Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Xây dựng hệ thống kế toán quản trị tại Công ty cổ phần Trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
*****

NGUYỄN THỊ THANH NHÃ

XÂY DỰNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

ĐỒNG NAI - NĂM 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
*****

NGUYỄN THỊ THANH NHÃ

XÂY DỰNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRANG
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 60.34.03.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS VÕ VĂN NHỊ

ĐỒNG NAI - NĂM 2015




LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy PGS.TS Võ Văn
Nhị đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn của
mình. Đồng thời dƣới sự hƣớng dẫn của thầy giúp tôi ngày càng hoàn thiện về kiến
thức chuyên môn trong lĩnh vực kế toán.
Tôi xin trân trọng gởi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu, Khoa sau đại học cùng
toàn thể quý Thầy, Cô tham gia giảng dạy tại Trƣờng Đại học Lạc Hồng. Quý Thầy/
Cô đã truyền đạt kiến thức vô cùng quý báu và hữu ích trong trong thời gian tôi
tham gia khóa học tại trƣờng.
Tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc, phòng kế toán và toàn
thể nhân viên các phòng ban của Công ty cổ phần Trang đã tạo điều kiện thuận lơi
để tôi khảo sát thực tế và hoàn thiện luận văn của mình.

Tác giả: Nguyễn Thị Thanh Nhã


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sĩ với đề tài “ Xây dựng hệ thống kế toán quản trị tại Công
ty cổ phần Trang” là do tôi nghiên cứu thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của
thầy PGS.TS Võ Văn Nhị. Các thông tin, số liệu trong luận văn do tôi thu thập thực
tế tại Công ty cổ phần Trang và chƣa đƣợc công bố bỡi bất kỳ tài liệu nào khác. Tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Đồng Nai, ngày…. tháng… năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thanh Nhã



TÓM TẮT LUẬN VĂN
Kế toán quản trị là một bộ phận không thể thiếu trong bộ máy tổ chức quản
lý của doanh nghiệp. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, không thể phủ nhận sự
cần thiết của việc ra đời và phát triển của bộ phận kế toán quản trị trong cơ cấu tổ
chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp. Vì vậy tác giả chọn đề tài “ Xây dựng hệ
thống kế toán quản trị tại Công ty cổ phần Trang” làm luận văn thạc sĩ của mình. Đề
tài này giúp cho Công ty cổ phần Trang phân tích các mục tiêu, yêu cầu, chức năng
thông tin và nội dung chủ yếu của kế toán quản trị trong doanh nghiệp. Qua thời
gian khảo sát thực trạng tác giả đƣa ra những vấn đề đƣợc, chƣa đƣợc, hạn chế và
nguyên nhân về việc thực hiện kế toán quản trị tại Công ty cổ phần Trang. Từ đó,
tác giả đƣa ra mô hình xây dựng kế toán quản trị với các nội dung về phân loại chi
phí, lập dự toán ngân sách, xây dựng các chỉ tiêu đánh giá trách nhiệm, lập một số
báo cáo phân tích nhằm thiết lập hệ thống thông tin phục vụ tốt cho việc ra quyết
định kinh doanh của nhà quản trị.


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Lý do thực hiện đề tài ..........................................................................................1
2. Tổng quan đề tài nghiên cứu liên quan ................................................................2
3. Mục tiêu đề tài .....................................................................................................3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................3

4.1. Đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................................3
4.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu. ....................................................................................3
6. Những đóng góp mới của đề tài ...........................................................................4
7. Kết cấu của đề tài .................................................................................................4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ ......................................5
1.1. Tổng quan về kế toán quản trị ..........................................................................5
1.1.1. Định nghĩa kế toán quản trị ........................................................................5
1.1.2. Mục tiêu của kế toán quản trị .....................................................................6
1.1.3. Chức năng của kế toán quản trị ..................................................................6
1.2. Nội dung chủ yếu của kế toán quản trị .............................................................7
1.2.1. Lập dự toán ngân sách phục vụ chức năng hoạch định ..............................7
1.2.2. Hệ thống tính giá thành phục vụ chức năng tổ chức điều hành .................9
1.2.2.1. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí
thực tế ....................................................................................................... 9


1.2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí
thực tế kết hợp với chi phí ƣớc tính ......................................................... 10
1.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí
định mức. ................................................................................................ 11
1.2.3. Kế toán các trung tâm trách nhiệm...........................................................12
1.2.4. Thiết lập thông tin phục vụ và ra quyết định............................................14
1.3. Nội dung tổ chức kế toán quản trị trong doanh nghiệp ..................................15
1.3.1. Tổ chức phân loại chi phí .........................................................................15
1.3.2. Tổ chức hệ thống thông tin đầu vào .........................................................16
1.3.3.Tổ chức phân loại và xử lý thông tin .........................................................17
1.3.3.1.Tổ chức tài khoản kế toán ............................................................ 17
1.3.3.2.Tổ chức hệ thống sổ kế toán ........................................................ 18
1.3.4.Tổ chức thông tin đầu ra............................................................................18

1.3.5. Tổ chức bộ máy kế toán quản trị trong doanh nghiệp ..............................19
1.3.6. Tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin ....................................................20
1.3.7. Mô hình kế toán quản trị. .........................................................................21
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ......................................................................................22
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÔNG TY CỔ
PHẦN TRANG ........................................................................................................23
2.1. Giới thiệu Công ty cổ phần Trang. .................................................................23
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty cổ phần Trang .........................23
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .............................................. 23
2.1.1.2. Nhiệm vụ và mục tiêu hoạt động ................................................ 24
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty............................................25
2.1.3. Đặc điểm sản phẩm của công ty ...............................................................26
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty .......................................................26
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................. 26
2.1.4.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty ........................................ 28
2.2.Thực trạng kế toán quản trị tại Công ty cổ phần Trang ...................................29
2.2.1. Mô tả quá trình tìm hiểu ...........................................................................29


2.2.1.1 Mục tiêu tìm hiểu ........................................................................ 29
2.2.1.2 Đối tƣợng tìm hiểu ...................................................................... 29
2.2.1.3 Nội dung và phƣơng pháp tìm hiểu .............................................. 30
2.2.2. Tình hình thực tế kế toán quản trị tại công ty ..........................................30
2.2.2.1 Hệ thống dự toán ngân sách ......................................................... 30
2.2.2.2. Hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm .................. 31
2.2.2.3. Thiết lập thông tin ra quyết định ................................................. 33
2.2.3. Một số đánh giá ........................................................................................34
2.2.3.1. Những mặt đạt đƣợc ................................................................... 34
2.2.3.2. Những nhƣợc điểm, hạn chế ....................................................... 35
2.2.3.3 Nguyên nhân ............................................................................... 36

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ......................................................................................38
CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG HỆ THỐNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN TRANG ..........................................................................................39
3.1. Quan điểm và định hƣớng xây dựng hệ thống Kế toán quản trị trong Công ty
cổ phần Trang ........................................................................................................39
3.1.1 Quan điểm .................................................................................................39
3.1.1.1 Phù hợp với đặc điểm về quy mô và hoạt động của công ty ......... 39
3.1.1.2 Kết hợp chặt chẽ kế toán tài chính và kế toán quản trị ................. 39
3.1.1.3. Cân đối giữa lợi ích và chi phí .................................................... 40
3.1.2 Định hƣớng ................................................................................................40
3.2. Nội dung xây dựng hệ thống kế toán quản trị tại công ty cổ phần Trang ......43
3.2.1. Xác lập nội dung kế toán quản trị ............................................................43
3.2.1.1. Giai đoạn hiện tại ....................................................................... 43
3.2.1.2 Giai đoạn phát triển. .................................................................... 58
3.2.2. Nội dung tố chức kế toán quản trị ............................................................65
3.2.2.1 Tổ chức phân loại chi phí. ........................................................... 65
3.2.2.2. Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán phù hợp. .......... 68
3.2.2.3. Tổ chức hệ thống sổ sách và báo cáo của kế toán quản trị .......... 69
3.2.2.4. Tổ chức bộ máy Kế toán quản trị ................................................ 74


3.2.2.5. Tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin ....................................... 76
3.2.2.6 Mô hình tổ chức kế toán quản trị tại công ty. ............................... 78
3.3 Kiến nghị..........................................................................................................78
3.3.1. Ban lãnh đạo. ............................................................................................78
3.3.2. Bộ phận kế toán. .......................................................................................79
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................................80
KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT

NGHĨA TIẾNG VIỆT

BH

Bán hàng

CFO

Giám đốc tài chính

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQL

Chi phí quản lý

DN

Doanh nghiệp

HĐQT


Hội đồng quản trị

KD

Kinh doanh

KTQT

Kế toán quản trị

NC

Nhân công

NVL

Nguyên vật liệu

SP

Sản xuất chung

SXC

Sản xuất chung

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


TSCĐ

Tài sản cố định


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Định mức chi phí theo dự kiến sản xuất ................................................... 59
Bảng 3.2: Định mức chi phí thực tế sản xuất ............................................................ 59
Bảng 3.3: Đánh giá chi phí thực tế so với kế hoạch ................................................. 60
Bảng 3.4: Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh ................................................... 61
Bảng 3.5: Tổng biến phí ............................................................................................ 65
Bảng 3.6: Bảng mức độ hoạt động và chi phí hỗn hợp ............................................. 67

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trách nhiệm, trình tự lập dự toán ngân sách ............................................. 8
Sơ đồ 1.2: Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi
phí thực tế ................................................................................................ 10
Sơ đồ 1.3: Bộ máy kế toán doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa ............................. 20
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty .................................................... 25
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức công tác kế toán công ty ................................................... 26
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ........................... 28
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các dự toán bộ phận trong dự toán ngân sách. ........... 46
Sơ đồ 3.2: Tổ chức bộ máy kế toán quản trị tại Công ty cổ phần Trang .................. 74

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Hình ảnh công ty cổ phần Trang. .............................................................. 23
Hình 3.1: Hình ảnh phần mềm kế toán Omega.Erp. ................................................. 77


1


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Việt Nam đang tiến hành cải cách toàn diện, triệt để hệ thống kế toán theo
yêu cầu cơ chế quản lý kinh tế ngày càng phát triển. Yêu cầu quản lý kinh doanh
trong cơ chế thị trƣờng đòi hỏi những thông tin đa dạng, phục vụ cho các quyết định
kinh tế, điều đó góp phần hình thành nên kế toán quản trị. Vì vậy Kế Toán Quản Trị
là một bộ phận cấu thành của hệ thống kế toán đƣợc hình thành và phát triển ngày
càng sâu, rộng hoàn thiện hơn trong hầu hết các lĩnh vực kinh doanh. Thông tin do
kế toán quản trị cung cấp phục vụ chủ yếu trong nội bộ doanh nghiệp, thõa mãn yêu
cầu của quản lý doanh nghiệp, giúp nhà quản lý doanh nghiệp đƣa ra quyết định
nhanh chóng, kịp thời, hiệu quả trong quá trình kinh doanh.
Kế toán quản trị là quá trình nhận diện, đo lƣờng, tổng hợp, phân tích, soạn
thảo, diễn giải và truyền đạt thông tin đƣợc nhà quản trị. Nhằm giúp nhà quản trị sử
dụng thông tin để kiểm soát, hoạch định, đánh giá tình hình thực tế tại doanh nghiệp
và đảm bảo việc sử dụng hợp lý có trách nhiệm đối với nguồn nhân lực của tổ chức.
Nhƣ vậy, Kế toán quản trị là một công cụ hữu hiệu trong việc cung cấp những
thông tin hữu ích cho các nhà quản trị trong việc đƣa ra quyết định trong kinh doanh
và hoạch định chiến lƣợc kinh doanh phù hợp trong tƣơng lai của công ty.
Công ty cổ phần Trang hiện đang vận hành 8 dây chuyền sản xuất nhằm
cung cấp chế biến từ hải sản (Tôm, cá, ...). Công ty đang tiến hành dây chuyền cung
cấp thức ăn ăn nhanh để đáp ứng nhu cầu thị trƣờng với chất lƣợng ngang tầm với
quốc tế. Vì vậy, công ty đang muốn nâng cao hiệu quả quản lý, tiết kiệm chi phí
nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cao nhất. Để đạt đƣợc mục tiêu này thì nhu cầu
thông tin về kế toán quản trị là thật sự cần thiết và hữu ích. Tuy nhiên, hiện nay
công ty cổ phần Trang mới chỉ tập trung chủ yếu vào kế toán tài chính, kế toán quản
trị chƣa đƣợc chú trọng mang tính chất thống kê nội bộ nhiều hơn. Do đó việc xây
dựng hệ thống kế toán quản trị tại công ty mang ý nghĩa quan trọng không chỉ việc
phân tích các thông tin quá khứ mà còn giúp nhà quản trị trong việc hoạch định, xây
dựng chiến lƣợc kinh doanh mở rộng thị trƣờng trong tƣơng lai.

Thấy rõ tầm quan trọng của kế toán quản trị nên tác giả chọn đề tài: “Xây
dựng hệ thống kế toán quản trị tại công ty cổ phần Trang” làm luận văn thạc sĩ


2

của mình. Với mong muốn đề tài này tác giả sẽ giúp Ban Giám Đốc có cái nhìn toàn
diện về kế toán quản trị đồng thời áp dụng vào quá trình quản lý của công ty nhằm
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.
2. Tổng quan đề tài nghiên cứu liên quan
Một hệ thống kế toán quản trị hiệu quả sẽ mang lại cho doanh nghiệp những
thông tin kịp thời, thích hợp và chính xác về tình hình tài chính và toàn bộ hoạt
động kinh doanh của công ty . Những thông tin của kế toán quản trị là yếu tố quan
trọng mang tính quyết định sự thành công và phát triển hơn nữa của doanh nghiệp.
Với ý nghĩa quan trọng đó, đã có nhiều đề tài nghiên cứu về tổ chức, hoàn
thiện công tác kế toán quản trị đƣợc thực hiện. Mỗi tác giả đều có cái nhìn riêng
nhằm đƣa ra quan điểm riêng của mình. Cụ thể một số đề tài nhƣ sau:
- Tác giả Nguyễn Bích Liên (2007)- Đại học kinh tế TP.HCM nghiên cứu”
Hoàn thiện công tác kế toán quản trị tại công ty phân bón Miền Nam”-, tác giả đã đi
sâu vào nghiêm cứu, phân tích, đánh giá đƣợc thực trạng tại nơi nghiên cứu. Qua đó
tác giả tiến hành hoàn thiện công tác kê toán quản trị và các điều kiện áp dụng hệ
thống kế toán quản trị cụ thể tại đơn vị đƣợc nghiên cứu.
- Tác giả Hồ Thị Huệ (2011)- Đại học kinh tế TP.HCM nghiên cứu về ”Xây
dựng Kế Toán Quản Trị trong doanh nghiệp sản xuất tại TP.HCM”. Tác giả nghiên
cứu thực trạng công tác kế toán quản trị tại công ty, tiến hành xây dựng hệ thống kế
toán quản trị về chứng từ cũng nhƣ hệ thống báo cáo của kế toán quản trị phù hợp
với công ty đang nghiên cứu.
- Tác giả Nguyễn Thị Anh Thƣ (2012) - Đại Học Lạc Hồng, nghiên cứu về
“Tổ chức công tác kế toán quản trị tại công ty chế biến xuất nhập khẩu nông sản
thực phẩm Đồng Nai ( Donafood)”. Tác giả nghiên cứu thực trạng công tác kế toán

quản trị tại công ty. Sau đó tiến hành xây dựng hệ thống kế toán quản trị nhƣ: Kế
toán trách nhiệm, dự toán ngân sách, kế toán chi phí và tính giá thành.... đƣợc áp
dụng phù hợp với doanh nghiệp đang nghiên cứu.
- Tác giả Trần Thị Thanh Tuyền (2013) - Đại học kinh tế TP.HCM nghiên
cứu về “Hoàn thiện kế toán quản trị tại công ty nhựa Đồng Tiến”.Tác giả đã đƣa ra
các giải pháp hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán quản trị nhƣ chứng từ, tài


3

khoản, sổ sách, báo cáo kế toán quản trị. Mô hình kế toán quản trị áp dụng phù hợp
cho doanh nghiệp.
3. Mục tiêu đề tài
Xây dựng hệ thống kế toán quản trị phù hợp với mô hình hoạt động của công
ty cổ phần Trang.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu những nội dung của kế toán quản trị, tổ chức Kế Toán
Quản Trị trong doanh nghiệp.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài nghiên cứu về kế toán của Công ty cổ phần Trang và xây dựng hệ
thống kế toán quản trị tại Công ty. Tác giả sử dụng số liệu báo cáo tài chính năm
2014 và từ tháng 01 đến tháng 08 năm 2015. Đồng thời sử dụng số liệu đơn hàng do
bộ phận kinh doanh cung cấp thời gian từ tháng 01 đến tháng 08 năm 2015.
- Phạm vi giới hạn của luận văn này, tác giả không nghiên cứu toàn bộ nội
dung của kế toán quản trị, mà chỉ nghiên cứu, ứng dụng những nội dung phù hợp
với đặc điểm sản xuất, kinh doanh tại công ty cổ phần Trang.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Đề tài sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính, cụ thể nhƣ sau:
- Phƣơng pháp so sánh: so sánh số liệu thực tế và kế hoạch nhằm đánh giá

hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phƣơng pháp quan sát: tiến hành quan sát thực tế kế toán tại công ty từng
phần hành liên quan đến công tác kế toán.
- Phƣơng pháp phỏng vấn: phỏng vấn trực diện, qua điện thoại hoặc qua
email các cá nhân có trách nhiệm liên quan công tác kế toán.
- Phƣơng pháp phân tích: nghiên cứu và tìm hiểu về thực trạng hệ thống kế
toán quản trị tại công ty cổ phần Trang nhằm tìm ra những mặt tích cực cũng nhƣ
những điểm hạn chế còn tồn tại của hệ thống kế toán tại Công ty, từ đó đề xuất xây
dựng hệ thống kế toán quản trị tại công ty.


4

6. Những đóng góp mới của đề tài
- Mô tả công tác kế toán quản trị đang thực hiện tại công ty cổ phần Trang.
- Phân tích thực trạng công tác tổ chức kế toán và kế toán quản trị tại công
ty cổ phần Trang.
- Đề xuất xây dựng kế toán quản trị phù hợp tại công ty cổ phần Trang.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài lời cảm ơn, phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục thì luận
văn gồm có 3 chƣơng chính nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan về kế toán quản trị.
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán quản trị tại công ty cổ phần Trang.
Chƣơng 3: Xây dựng kế toán quản trị tại công ty cổ phần Trang.


5

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
1.1. Tổng quan về kế toán quản trị

1.1.1. Định nghĩa kế toán quản trị
Kế toán quản trị đƣợc hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau nhƣng tất cả đều
thống nhất cùng một ý tƣởng là bộ phận kế toán hƣớng đến cung cấp thông tin phục
vụ cho các nhà quản lý ở doanh nghiệp thực hiện các chức năng quản lý nhƣ hoạch
định, tổ chức thực hiện, kiểm tra giám sát và ra quyết định quản lý. Một số định
nghĩa về kế toán quản trị:
- Theo Liên đoàn kế toán quốc tế công bố trong tài liệu tổng kết các khái
niệm kế toán quản trị trên thế giới năm 1998: “ Kế toán quản trị đƣợc xem nhƣ một
quy trình định dạng, kiểm soát, đo lƣờng, tổng hợp, phân tích, trình bày, giải thích
và truyền đạt thông tin tài chính, thông tin phi tài chính liên quan đến hoạt động của
doanh nghiệp cho những nhà quản trị thực hiện hoạch định, đánh giá, kiểm soát,
điều hành hoạt động tổ chức nhằm đảm bảo sử dụng có trách nhiệm, hiệu quả nguồn
lực kinh tế của doanh nghiệp.”
- Theo Hilton, năm 1991, “Kế toán quản trị là một bộ phận trong hệ thống
thông tin của một tổ chức. Các nhà quản lý dựa vào thông tin kế toán quản trị để
hoạch định và kiểm soát hoạt động của tổ chức.
- Theo Edmonds et al, năm 2003, “ Kế toán quản trị là một lĩnh vực kế toán
đƣợc thiết kế để thỏa mãn nhu cầu của các nhà quản lý và các cá nhân khác làm
việc trong cùng một tổ chức”.
Khác với kế toán tài chính, kế toán quản trị cung cấp thông tin nhằm thỏa
mãn nhu cầu của các nhà quản trị doanh nghiệp, là những ngƣời mà các quyết định
và hành động của họ quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp đó.
Thông tin không đầy đủ, các nhà quản trị sẽ gặp khó khăn trong việc quản lý điều
hành. Còn nếu thông tin không chính xác, các nhà quản trị sẽ ra quyết định kinh
doanh sai lầm, ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Thông tin không kịp thời dẫn đến các vấn đề không đƣợc giải quyết kịp thời.
Ở Việt Nam, định nghĩa kế toán quản trị đƣợc ban hành trong Luật kế toán
Việt Nam năm 2003: “ Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung



6

cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính
trong nội bộ đơn vị kế toán.”
Tóm lại, từ các định nghĩa trên ta có thể hiểu kế toán quản trị là quá trình thu
thập, xử lý và lập các báo cáo nội bộ nhằm cung cấp thông tin phục vụ chủ yếu cho
những nhà quản lý bên trong doanh nghiệp, giúp họ đƣa ra các quyết định kinh tế và
vạch ra kế hoạch cho tƣơng lai phù hợp với chiến lƣợc kinh doanh.
1.1.2. Mục tiêu của kế toán quản trị
Mục tiêu cơ bản của KTQT là cung cấp thông tin tài chính và phi tài chính
cho các nhà quản trị doanh nghiệp. Tùy theo yêu cầu của nhà quản lý, kế toán quản
trị sẽ cung cấp các dạng thông tin khác nhau. Tuy nhiên, chung quy lại thông tin
KTQT cung cấp giúp nhà quản lý thực hiện các công việc sau:
- Lập kế hoạch ngắn hạn và dài hạn.
- Tổ chức, điều hành.
- Kiểm soát hiệu quả hoạt động và trách nhiệm quản lý của tất cả các bộ
phận trong tổ chức.
- Ra các quyết định kinh tế đúng đắn.
1.1.3. Chức năng của kế toán quản trị
Thông tin kế toán cung cấp về bản chất thƣờng là thông tin kinh tế - tài chính
định lƣợng và thông tin này giúp cho các nhà quản trị hoàn thành các chức năng lập
kế hoạch, tổ chức điều hành, kiểm tra và ra quyết định. Vai trò thông tin kế toán với
nhà quản trị có thể biểu hiện qua những vấn đề cơ bản sau:
- Với chức năng lập kế hoạch: Nhà quản trị phải thiết lập các loại dự toán, kế
hoạch nhƣ chiến lƣợc sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tƣ, dự toán ngân sách hoạt
động hàng năm… đây chính là tài liệu xác lập các bƣớc thực hiện mục tiêu của tổ
chức. Các kế hoạch, dự toán đƣợc thực hiện dƣới sự điều khiển của trƣởng phòng
kế toán và sự giúp đỡ của các nhân viên kế toán. Ví dụ thông qua dự toán tiêu thụ,
dự toán sản xuất, dự toán nguyên vật liệu, dự toán chi phí nhân công, dự toán chi
phí sản xuất chung… giúp nhà quản trị tiên liệu, liên kết các nguồn lực, ngăn ngừa

và hạn chế những rủi ro trong kinh doanh để đảm bảo lợi nhuận trong kỳ.


7

- Với chức năng tổ chức và điều hành: Để thực hiện chức năng này nhà quản
trị cần một lƣợng rất lớn thông tin, đặc biệt là những thông tin phát sinh hằng ngày
để kịp thời điều chỉnh, tổ chức hoạt động nhƣ thông tin về giá thành ƣớc tính, thông
tin về giá bán, thông tin về lợi nhuận… từ các phƣơng án sản xuất kinh doanh.
Những thông tin này phải do kế toán đảm trách thu thập hằng ngày hoặc định kỳ.
- Với chức năng kiểm tra: Khi kế hoạch đã đƣợc lập để đảm bảo tính khả thi
của kế hoạch đòi hỏi phải so sánh với thực tế. Kế toán sẽ cung cấp cho nhà quản trị
những thông tin thực tế, thông tin chênh lệch giữa thực tế với kế hoạch, những
thông tin kết hợp giữa thực tế với dự báo để nhà quản trị kịp thời điều chỉnh, đảm
bảo tiến độ kế hoạch.
- Với chức năng ra quyết định: Thông tin kế toán thƣờng là nhân tố chính
trong việc ra quyết định của nhà quản trị. Điều này đƣợc thể hiện rất rõ qua bản chất
của thông tin kế toán. Nó là nguồn tin mang tính chính xác cao, kịp thời, hữu ích
nhất so với thông tin từ những lĩnh vực chuyên ngành khác. Bởi lẽ, nó luôn phản
ánh tình hình thực tế theo những tiêu chuẩn, phƣơng pháp quy định mang tính thống
nhất cao và đồng thời đƣợc thừa nhận khá rộng rãi mà khó có một chuyên ngành
nào khác đảm bảo đƣợc.
1.2 . Nội dung chủ yếu của kế toán quản trị
Từ những phân tích về chức năng thông tin của kế toán quản trị, có thể
thấy nội dung chủ yếu của kế toán quản trị trong doanh nghiệp bao gồm những
phần sau đây:
1.2.1.Lập dự toán ngân sách phục vụ chức năng hoạch định
- Lập dự toán ngân sách là một công cụ làm cho quá trình lập kế hoạch
đƣợc hiệu quả và cung cấp một phƣơng tiện để theo dõi các hoạt động có vận hành
theo kế hoạch hay không.

- Các bộ phận trong doanh nghiệp trực tiếp chịu trách nhiệm lập dự toán
ngân sách của bộ phận mình. Dự toán cấp nào do cấp đó lập.


8

Nhà quản trị cao cấp

Nhà quản tri
cấp trung gian

Nhà quản trị
cấp cơ sở

Nhà quản trị
cấp cơ sở

Nhà quản tri
cấp trung gian

Nhà quản trị
cấp cơ sở

Nhà quản trị
cấp cơ sở

(Nguồn: Sách kế toán quản trị _ NXB Kinh tế Tp.HCM năm 2013)

Sơ đồ 1.1: Trách nhiệm, trình tự lập dự toán ngân sách
- Dự toán đƣợc xây dựng từ cấp có trách nhiệm thấp nhất đến cấp có trách

nhiệm cao nhất. Dự toán ở cấp nào do chính nhà quản trị ở cấp đó lập rồi đệ trình
lên cấp trên. Trình tự lập dự toán theo sơ đồ trên sẽ có những mặt thuận lợi:
+ Các quan điểm và ý kiến của những nhà quản trị các cấp đều có giá trị
đối với các nhà quản trị cấp cao.
+ Những ngƣời trực tiếp liên quan đến hoạt động nào thì lập dự toán cho
hoạt động đó, do đó dự toán sẽ chính xác và đáng tin cậy hơn.
+ Nhà quản trị thƣờng có khả năng hoàn thành một bảng dự toán do chính
họ lập ra hơn là phải hoàn thành một dự toán áp đặt từ trên xuống.
Tất cả các dự toán các cấp phải đƣợc cấp quản lý cao hơn xem xét nghiên
cứu trƣớc khi chấp nhận.
- Nhƣ vậy, tất cả các cấp quản lý đều cùng tham gia vào việc lập dự toán
ngân sách. Mỗi cấp quản lý phải góp phần tốt nhất cho việc lập dự toán thống nhất
của doanh nghiệp. Nhà quản trị cấp cao dựa vào các thông tin chi tiết đƣợc cung cấp
từ các nhà quản trị cấp dƣới và với cái nhìn tổng quan toàn doanh nghiệp để quyết
định các chính sách trong việc lập dự toán.
- Các dự toán ngân sách gồm: dự toán tiêu thụ, dự toán sản xuất, dự toán
tồn kho thành phẩm cuối kỳ, dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, dự toán chi


9

phí nhân công trực tiếp, dự toán chi phí sản xuất chung, dự toán chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp, dự toán tiền, dự toán kết quả hoạt động kinh doanh,
bảng cân đối kế toán dự toán.
- Dự toán tiêu thụ sản phẩm là quan trọng nhất vì chi phối toàn bộ các dự toán
khác. Công việc đầu tiên của quá trình lập dự toán là lập dự toán tiêu thụ sản phẩm.
- Sau khi dự toán tiêu thụ sản phẩm đƣợc lập sẽ quyết định khối lƣợng sản
phẩm cần sản xuất để đáp ứng cho nhu cầu tiêu thụ là bao nhiêu. Tiếp theo, dự toán
sản xuất sẽ đƣợc lập làm cơ sở cho việc lập dự toán chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Các dự toán này sẽ tác

động đến việc lập dự toán tiền.
- Dự toán tiêu thụ sản phẩm cũng chi phối dự toán chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp, dự toán kết quả hoạt động kinh doanh và các dự toán này
cũng tác động đến dự toán tiền. Và ngƣợc lại, dự toán tiền lại chi phối ngƣợc lại các
dự toán trên, bởi khả năng về lƣợng tiền hiện có đủ thỏa mãn cho các nhu cầu chi
tiêu dự kiến.
- Kết quả cuối cùng sau một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh là tình hình
lợi nhuận, tình hình tài sản đƣợc phản ánh trên dự toán kết quả hoạt động kinh
doanh và bảng cân đối kế toán dự toán.
1.2.2. Hệ thống tính giá thành phục vụ chức năng tổ chức điều hành
1.2.2.1. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí
thực tế
Mục tiêu mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo
chi phí thực tế gắn liền với quy trình tập hợp, phân bổ chi phí sản xuất thực tế để
tính giá thành thực tế sản phẩm nhằm:
- Cung cấp thông tin cho việc lập báo cáo tài chính.
- Cung cấp thông tin phục vụ cho hoạch định, kiểm soát và ra quyết định
chi phí trong nội bộ doanh nghiệp.
- Cung cấp thông tin để tiến hành nghiên cứu cải tiến chi phí sản xuất Đặc
điểm của mô hình này thể hiện qua hai yếu tố:
+ Tập hợp chi phí sản xuất căn cứ vào chi phí sản xuất thực tế phát sinh


10

+ Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đều dựa trên cơ sở
chi phí sản xuất thực tế.
Chi phí sản xuất thực tế
đầu vào.
(Chi phí sản xuất thực tế

dở dang đầu kỳ + Chi phí
sản xuất thực tế phát sinh
trong kỳ)

Chi phí sản xuất thực
tế đầu ra
(Giá thành thực tế sản
phẩm + Chi phí sản
xuất thực tế dở dang
cuối kỳ)
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)

Sơ đồ 1.2: Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm theo chi phí thực tế
- Mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí
thực tế chỉ có đƣợc sau khi kết thúc quá trình sản xuất, giá thành sản phẩm thể hiện
chi phí sản xuất trong quá khứ, rất phù hợp với thông tin theo yêu cầu của kế toán,
nguyên tắc kế toán, chuẩn mực kế toán chung khi lập và trình bày báo cáo tài chính.
Tuy nhiên, trong thời đại ngày nay, khi môi trƣờng sản xuất kinh doanh, công nghệ
sản xuất thay đổi nhanh chóng, mô hình kế toán trên đang đứng trƣớc đòi hỏi, áp
lực cải tiến cấp bách về kỹ thuật xử lý thông tin, chi phí, giá thành để đáp ứng tốt
hơn nhu cầu thông tin phục vụ cho nhà quản trị chi phí.
1.2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí
thực tế kết hợp với chi phí ƣớc tính
-

Mục tiêu của mô hình này nhằm:
+ Cung cấp thông tin về chi phí một cách kịp thời, hữu ích và hiệu quả

để phục vụ cho nhà quản lý đƣa ra các quyết định kinh tế.

+ Giúp nhà quản lý thực hiện đƣợc chức năng hoạch định, thông qua
việc cung cấp thông tin phục vụ cho quá trình lập dự toán ngân sách.
+ Cung cấp thông tin giúp nhà quản lý kiểm soát chi phí một cách hiệu quả.
- Đặc điểm của mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
theo chi phí thực tế kết hợp với chi phí ƣớc tính:
+ Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đƣợc
thực hiện theo trình tự: từ chi phí sản xuất thực tế phát sinh đƣợc tập hợp cho từng


11

đối tƣợng sau đó dựa vào kết quả sản xuất đầu ra để tính giá thành đơn vị sản
phẩm, và dựa vào giá thành đơn vị sản phẩm để tính giá trị sản phẩm dở dang
thành phẩm…
+ Chi phí sản xuất chung ƣớc tính phân bổ, các khoản mục chi phí còn
lại đều đƣợc tính theo chi phí thực tế.
+ Xử lý chênh lệch chi phí sản xuất chung, do tập hợp theo chi phí thực
tế nhƣng phân bổ theo chi phí ƣớc tính.
- Thông tin về giá thành đơn vị sản phẩm của mô hình này có thể tính đƣợc ở
bất cứ thời điểm nào trong tháng, từ đó cung cấp thông tin một cách kịp thời phục
vụ cho việc ra quyết định của nhà quản lý, đáp ứng đƣợc nhu cầu thông tin trong
quản trị chi phí.
1.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí
định mức.
- Mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chi phí định mức
hƣớng đến các mục tiêu:
+ Cung cấp thông tin hữu ích cho việc lập dự toán.
+ Giúp nhà quản lý có thể kiểm soát chi phí sản xuất một cách kịp thời.
+ Cung cấp thông tin giúp việc đánh giá thành quả của các nhà quản lý
và ngƣời lao động một cách dễ dàng.

+ Làm đơn giản các thủ tục kế toán hàng tồn kho và giá thành sản phẩm.
- Giá thành định mức là những chi phí đƣợc định trƣớc đối với chi phí
nguyên, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Nó
thƣờng đƣợc trình bày nhƣ giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành.
- Trong hệ thống kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chi phí định
mức, các dữ liệu định mức sẽ thay thế tất cả các dữ liệu thực tế. Nhân viên kế toán
ghi chép riêng biệt các chi phí thực tế để so sánh với chi phí định mức, tìm nguyên
nhân chênh lệch và đƣa ra các biện pháp xử lý. Quá trình này, đƣợc gọi là phân tích
các chênh lệch, là một công cụ kiểm soát chi phí hiệu quả.
- Mặc dù khi thực hiện mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm theo chi phí định mức sẽ tăng chi phí cho việc cài đặt và duy trì hệ thống


12

kế toán, nhƣng nó sẽ tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp bằng cách giúp doanh
nghiệp giảm đƣợc các lãng phí và nâng cao hiệu quả.
1.2.3. Kế toán các trung tâm trách nhiệm
- Định nghĩa kế toán trách nhiệm:
+ Kế toán trách nhiệm là công cụ để thu thập những thông tin về tình
hình hoạt động của từng bộ phận, công cụ để đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động
của từng bộ phận trong việc thực hiện mục tiêu chung của toàn bộ công ty.
+ Thông tin có thể kiểm soát của một bộ phận là những thông tin về
doanh thu, chi phí, vốn đầu tƣ, …nhà quản trị của bộ phận đó có thể đƣa ra các
quyết định tác động đến tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
+ Thông tin có thể kiểm soát cụ thể đối với từng nhà quản trị phụ thuộc
vào trách nhiệm quản lý của nhà quản trị đó.
- Các trung tâm trách nhiệm:
+ Trung tâm trách nhiệm là một bộ phận trong tổ chức mà các nhà
quản trị chịu trách nhiệm đối với thành quả hoạt động của chính bộ phận do

mình phụ trách.
+ Đứng trên quan điểm về mặt trách nhiệm, có thể chia tổ chức thành 4
trung tâm trách nhiệm:
 Trung tâm chi phí: Trung tâm chi phí là trung tâm trách nhiệm mà
ngƣời quản lý chỉ chịu trách nhiệm hoặc chỉ có quyền kiểm soát đối với chi phí
phát sinh ở trung tâm, không có quyền hạn đối với việc tiêu thụ và đầu tƣ vốn.
Đƣợc xếp vào loại trung tâm chi phí là các phân xƣởng sản xuất, các phòng ban
chức năng.
Trung tâm chi phí là phạm vi cơ bản của hệ thống xác định chi phí, là điểm
xuất phát của các công việc:
 Phân loại chi phí thực tế phát sinh
 Lập dự toán chi phí
 So sánh chi phí thực tế với định mức chi phí tiêu chuẩn


13

 Trung tâm doanh thu
Trung tâm doanh thu là trung tâm trách nhiệm mà nhà quản trị chỉ chịu trách
nhiệm với doanh thu, không chịu trách nhiệm đối với chi phí và lợi nhuận. Ở trung
tâm doanh thu, nhà quản trị điều hành hoạt động của trung tâm sao cho có thể mang
lại doanh thu nhiều nhất cho tổ chức. Việc thực thi trách nhiệm của nhà quản trị
trung tâm doanh thu cũng đƣợc đánh giá dựa trên sự so sánh gia doanh thu thực tế
tạo ra với doanh thu đƣợc giao. Đƣợc xếp vào loại trung tâm doanh thu là phòng
kinh doanh, bộ phận tiếp thị.
 Trung tâm lợi nhuận
Trung tâm lợi nhuận là trung tâm trách nhiệm mà nhà quản trị phải chịu trách
nhiệm với kết quả sản xuất và tiêu thụ của trung tâm. Do vậy, nhà quản trị đƣợc
quyền quyết định về những vấn đề nhƣ định giá, marketing, sản lƣợng sản xuất,
nguồn cung cấp, cơ cấu hàng bán v.v.. Nhà quản lý trung tâm lợi nhuận còn đƣợc

giao quản lý và sử dụng một số vốn của tổ chức cùng với nhiệm vụ tạo ra lợi nhuận
từ việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn đó. Mọi sự đầu tƣ thêm vốn cho trung tâm đều
nằm ngoài phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của nhà quản lý trung tâm lợi nhuận.
Đƣợc xếp vào loại trung tâm lợi nhuận là các đơn vị kinh doanh trong tổ chức nhƣ
các công ty phụ thuộc, các chi nhánh v.v..
 Trung tâm đầu tƣ
Trung tâm đầu tƣ là trung tâm trách nhiệm mà nhà quản trị ngoài việc phải chịu
trách nhiệm với chi phí, doanh thu, lợi nhuận của trung tâm còn phải chịu trách nhiệm
với vốn đầu tƣ và khả năng huy động các nguồn tài trợ. Do vậy, nhà quản trị trung tâm
đầu tƣ đƣợc quyền ra quyết định về đầu tƣ vốn và sử dụng vốn lƣu động. Đƣợc xếp vào
loại trung tâm đầu tƣ là Hội đồng quản trị, các công ty con độc lập v.v…
Trên thực tế việc phân biệt rõ ràng loại trung tâm trách nhiệm cho các bộ
phận, đơn vị trong một tổ chức chỉ mang tính tƣơng đối và phụ thuộc vào quan
điểm của nhà quản trị cấp cao nhất. Thí dụ, phòng kinh doanh có thể xếp vào loại
trung tâm chi phí tuỳ ý vì nhà quản trị phòng cũng phải dự toán chi phí hoạt động
của phòng, cũng phải kiểm soát chi phí phát sinh v.v.. hoặc, nếu một đơn vị kinh
doanh trực thuộc mà nhà quản trị cũng đƣợc giao quyền quyết định đầu tƣ vốn trong


14

một phạm vi nào đó thì cũng có thể xếp vào loại trung tâm đầu tƣ. Do vậy, để có thể
phân loại các bộ phận, đơn vị trong tổ chức vào các loại trung tâm trách nhiệm hợp
lý nhất thì nên căn cứ vào nhiệm vụ chính của bộ phận, đơn vị đó.
1.2.4. Thiết lập thông tin phục vụ và ra quyết định
- Quyết định là sự lựa chọn phƣơng án thích hợp nhất từ nhiều phƣơng án
khác nhau, để thực hiện phƣơng án có hiệu quả về mặt kinh tế và phù hợp với điều
kiện kinh doanh của doanh nghiệp.
- Ra quyết định là một trong những chức năng của nhà quản trị. Nhà quản
trị thƣờng xuyên đƣơng đầu với các quyết định về sản xuất sản phẩm nào? sử dụng

phƣơng pháp sản xuất nào? nên tự sản xuất hay nên mua? nên giải thể hay chấp
nhận sự tồn tại của một bộ phận? …Các quyết định ngày càng khó khăn và phức tạp
trƣớc sự gia tăng và biến động không ngừng của những thông tin liên quan đến hoạt
động phát triển của doanh nghiệp.
- Quá trình ra quyết định của nhà quản trị cũng là sự lựa chọn của nhiều
phƣơng án kinh doanh, việc lựa chọn các phƣơng án kinh doanh đƣợc ứng dụng từ
mối quan hệ chi phí - khối lƣợng - lợi nhuận.
+ Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lƣợng - lợi nhuận là nghiên cứu
sự tác động qua lại giữa các nhân tố sản lƣợng, giá bán, chi phí khả biến, chi phí bất
biến và kết cấu mặt hàng. Đồng thời nghiên cứu ảnh hƣởng của sự tác động qua lại
đó đến lợi nhuận.
+ Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lƣợng - lợi nhuận giúp nhà quản
trị đƣa ra những quyết định nhằm tăng khối lƣợng sản phẩm tiêu thụ để tận dụng
năng lực của máy móc thiết bị, tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Giúp nhà quản trị
đƣa ra quyết định kinh doanh.
- Để đảm bảo ra quyết định đúng đắn nhà quản trị cần phải cần phải phân
biệt đƣợc những thông tin thích hợp với thông tin không thích hợp. Nhận diện thông
tin thích hợp là cơ sở quan trọng để đƣa ra các quyết định tiếp tục hay ngừng kinh
doanh một bộ phận, sản xuất hay mua ngoài, bán hay tiếp tục sản xuất. Việc nhận
diện thông tin thích hợp rất cần thiết vì:
+ Thông tin để lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chi tiết của


×