CÔNG NGHỆ PROTEIN
Chương 3: Peptide – Cấu trúc
và chức năng
Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
PGS. TS Cao Đăng Nguyên
Nhóm 2
Peptide - cấu trúc và chức
năng
Tính chất chung của peptide
1
2
3
Các phương pháp tách phân
lập và xác định peptide
Sự tồn tại tự nhiên và vai trò chức
năng của peptide
Cấu tạo
của peptide
Các phản ứng
đặc trưng
của peptide
Cấu tạo của peptide
•
•
Các amino acid là những đơn phân tử để xây dựng nên các chuỗi
polypeptide.
Trong các chuỗi đó các amino acid được liên kết với nhau thông
qua liên kết peptide.
Sự tạo thành liên kết peptide
Sự tồn tại các dạng của liên kết peptide
Cấu tạo của peptide
Liên kết peptide tạo nên bộ khung chính của chuỗi
polypeptide, còn các gốc R tạo nên mạch bên của
chuỗi.
Cấu tạo của peptide
Các
Cácnguyên
nguyêntử
tửCCOONNHHnằm
nằmtrên
trênmột
một
mặt
mặtphẳng
phẳngvà
vàkhông
khôngxảy
xảyra
rasự
sựquay
quaytự
tựdo
do
xung
xungquanh
quanhliên
liênkết
kếtC-N
C-N
nếu
nếukhông
khôngcó
cóthêm
thêmnăng
nănglượng
lượng
Mặt
Mặtkhác
khácmạch
mạchpeptide
peptidecó
có
khuynh
khuynhhướng
hướnghình
hìnhthành
thànhcấu
cấutrúc
trúcxoắn
xoắn
Liên
Liênkết
kếtpeptide
peptidecó
cótính
tínhchất
chấtion
ion
Các phản ứng đặc trưng của
peptide
Phản ứng Biure
Ngoài ra có phản ứng
với ninhidrin, phản ứng
của nhóm α- amin với
formaldehide (phản
ứng Sorensen)
Phản ứng với thuốc thử
Folin- Ciocateau (phương
pháp Lowry định lượng
protein)
Các phản ứng đặc trưng của peptide
Protein + kiềm + CuSO4 → phức chất màu tím (tím đỏ)
II. Các phương pháp tách phân lập và xác
định peptide
Nguyên
tắc
Tuy nhiên
≈
Protein
Peptide là đoạn ngắn không cần cắt chuỗi
polypeptide peptide nhỏ nên có thể phân lập
ngay bằng điện di hoặc sắc kí để tách riêng
từng peptide
II. Các phương pháp tách phân lập
và xác định peptide
Ví dụ:
Cytochrome C
2 Cys, 1 Ala, 2 Glu, 2 His, 2 Thr, 1
Val, 1 Lys
Thủy phân
Đầu N - Cys = Pp Sanger
Đầu C - Lys = Pp cacboxypeptidase
Cấu tạo các peptide nhỏ
aa nghiên cứu là:
H2N-Cys-Ala-Glu-Cys-His-Thr-Val-Glu-Lys-COOH
III. Sự tồn tại tự nhiên và vai trò chức năng của
peptide
3.1. Khái niệm chung
Tồn tại nhiều dạng peptide có chức năng quan
trọng liên quan đến hoạt động sống của cơ thể
chất
tiền
các chất
thân của
hormon kháng
tế bào vi
sinh
khuẩn
III. Sự tồn tại tự nhiên và vai trò chức năng của
peptide
3.2. Glutathion và các chất tương tự
một tripeptide γ-glutamyl-cysteyl-glycine
Glutation
Glutation
Công thức cấu tạo:
III. Sự tồn tại tự nhiên và vai trò chức năng của
peptide
3.2. Glutathion và các chất tương tự
G-2H
- SH
G–S
G - SH
-
-2H
+2H
+ 2H
G–S
III. Sự tồn tại tự nhiên và vai trò chức năng của
peptide
3.2. Glutathion và các chất tương tự
3.3. Các hormon có bản chất peptide
và protein:
3.3.1. Adrenocorticotropic hormone (corticotropin, ACTH).
Kích tố vỏ thượng
thận kích thích sự
tổng hợp steroid,
adrenocortic
KLPT: 4500
ACTH
Hormon
polypeptide
39 amino acid
Các đoạn trình tự amino acid trong chuỗi peptide đó có
những chức năng:
01.
Hoạt động
steroid
02.
tạo
ra
Có sự thay đổi tùy
thuộc từng loại động
vật
Cơ chế sản sinh ACTH
Kích thích TB vỏ
thượng thận tiết
hormone chuyển
hóa đường
Your text here
Xúc tác phản ứng
hydrogenxyl hóa
ACTH
Your text here
Phản ứng 11 βTổng hợp steroid
hydrogenxyl hoá This is placeholder text.
This text can be replaced with your own text.
3.3.2. Các hormon kích thích bài tiết
melanin (MSH):
α - MSH
Gồm 13 amino
acid, có tác dụng
yếu của ACTH
MSH
gồm 2
loại:
β- MSH
Sự điều hòa tổng hợp MSH:
Yếu tố ức chế giải phóng MSH là MIF
Yếu tố kích thích giải phong MSH là
MRH