Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Logistics trong các mô hình thương mại điện tử trên thế giới một số giải pháp cho việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 125 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN ĐĂNG HIỆP

LOGISTICS TRONG CÁC MÔ HÌNH THƢƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ TRÊN THẾ GIỚI - MỘT SỐ GIẢI PHÁP
CHO VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

HÀ NỘI – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN ĐĂNG HIỆP

LOGISTICS TRONG CÁC MÔ HÌNH THƢƠNG
MẠI ĐIỆN TỬ TRÊN THẾ GIỚI - MỘT SỐ GIẢI
PHÁP CHO VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60 34 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VIỆT KHÔI



HÀ NỘI – 2015


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn đối với PGS. TS. Nguyễn Việt Khôi,
trƣờng Đại học Kinh Tế, Đại học Quốc Gia Hà Nội. Thầy đã hƣớng dẫn và chỉ bảo
tận tình cho tôi trong suốt quá trình tôi thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn
Ban Giám đốc trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, các giảng viên đã
tham gia giảng dạy khóa học mà tôi đƣợc tham gia học tập, những ngƣời đã định
hƣớng và trang bị cho tôi những kiến thức hữu ích và chuyên sâu về chuyên ngành
Quản trị kinh doanh.
Tôi xin chân thành cảm ơn các anh, chị là quản lý của Tiki.vn, Cucre.vn đã
tham gia trả lời phỏng vấn, cung cấp những kiến thức thiết thực và hỗ trợ về mặt tinh
thần trong suốt quá trình hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, xin cảm ơn tất cả các anh chị, các bạn học viên cùng khóa đã động
viên, hỗ trợ tôi hoàn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn với tiêu đề “Logistics trong các mô hình Thương
mại điện tử trên thế giới - Một số giải pháp cho Việt Nam” hoàn toàn là kết quả
nghiên cứu của chính bản thân tôi trong quá trình học tập tại Trƣờng Đại học Kinh tế,
Đại học Quốc gia Hà Nội và chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một công trình nghiên
cứu nào của ngƣời khác. Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã thực hiện nghiêm
túc các quy tắc đạo đức nghiên cứu, các kết quả trình bày trong luận văn là sản phẩm
nghiên cứu, khảo sát của riêng cá nhân tôi, tất cả các tài liệu tham khảo đƣợc sử dụng

trong luận văn đều đƣợc trích dẫn một cách tƣờng minh, theo đúng các quy định hiện
hành.
Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực của số liệu và các nội
dung khác trong luận văn của mình.


MỤC LỤC

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................i
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ...................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ...................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................iv
PHẦN MỞ ĐẦU ..........................................................................................................iv
CHƢƠNG 1 : TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN ...........................4
1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ..............................................................................4
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ..............................................................4
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ................................................................5
1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu ............................................................................6
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN ..............................................................................................6
1.2.1. Logistics và các lý thuyết nền tảng ..............................................................6
1.2.2. Mối quan hệ giữa Logistics và Thƣơng mại điện tử ..................................17
1.2.3. Logistics trong Thƣơng mại điện tử ..........................................................24
CHƢƠNG 2 : PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................34
2.1. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ............................................................................34
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................34
2.3. THU THẬP DỮ LIỆU ......................................................................................35
2.3.1. Dữ liệu sơ cấp ............................................................................................36
2.3.2.Dữ liệu thứ cấp ...........................................................................................37
2.4. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ........................................................................37
CHƢƠNG 3 : LOGISTICS TRONG MỘT SỐ MÔ HÌNH TMĐT TRÊN THẾ GIỚI

......................................................................................................................................39
3.1. WALMART ......................................................................................................39
3.1.1. Chuỗi cung ứng ..........................................................................................39
3.1.2. Hoạt động mua hàng ..................................................................................40
3.1.3. Xử lý đơn hàng ..........................................................................................42


3.1.4. Quản lý tồn kho .........................................................................................42
3.1.5. Hệ thống phân phối và vận tải ...................................................................46
3.2. AMAZON .........................................................................................................48
3.2.1. Chuỗi cung ứng ..........................................................................................48
3.2.2. Xử lý đơn hàng ..........................................................................................53
3.2.3. Hệ thống phân phối và vận tải ...................................................................54
3.2.4. Quản lý tồn kho .........................................................................................58
3.3. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ..........................................................................60
3.3.1. Lợi thế cạnh tranh từ sự đầu tƣ vào hệ thống Logistics ............................60
3.3.2. Hiệu quả Logistics từ việc ứng dụng công nghệ .......................................63
3.3.3. Chiến lƣợc về Logistics trong TMĐT của Amazon ..................................64
3.3.4. Chiến lƣợc Logistics trong phát triển TMĐT của Walmart ......................64
3.3.5. Bài học kinh nghiệm từ Amazon và Walmart ...........................................67
CHƢƠNG 4 : LOGISTICS TRONG TMĐT TẠI VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ GIẢI
PHÁP ...........................................................................................................................71
4.1. TỔNG QUAN TMĐT VIỆT NAM ..................................................................71
4.1.1. Vị trí và quy mô .........................................................................................71
4.1.2. Các chỉ số về TMĐT..................................................................................73
4.2. LOGISTICS TRONG MỘT SỐ MÔ HÌNH TMĐT TẠI VIỆT NAM ............74
4.2.1. Logistics tại Cucre.vn ................................................................................74
4.2.2. Logistics tại Tiki.vn ...................................................................................81
4.3. PHÂN TÍCH CÁC HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN ....................................86
4.3.1. Điều kiện phát triển Logistics trong TMĐT tại Việt Nam ........................86

4.3.2. Các hạn chế về Logistics trong TMĐT tại Việt Nam ................................ 87
4.3.3. Các nguyên nhân chính ..............................................................................91
4.4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP LOGISTICS TRONG TMĐT TẠI VIỆT NAM ..........91
4.4.1. Gợi ý mô hình Logistics áp dụng tại Việt Nam .........................................91
4.4.2. Lựa chọn chiến lƣợc tổ chức Logistics ......................................................92
4.4.3. Lựa chọn các mô hình thuê ngoài Logistics ..............................................97
KẾT LUẬN................................................................................................................103


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................105
DANH MỤC TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT .................................................................105
DANH MỤC TÀI LIỆU TIẾNG ANH .................................................................105
PHỤ LỤC ..................................................................................................................111


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT


hiệu

1

3PL

Third Party Logistics

Đối tác Logistics bên thứ ba


2

B2B

Business to Business

Mô hình B2B

3

B2C

Business to Customer

Mô hình B2C

4

C2C

Customer to Customer

Mô hình C2C

5

CH

Câu hỏi nghiên cứu


-

6

CNTT

Công nghệ thông tin

-

7

COD

Cash On Delivery

Thanh toán khi nhận hàng

9

CRP

Continuous replenishment
process

Quy trình bổ sung liên tục

10

DC


Distribution Center

Trung tâm phân phối

11

ERP

Enterprise Resource Planning

Hoạch định nguồn lực doanh
nghiệp

12

FC

Fullfilment Center

Trung tâm hoàn thiện đơn hàng

13

LAN

Local Area Network

Mạng nội bộ


14

LTL

Less Than Truckload

Đối tác vận chuyển có tải trọng nhỏ
và vừa.

15

POS

Point of Sales

Điểm thanh toán.

16

SCM

Supply Chain Management

Quản trị chuỗi cung ứng

17

SWOT

Strength, Weakness,

Opportunity, and Threat

Ma trận phân tích điểm mạnh, yếu,
cơ hội và thách thức

18

TMĐT

Thƣơng mại điện tử

-

19

VOF

Voice-based Order Filling

Điền đơn hàng bằng giọng nói

Nguyên nghĩa

Dịch nghĩa

i


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ


Hình 1.1 : Các cách tiếp cận khác nhau về Logistics (James F. Robeson, 2011) .........8
Hình 1.2 : Hoạt động Logistics bị phân mảnh (Ballou, R. H., 2007) ............................9
Hình 1.3 : Các giai đoạn tích hợp Logistics nội bộ (A.T. Kearney, 1981) ..................12
Hình 1.4 : Sự biển đổi của Logistics (Ballou, 2007) ...................................................14
Hình 1.5 : Chuỗi cung ứng đơn giản (John J. Coyle, 2013) ........................................15
Hình 1.6 : Các thành phần của chuỗi cung ứng sản xuất đồ chơi (Efraim. Turban,
2010) ....................................................................................................................16
Hình 1.7 : Vị trí của TMĐT B2C trong chuỗi cung ứng ............................................25
Hình 1.8 : Kênh phân phối TMĐT điển hình (A.T. Kearney,2015) ...........................27
Hình 2.1 : Sơ đồ quy trình thu thập dữ liệu .................................................................35
Hình 3.1 : Chuỗi cung ứng của Walmart .....................................................................40
Hình 3.2 : Phƣơng thức hàng hóa di chuyển liên tục trong các trạm Cross Docking .46
Hình 3.3 : Chuỗi cung ứng của Amazon .....................................................................52
Hình 3.4 : Mô hình vận chuyển của Amazon ..............................................................69
Hình 4.1 : Chu trình đơn hàng tại Tiki.vn ..................................................................83
Hình 4.2 : Mô hình cổng vận chuyển so với các giao dịch vận chuyển riêng lẻ
(Shipchung.vn, 2014) .........................................................................................101

ii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1 : Doanh thu bán lẻ online và bán lẻ truyền thống tại Mỹ 2009 – 2018
(Cassidy Turley, 2013) ........................................................................................20
Biểu đồ 1.2 : Mối quan hệ giữa số lƣợng kho hàng và thời gian đáp ứng đơn hàng
(Chopra and meindl, 2007) ..................................................................................22
Biểu đồ 1.3 : Phân bổ chi phí Logistics phân phối TMĐT(A.T. Kearney, 2015) .......28
Biểu đồ 1.4 : Các vấn đề về giao hàng liên quan tới việc từ chối mua hàng
(Copenhagen Economics, e-shopper survey, 2013) ............................................29
Biểu đồ 1.5: Các vấn đề quan trọng khi mua lại tại (Copenhagen Economics, eshopper survey, 2013) ..........................................................................................30

Biểu đồ 1.6: Hiệu quả về quy mô trong giao hàng điểm cuối (A.T. Kearney, 2011) .32
Biểu đồ 3.1 : Mức tồn kho trƣớc và sau khi áp dụng CRP (Machael J.Shaw, 2002) ..44
Biểu đồ 3.2 : Vị trí các cửa hàng và trung tâm phân phối của Walmart (Jesse
LeCavalier, 2015) ................................................................................................ 47
Biểu đồ 3.3 : Tỷ lệ doanh số bán hàng của các đối tác bên thứ ba trên tổng doanh thu
của Amazon (Source: 10k report, 2004) ..............................................................51
Biểu đồ 3.4 : Tốc độ tăng trƣởng của Amazon so với các đối thủ trong ngành (The
Wall Street Journal, 2013) ...................................................................................61
Biểu đồ 3.5 : Mức độ chi phí cho khâu hoàn thiện đơn hàng và công nghệ ở Amazon
trong vòng 1 thập kỷ (Amazon.com) ..................................................................62
Biểu đồ 3.6 : Tốc độ tăng trƣởng của bán lẻ trực tuyến tại Mỹ ...................................65
Biểu đồ 4.1 : Mức độ hấp dẫn của thị trƣờng bán lẻ các quốc gia (Atkearney,2014) .71
Biểu đồ 4.2 : Mức độ phát triển của TMĐT trong nền kinh tế các quốc gia, năm 2010
(BCG, 2012).........................................................................................................72
Biểu đồ 4.3 : Hành vi ngƣời dùng trực tuyến tại Việt Nam (Cimigo, 2012) ...............74
Biểu đồ 4.4 : Thống kê theo doanh thu các Website mua hàng theo nhóm
(dealcuatui.com, 2011) ........................................................................................75
Biểu đồ 4.6 : Ma trận phân loại các công ty TMĐT B2C ..........................................93

iii


DANH MỤC BẢNG

Bảng 4.1 : Lịch giao hàng 24h của Tiki.vn (hotro.tiki.vn) ..........................................85
Bảng 4.2 : Các nguyên nhân hủy đơn hàng trực tuyến (Trả lời cho câu hỏi “Đâu là lý
do quan trọng nhất khi bạn hủy đơn hàng trực tuyến?” theo khảo sát của đề tài)
.............................................................................................................................89
Bảng 4.3 : Ma trận lựa chọn chiến lƣợc tổ chức Logistics ..........................................95


iv


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam, với 90,7 triệu dân vào năm 2015, trong đó có 39,8 triệu ngƣời dùng
Internet đang hoạt động, chiếm tới 44% tổng dân số, tăng 12% so với năm 2012 (We
Are Social, 2015). Thói quen trực tuyến đang tạo ra những thay đổi đáng kể trong các
hành vi mua sắm của ngƣời dân. Cuối năm 2013, tổng số giao dịch Thƣơng mại điện
tử (TMĐT) Việt Nam đã đạt giá trị 2,2 tỷ USD và dự tính sẽ tăng gấp đôi vào năm
2015 (Cục TMĐT và CNTT, 2013). Việt Nam tiếp tục đƣợc đánh giá là thị trƣờng
tiềm năng cao, so với các quốc gia khu vực Đông Nam Á. TMĐT cũng là một lĩnh
vực trọng điểm, đƣợc nhà nƣớc định hƣớng và có chính sách đầu tƣ bài bản và rõ
ràng.
Tuy nhiên, tốc phát triển quá nhanh, trong khi hạ tầng và kinh nghiệm chƣa
kịp đáp ứng, TMĐT tại Việt Nam bộc lộ rất nhiều vấn đề và điểm yếu nhƣ hệ thống
pháp lý, đội ngũ nhân sự, các phƣơng thức hỗ trợ thanh toán… đặc biệt là hệ thống
Logistic. Trong khi môi trƣờng giao tiếp trong TMĐT giữa Doanh nghiệp và khách
hàng đƣợc thực hiện chủ yếu qua các hệ thống ảo, Logistics có vai trò cầu nối giữa
nhu cầu ngƣời mua với sản phẩm của ngƣời bán. Với ý nghĩa đó, Logistics có ý nghĩa
then chốt trong sự thành công của TMĐT.
Tốc độ tăng trƣởng nhanh chóng của TMĐT đòi hỏi các hình thức Logistics
phải có những biến đổi tích cực để đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tế. Trong một vài năm
gần đây, sự phát triển vƣợt bậc của các thiết bị di động thông minh, cùng với khả
năng xác định chính xác vị trí ngƣời dùng càng làm thay đổi rất mãnh mẽ các cách
thức mua sắm và giao hàng trên Internet trƣớc đó. Điều này chứng tỏ TMĐT Việt
Nam nói chung, và Logistics nói riêng đang đứng trƣớc những xu hƣớng mới, và rất
cần đƣợc nghiên cứu, cập nhật kiến thức mới. Đây là lý do đề tài :«Logistics trong
các mô hình Thƣơng mại điện tử trên thế giới - Một số giải pháp cho Việt Nam »
đƣợc lựa chọn cho đề tài Luận văn Thạc sĩ này.


1


2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu đề tài nhằm bổ sung thêm các kiến thức về Logistics
trong TMĐT và đề xuất các gợi ý về việc lựa chọn mô hình tổ chức Logistics trong
TMĐT phù hợp với điều kiện kinh doanh ở Việt Nam, đặc biệt là những công ty
TMĐT B2C có quy mô vừa và nhỏ.
Thông qua việc nghiên cứu lịch sử và xu hƣớng phát triển của Logistics, đề tài
muốn làm rõ mối quan hệ, sự đóng góp và tầm quan trọng của Logistics trong
TMĐT, nhất là trong TMĐT bán lẻ trực tuyến. Đề tài cũng sẽ tập trung cập nhật thêm
các kiến thức về tổ chức Logistics TMĐT và các kinh nghiệm thực tiễn thông qua
việc tìm hiểu các hoạt động Logistics đƣợc vận hành trong một số mô hình TMĐT
lớn, thành công trên thế giới. Các kiến thức này nhằm chỉ ra mối tƣơng quan và vị trí
của Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu, từ đó xác định xu hƣớng Logistics sẽ phát
triên tại Việt Nam trong các giai đoạn tiếp theo và đề xuất các giải pháp để tổ chức
Logistcs tƣơng ứng với thực tế ở Việt Nam.
Câu hỏi nghiên cứu
Từ mục đích nghiên cứu, đề tài nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
CH1 : Các đặc trƣng và những yêu cầu mới của Logistics trong TMĐT?
CH2 : Vai trò và mức độ đóng góp của Logistics trong sự thành công của các
mô hình TMĐT trên thế giới?
CH3 : Phƣơng án tổ chức Logistics cho TMĐT trong điều kiện tại Việt Nam?
Nhiệm vụ nghiên cứu
Dựa trên mục đích nghiên cứu, đề tài xác định rõ các vấn đề cần đƣợc thực
hiện trong nhiệm vụ nghiên cứu của mình nhƣ sau:
- Nghiên cứu những vấn đề chung về Logistics trong TMĐT.
- Phân tích về Logistics trong một số mô hình TMĐT lớn, phát triển trên thế

giới.
- Lý giải sự đóng góp của Logistics trong TMĐT.
2


- Phân tích thực trạng hoạt động Logistics trong một số mô hình TMĐT tại
Việt Nam.
- Chỉ ra một số rào cản về TMĐT liên quan đến Logistics và các nguyên nhân
chính hạn chế sự phát triển của Logistics trong TMĐT tại Việt Nam.
- Đề xuất một số giải pháp tổ chức Logistics trong TMĐT bán lẻ tƣơng ứng
với các điều kiện kinh doanh tại Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài bao gồm các hoạt động về Logistics nhƣ
chuỗi cung ứng, mua hàng, xử lý đơn hàng, quản lý tồn kho… trong một số mô hình
TMĐT B2C thành công trên thế giới, cụ thể là Amazon và Walmart. Đề tài cũng
nghiên cứu về TMĐT và hoạt động Logistics trong TMĐT ở Việt Nam, đặc biệt là
TMĐT B2C. Dƣới góc độ lý thuyết, đề tài nghiên cứu về các mối quan hệ của
Logistics trong chuỗi cung ứng TMĐT.
Phạm vi nghiên cứu
Đề tài không đi sâu vào mức tác nghiệp mà nghiên cứu ở mức độ tổng quát để
thấy đƣợc sự phối hợp và ảnh hƣởng qua lại giữa Logistics với chi phí kinh doanh và
dịch vụ khách hàng, tác động của Logistics tới năng lực cạnh tranh của Công ty.
Về mô hình TMĐT, đề tài giới hạn nghiên cứu trong phạm vi bán lẻ trực tuyến
(TMĐT B2C).
Về thời gian, đề tài tập trung nghiên cứu những mô hình mới, hiện đại trong
những năm gần đây, (2002 – 2014).
4. Kết cấu luận văn
Ngoài phần giới thiệu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của đề
tài gồm 4 chƣơng:

Chƣơng 1: Tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Logistics trong một số mô hình TMĐT trên thế giới.
Chƣơng 4: Logistics trong TMĐT tại Việt Nam và một số giải pháp.

3


CHƢƠNG 1 : TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Logistics trong kinh doanh là một ngành khoa học tƣơng đối mới. « Physical
Distribution Management. Logistics problems of the firm » của E. W. Smykay,
Donald J. Bowersox, Frank H. Mossman là cuốn sách đầu tiên về Logistics trong
kinh doanh, xuất bản năm 1961, bắt đầu nhìn nhận Logistics nhƣ một ngành khoa học
độc lập, tách khỏi khâu phân phối trong Marketing và khâu mua hàng trong quản trị
sản xuất. Logistics ngay sau đó, thu hút đƣợc sự quan tâm chú ý rất nhanh của cả giới
chuyên môn lẫn giới kinh doanh và có những bƣớc biến lớn cả về mặt nghiên cứu và
ứng dụng.
Vào những năm 1970, các vấn đề nghiên cứu về Logistics tập trung vào hoạt
động phân phối nhằm cắt giảm chi phí kinh doanh. Các nghiên cứu tiêu biểu nhƣ
« Business Logistics, 2nd ed., The Ronald Press » của Heskett, J.L., Glaskowsky,
N.A. Jr and Ivie, đƣợc xuất bản năm 1973 đã chứng minh đƣợc Logistics chiếm một
lƣợng lớn tài nguyên và chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh, và chỉ ra rằng
tối ƣu về Logistics là điều đang bị bỏ ngỏ, giải quyết các vấn đề về Logistics có thể
đem lại lợi thế cạnh tranh rất lớn cho doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu gây đƣợc
tiếng vang lớn, các doanh nghiệp sản xuất ngay sau đó đã tập trung tối ƣu khâu phân
phối, vận tải, mở ra thời kỳ về phân phối vật chất trong Logistics.
Vào những năm 1980, các nghiên cứu về Logistics tiếp tục có những bƣớc tiến
lớn khi chứng minh đƣợc hiệu quả của Logistics có thể tăng lên khi nhìn nhận

Logistics dƣới góc độ tổng thể về sự đánh đổi chi phí giữa các khâu nhỏ lẻ. Nghiên
cứu của Jack W. Farrell vào năm 1985 có tên « New Clout for Logistics » đã chứng
minh quan điểm về Logistics tích hợp mang lại lợi thế cạnh tranh tốt hơn cho công ty,
cải thiện lợi nhuận, tăng cƣờng mối quan hệ với cả nhà cung cấp lẫn khách hàng. Các
nghiên cứu Logistics thời kỳ hƣớng tới việc tích hợp các hoạt động Logistics trong
công ty trong một góc nhìn hoàn chỉnh.

4


Các nghiên cứu trong giai đoạn sau 1990 phát triển một lý thuyết mới về
Logistics, trong đó xem xét hoạt động Logistics dƣới mối quan hệ của hàng loạt các
công ty, đơn vị liên quan, chạy dọc theo chuỗi biến đổi của sản phẩm, và đƣợc gọi là
chuỗi cung ứng. Lý thuyết về chuỗi cung ứng nhằm giải quyết các vấn đề về sản xuất
đa quốc gia, có sự hội nhập, trong một chuỗi cung ứng có thể có sự tham gia của rất
nhiều thành viên, ở những vùng địa lý khác nhau và có mức độ đóng góp, phối hợp
khác nhau. Tác phẩm « Integrated Logistics Management: The Trend Continues » của
Ronald E. Seger và William J. Best phát hành năm 1986 và một tác phẩm tiên phong
cho xu hƣớng mới mẻ này.
Trong lĩnh vực TMĐT, thời kỳ ban đầu, Logistics đƣợc áp dụng theo các lý
thuyết về Logistics truyền thống nhƣng ngay sau đó, các lý thuyết này tỏ ra không
phù hợp bởi các đặc trƣng của TMĐT đòi hỏi những khác biệt rất lớn về kênh phân
phối, xử lý đơn hàng, quản lý tồn kho… Tính đến thời điểm hiện nay (Sau năm
2010), các nghiên cứu về Logistics cho TMĐT vẫn còn là đề tài mới mẻ và đang bắt
đầu thu hút đƣợc quan tâm ngày một lớn. Tác phẩm « E-Commerce Logistics &
Fulfillment: Delivering the Goods » của Deborah L. Bayles năm 2000 là một trong
các tác phẩm đƣợc trích dẫn rất nhiều về lĩnh vực này. Các học giả Trung Quốc có
tƣơng đối nhiều nghiên cứu chi tiết về Logistics TMĐT từ khá sớm nhƣ Logistics, Ecommerce Engineering Textbook Series từ năm 1991 của Pu Xiao, Jin Si Shi Gang,
Deng Bian Zhu hay gần đây nhất là Logistics and e-commerce logistics management
xuất bản năm 2013 của Zhang Jin Shan là một tác phẩm khá chuyên sâu về Logistics

TMĐT.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc
Nghiên cứu về Logistics tại Việt Nam chủ yếu tập trung vào mảng Logistics
truyền thống. Về mặt lý thuyết, tác phẩm « Logistics những vấn đề cơ bản » của
Đoàn Thị Hồng Vân là một trong các tác phầm đầy đủ và hoàn chỉnh nhất, về các
khía cạnh của Logistics. Các đề tài nghiên cứu về Logistics khá đa dạng, bao gồm các
nghiên cứu về công ty chuyên cung cấp dịch vụ Logistics, Logistics trong các đơn vị
sản xuất kinh doanh hay Logistics trong nền kinh tế nhƣ « Nghiên cứu kinh nghiệm

5


quốc tế về dịch vụ hậu cần (logistics) và bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam »
do Viện Nghiên cứu Thƣơng mại, Bộ Thƣơng mại thực hiện cung cấp cách nhìn tổng
quát về sự ảnh hƣởng của Logistics.
Mặc dù vậy, Logistics TMĐT gần nhƣ rất khó để liệt kê ra đƣợc tác phẩm nổi
bật, chuyên sâu, mặc dù Logistics đang là một khâu vƣớng mắc rất lớn, và đòi hỏi xử
lý bức thiết cho sự phát triển của TMĐT. Các nghiên cứu về Logistics trong TMĐT
nằm rải rác ở các báo cáo, khảo sát về thị trƣờng trực tuyến nhƣ các Báo cáo thƣơng
mại điện tử của VECITA, khảo sát của Cimigo… Có một số đề tài luận văn nghiên
cứu về Logistics trong TMĐT nhƣng các lý thuyết phần lớn sử dụng từ Logistics
truyền thống và không phù hợp với thực tế.
1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu
Các nghiên cứu ở Việt Nam cho thấy kiến thức về Logistics cho TMĐT đang
rất thiếu hụt, đặc biệt là các vấn đề đặc thù, có tính khác biệt so với Logistics truyền
thống, rất cần thiết đƣợc bổ sung, lấp đầy và cập nhật kiến thức mới.
Một số đề tài luận văn ở Việt Nam mặc dù có đề cập đến Logistics trong một
số công ty về TMĐT, nhƣng chƣa làm rõ đƣợc các vấn đề cốt lõi, mang tính bản chất.
Mặt khác, do thiếu kiến thức tổng quan nên nên dẫn đến cách nhìn nhận chƣa đầy đủ
và có phần bó hẹp trong phạm vi xử lý tình huống.

Logistics trong TMĐT là một đề tài mới, cả về lý thuyết lẫn thực tiễn áp dụng,
vì vậy rất cần tìm hiểu kinh nghiệm từ các mô hình thành công để rút ra bài học áp
dụng thực tiễn ở Việt Nam. Nhận định đƣợc thực trạng này, cùng với các khoảng
trống về nghiên cứu, đề tài sẽ tập trung bổ sung các vấn đề có tính chuyên biệt về
Logistics trong TMĐT dựa trên cách tiếp cận có tính bao quát cao, đồng thời đi sâu
về phân tích sự đóng góp, cách tổ chức của Logistics trong các mô hình TMĐT thành
công để ra ra các đề xuất phù hợp với điều kiện tại Việt Nam.
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.2.1. Logistics và các lý thuyết nền tảng
1.2.1.1. Nguồn gốc và sự ra đời của Logistics trong kinh doanh

6


Về mặt nguồn gốc, các hoạt động Logistics đã xuất hiện từ rất sớm, khoảng
2700 năm trƣớc Công Nguyên đã có những ghi nhận quan trọng về các giải pháp
Logistics trong việc xây dựng các kim tự tháp Ai Cập cổ đại. (Göpfert, 2006)
Logistics đã đồng hành trong suốt lịch sử phát triển của xã hội loài ngƣời và để lại
nhiều dấu ấn quan trọng trong các hoạt động xây dựng, giao thƣơng và đặc biệt trong
các hoạt động quân sự.
Logistics đƣợc ứng dụng trong những hoạt động kinh tế từ những ngày đầu
của nền văn hóa loài ngƣời. Thời kỳ cổ đại với sự chuyên môn hóa tự nhiên, một
vùng đặc thù có thể sản xuất ra một mặt hàng với số lƣợng nhiều và chất lƣợng hơn
những vùng khác nhờ những lợi thế tự nhiên sẵn có. Sự chênh lệch về sản xuất và
tiêu thụ là điểm khởi đầu cho thƣơng mại, và cũng là điểm khởi đầu cho các hoạt
động Logistics trong kinh tế.
Logistics trong kinh doanh lần đầu tiên đƣợc đề cập và định nghĩa một cách
chính thức vào khoảng gian đoạn đầu năm 1960. Rất nhanh sau đó, Logistics thu hút
đƣợc sự quan tâm lớn từ các nhà quản trị nhằm mục tiêu giảm chi phí hoặc nâng cao
chất lƣợng dịch vụ, khi đó, thuật ngữ này đƣợc biết đến dƣới cái tên “Phân phối vật

chất” và còn đƣợc gọi là Logistics kinh doanh (Business Logistics) để phân biệt với
Logistics trong quân sự và Logistics trong các lĩnh vực khác. Thực ra thuật ngữ này
đã có từ những năm 1920. Năm 1948, Hiệp hội Marketing Mỹ (American Marketing
Association) định nghĩa nó là “Việc di chuyển và xử lý hàng hóa, từ điểm sản xuất,
đến điểm tiêu thụ, hoặc sử dụng”, tuy nhiên trong ngữ cảnh này, Logistics không
đƣợc xem nhƣ một bộ môn độc lập mà một hoạt động trong Marketing.
Các định nghĩa về Logistics trong công ty theo lý thuyết về dòng sản phẩm
thƣờng dựa trên ba cách tiếp cận chính: Cách thứ nhất tập trung vào hoạt động quản
lý nguyên liệu đầu vào (Materials Management), cách thứ hai tập trung vào hoạt động
phân phối đầu ra (Physical Distribution), cách thứ ba bao gồm toàn bộ quá trình dòng
nguyên liệu từ điểm đầu đến điểm kết thúc (Business Logistics), đƣợc minh họa nhƣ
Hình 1.1.

7


PHÂN PHỐI VẬT CHẤT

QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU

Công ty

- Nguyên vật liệu
- Lắp ráp
- Bộ phân sản xuất

Kho hàng
hóa đang
sản xuất


Kho hàng
hoàn thiện

Ngƣời
dùng cuối

Kho tiêu thụ

Khách hàng

LOGISTICS TÍCH HỢP TRONG CÔNG TY

Hình 1.1 : Các cách tiếp cận khác nhau về Logistics (James F. Robeson, 2011)
Trên quan điểm dịch vụ khách hàng (Mallik, 2010) đã định nghĩa về Logistics
kinh doanh với nguyên tắc 7 đúng “Có đƣợc đúng sản phẩm với đúng chất lƣợng tại
đúng thời điểm và đúng vị trí với đúng giá trong đúng điều kiện tới đúng khách
hàng”.
Trong khi đó, quan điểm của quản trị chuỗi cung ứng (Supply Chain
Management – SCM) định nghĩa về Logistics là “quá trình tối ƣu hóa về vị trí, lƣu trữ
và chu chuyển các tài nguyên/ yếu tố đầu vào từ điểm xuất phát đầu tiên là nhà cung
cấp, qua nhà sản xuất, bán buôn, bán lẻ đến tay ngƣời tiêu dung cuối cùng thông qua
hang loạt các hoạt động kinh tế”. (Đoàn Thị Hồng Vân, 2010). Khái niệm về
Logistics theo SCM cung cấp góc nhìn tổng quát và đầy đủ hơn về Logisitcs theo
quan điểm hiện đại.
1.2.1.2. Logistics biến đổi qua các giai đoạn
Các hoạt động Logistics trong kinh doanh bắt đầu đƣợc ghi nhận nhiều hơn
vào giữa thế kỷ XX, sau khi chiến tranh thế giới kết thúc, đây là giai đoạn các nƣớc
bắt đầu chuyển sang hoạt động phát triển kinh tế. Trƣớc những sức ép rất lớn phát
sinh từ yêu cầu thực tiễn kinh doanh cùng với việc ứng dụng rất nhiều những thành


8


tựu mang tính đột phá trong khoa học công nghệ và quản lý đƣợc phát minh vào cuối
thế kỷ XX, Logistics liên tục có những bƣớc phát triển vƣợt bậc. Trong nửa thập kỷ,
các khái niệm, phạm vi và tầm ảnh hƣởng của Logistics liên tục đƣợc mở rộng, lớn
hơn rất nhiều so với thời điểm ban đầu. Sự phát triển của Logistics theo các mốc lịch
sử tại Mỹ đƣợc phân chia thành các giai đoạn chính sau :
Trước năm 1960: Logistics - Các chức năng rời rạc
Trƣớc năm 1950, Logistics đƣợc ứng dụng nhiều nhất trong các hoạt động
quân sự, để giải quyết các vấn đề về hậu cần, phục vụ cho các cuộc thế chiến. Trong
hoạt động kinh doanh, Logistics bị phân mảnh thành nhiều chức năng rời rạc và nằm
ở nhiều bộ phận khác nhau trong một công ty.

Ban giám đốc

Marketing

Tài chính

Sản xuất

 Các hoạt động Logistics nằm rải rác ở các bộ phận
Kênh phân phối

Chi phí vốn

Chi phí cung ứng

Dịch vụ khách hàng


ROI

Nguyên vật liệu, kho bãi

Theo dõi hàng tồn kho

Chi phí tồn kho

Hoạt động vận tải

Lợi nhuận

Hoạt động mua sắm

 Các mục tiêu Logistics bị mâu thuẫn giữa các bộ phận
Tăng dự trữ tồn kho

Giảm tồn kho

Rút ngắn thời gian sản xuất
Xử lý đơn hàng nhanh

Sản xuất dài hạn
Giảm chi phí xử lý đơn hàng
Giảm chi phí vận chuyển

Giao hàng nhanh
Yêu cầu kho hàng riêng


Hạn chế kho hàng

Yêu cầu kho hàng nhà máy

Hình 1.2 : Hoạt động Logistics bị phân mảnh (Ballou, R. H., 2007)

9


Các chi phí Logistics nhƣ chi phí vận chuyển, chi phí lƣu kho… thƣờng không
đƣợc phân tách riêng và đƣợc nằm trong chi phí chung. Các nhà quản lý thƣờng chỉ
quan tâm tới các hoạt động thƣơng mại, Logistics đƣợc cho là không có đóng góp gì
nhiều vào lợi nhuận và đƣợc đầu tƣ rất nghèo nàn.
Sự phân mảnh dẫn tới xung đột về các mục tiêu và nhiệm vụ về Logistics giữa
các bộ phận nhƣ trong Hình 1.2. Kết quả là không đạt đƣợc sự tối ƣu về chi phí cũng
nhƣ về dịch vụ khách hàng. Nguyên nhân dẫn tới sự phân mảnh này đến từ các kinh
nghiệm, tập quán quản lý cũ kỹ và sự thiếu hiểu biết về sự đánh đổi các chi phí trong
Logistics.
1960 - 1980: Phân phối vật chất và quán lý nguyên liệu
Vào những năm 1960 và 1970, các vấn đề về phân phối vật lý đã thu hút sự
quan tâm đặc biệt khi ngƣời ta nhận ra chi phí cho Logistics là quá lớn. Tại Mỹ, chi
phí liên quan đến Logistics ƣớc tính khoảng 15% GNP cả nƣớc (Heskett et al., 1973).
Tại Anh, chi phí Logistics chiếm khoảng 16% doanh số bán hàng (Murphy, 1972),
tại Nhật chiếm 26,5% (Kobayashi, 1973). Trong hoạt động kinh doanh tƣ nhân,
Logistics có thể chiếm tới 32% trong tổng doanh thu (LaLonde and Zinzer,
1976). Nguyên nhân chính dẫn tới sự tốn kém trong Logistics, bởi sự phân mảnh
hoạt động trong những bộ phận khác nhau, việc hiểu đƣợc mức độ đóng góp thực
sự của các chi phí trong Logistics là rất khó khăn và cũng khó để quản lý chi phí
hiệu quả.
Quản lý nguyên liệu và phân phối vật lý bắt đầu thay thế các chức năng phân

mảnh của Logistics vào đầu những năm 60. Có một sự kiện đã góp phần lớn vào sự
thay đổi này. Thứ nhất, ngƣời ta đã chứng minh đƣợc tính hiệu quả của việc đánh đổi
chi phí và nhấn mạnh vào tổng chi phí trong Logistics. Ví dụ nhƣ trong tình huống về
vận tải hàng không, mặc dù chi phí vận tải cao, nhƣng do thời gian vận chuyển nhanh
nên tiết kiệm đƣợc chi phí tồn kho, kho bãi… và kết quả làm giảm tổng chi phí trong
Logistics. Đồng thời trong giai đoạn này, các tiến bộ của công nghệ máy tính đã giúp
giải quyết các bài toán về thiết kế và tổ chức các chức năng phân phối nhƣ vị trí, số

10


lƣợng các nhà kho, tối ƣu các lộ trình phân phối… cuối cùng, tình hình kinh tế của
những năm cuối thập niên 1950 và 1960 đã khuyến khích doanh nghiệp để giảm chi
phí sản xuất để cải thiện lợi nhuận. Chức năng phân phối của doanh nghiệp cung cấp
một cơ hội chƣa từng đƣợc khám phá trƣớc đây cho việc giảm chi phí. (James F.
Robeson, 2011)
Trong giai đoạn này, đã bắt đầu có những nhìn nhận về hoạt động Logistics
với vai trò đƣợc mở rộng theo dòng sản phầm, từ điểm đầu là các nguyên vật liệu thô
- thông qua hoạt động thu mua, đến điểm cuối là khách hàng tiêu dùng. Các hoạt
động này đƣợc tiếp cận dƣới góc độ hệ thống thay vì nằm rời rạc nhƣ giai đoạn trƣớc.
Cùng với cách tiếp cận này, quan điểm tổng chi phí thừa nhận các đánh đổi chi phí
tồn tại trong Logistics.
1980 - 1990: Logistics tích hợp
Đầu những năm 1980, Logistics đã trải qua một sự thay đổi có tính quyết định
liên quan các cách thức tổ chức về các hệ thống phân phối vật lý và quản lý nguyên
liệu. Khảo sát của Đại học Ohio State của Career về Logistics đã phát hiện những có
những thay đổi đáng kể xảy ra trong nửa cuối của năm 1970, và những xu hƣớng trở
nên ổn định cho tới năm 1981.( Bernard, 1981) Những phát hiện này còn cho thấy sự
liên kết giữa các hoạt động phân phối và các hoạt động đầu vào (mua hàng, lập kế
hoạch sản xuất, vv) và sự nổi lên của việc quản lý theo dòng sản phẩm. “Logistics

tích hợp” là thuật ngữ đƣợc dùng để mô tả về sự liên kết hoặc mở rộng các ranh giới
trong nội bộ và việc tích hợp giữa hai hệ thống quản lý nguyên liệu và phân phối vật
chất trong công ty.
Logistics tích hợp là tất cả những hoạt động liên quan đến việc di chuyển của
dòng vật chất trong công ty, bao gồm cả thông tin và hệ thống để vận hành chúng.
Logicstics tạo nên một chuỗi liên tục chạy qua một loạt các bộ phận truyền thống, từ
nguồn nguyên liệu cho tới hoạt động vận chuyển sản phẩm, nó bao gồm các trách
nhiệm truyền thống đến từ hoạt động quản lý vật liệu và phân phối vận tải, cũng nhƣ

11


một số chức năng mà trƣớc đây thuộc về Marketing và Sản xuất nhƣ : lập kế hoạch
sản xuất, dự báo doanh số bán hàng, chu trình nguyên vật liệu, dịch vụ khách hàng.
Một số nghiên cứu trong những năm 1980 đã theo dõi về quá trình tích hợp
của Logistics. Một nghiên cứu của A.T. Kearney (1981) đã chỉ ra Logistics trải qua
ba giai đoạn, đƣợc mô tả nhƣ Hình 1.3.
Dòng chảy vật chất

Mua hàng

Sản xuất

Phân phối

Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Giai đoạn 3
Hình 1.3 : Các giai đoạn tích hợp Logistics nội bộ (A.T. Kearney, 1981)
Thực tế chứng minh quá trình tích hợp mang lại hiệu quả đáng kể cho công ty.

So với giai đoạn 1, khi chuyển sang giai đoạn 2, chi phí cho Logistics đã giảm xuống
84,7%, giai đoạn 3 là 80,7%. (Jack W. Farrell, 1987) Việc mang lại lợi thế cạnh tranh
tốt hơn cho công ty, cải thiện lợi nhuận, tăng cƣờng mối quan hệ với cả nhà cung cấp
lẫn khách hàng. Logistics đã làm gia tăng giá trị trong chuỗi cung ứng. Hiệu quả từ
việc tích hợp nội bộ thúc đẩy các công ty chuyển đổi cơ cấu về Logistics. Có khoảng
35% công ty đã đạt đến giai đoạn 3 vào năm 1987 (tức là vào cuối giai đoạn Logistics
tích hợp). (Ronald E. Seger, 1986)
Sau năm 1990: Quản trị chuỗi cung ứng

12


Quản trị chuỗi cung ứng (Supply Chain Management - SCM) bản chất là hình
thái tích hợp mở rộng của Logistics, đƣợc nổi lên ở những năm 90. Trong khi hình
thức tích hợp nội bộ những năm 70 -80 thƣờng tránh việc tập trung quá nhiều vào các
hoạt động riệng của từng bộ phận và đặt mục tiêu tối ƣu hoạt động của toàn bộ công
ty, SCM đã chuyển trọng tâm theo cách nhìn về vị trí công ty trong toàn bộ chuỗi các
hoạt động tạo ra giá trị, trong đó, công ty là một bộ phận của chuỗi này. “Quản trị
chuỗi cung ứng là việc mở rộng quan điểm về tích hợp nội bộ vƣợt ra ngoài công ty,
tới tất cả các thành viên trong chuỗi cung ứng.” (Ronald E. , 1986) Tích hợp mở rộng
đƣợc phát triển nhằm các mục tiêu đạt đƣợc lợi thế cạnh tranh tốt hơn thông qua việc
tối ƣu hiệu quả của toàn bộ chuỗi cung ứng để giảm chi phí, giảm rủi ro và tận dụng
hiệu quả các nguồn lực của các công ty thành viên trong kênh.
Hình 1.4 minh họa về sự phân loại và sự phát triển của SCM và Logistics,
đƣợc tổng hợp từ giai đoạn trƣớc năm 1960 tới những năm 2000 của Ballou. Sự biến
đổi về hình thái của Logistics đƣợc đặc trƣng bởi sự gia tăng tích hợp, quan điểm này
bắt đầu nổi lên vào những năm 1960 và đƣợc xác định nhƣ là một yếu tố quan trọng
để cải tiến hiệu quả kinh doanh trong tƣơng lai. Kết quả của quá trình tích hợp nội bộ
dẫn tới sự hợp nhất hai hệ thống lớn là quản lý nguyên liệu và phân phối vận tải trong
một chức năng Logistics hợp nhất. Tiến trình này tiếp tục đƣợc thúc đẩy mạnh mẽ và

mở rộng ra khỏi phạm vi nội bộ vào những năm 1990. Xu hƣớng toàn cầu hóa dẫn tới
quan điểm cần phải quản lý đƣợc toàn bộ chuỗi cung ứng, bao gồm cả nhiều thành
viên của chuỗi trong một hệ thống duy nhất. Các tiến bộ vƣợt bậc trong Công nghệ
thông tin và Viễn thông đã biến những quan điểm trên trở thành hiện thực, cho phép
tích hợp và quản lý toàn bộ thông tin, tài chính và các dòng vật chất trong cùng một
hệ thống SCM duy nhất.

13


1960

1980

1990

2000+

Phân mảnh

Hợp nhất

Tích hợp nội bộ

Mở rộng chuỗi giá trị

Dự báo nhu cầu
Mua sắm
Kế hoạch nhu cầu


QUẢN LÝ
NGUYÊN LIỆU

Kế hoạch sản xuất
Tồn kho sản xuất

Hoạt động lƣu kho

Hoạt động lƣu kho

Kiểm soát vật liệu

Kiểm soát vật liệu

Đóng gói

Đóng gói

LOGISTICS
TÍCH HỢP

QUẢN TRỊ CHUỖI
CUNG ỨNG

Kế hoạch chiến lƣợc
Tồn kho thành phẩm

Công nghệ thông tin

Kế hoạch phân phối

Marketing/bán hàng
Xử lý đơn hàng

PHÂN PHỐI
VẬT CHẤT

Tài chính

Vận tải
Dịch vụ khách hàng

Hình 1.4 : Sự biển đổi của Logistics (Ballou, 2007)
1.2.1.3. Chuỗi cung ứng trong Logistics hiện đại
Các lý thuyết về chuỗi cung ứng đã bắt đầu xuất hiện từ những năm 1980,
nhƣng phải đến đầu những năm 1990, SCM mới thực sự đƣợc các quản lý cấp cao ở
những công ty lớn chú ý bởi sức mạnh và tiềm năng trong việc tạo ra những lợi thế
cạnh tranh toàn cầu của nó.

14


×