, lãi về tiền vay các đơn vị và các tổ chức khác, thu nhập từ đầu tƣ cổ
phiếu, trái phiếu.
- Thu nhập bất thƣờng nhƣ: thu từ tiền phạt, tiền bồi thƣờng, nợ khó đòi đã chuyển
vào thiệt hại.

- Thu nhập từ các hoạt động khác nhƣ: thu về nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định;
giá trị các vật tƣ, tài sản thừa trong sản xuất; thu từ bản quyền phát minh, sáng
chế; tiêu thụ những sản phẩm chế biến từ phế liệu, phế phẩm.
Vai trò của doanh thu:
- Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng của doanh nghiệp, chỉ tiêu này
không những có ý nghĩa với bản thân doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan
trọng đối với nền kinh tế quốc dân.
- Doanh thu bán hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn bộ doanh thu của
doanh nghiệp. Nó phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất, phản ánh trình độ
tổ chức, chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
4


- Doanh thu bán hàng còn là nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp trang
trải các khoản chi phí về tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động đã hao phí trong
quá trình sản xuất kinh doanh, để trả lƣơng, thƣởng cho ngƣời lao động,
trích Bảo hiểm xã hội, nộp thuế theo luật định…Vì vậy việc thực hiện
doanh thu bán hàng có ảnh hƣởng rất lớn đến tình hình tài chính và quá trình
tái sản xuất của doanh nghiệp.
1.1.3 Ý nghĩa của việc phân tích doanh thu
Doanh thu phụ thuộc vào nhiều nhân tố khác nhau, do đó để có thể khai thác các
tiềm năng nhằm tăng doanh thu, cần tiến hành phân tích thƣờng xuyên đều đặn. Việc
đánh giá đúng tình hình doanh thu tiêu thụ về mặt số lƣợng, chất lƣợng và mặt hàng, giúp
cho các nhà quản lý thấy đƣợc những ƣu, khuyết điểm trong quá trình thực hiện doanh
thu để có thể đề ra những nhân tố làm tăng, giảm doanh thu. Từ đó, hạn chế những nhân
tố tiêu cực, đẩy nhanh hơn nữa những nhân tố tích cực nhằm phát huy thế mạnh của
doanh nghiệp.
Doanh thu đóng vai trò quan trọng trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Bởi vậy, chỉ tiêu này là cơ sở để xác định lãi (lỗ) sau một quá
trình sản xuất kinh doanh. Do đó, đơn vị muốn tăng lợi nhuận thì vấn đề trƣớc tiêncần

phải quan tâm đến là doanh thu.
1.1.4 Những nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu
Doanh thu bán hàng hàng nhiều hay ít do nhiều nhân tố quyết định.
Những nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng đến doanh thu bán hàng là:
- Khối lƣợng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ: Khối lƣợng sản phẩm tiêu thụ,
dịch vụ cung ứng càng nhiều thì mức doanh thu bán hàng càng lớn. Tuy nhiên,
khối lƣợng sản phẩm tiêu thụ không chỉ phụ thuộc vào khối lƣợng sản phẩm sản
xuất mà còn phụ thuộc vào tình hình tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm
nhƣ: việc ký kết hợp đồng tiêu thụ với các khách hàng, tiếp thị, việc xuất giao
hàng, vận chuyển và thanh toán tiền hàng,…Tất cả các việc trên nếu làm
tốt đều có tác động nâng cao doanh thu bán hàng. Phân tích hệ số tiêu thụ sản
phẩm sản xuất:

Hệ số tiêu thụ sản phẩm sản xuất =
5


- Kết cấu mặt hàng: Khi sản xuất, có thể có những mặt hàng sản xuất
tƣơng đối giản đơn, chi phí tƣơng đối thấp nhƣng giá bán lại tƣơng đối cao.
Nhƣng cũng có những mặt hàng tuy sản xuất phức tạp, chi phí sản xuất cao, giá
bán lại thấp. Do đó, việc thay đổi kết cấu mặt hàng sản xuất cũng ảnh hƣởng
đến doanh thu bán hàng. Vì mỗi loại sản phẩm, dịch vụ cung ứng đều có tác
dụng nhất định nhằm thoả mãn nhu cầu sản xuất và tiêu dùng xã hội.
- Chất lƣợng sản phẩm: Chất lƣợng sản phẩm và chất lƣợng dịch vụ đƣợc nâng cao
không những có ảnh hƣởng tới giá bán mà còn ảnh hƣởng tới khối lƣợng tiêu
thụ. Sản phẩm có chất lƣợng cao, giá bán sẽ cao. Nâng cao chất lƣợng sản
phẩm và chất lƣợng cung ứng dịch vụ sẽ tăng thêm giá trị sản phẩm và giá trị
dịch vụ, tạo điều kiện tiêu thụ dễ dàng, nhanh chóng thu đƣợc tiền bán hàng và
tăng doanh thu bán hàng.
- Giá bán sản phẩm: Trong trƣờng hợp các nhân tố khác không đổi, việc thay đổi

giá bán có ảnh hƣởng trực tiếp đến việc tăng hay giảm doanh thu bán
hàng. Doanh nghiệp khi định giá bán sản phẩm hoặc giá dịch vụ phải cân nhắc
sao cho giá bán phải bù đƣợc phần tƣ liệu vật chất tiêu hao, đủ trả lƣơng cho
ngƣời lao động và có lợi nhuận để thực hiện tái đầu tƣ.
1.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LỢI NHUẬN
1.2.1 Khái niệm
- Sau một thời gian hoạt động nhất định doanh nghiệp sẽ có thu nhập bằng tiền. Lợi
nhuận của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của
hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Lãi gộp là phần còn lại của doanh thu sau khi trừ giá vốn hàng bán.
- Lợi nhuận trƣớc thuế:là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí bỏ ra để đạt
đƣợc doanh thu đó.
- Lợi nhuận sau thuế: là chênh lệch giữa lợi nhuận trƣớc thuế và thuế thu nhập
doanh nghiệp.
1.2.2 Nội dung và vai trò của lợi nhuận
Nội dung của lợi nhuận
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tuỳ theo các lĩnh vực đầu tƣ khác nhau, lợi
nhuận cũng đƣợc tạo ra từ nhiều hoạt động khác nhau:
6


- Lợi nhuận về nghiệp vụ sản xuất kinh doanh: Là lợi nhuận có đƣợc từ hoạt động
sản xuất kinh doanh theo đúng chức năng của doanh nghiệp.
- Lợi nhuận từ hoạt động liên doanh liên kết.
- Lợi nhuận về hoạt động tài chính: Là các khoản thu về lãi tiền gửi, thu
lãi bán ngoại tệ, thu từ cho thuê tài sản cố định, thu nhập từ đầu tƣ trái phiếu, cổ
phiếu.
- Lợi nhuận khác: Là lợi nhuận thu đƣợc từ những hoạt động bất thƣờng.
Những khoản này thƣờng phát sinh không đều đặn nhƣ: Thu tiền phạt, tiền
bồi thƣờng do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu đƣợc các khoản nợ khó đòi mà

trƣớc đây đã chuyển vào thiệt hại, thu các khoản nợ không xác định đƣợc chủ, các
khoản lợi nhuận bị sót những năm trƣớc nay mới phát hiện.
Vai trò của lợi nhuận
- Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình sản xuất
kinh doanh. Nó phản ánh đầy đủ các mặt số lƣợng, chất lƣợng hoạt động
của doanh nghiệp, phản ánh kết quả việc sử dụng các yếu tố cơ bản sản xuất nhƣ:
lao động, vật tƣ, tài sản cố định…
- Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất và mở rộng toàn bộ
nền kinh tế quốc dân và doanh nghiệp.
- Lợi nhuận đƣợc để lại doanh nghiệp thành lập các quỹ tạo điều kiện mở rộng quy
mô sản xuất, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên.
- Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích ngƣời lao động
và các đơn vị ra sức phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp trên cơ sở của chính sách phân phối đúng đắn.
1.2.3 Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận
Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trƣờng, phân tích các nhân
tố ảnh hƣởng, mức độ ảnh hƣởng và xu hƣớng tác động của từng nhân tố đến lợi nhuận
giúp doanh nghiệp đánh giá đầy đủ và sâu sắc mọi hoạt động kinh tế, trên cơ sở đó đề ra
các quyết định đầu tƣ, phát triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Qua việc phân tích lợi nhuận có thể tìm ra những nguyên nhân ảnh hƣởng chủ yếu
đến doanh lợi của doanh nghiệp, từ đó có biện pháp khai thác đƣợc khả năng
tiềm tàng của doanh nghiệp trong việc phấn đấu nâng cao lợi nhuận, tăng tích
lũy cho Nhà nƣớc và cho nhân viên của doanh nghiệp.
7


1.2.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận
Trong quá trình hoạt động có rất nhiều nhân tố khách quan và chủ quan ảnh hƣởng
đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Các nhân tố chủ yếu là:
- Khối lượng sản phẩm tiêu thụ: Sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp có tiêu thụ

đƣợc mới xác định đƣợc lãi (lỗ) và lãi (lỗ) ở mức độ nào. Sản phẩm, hàng hoá phải
đƣợc tiêu thụ ở một số lƣợng nào đó sẽ có lợi nhuận, khối lƣợng tiêu thụ càng
nhiều thì lợi nhuận đạt đƣợc càng lớn.
- Giá thành sản xuất của sản phẩm: Giá thành sản xuất có vai trò to lớn trong chiến
lƣợc cạnh tranh về giá. Giá thành sản xuất thấp cho phép doanh nghiệp áp
dụng giá bán thấp hơn đối thủ, để thu đƣợc lợi nhuận cao hơn. Giá thành sản xuất
có tác động ngƣợc chiều với lợi nhuận, nếu giá thành thấp lợi nhuận sẽ cao hơn và
ngƣợc lại.
- Giá bán sản phẩm: Trong sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp muốn tồn tại
và phát triển thì giá bán phải tƣơng ứng với giá trị, nghĩa là giá cả sản
phẩm phải đảm bảo bù đắp đƣợc chi phí sản xuất và phải có lợi nhuận thoả đáng
để tái đầu tƣ.
Trong chính sách giá của doanh nghiệp, giữa giá bán và khối lƣợng bán
có mối quan hệ chặt chẽ, khi khối lƣợng hàng hoá bán tăng thì giá bán có
thể giảm và ngƣợc lại.
- Kết cấu mặt hàng tiêu thụ: Mỗi loại sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp có một
chi phí sản xuất riêng, do đó có mức lợi nhuận riêng phụ thuộc vào nhiều yếu tố
nhƣ mức độ cạnh tranh trên thị trƣờng, giá bán, giá vốn, thuế,…rất khác nhau.
Bởi vậy, khi doanh nghiệp có cơ cấu hàng hoá kinh doanh thay đổi sẽ làm ảnh
hƣởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Thuế suất: Thuế suất do Nhà nƣớc quy định, những thay đổi trong chính
sách thuế sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi nhuận, các doanh nghiệp cần nắm bắt kịp
thời các sự thay đổi này để có những biện pháp can thiệp kịp thời đảm bảo đƣợc
lợi nhuận, hạn chế tổn thất.
1.2.4 Tác động của đòn bẩy kinh doanh đến doanh lợi của doanh nghiệp
Đòn bẩy kinh doanh: là việc sử dụng chi phí cố định trong hoạt động kinh
doanh. Đo lƣờng sức mạnh đòn bẩy kinh doanh thông qua độ nghiêng (DOL).

8



Đòn bẩy hoạt động =

=

(
(

)
)

- DOL : Độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh
- Q : Sản lƣợng tiêu thụ
- P : Giá bán một đơn vị sản phẩm
- V : Biến phí một đơn vị sản phẩm
- F : Định phí
DOL: đo lƣờng sự thay đổi của lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế (EBIT) khi
doanh số biến động. Bản thân DOL không tạo rủi ro do việc sử dụng chi phí cố định lớn,
mà phụ thuộc chủ yếu vào doanh thu.Vì: chỉ cần một sự sụt giảm nhỏ của doanh
thu cũng làm EBIT sụt giảm rất lớn.
1.2.5 Phân tích điểm hoà vốn
Điểm hoà vốn là điểm mà tại đó khối lƣợng sản phẩm tiêu thụ ở thị trƣờng đạt đƣợc
doanh thu đủ bù đắp toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh với giá cả thị trƣờng đã xác
định trƣớc.
Tại điểm hoà vốn, doanh nghiệp không có lãi và cũng không bị lỗ. Khi đó lãi gộp
bằng với chi phí bất biến. Phƣơng pháp xác định điểm hoà vốn:

DTHV =

DTHV: Doanh thu hoà vốn.


CPBB : Chi phí bất biến.

DTTH : Doanh thu thực hiện.

CPKB : Chi phí khả biến

Phân tích khối lƣợng sản phẩm tại điểm hoà vốn là tính toán khối lƣợng
sản phẩm tiêu thụ và doanh thu tại điểm mà ở đó doanh nghiệp có khả năng bù
đắp đƣợc những chi phí vật chất trong quá trình sản xuất và tiêu thụ. Trên cơ sở đó, xác
định khối lƣợng tiêu thụ tung vào thị trƣờng nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
- Thời gian hoà vốn: Là thời gian cần thiết để đạt đƣợc doanh thu hoà vốn trong một
kỳ kinh doanh.
TGHV: Thời gian hoà vốn (tháng)
DTTH: Doanh thu thực hiện
TGHV =
9


- Doanh thu an toàn: Là phần doanh thu vƣợt qua điểm hoà vốn, là phần doanh thu
bắt đầu tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp. Doanh thu an toàn càng lớn, điểm hoà vốn càng
gần hơn, độ rủi ro giảm đi.
DT an toàn = DTTH – DTHV
1.2.6 Phân tích khả năng sinh lời
Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp. Lợi nhuận đƣợc mọi ngƣời quan tâm
và cố gắng tìm hiểu. Cho nên phải phân tích để kịp thời cung cấp thông tin theo yêu cầu.
1.2.6.1 Chỉ số lợi nhuận hoạt động
Chỉ tiêu này thể hiện hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cứ một đồng
doanh thu tạo ra đƣợc bao nhiêu lợi nhuận thuần, và đƣợc tính dựa vào công thức sau:
Chỉ số lợi nhuận hoạt động =

1.2.6.2 Chỉ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS)
Thể hiện cứ một đồng doanh thu tạo ra đƣợc bao nhiêu lợi nhuận, chỉ số này lớn thì
tốt.
Chỉ số lợi nhuận ròng trên doanh thu =
1.2.6.3 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Thể hiện một đồng tài sản trong một thời gian nhất định tạo ra đƣợc bao nhiêu lợi
nhuận ròng. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bổ, quản lý tài sản hợp lý và
hiệu quả.
ROA =

=
= Hệ số vòng quay vốn x ROS

1.2.6.4 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Thể hiện trong thời gian nhất định một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu lợi
nhuận cho họ. Vì vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vốn của doanh nghiệp để
hình thành nên tài sản, cho nên ROE lệ thuộc vào ROA. Ý tƣởng trên đƣợc thể hiện:
ROE =
= ROA x Đòn bẩy tài chính
mà Đòn bẩy tài chính =
10


CHƢƠNG 2: TẬP ĐOÀN THỰC PHẨM JOLLIBEE VÀ
CÔNG TY TNHH JOLLIBEE VIỆT NAM
2.1 TỔNG QUAN
2.1.1 Giới thiệu sơ lƣợc về JFC
Tên gọi đầy đủ: Jollibee Foods Corporation
Tên viết tắt: Jollibee hay JFC


Logo:
Khẩu hiệu (quốc tế): Everyday Delicious
Sản phẩm : thức ăn nhanh
Trụ sở

: Tầng 5, tòa nhà Jollibee Plaza, đại lộ Emerald, trung tâm Ortigas, thành phố
Pasig, Philippines

Website

: Jollibee.com.ph

Lịch sử hình thành:
Ngƣời sáng lập ra JFC là ông Tony Tan Caktiong, ngƣời Philippines gốc Hoa, sinh
ra và lớn lên trong một gia đình có 6 anh chị em. Ông là một ngƣời đơn giản và khiêm
tốn, tuy là kỹ sƣ nhƣng ông lại nung nấu trong mình một ƣớc mơ là có một tiệm kem cho
riêng mình.
Năm 1975, hãng kem Magnolia nhƣợng quyền cho ai muốn kinh doanh kem. Tony
Tan cùng anh em gom hết tiền của gia đình để mua lại. Sau đó, vì muốn kinh doanh thêm
một món ăn khác chung với kem nên ông quyết định giới thiệu các món bánh mì kẹp vào
thực đơn.
Ngày 26/01/1978, công ty thực phẩm Jollibee chính thức đƣợc thành lập. Năm
1979, công ty đã tạo nên cuộc cách mạng thức ăn nhanh tại Philippines với sự xuất hiện
của món mì Ý, và tiếp theo là món gà rán Chickenjoy Jollibee kèm khoai tây chiên vào
năm 1980 do gia đình ông tự làm ra công thức.
Năm 1986, Jollibee vƣơn ra thế giới, mở nhà hàng quốc tế đầu tiên ở Đài Loan. Đến
năm 1991, số cửa hàng của Jollibee đã lên đến con số 100.

11



Cho đến nay, JFC đã có hơn 1000 cửa hàng với 12 thƣơng hiệu khác nhau: Jollibee,
Mang Inasal, Cafe Ti Amo, Burger King, Yonghe King, San Ping Wang, Hong Zhuang
Yuan, Greenwich, Red Ribbon, Chowking, Highland Coffee, Phở 24.
Ý nghĩa tên công ty:
Jollibee bắt nguồn từ 2 từ “jolly” và “bee”
Bee – con ong: mỗi thành viên của công ty là một con ong
- Làm việc chăm chỉ
- Làm việc cùng nhau nhƣ một tập thể
- Tạo ra mật ngọt, một thứ ngọt ngào, đầy giá trị
- Chiến đấu và chích đốt khi bị khiêu khích
- Tận tâm vì sự sống còn của tổ ong
Jolly – vui nhộn: con ong phải luôn vui vẻ, hạnh phúc, nếu không thì tất cả những đặc
điểm khác của nó và cả những gì nó làm ra đều trở nên vô nghĩa.
2.1.2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH JOLLIBEE VIỆT NAM
2.1.2.1 Lịch sử hình thành
Công ty TNHH Jollibee Việt Nam trực thuộc Tập đoàn Thực phẩm Jollibee với
100% vốn đầu tƣ từ JFC.
Cửa hàng Jollibee đầu tiên đƣợc mở vào tháng 10 năm 1996 tại khu Supberbowl
thành phố Hồ Chí Minh. Tính đến tháng 2 năm 2015, Jollibee đã có 61 cửa hàng trên
toàn Việt Nam trong đó Tp. Hồ Chí Minh có 12 cửa hàng, khu vực Đông Nam Bộ có 7
cửa hàng, khu vực Mê Công 18 cửa hàng, khu vực miền Bắc có 19 cửa hàng và khu vực
Tây Nguyên có 5 cửa hàng. Trong đó phải kể đến thành công của năm 2014, Jollibee đã có
24 cửa hàng đƣợc khai trƣơng.

12


Bảng 3.1: Danh sách các cửa hàng của Jollibee tại Việt Nam
Khu vực


Tên cửa hàng

Thành phố

Xa lộ Hà Nội, Trần Hƣng Đạo, Pasteur, Rạch Miễu, Cộng

Hồ Chí Minh

Hòa, Maximark 3/2, Lý Thƣờng Kiệt, Bình Triệu, Phạm Văn
Hai, Sài Gòn Star, Trƣờng Chinh, Quang Trung.

Đông

Nam

Bộ

Aeon Bình Dƣơng, Biên Hòa, Big C Đồng Nai, Vũng Tàu,
Maximark Nha Trang, Big C Nha Trang, Coop Mart Nha
Trang.

Mê Công

Tân An 1, Tân An 2, Mỹ Tho 1, Mỹ Tho 2, Sóc Trăng, Rạch
Giá 1, Rạch Giá 2, Vĩnh Long, Long Xuyên, Maximark Cần
Thơ, Big C Cần Thơ, Coop Mart Cần Thơ, Bạc Liêu, Trà
Vinh, Bến Tre, Cà Mau, Sa Đéc, Cao Lãnh.

Miền Bắc


Coop Mart Hà Đông, Hiway Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hà Tĩnh,
Tam Kỳ, Long Biên, Hải Phòng, Thanh Hóa 1, Thanh Hóa 2,
Thái Nguyên, Tây Ninh, Bắc Giang, Thái Bình, Phủ Lý, Hƣng
Yên, Việt Trì, Nam Định, Bắc Ninh, Big C Bắc Giang.

Tây Nguyên

Pleiku 1, Pleiku 2, Tuy Hòa, Quy Nhơn, Kon Tum.
Nguồn: Phòng Marketing công ty TNHH Jollibee Việt Nam

2.1.2.2 Lĩnh vực hoạt động
Công ty TNHH Jollibee Việt Nam
hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh
dịch vụ thông qua hệ thống các cửa
hàng thức ăn nhanh với ba sản phẩm
chính là Gà rán, mỳ Ý và Sandwich.
Ngoài ra còn có các loại thức ăn phụ
nhƣ: khoai tây, mực chiên giòn, kem
tƣơi, sữa milo,…

13


Bảng 3.2: Kết quả kinh doanh của công ty Jollibee VN từ năm 2011 đến năm 2014
(Đơn vị : Tỉ đồng)
Năm

2012


2013

2014

Doanh thu

120,467

170,770

212,338

Nguồn: Phòng Marketing công ty TNHH Jollibee Việt Nam
Từ năm 2011 đến năm 2014 doanh thu của Jollibee Việt Nam liên tục tăng đều qua
các năm. Từ năm 2011 đến năm 2012 doanh thu tăng 50,303 tỷ đồng (41,76%). Từ năm
2012 đến 2013 doanh thu tăng 41,568 tỷ đồng (24,34%), đến năm 2014 doanh thu tăng
71,962 tỷ đồng (33,89%). Nguyên nhân chính thúc đẩy doanh thu tăng là do có sự chỉ đạo
tài tình của của Ban lãnh đạo mới trong 2 năm trở lại đây với những chiến lƣợc hiệu quả
đƣa Jollibee phát triển mạnh mẽ hơn.
Với việc xem xét và đóng cửa một số cửa hàng hoạt động không hiệu quả vào năm
2013 và 2014 nhƣ Jollibee Bình Tân, Jollibee Supberbowl, Jollibee Đà Nẵng…và mở
một số cửa hàng ở các khu vực quan trọng ở khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long nhƣ
Jollibee Sa Đéc, Tân An, Mỹ Tho làm doanh thu tăng trƣởng hiệu quả hơn qua các năm.
Thêm vào đó phòng marketing với chiến lƣợc quảng cáo rầm rộ và các chƣơng trình
khuyến mãi hiệu quả đã đƣa Jollibee đến gần hơn với khách hàng. Năm 2014 đƣợc xem
là năm thành công nhất trong hoạt động kinh doanh của Jollibee với việc cho ra đời sản
phẩm gà giòn sốt cay và kem việt quất đƣợc nhiều khách hàng yêu thích. Năm 2015 là
năm hứa hẹn nhiều thành công hơn nữa của Jollibee Việt Nam.
2.1.3 Tầm nhìn
Chúng ta là một trong những thƣơng hiệu cung cấp dịch vụ thức ăn nhanh lớn nhất,

đƣợc ƣa chuộng và yêu thích nhất trong những thị trƣờng mà chúng ta có mặt. Chúng ta
là một trong các công ty nhà hàng lớn nhất và có lợi nhuận nhất trên thế giới đến trƣớc
năm 2020.
2.1.4 Sứ mệnh
Phục vụ thức ăn ngon với hƣơng vị tuyệt vời, mang niềm vui thƣởng thức cho tất cả
mọi ngƣời. Toàn thể các thành viên sống và làm việc theo phong cách Jollibee:
1. Phục vụ và làm vui lòng khách hàng
2. Kiên định với tiêu chuẩn FSC(3)
14


3. Giá trị tập thể
4. Chuẩn mực quản lý
5. Tuyên thệ về sự quan tâm
6. Tiêu chuẩn về sự gọn gàng, tƣơm tất
7. Đúng giờ và chuyên cần
2.1.5 Các giá trị cốt lõi
- Khách hàng là trung tâm
- Mang đến các giá trị vƣợt trội
- Luôn đề cao sự tôn trọng đối với cá nhân
- Hiệu quả trong làm việc nhóm
- Mang tinh thần của gia đình và luôn luôn vui vẻ
- Khiêm tốn lắng nghe và học hỏi
- Trung thực và liêm chính
- Tiết kiệm
2.1.6 Phát triển lãnh đạo
Jollibee quan tâm đến những kỹ năng mà một nhà lãnh đạo cần có và phát triển
những kỹ năng đó: CAMP
Bảng 3.3: Kỹ năng cần có của một nhà lãnh đạo Jollibee
C


Creating the future

Hoạch định chiến lƣợc kinh doanh

A

Advancing personal exellence

Thể hiện năng lực xuất sắc

M

Managing the business

Quản lý kinh doanh

P

Promoting people processes

Phát triển nhân viên

(Nguồn: Phòng Nhân sự công ty TNHH Jollibee Việt Nam)
Ở Jollibee công tác đào tạo rất đƣợc chú trọng, nhân viên của công ty đƣợc đào tạo
có bài bản và theo chƣơng trình của công ty mẹ bên Philippine gửi về, trong đó chƣơng
trình đào tạo đƣợc chú trọng nhất là đào tạo các kỹ năng cần thiết cho một nhân viên để
trở thành nhà lãnh đạo trong tƣơng lai.
2.1.7 Sơ đồ tổ chức
Việc sắp xếp lại bộ máy tổ chức công ty cũng góp phần làm tăng hiệu quả hoạt

động của các phòng ban, cụ thể là trong năm 2014 phòng phát triển kinh doanh đƣợc
thành lập với mục đích phát triển thị trƣờng, mở rộng kênh kinh doanh, xây dựng cửa
hàng và giải quyết các vấn đề liên quan đến mặt bằng kinh doanh cửa các cửa hàng
15


Jollibee. Mặt khác một số phòng ban đƣợc sáp nhập hoặc tách riêng ra nhằm mục đích
phát huy hiệu quả trong công tác tổ chức.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH Jollibee Việt Nam
Giám đốc điều hành

Thƣ kí giám đốc

Tổ
chức

Quản lý
chất
lƣợng

Miền
Bắc &
miền
Trung

Quản lý
hệ thống
cửa hàng

Phát

triển
kinh
doanh

Phát
triển
mạng
lƣới
Thiết
kế

HCM&
MeKong

NBC

Kỹ
thuật
xây
dựng
Dịch
vụ kỹ
thuật

Nhân
sự

Tài
chính
và kế

toán

Tuyển
dụng

Marketing

Thƣơng
hiệu

Cung
cấp

LSM

Thu
mua

Tài
chính
C&B

Phân xƣởng
và bộ phận
thu mua

Nghiện
cứu và Pháp

phát

triển

ER
Kế
toán
T&D

Quản

thông
tin

HRBP

(Nguồn: Phòng Nhân sự công ty TNHH Jollibee Việt Nam)

16


2.1.7.1 Chức năng của các phòng ban:
-

Giám đốc điều hành: hoạch định các chiến lƣợc, quản lý việc triển khai thực hiện
các kế hoạch ngắn và dài hạn nhằm đạt đƣợc các mục tiêu của công ty; là cầu nối
giữa công ty mẹ ở Philippines và công ty con ở Việt Nam.

-

Phòng tổ chức: tham mƣu cho giám đốc về các chiến lƣợc phát triển vùng, khu
vực; quản lý, kiểm tra và giám sát nhóm các cửa hàng theo từng vùng, khu vực.


-

Phòng quản lý chất lượng: xây dựng các tiêu chí đánh giá vệ sinh an toàn thực
phẩm, chất lƣợng sản phẩm. Theo dõi, kiểm tra đột xuất chất lƣợng phục vụ và
chất lƣợng sản phẩm tại cửa hàng.

-

Phòng quản lý hệ thống cửa hàng: thực hiện việc điều hành các cửa hàng, đảm
bảo các cửa hàng vận hành liên tục và đạt doanh số cao.

-

Phòng phát triển kinh doanh: chịu trách nhiệm tìm kiếm khu vực mới để phát
triển thị trƣờng, thƣơng hiệu của công ty; mở rộng kênh kinh doanh; xây dựng
cửa hàng; giải quyết các hợp đồng thủ tục liên quan đến việc thuê mặt bằng, bất
động sản.

-

Phòng nhân sự: xây dựng và thực hiện các chính sách nhân sự; thực hiện các
công tác tuyển dụng, đào tạo, lƣơng bổng, ký kết hợp đồng lao động, giải quyết
các chế độ, chanh chấp, tổ chức các sự kiện chung của công ty.

-

Phòng tài chính và kế toán: tham mƣu cho ban lãnh đạo về tài chính, sử dụng
nguồn vốn, quản lý nguồn tài chính của doanh nghiệp, thực hiện việc báo cáo
thuế, tài chính với các cơ quan chức năng, ban hành và kiểm soát các quy trình

sử dụng tài chính các phòng ban, kết toán doanh thu-chi phí cho cửa hàng.

-

Phòng Marketing: gồm hai bộ phận chính là bộ phận marketing cửa hàng và bộ
phận marketing thƣơng hiệu. Bộ phận marketing thƣơng hiệu chịu trách nhiệm
lập kế hoạch quảng cáo, thiết kế sản phẩm mới, nghiên cứu hành vi khách hàng,
tổ chức các sự kiện, phân bố các bảng biểu quảng cáo nhằm nâng cao nhân thức
của ngƣời tiêu dùng về thƣơng hiệu Jollibee. Bộ phận Marketing cửa hàng lên kế
hoạch và quản lí việc thực hiện các chƣơng trình khuyến mãi, hoạt động mở cửa
hàng ...v.v, nhằm hỗ trợ cửa hàng đạt doanh số tốt.

-

Phân xưởng và bộ phận thu mua: hoạch định nhu cầu các hàng hóa trong công
ty, tìm kiếm nhà cung cấp, thỏa thuận giá cả và đảm bảo nguồn cung cho công ty;

17


thực hiện việc nhập, xuất kho theo các yêu cầu, sắp sếp các hàng hóa khác trên
kho đúng theo quy định.
-

Phòng nghiên cứu và phát triển: nghiên cứu, chế tạo sản phẩm mới và đƣa vào
thử nghiệm.

-

Phòng pháp lý: thực hiện việc soạn thảo, đăng ký với cơ quan nhà nƣớc, ký kết các

giấy tờ liên quan đến quy định của pháp luật cho cả văn phòng, hệ thống cửa hàng
và phân xƣởng.

2.1.8 Sơ đồ tổ chức phòng nhân sự
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức phòng nhân sự của công ty TNHH Jollibee Việt Nam

Trƣởng phòng nhân sự

BP(11).
Tuyển dụng

BP. Tiền lƣơng BP. Đào tạo và
phát triển
và phúc lợi

BP. Quan hệ
lao động

Quản lý
Quản lý

Quản lý
Chuyên
viên

Nhân
viên

Thực
tập sinh


Nhân
viên

Quản lý
thiết bị

Chuyên
viên

Quản lý
chƣơng
trình

Chuyên
viên

BP. Đối tác
kinh doanh

Quản lý
KV miền
Bắc và
miền
Trung

Quản lý
KV HCM

MeKong


Quản lý
KV Đông
Nam Bộ
và Tây
Nguyên

(Nguồn: Phòng Nhân sự công ty TNHH Jollibee Việt Nam)

18


2.1.9 Cơ cấu nguồn nhân lực của công ty
2.1.9.1Số lượng nhân viên
Bảng 3.4: Số lƣợng nhân viên của công ty TNHH Jollibee Việt Nam tháng 2/2015
Nhân viên

Số lƣợng (ngƣời)

Tỉ lệ (phần trăm)

Toàn thời gian

400

21

Bán thời gian

1500


79

Tổng cộng

1900

100

(Nguồn: Phòng Nhân sự công ty TNHH Jollibee Việt Nam)
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn nhân lực của công ty TNHH Jollibee VN tháng 2/2015

21%
Toàn thời gian
Bán thời gian

79%

Nguồn: Phòng Nhân sự công ty TNHH Jollibee Việt Nam
Nhân viên của công ty TNHH Jollibee Việt Nam chia ra ba bộ phận để quản lý:
nhân viên văn phòng, nhân viên phân xƣởng và nhân viên cửa hàng. Tại văn phòng và
phân xƣởng tất cả là nhân viên làm toàn thời gian (8 giờ/ngày), khoảng 200 nhân viên
chiếm khoảng 10,5% tổng số nhân viên của công ty. Ở cửa hàng, quản lý vùng, quản lý
khu vực, cửa hàng trƣởng và quản lý cửa hàng là nhân viên toàn thời gian, khoảng 200
nhân viên, chiếm 10,5% tổng số nhân viên. Còn lại 1500 nhân viên làm dƣới hình thức
bán thời gian (làm theo ca, 4-5 giờ/ngày), chính là nhân viên phục vụ, nhân viên bếp, thu
ngân tại cửa hàng, chiếm 79% tổng số nhân viên của công ty.

19



2.1.9.2 Cơ cấu nhân viên theo trình độ
Bảng 2.5: Cơ cấu nhân viên theo trình độ của công ty TNHH Jollibee Việt Nam
tháng 2/2015
Trung

Cao

cấp

đẳng

0

20

200

180

400

Tỷ lệ

0%

5%

50%


45%

100%

Nv bán thời gian (ngƣời)

1350

74

76

0

1500

Tỷ lệ

90%

5%

5%

0%

100%

Trình độ


THPT

NV(13) toàn thời gian (ngƣời)

Đại học

Tổng
cộng

Nguồn: Phòng Nhân sự công ty TNHH Jollibee Việt Nam
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn nhân lực theo trình độ của công ty TNHH Jollibee VN
tháng 2/2015
100%

5%
5%

90%
80%

45%

70%
60%
50%
90%
40%
30%

50%


20%
10%
0%

5%
Toàn thời gian Bán thời gian
THPT

Trung cấp

Cao đẳng2

Đại học2

(Nguồn: Phòng Nhân sự công ty TNHH Jollibee Việt Nam)
Lực lƣợng nhân viên làm toàn thời gian chủ yếu là trình độ cao đẳng trở lên, vì
những nhân viên này cần phải có chuyên môn, nghiệp vụ, chiếm 95% tổng số nhân viên
làm toàn thời gian (cao đẳng chiếm 50% và đại học chiếm 45%). Trong khi đó, 100%
20


×