Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

BÁO CÁO TỔNG HỢP THỰC TẬP TỐT NGHIỆP tại Công ty TNHH Xây Dựng Bình Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.21 KB, 26 trang )

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Tăng Thị Hà Lớp- QLKT 3A

BÁO CÁO TỔNG HỢP THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đơn vị thực tập : Công ty TNHH Xây Dựng Bình Minh
Họ và tên : Tăng Thị Hà
MTSV : 090868 Lớp : QLKT 3A
GVHD : PGS TS Phan Kim Chiến

MỤC LỤC
1


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Tăng Thị Hà Lớp- QLKT 3A

I : LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CÔNG TY
1.1 Quá trình hình thành và phát triển………………………………….4
1.1.1 Tên địa chỉ doanh nghiệp…………………………………………......4
1.1.2 Lịch sử hình thành phát triển của công ty…………………………...4
1.1.3 Quy mô hiện tại của doanh nghiệp…………………………..............5
II CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY
2.1 Chức năng……………………………………………………………..6
2.2 Nhiệm vụ………………………………………………………………6
III CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
3.1 Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp……………………………………...7
3.2 Sơ đồ mô hình quản lý của công ty …………………………………..8
3.3 Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý ……………...8
IV CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY


4.1 Chiến lược về giá ……………………………………………………16
4.2 Phân phối và xúc tiến bán hàng ……………………………………16
4.3 Phân phối ………………………………………………………….16
4.4 Xúc tiến bán hàng………………………………………………….17
4. 5 Những thuận lợi và khó khăn của công ty……………………………11
4.5.1 Những thuận lợi………………………………………………………11
4.5.2 Những khó khăn ……………………………………………………...11
V CÁC MẶT QUẢN LÝ CỦA CỦA CÔNG TY
5.1 Tài chính
5.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán ………………………………………………8
5.1.2 Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán…………………………...9
5.1.3 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán…………………………………10
5.1.4 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty……………………………..10
5.1.5 Chế độ chính sách áp dụng tại công ty……………………………….11
2


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Tăng Thị Hà Lớp- QLKT 3A

5.2 Hoạt động Quản Lý Nhân Sự lao động ….…………………………..19
5.2.1 Đặc điểm lao động của Công ty…………………………………….19
5.2.2 Cơ cấu lao động của Công ty………………………………………..20
5.2.3 tình hình sử dụng lao động ………………………………………...22
5.2.4 Phương pháp trả lương thưởng………………………………………22
5.3 Nghiên cứu phát triển………………………………………………
5.4 Maketing…………………………………………
5.4.1 Mục đích ……………………………………………………………11
5.4.2 Trách nhiệm và quyền hạn ………………………………………...11

5.4.3 Đối thủ cạnh tranh………………………………………………….15
5.5 Sản xuất và những vấn đề nổi cộm của Công ty
5.5.1 Hoạt động sản xuất kinh doanh…… …………………
5.5.2 Các sản phẩm dịch vụ của công ty……………………………….....17
5.5.3 Các phương tiện dịch vụ của Công ty……………………………....18

3


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Tăng Thị Hà Lớp- QLKT 3A

I: LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG BÌNH
MINH
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.
1.1.1. Tên, địa chỉ doanh nghiệp:
- Tên hợp pháp của Công ty bằng tiếng Việt là: “CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG BÌNH MINH”.
Viết tắt BINH MINH CONSTRUCTION COMPANNY LIMITED
- Công ty là một công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân phù
hợp với pháp luật Việt Nam.
- Trụ sở đăng ký và địa chỉ của công ty là: Xã An Khê huyện Thanh Hà
tỉnh Hải Dương ,Việt Nam.
Điện thoại: 0903 482169 ĐT 03203 814823
Mã số thuế: 0800456881 do cục thuế tỉnh Hải Dương cấp
Số đăng kí: 0402000852 do Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Hải Dương cấp
1.1.2. Lịch sử hình thành và sự phát triển của công ty.
Những năm cuối thập niên 90, nhìn thấy được những nhu cầu cần thiết từ
một công nhân kỹ thuật lành nghề không được học hỏi chau dồi kinh nghiệm

thực tế lẫn kiến thức khoa học kỹ thuật nhìn thấy được việc cấp bách trong việc
thiết kế,thi công công trình xây dựng nhà ở,các công trinh mang tính thiết thực,
càn phải có đội ngũ kỹ sư thiết kế và công nhân xây dựng có tay nghề cao, nhằm
đáp ứng nhu cầu của mọi người dân. Vì lý do đó đã thôi thúc anh công nhân kỹ
thuật Nguyễn Đức Khoái đã tạo dựng cho mình một nghiệp riêng Công ty
TNHH xây dựng Bình Minh đã ra đời. Công ty TNHH xây dựng Bình Minh viết
tắt BINH MINH CONSTRUCTION COMPANNY LIMITED được thành lập
từ năm 2008 đến nay.
Quá trình phát triển của công ty, công ty luôn nỗ lực tiến hành đổi mới,
nâng cao chất lượng, mở rộng hoạt động kinh doanh, chuyển đổi cơ cấu sản
phẩm…chính việc đó đã tạo nên hình ảnh của công ty là một doanh nghiệp luôn
năng động, sáng tạo, sẵn sàng thích nghi với điều kiện mới.
4


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Tăng Thị Hà Lớp- QLKT 3A

1.1.3. Quy mô hiện tại của doanh nghiệp.
Qua năm năm hoạt động tổng số vốn của công ty từ2.500.000.000đ
đã tăng lên 5 000 000 000đ.Công ty đã mở rộng quy mô hoạt động, vượt qua
những khó khăn ban đầu và cạnh tranh gay gắt bằng chiến lược của công ty đã
được người tiêu dùng chấp nhận.
Công ty TNHH xây dựng Bình Minh xem trọng việc bảo vệ an toàn cho
con người và thiết bị thi công, tài sản của nhà đầu tư và thực hiện bảo vệ môi
trường trên các công trình, cũng như xây dựng các công trình bền vững có chất
lượng và giá cả phù hợp với ngân sách của nhà đầu tư, bàn giao công trình đúng
tiến độ, bảo hành công trình chu đáo,thỏa mãn nhu cầu của nhà đầu tư.
Doanh nghiệp có quy mô tương đối nhỏ, kinh doanh trên lĩnh vực sản

xuất thương mại dịch vụ:
-

Số lượng lao động năm 2011 : 179 người
Tổng doanh thu năm 2011 là : 16 356 489236 đ
Số lượng lao động năm 2012 : 200 người
Tổng doanh thu năm 2012 là : 19 687075029 đ

II CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY
2.1. Chức năng.
Công ty là đơn vị trực tiếp tìm đối tác để thực hiện quá trình sản xuất do đó để
đảm bảo cho qúa trình sản xuất được liên tục thì việc nhập nguyên vật liệu(sắt,
thép, xi măng..) mua các yếu tố đầu vào là rất quan trọng,các phần việc đó phải
đảm bảo tốt thì sản xuất kinh doanh mới đạt hiệu quả.
- Nhận thi công các loại nền móng, trụ các loại công trình xây dựng dân
dụng hạ tầng cơ sở kĩ thuật.
- Khai thác vận tải,chuyển đất đá san lấp mặt bằng.
- Mua bán xe ô tô
- Dịch vụ vui chơi giải trí :Nhà hàng .khách sạn …..
2.2. Nhiệm vụ.
- Làm đầy đủ thủ tục đăng ký kinh doanh và hoạt động theo quy định của
nhà nước.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch trên cơ sơ tôn trọng pháp luật.
- Tạo sự quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn kinh doanh.
5


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Tăng Thị Hà Lớp- QLKT 3A


- Nghiên cứu thị trường, nắm bắt nhu cầu thị trường từ đó tìm kiếm khách
hàng mở rộng thị trường tiêu thụ.
- Không ngừng hoàn thiện cơ cấu, tổ chức quản lý mạng lưới kinh doanh.
- Hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực cho phép, tổ chức quá trình thiết kế
thi công, sửa chữa các công trình theo hợp đồng.
- Tổ chức tìm kiếm, khai thác hợp lý các nguồn hàng.
III CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
3.1. Sơ đồ mô hình quản lý của công ty:
- Mô hình quản lý của công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng. Căn
cứ vào Luật doanh nghiệp và Điều lệ công ty, bộ máy công ty được thống nhất
theo sơ đồ sau:
Sơ đồ về bộ máy tổ chức quản lý của công ty.
Giám đốc

PGĐ KD

PGĐ SX

Phòng kế

P.tư vấn thiết

P.tài chính

Phòng kĩ

hoạch

kế xây dựng


kế toán

thuật

Đội thi công xây

Đội thi công xây

Đội thi công xây

dựng số 1

dựng số 2

dựng số 4

3.2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý:
* Giám đốc: Là người quyết định mục tiêu, định hướng phát triển của toàn
bộ công ty, quyết định thành lập các bộ phận trực thuộc, bổ nhiệm các trưởng
phó bộ phận, quản lý giám sát, điều hành các hoạt động thông qua các trợ lý
phòng ban.
6


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Tăng Thị Hà Lớp- QLKT 3A

*Phó giám đốc sản xuất: là người trực tiếp giúp đỡ giám đốc về mặt sản

xuất thi công
*Phó giám đốc kinh doanh: Giúp giám đốc về mặt tìm kiếm đối tác thực
hiện các nhiệm vụ
*Phòng Tài chính – Kế toán: Chịu trách nhiệm trước BGĐ Công ty và
Nhà nước theo điều lệ kế toán Nhà nước về mọi hoạt động Tài chính – Kế toán
của Công ty.
Theo dõi và tập hợp các số liệu về kết quả sản xuất, kinh doanh bằng
nghiệp vụ kế toán; tham gia phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty
theo từng kỳ tài chính từ đó đề ra các giải pháp tài chính phù hợp với chính sách
kinh doanh của Công ty. Xác lập tính hiệu quả của hệ thống tài chính Công ty,
theo dõi và lập sổ kế toán, phát hiện các khoản chi phí không hợp lý, chi phí giải
quyết các khiếu nại của chủ hàng.
Theo dõi và đề xuất các biện pháp kế toán trong các nghiệp vụ có liên
quan đến giá cả hàng hóa, vật tư, nhiên liệu trong các hợp đồng mua bán của
Công ty. Tính toán, trích gộp đúng quy định các khoản phải nộp vào ngân sách
Nhà nước như thuế, các loại bảo hiểm cho người lao động… Theo dõi công nợ
và thanh toán đúng quy định các khoản tiền vay, các khoản phải thu, phải chi,
phải trả trong nội bộ Công ty cũng như với các đối tác kinh doanh bên ngoài.
Theo dõi, trích lập các quỹ tài chính sử dụng trong Công ty theo đúng quy
định tài chính hiện hành và nghị quyết của giám đốc Công ty hàng năm. Lập và
gửi báo cáo đúng hạn các loại văn bản tài chính, thống kê quyết toán theo đúng
hạn các loại văn bản tài chính, thống kê quyết toán theo đúng chế độ hiện hành
cho cơ quan quản lý Nhà nước và quy định Công ty. Tổ chức bảo quản, lưu trữ
các tài liệu, hồ sơ kế toán theo đúng chế độ Kế toán do Nhà nước ban hành.
Đảm bảo bí mật tuyệt đối các tài liệu, hồ sơ và số liệu kế toán.
Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ của đội ngũ cán
bộ kế toán nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, đáp ứng không ngừng nâng
cao chuyên môn, nghiệp vụ.
*Phòng kế hoạch:
7



Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Tăng Thị Hà Lớp- QLKT 3A

Tiếp nhận và điều động các công nhân viên, lập các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, luôn nắm bắt thông tin về giá cả, biến động của
thị trường để lập định mức, chỉ tiêu đồng thời kiểm tra chất lượng công trình.
*Phòng kỹ thuật:
Quản lý và tổ chức thực hiện xây dựng cơ bản theo quy chế và pháp luật của nhà
nước hiện hành, đồng thời nghiên cứu các tiến bộ kỹ thuật ứng dụng vào thi
công, hướng dẫn nhằm nâng cao tay nghề cho công nhân, tăng khả năng nghiệp
vụ cho nhân viên. Theo dõi bám sát tiến độ thi công, quản lý kiểm tra số lượng
nguyên vật liệu nhập và xác định mức vật liệu tiêu hao ổn định hợp lý. Tổ chức
nghiệm thu khối lượng công trình, duyệt quyết toán công trình hình thành.
*Phòng thiết kế - xây dựng:
Thiết kế các công trình dân dụng, công nghiệp, trang trí nội ngoại thất,
showroom, văn phòng…theo tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định chung của các cấp
có thẩm quyền.
*Các đội thi công xây dựng:
Trực tiếp tổ chức thi công, xây dựng các công trình theo đúng bản vẽ, tiến
độ, dưới sự hướng dẫn của phòng kỹ thuật và sự chỉ đạo của Giám đốc.
IV : CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
Là một doanh nghiệp phục vụ công tác xây dựng Công ty đã biết xây dựng cho
mình một chiến lược phát triển kinh doanh riêng cho mình tạo nên một chiến
lược cạnh tranh hoàn hảo đối với các đơn vị khác cụ thể là
4.1. Chiến lược về giá và chất lượng công trình
+ Ngày nay trên thị trường ngoài cạnh tranh bằng giá cả còn có nhiều loại
cạnh tranh tiên tiến hơn như : cạnh tranh bằng chất lượng, bằng dịch vụ…

nhưng giá cả ở một chừng mực nào đó vẫn là một công cụ hữu hiệu trong cạnh
tranh. Hàng hóa không thể bán được nếu giá cả của nó không được người tiêu
dung tiếp nhận. Người tiêu dùng luôn luôn quan tâm đến giá cả hàng hóa, và coi
đó như một chỉ dẫn về chất lượng và các chỉ tiêu khác của hàng hóa, việc xác
8


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Tăng Thị Hà Lớp- QLKT 3A

định đúng chiến lược giá cả của hàng hóa là một trong những khâu quan trọng
đồi với bất kỳ một doanh nghiệp nào.
+ Doanh nghiệp thường theo đuổi một số mục tiêu sau khi định giá sản
phẩm :
- Tối đa hóa lợi nhuận.
- Tăng tỉ phần thị trường.
- Dẫn đầu chất lượng sản phẩm
- Đảm bảo sống sót.
- Ổn định cạnh tranh.
+ Chất lượng công trình và giá cả luôn được Công ty Bình Minh quan
tâm hàng đầu trong vấn đề xây dựng điều đó tạo uy tín mạnh trên thị
trường huyện Thanh Hà nói riêng và trong tỉnh Hải Dương nói chung
4.2 Phân phối và xúc tiến bán hàng
4.2.1.Phân phối
Sự chỉ đạo của các phòng ban chức năng tới các đại lý đại diện tạo thành
một mạng lưới phân phối tiêu thụ và dịch vụ sản phẩm. Công ty có văn
phòng chính giao dịch tại huyện Thanh Hà tỉnh Hải Dương
Công ty Bình Minh đã sử dụng cả kênh phân phối trực tiếp và gián tiếp
một cách rộng rãi, hiệu quả: tại tất cả các phòng ban của Công ty hoặc tại các

đại lý chuyên nghiệp thì khách hàng đều có thể mua được hàng hóa của Công
ty.
Kênh phân phối này rất phù hợp với loại hình kinh doanh của công ty,
tạo sự tiện lợi cho khách hàng mua hàng hóa của Công ty và tiện cho cả
9


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Tăng Thị Hà Lớp- QLKT 3A

Công ty trong việc tư vấn dịch vụ cho khách hàng, đống thời tiết kiệm chi phí
đi lại cho Công ty.
4.2.2 Xúc tiến bán hàng.
Hệ thống tài liệu quảng bá hàng hóa dịch vụ qua uy tín với khách
hàng… tất cả các logo và maket đều được gửi tới khách hàng đầy đủ, tiếp nhận
các yêu cầu của khách hàng được các nhân viên chuyên nghiệp xử lý và đi sát
với mọi mong muốn, ý tưởng của khách hàng. Các nhân viên tiếp thị đều được
Công ty chăm lo đào tạo chuyên sâu, có thể đảm đương công việc hiệu quả, chịu
được áp lực cao trong công viêc
4.3. Những thuận lợi và khó khăn của công ty.
+ Những thuận lợi
Công ty có đội ngũ cán bộ nhân viên tận tụy, có trình độ chuyên môn, lao
động lành nghề.
Tổ chức sản xuất trong giai đoạn nền kinh tế phát triển do vậy đây là điều
kiện tốt để công ty nâng cao doanh thu qua các năm.
Công ty có bộ máy quản lý kiện toàn và nhạy bén trong kinh doanh
Tại Hải Dương,với vị trí địa lý sát bờ sông cùng một kho bãi rộng,đây
được coi là lợi thế trong việc lưu kho, lưu bãi, xuất nhập khẩu và vận chuyển
hàng hóa của doanh nghiệp.

+Những khó khăn của công ty.
Do đặc điểm công ty là loại hình xây dựng cho nên số vòng chung chuyển
vốn dài, ảnh hưởng tới quá trình hạch toán.
Việc quản lý nguyên vật liệu chưa được tốt gây lãng phí
Diễn biến không thuận lợi của thời tiết, giá nguyên - nhiên liệu, vật tư,
thiết bị, tiền thuê đất… đều tăng cao; sự cạnh tranh khốc liệt về mọi mặt (công
nghệ, trang thiết bị, nhân lực…) giữa các Công ty trong ngành và với các đối tác

10


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Tăng Thị Hà Lớp- QLKT 3A

bên ngoài vừa là động lực vừa là thách thức cho sự phát triển của từng Công ty
và toàn ngành xây dựng nói chung.
Cụ thể, trong thời gian qua giá cả xăng, dầu trong nước biến động không
ngừng, khiến cho Công ty liên tục phải đối mặt với rất nhiều sức ép và khó
khăn. Ban lãnh đạo Công ty phải rất nỗ lực trong việc thương lượng với khách
hàng về giá cả cho mỗi chuyến hàng cũng như các dịch vụ khác liên quan. Thậm
chí Công ty còn phải chịu tổn thất không nhỏ khi có những hợp đồng đã ký kết
nhưng đến ngày vận chuyển giá xăng, dầu bất ngờ tăng lên.
V CÁC MẶT QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
5.1.Tổ chức bộ máy tài chính kế toán.
5.1.1 Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu của phòng tài chính kế toán.
- Chức năng nhiệm vụ
Bộ máy kế toán của công ty tổ chức theo hình thức tập trung toàn bộ công
việc kế toán được tập trung tại phòng kế toán của công ty.
+ Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy kế toán đơn giản, gọn

nhẹ, phù hợp với yêu cầu hướng dẫn, chỉ đạo kiểm tra công việc do kế toán viên
thực hiện, tổ chức lập báo cáo theo yêu cầu quản lý, chịu trách nhiệm trước giám
đốc và nhân viên cấp trên về thông tin kế toán.
+ Kế toán tổng hợp: có trách nhiệm tập hợp chi phí, tính giá thành và xác
định kết quả kinh doanh.

11


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Tăng Thị Hà Lớp- QLKT 3A

+ Kế toán vật tư TSCĐ: có trách nhiệm theo dõi tình hình nhập xuất tồn vật
tư, xác định chi phí nguyên vật liệu cho từng công trình,hạng mục công trình.
Theo dõi tình hình biến động của TSCĐ, phản ánh đầy đủ và kịp thời chính xác
số lượng TSCĐ, tình hình khấu hao,tính đúng chi phí sửa chữa và giá trị trang
thiết bị.
+ Kế toán tiền lương và các khoản vay: căn cứ vào bảng quỹ lương, kế toán
tiến hành lập bảng lương thực hiện phân bổ, tính toán lương và các khoản phải
trả cho cán bộ công nhân viên trông công ty.
+ Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng: có nhiệm vụ mở sổ chi tiết theo dõi
các khoản thu tiền mặt, TGNH và các khoản thanh toán cuối tháng, lập các bảng
thu chi và đối chiếu với kế toán tổng hợp.
+ Thủ quỹ: căn cứ vào chứng từ thu, chi đã được phê duyệt thủ quỹ tiến
hành phát, thu, nộp tiền ngân hàng, cùng với kế toán tiền mặt quản lý tiền của
công ty.
5.1.2. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH xây dựng Bình Minh
Kế toán trưởng


Kế toán
vật tư
TSCĐ,
CCDC

Kế toán
tiền
mặt
TGNH

Kế toán
tiền
lương và
các khoản
vay

Kế toán
tiền
lương và
các khoản
vay

Thủ quỹ

Kế toán
tổng
hợp

5.1.3. Chế độ chính sách áp dụng tại công ty:

 Niên độ kế toán: Bắt đầu ngày 01-01 và kết thúc ngày 31-12 hàng năm.
 Ngôn ngữ sử dụng trong kế toán: Tiếng Việt.

12


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Tăng Thị Hà Lớp- QLKT 3A

 Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam Đồng.
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ thì công ty chuyển
đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam, theo tỷ giá của Ngân Hàng tại thời điểm chuyển
đổi.


Tổ chức chứng từ kế toán tại doanh nghiệp:

 Hệ thống chứng từ tại công ty:
- Hoá đơn tài chính;

- Phiếu thu;

- Phiếu chi, phiếu nhập;

- Phiếu xuất.

Hệ thống sổ kế toán:
- Sổ quỹ tiền mặt;


- Sổ cái;

- Sổ nhật ký bán hàng;

- Sổ nhật ký chung.

Hệ thống cáo cáo tài chính:
- Bảng cân đối kế toán;

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh

doanh;
- Thuyết minh báo cáo tài chính;

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

5.2.Cơ cấu nguồn nhân lực tại Công ty TNHH XD Bình Minh
5.2.1 Đặc điểm lao động của Công ty.
Về trình độ : Đối với công ty do đặc điểm, tính chất công việc yêu cầu
khác nhau nên đội thi công công trình có lao động phổ thông chiếm đa số và lao
động thời vụ.
Về độ tuổi : Đây là doanh nghiệp có xu hướng trẻ hóa lực lượng lao động
của mình, dần dần thay thế những thế hệ trẻ có trình độ cao vào công ty. Vừa kết
hợp kinh nghiện vừa phát huy sức trẻ, tính năng động của giới trẻ,lao động lớn
tuổi dần dần giảm bớt.

13


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân


Tăng Thị Hà Lớp- QLKT 3A

Ban lãnh đạo công ty đặc biệt là trưởng phòng nhân sự là người đặc biệt có
khả năng quản lý nhân sự với tầm nhìn rộng lớn và nhạy cảm, lắng nghe và có
kinh nghiệm.
5.2.2. Cơ cấu lao động của công ty.

Chỉ tiêu

Năm 2011

Cơ cấu(%)

(người)

Năm 2012

Cơ cấu(%)

(người)

1.Tổng số

179

100

200


100

2.Đại học

9

5

11

5.5

3.Cao đẳng

5

2.8

7

3.5

kỹ

15

8.4

19


9.5

5. Lao động phổ

150

83.8

163

81.5

4.Công

nhân

thuật

thông

Đây là một doanh nghiệp có lực lượng lao động vừa phải, và là loại hình công ty
xây dựng nên phần lớn lao động phổ thông. So Sánh cơ cấu lao động ta thấy lao
động phổ thông năm 2012 tăng 13 người.Công ty đã chủ trương tuyển dụng lao
động tại điạ phương nhằm góp phần giải quyết việc làm tạo thu nhập cho người
lao động.
+ Công tác tuyển dụng lao động :
Căn cứ vào kế hoạch tuyển dụng đã được duyệt, Giám đốc ra thông báo tuyển
dụng gồm các nội dung sau :
-


Số lượng lao động cần tuyển dụng cho từng vị trí công việc.
Ngành nghề, công việc cần tuyển cho từng vị trí công việc.
Trình độ chuyên môn ngành nghề và cấp đào tạo.
Thời hạn hợp đồng sẽ giao kế sau khi được tuyển.
Điều kiện làm việc của người lao động
14


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

-

Tăng Thị Hà Lớp- QLKT 3A

Mức lương và các khoản thu nhập khác cho từng vị trí tuyển dụng
Các yêu cầu cần thiết của người sử dụng lao động
Các giấy tờ trong hồ sơ đăng kí dự tuyển
Thời hạn nhận hồ sơ đăng kí dự tuyển.
Thời hạn thông báo nhu cầu tuyển dụng : ít nhất 7 ngày trước khi nhận

hồ sơ đăng kí dự tuyển của người lao động.
- Hình thức thông báo trên báo,trên đài truyền hinh, niêm yết tại trụ sở
Công ty ở nơi thuận lợi để người lao động biết.
+ Hồ sơ đăng ký dự tuyển: đơn xin việc, bản khai lý lịch theo mẫu quy
định của Bộ lao động và có xác nhận của chính quyền địa phương, giấy khám
sức khỏe do cơ quan có thẩm quyền chứng nhận, bản sao văn bằng chứng chỉ
của ngành nghề chuyên môn nghiệp vụ, kỹ thuật, bản sao giấy khai sinh và
chứng minh nhân dân.
+ Việc nhận và trả lại hồ sơ đăng ký dự tuyển lao động:
- Người lao động phải nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển lao động tại phòng tổ

chức hành chính của Công ty.
- Phòng tổ chức hành nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển phải vào sổ theo dõi
và có giấy biên nhận trao cho người lao động.
- Sau mỗi đợt tuyển, Phòng tổ chức hành chính có trách nhiệm thông báo
kết quả tuyển cho từng người lao động tham gia dự tuyển.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi thông báo kết quả tuyển, người lao
động không trúng tuyển hoặc không đến dự tuyển có yêu cầu lấy lại hồ
sơ đăng ký dự tuyển thì Phòng tổ chức hành chính sẽ trả lại hồ sơ đăng
ký dự tuyển cho người lao động
Hội đồng tuyển dụng:
- Công ty thành lập hội đồng tuyển dụng do Giám đốc làm chủ tịch và
Phó giám đốc kỹ thuật cùng các thành viên: Phòng tổ chức hành chính,
15


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Tăng Thị Hà Lớp- QLKT 3A

Trưởng bộ phận có nhu cầu tuyển dụng và các chuyên viên khác tùy
yêu cầu của từng đợt tuyển dụng.
- Nhiệm vụ của Hội đồng: Ban hành quy định theo yêu cầu và cách thức
xét tuyển, phê duyệt đề thi chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng ngoại ngữ
tin học của đợt tuyển dụng, tổ chức thi theo yêu cầu của đợt tuyển
dụng, quyết định người trúng tuyển sau khi xem xét hồ sơ, kết quả của
bài thi chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học của người dự tuyển.
5.2.3. Tình hình sử dụng lao động:
- Tình hình sử dụng lao động trong 1 ngày: Thời gian một ngày lao động tại
công ty là 8 giờ.
- Tình hình sử dụng lao động trong 1 tuần: Một tuần nhân viên của công ty

phải làm việc 6 ngày, nhân viên trong công ty được nghỉ ngày chủ nhật.
- Tình hình sử dụng lao động trong 1 tháng: Một tháng nhân viên công ty
phải làm việc 22-25 ngày.
Hiện công ty có một đội ngũ lao động có kinh nghiệm và trình độ cao,
đội ngũ cán bộ quản lý có tâm huyết và trách nhiệm, đoàn kết cùng
chung mục tiêu xây dựng công ty phát triển.
Tất cả các thành viên, đặc biệt là trưởng các phòng ban đều phải hiểu
cách làm việc theo “phương thức tiếp cận quá trình” và khi được phân công họ
hiểu rõ trách nhiệm công việc của quá trình họ đang thực hiện.
Công ty có chính sách khen thưởng nhân viên có thành tích tốt trong quá
trình cải tiến quản lý, khoa học công nghệ…, đề bạt, khen thưởng nhân viên làm
việc có hiệu quả, sáng tạo và có tinh thần trách nhiệm cao.
5.2.4. Phương pháp trả lương, thưởng trong Công ty.
Tiền lương cao hay thấp phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
+ Trình độ tay nghề của người lao động

16


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Tăng Thị Hà Lớp- QLKT 3A

+ Bản thân công việc (đơn giản hay phức tạp, độc hại hay không độc
hại…)
+ Giá cả tư liệu sinh hoạt
+ Tài chính trong Doanh nghiệp.
+ Điều kiện của mỗi quốc gia.
Hình thức trả lương:
+ Trả lương theo thời gian có khoán doanh thu bán hàng : các phòng

nghiệp vụ và phục vụ sản xuất
Lt = Tt * L
Tt : số ngày, giờ công thực tế đã làm trong kỳ
L : mức lương ngày hoặc mức lương giờ.
Các chế độ phụ cấp, tiền thưởng, nâng bậc lương và các chế độ khuyến
khích khác :
+ Các chế độ phụ cấp khác : công ty thực hiện theo quy định của Bộ lao
đông và các nghị định, thông tư kèm theo như : Phụ cấp chức vụ, trách nhiệm,
phụ cấp ca 3…
+ Nâng bậc lương : Công ty thực hiện theo thông tư 05
+ Tiền thưởng : hàng năm Công ty thực hiện thưởng tháng lương thứ 13
cho người lao động và thưởng vào các dịp lễ Tết.
+ Các chế độ khuyến khích khác : Công ty có chế độ phụ cấp lương cho
người lao động đạt các danh hiệu : lao động sáng tạo, lao động giỏi cấp thành
phố và Công ty. Đồng thời phụ cấp cho lao động có trình độ Đại học để khuyến
khích động viên người lao động phát huy khả năng của mình.
17


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Tăng Thị Hà Lớp- QLKT 3A

Các chế độ tiền lương thêm giờ, làm đêm, ngừng việc : thực hiện theo quy
định của Bộ luật lao động, Công ty đã quy định trong nội dung, thỏa ước lao
động tập thể và các quy chế.
Tiền lương cụ thể cho các lao động trong Công ty như sau:
+ Lao động mới ra trường hoặc công tác dưới 3 năm :
- Kỹ sư, đại học : bậc 3/8 và hệ số của Công ty
- Cao đẳng, Trung cấp : bậc 3/12 và hệ số của Công ty

- Phụ cấp dịch vụ kỹ thuật : hệ số 0.5 tính theo lương cơ bản và hệ số của
Công ty.
+ Lao động có thời gian công tác trên 3 năm:
- Bậc lương khởi điểm sẽ được thỏa thuận giữa người sử dụng lao động
và người lao động
- Ngoài lương cấp bậc còn được hưởng các phụ cấp lương như các nhân
viên khác nếu làm việc trong điều kiện tương tự.
* Các bước tiến hành tính lương và trả lương.
- Phòng nhân sự có nhiệm vụ theo dõi thời gian làm việc chính thức cũng
như thời gian tăng ca của công nhân hàng ngày, rồi tiến hành ghi chép vào
bảng theo dõi tương ứng để làm cơ sở cho việc tính tiền lương lao động.
- Nhân viên nhân sự có nhiệm vụ thống kê các thông tin bổ xung vào “Bảng
thống kê các chỉ tiêu bảng lương tháng…năm…” trình giám đốc tài chính/ phó
tổng giám đốc tài chính phê duyệt.
- Chủ quản nhân sự có nhiệm vụ kiểm tra việc tăng, giảm nhân viên, lương,
mức hưởng lương và các khoản phụ cấp của nhân viên nếu có thay đổi.
- Tiếp đến nhân viên tài vụ tiến hành lập “Bảng thanh toán tiền lương tháng…
năm…” trình giám đốc tài chính/ phó tổng giám đốc tài chính phê duyệt chuẩn
bị tiền và phân phát tiền lương.
18


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Tăng Thị Hà Lớp- QLKT 3A

-Tiền lương được trả hàng tháng, thời gian phát lương chính thức vào ngày
mùng 5 hàng tháng. Nếu lịch phát lương trùng vào ngày lễ, ngày nghỉ, chủ
nhật... thì sẽ tiến hành phát lương vào ngày kế tiếp.Tiền lương được tính bằng
tiền đồng Việt Nam và được trả bằng tiền đồng Việt Nam.

quả của quá trình kinh doanh, là cơ sở cho việc lập kế hoạch kinh doanh ở kỳ
sau.
5.3 Nghiên cứu và phát triển
- Kể từ khi bắt đầu thành lập vào năm 2008 đến nay. Với phương châm không
ngừng mở rộng thị trường, sau năm năm phát triển, khách hàng đã và đang đến
với Công ty ngày một nhiều hơn.
-Những ngày đầu thành lập Công ty cũng gặp nhiều khó khăn do năng lực còn
hạn chế chưa thể cạnh tranh với các công ty xây dựng lớn trong nước phần lớn
Công ty chỉ tham gia đấu thầu các công trình quy mô vừa và nhỏ phần lớn vẫn
phải làm nhà thầu phụ.Việc chậm thanh toán của chủ đầu tư của các nhà thầu
chính khiến cho Doanh nghiệp gặp không ít khó khăn trong việc trang trải
những chi phí bỏ ra
- Mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng Công ty Bình Minh đã thu được những kết
quả bước đầu khả quan với bộ máy điều hành gọn nhẹ, phù hợp với cơ chế thị
trường nhằm bảo đảm chất lượng ,giảm chi phí ,nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh .Các công trình Công ty tham gia thi công đều đảm bảo chất lượng
kỹ thuật,mỹ thuật và được chủ đầu tư các nhà thầu đánh giá cao
- Công ty không ngừng cung cấp dịch vụ vận tải cho khách hàng và cung cấp vật
liệu xây dựng mà còn nhận công trình xây dựng, mang lại nhiều lợi nhuận
hơn.Thị phần của Công ty ngày càng được mở rộng, có được kết quả này đó là
nhờ sự linh hoạt trong khâu tìm kiếm, khai thác thị trường và uy tín mà Công ty
đã gây dựng trong suốt thời gian qua.
- Những năm gần đây công ty đã trúng thầu và tổ chức thực hiện hàng trăm các
công trình lớn nhỏ khác nhau
Các công trình đã làm :
Duy tu sửa chữa các chùa
19


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân


Tăng Thị Hà Lớp- QLKT 3A

+ Gốm sứ Chu Đậu huyện Nam Sách tỉnh Hải Dương
+ Chùa Tiến Dĩ xã Thanh Hải huyện Thanh Hà tỉnh Hải Dương
+ Chùa Nhân Lư xã Cẩm Chế huyện Thanh Hà tỉnh Hải Dương
+ Chùa Vạn Tuế xã Tân Việt huyện Thanh Hà tỉnh Hải Dương
+ Chùa Minh Đức xã Thanh Long huyện Thanh Hà tỉnh Hải Dương…
Các trường học
+ Xây dựng trường trung học phổ thông Bán Công Thanh Hà huyện
Thanh Hà tỉnh Hải Dương
+ Trương tiểu học Thanh Long Thanh Hà Hải Dương…
Công ty đã làm hệ thống các đường liên thôn ,liên xã ,liên huyện trong
tỉnh Hải Dương…………
Nền kinh tế nước ta trong những năm gần đây đang có tốc độ phát triển
khá cao và ổn định, đặc biệt là đang trong quá trình hội nhập với các nền kinh tế
trên thế giới nên nhu cầu cơ sở hạ tầng là rất lớn. Sự kiện Việt Nam ra nhập tổ
chức thương mại thế giới WTO đầu năm 2007 và các tổ chức kinh tế khác trong
khu vực đã thúc đẩy việc mở rộng và phát triển thương mại, tạo đà phát triển của
nền kinh tế đất nước, vì thế mà thị trường của Công ty nói riêng và các công ty
trong ngành nói chung ngày càng được mở rộng.
Hiện giờ Công ty có một số khách hàng truyền thống sau:
- Công ty CP Cường Vững
- CN Cty CP vận tải thủy sửa chữa Bến hàn
- Công ty CP vận tải Xuân Thủy.
- Công ty TM và XD Thành Công.
- Công ty TNHH MTV Chế tạo TB và ĐT Hải Dương
- Tập Đoàn Nam Cường
- Và một số khách hàng khác.
Công ty


20


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Tăng Thị Hà Lớp- QLKT 3A

5.4. Hoạt động Marketing
5.4.1 Mục đích
Marketing là quá trình làm việc với thị trường để thực hiện các cuộc trao
đổi nhằm thoả mãn những nhu cầu và mong muốn của con người.
Thành phần của hoạt động Marketing mix: sản phẩm, giá, phân phối,
xúc tiến bán hàng…
Nhưng thay vào đó doanh nghiệp luôn nỗ lực thúc đẩy nghiên cứu sản
phẩm, nhằm thỏa mãn nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng.Chất lượng sản
phẩm luôn được đảm bảo, công ty xem đây như là một hình thức quảng bá
thương hiệu cho sản phẩm.Điều đó đã tạo nên chỗ đứng cho sản phẩm của công
ty trên thị trường.
5.4.2.Trách nhiệm và quyền hạn
Với trưởng phòng kinh doanh:
- Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh tháng, tuần và ngày của
phòng.
- Tổng kết đánh giá kết quả phòng đã thực hiện sản xuất kinh doanh
hàng tháng và hàng năm.
- Thực hiện công tác Marketing, chào giá và ký các hợp đồng khi được
ủy quyền.
- Theo dõi thị trường và chỉ đạo thực hiện các hợp đồng đã ký thuộc
phòng kinh doanh quản lý.
- Nắm chắc mục tiêu, chính sách chất lượng và cam kết của Ban lãnh

đạo Công ty, hướng dẫn nhân viên dưới quyền thấu hiểu và thực hiện
tại mọi vị trí, mọi thời điểm và duy trì liên tục.
Với cán bộ Marketing:
- Trực tiếp tìm hàng hoặc báo cáo cho lãnh đạo Công ty, các công trình
có các lô hàng mà Công ty có thể làm dịch vụ được.
- Soạn thảo các bản chào giá và các hợp đồng phục vụ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty ký duyệt trước khi ban hành. Hướng
21


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Tăng Thị Hà Lớp- QLKT 3A

dẫn và theo dõi việc thực hiện, làm thủ tục, hồ sơ trình lãnh đạo Công
ty ký thanh lý và giải quyết tranh chấp các hợp đồng kinh tế đã ký.
- Theo dõi, tập hợp các ý kiến phản ánh của chủ hàng về các sản phẩm
không phù hợp, báo cáo kịp thời cho trưởng phòng để có biện pháp
khắc phục.
Với nhân viên thống kê tổng hợp:
- Thực hiện tốt các chế độ báo cáo thống kê theo qui định.
- Theo dõi, tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh tuần, tháng và năm đối
chiếu, kiểm tra sản lượng, đơn giá và số tiền đối với các đơn vị liên
quan.
- Thiết lập các hợp đồng dài hạn, hợp đồng nguyên tắc để trình giám đốc
ký và triển khai.
- Lập báo cáo tuần, tháng và các báo cáo khác theo yêu cầu của lãnh đạo
Công ty và lãnh đạo phòng.
- Lưu giữ và quản lý có khoa học toàn bộ hợp đồng và các chứng từ tài
liệu khác

Công ty duy trì hàng loạt các biện pháp tiếp cận tìm hiểu, lắng nghe mong
đợi của khách hàng để gắn với nhu cầu định hướng sản xuất và kinh doanh như
sau:
+ Khởi nguồn cho mọi hoạt động sản xuất và dịch vụ của công ty là “các
yêu cầu của khách hàng”, khách hàng sẽ nắm giữ vị trí trung tâm – Tiêu điểm
hướng tới các quá trình sản xuất và dịch vụ hỗ trợ. Việc lắng nghe, tìm hiểu xác
định những mong đợi của khách hàng được các đơn vị: Mar, tiêu thụ trong công
ty đảm nhiệm.
+ Công ty thiết lập một thủ tục về tiếp nhận yêu cầu khách hàng thuộc hệ
thống quản lý chất lượng Công ty, mọi yêu cầu thay đổi của khách hàng đều cập
nhật tại hồ sơ này. “Phiếu tiếp nhận yêu cầu” là biểu hiện cụ thể giúp bộ phận kế
hoạch đưa ra lệnh sản xuất phù hợp nhu cầu khách hàng.
22


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Tăng Thị Hà Lớp- QLKT 3A

+ Mạng nội bộ được các phòng Marketing và tiêu thụ sử dụng, cập nhật
thông tin dữ liệu và những mong đợi của khách hàng .Mạng cho phép lưu trữ,
phân cấp những thông tin tiếp thị và bán hàng, cách giải quyết khiếu nại, các sản
phẩm có độ ổn định không cao làm cơ sở cho việc phân tích, cải tiến quá trình
sản xuất sản phẩm.
+ Tăng cường các cuộc trao đổi, tiếp xúc với khách hàng để tìm hiểu nhu
cầu, nguyện vọng của họ đồi với sản phẩm của công ty, để có biện pháp nâng
cao chất lượng sản phẩm.
+ Đội ngũ các nhân viên Marketing của công ty đã cất công đi tìm hiểu
khảo sát nhiều năm, đến tận các công trình xây dựng để thu thập thông tin, mở
sổ theo dõi từng khách hàng, so sánh thông tin của ngày trước và hiện nay của

cùng một khách hàng..
+ Một hệ thống tài liệu được cập nhật, xây dựng ra nhiều bản cứng chuyên
để giới thiệu quảng bá hệ thống sản phẩm của công ty, phương thức dịch vụ, tư
vấn giám sát khi khách hàng có yêu cầu. …
5.4.3 Đối thủ cạnh tranh
Tại Hải Dương Công ty TNHH xây dựng Bình Minh có những đối thủ
cạnh tranh trực tiếp sau: Công ty TNHH Xây Dựng Hải Hà

,công ty TNHH

Đầu Tư Xây Dựng Quỳnh Minh .công ty TNHH Anh Thư…
Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp và tiềm tàng của doanh nghiệp đưa ra
những chính sách lôi kéo các đại lý. Nhiều công ty sẵn sằng chi hoa hồng từ 810% giá bán cho các đại lý của mình, thậm chí còn hơn 10% nếu bán được nhiều
hàng.
Ban lãnh đạo chỉ đạo phòng marketing và dịch vụ kỹ thuật,tiêu thụ sản
phẩm, thu nhập, phân tích sản phẩm và phương pháp dịch vụ kĩ thuật của các đối
thủ cạnh tranh trong những điều kiện gần tương tự nhau.Đánh giá các mặt mạnh
và yếu của đối thủ cạnh tranh để có các biện pháp chiếm lĩnh thị trường.
5.5 Sản xuấtcác vấn đề nổi cộm cần quan tâm
23


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Tăng Thị Hà Lớp- QLKT 3A

5.5.1. Các sản phẩm, Dịch vụ của công ty bao gồm:
- Cho thuê máy móc,thiết bị ngành xây dựng
- Xây dựng sửa chữa cầu đường,san nấp mặt bằng.
- Vật liệu xây dựng như: Gạch, đá cắt, cát, ống sắt, giàn giáo…

- Cung cấp dịch vụ vận tải, nhận chuyên chở hàng hóa, đại lý kí gửi.
- XD các công trình giao thông, thủy lợi, công trình khu nhà ở, các công trình

công nghiệp dân dụng và các công trình khác như: trường học, bệnh viện. v.v.
* Tổ chức sản xuất, quy trình sản xuất.
Sơ đồ tổ chức
Nhận thầu

Tổ chức thi

Hoàn thành

công

Bàn giao

nghiệm thu

Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất mang tính chất công
nghiệp có đặc điểm khác với ngành sản xuất khác. Sự khác nhau có ảnh hưởng
lớn đến công tác quản lý trong đơn vị xây dựng, về tổ chức sản xuất thì phương
thức nhận thầu đã trỏ thành phương thức chủ yếu. Sản phẩm của công ty là
không di chuyển được mà cố định ở nơi sản xuất nên chiu ảnh hưởng của địa
hình, địa chất, thời tiết, giá cả thị trường của nơi đặt sản phẩm. Đặc điểm này
buộc phải di chuyển máy móc, thiết bị, nhân công tới nơi tổ chức sản xuất,sử
dụng hách toán vật tư, tài sản sẽ phức tạp.
Sản phẩm xây lắp được dự toán trước khi tiến hành sản xuất và quá trình
sản xuất phải so sánh với dự toán, phải lấy dự toán làm thước đo sản xuất. Xây
dựng được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tư.
Khi hoàn thành công trình xây dựng được bàn giao cho đơn vị sử dụng.

Do vậy sản phẩm của công ty luôn phải đảm bảo chất lượng theo yêu cầu.
Từ năm thành lập tới nay công ty đã đi vào hoạt động khá hiệu quả.

24


Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Tăng Thị Hà Lớp- QLKT 3A

Mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng công ty đã tích cục kiện toàn bộ máy
quản lý, tìm kiếm đối tác. Nhờ vậy công ty đã có những khởi sắc tốt đẹp qua đó
làm cho công ty có được lợi nhuận đáng kể thể hiện qua bảng
Số TT
1
2
3
4

Chỉ tiêu
2011
Số vốn kinh doanh 12.633.295.014
Doanh thu bán hàng 14 256 466 350
Thu nhập chịu thuế 1.524.780.060
179
Số lượng công nhân

2012
14.827.168.988
17 036 428 356

2.808.277.132
200

ĐVT
đ
đ
đ
Người

NT HoB
h µnµ
Ëæthn
n µngi
thc a
h
Ç o
ng
uh

viên
5.5.2 Một số phương tiện, thiết bị sử dụng trong DN
STT

1
2
3
4

5


Tên
phương
tiện,
t.bị
Xe tải
Kamaz
Xe cẩu
5tấn
Xe cẩu
11 tấn
Xe
nâng 5
tấn
Xe
Nisan
Patrol

Số năm
khấu Xuất sứ
hao

Số
lượng

Nguyên giá (đ /cái)

6

350.000.000


6

Nga

2

900.000.000

3

Hàn
Quốc

1

1.400.000.000

3

Hàn
Quốc

2

400.000.000

5

Trung
Quốc


1

600.000.000

5

Nhật
Bản

3

Trung
Quốc,

Xe
2
1 000.000.000
sơmi
5.5.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
6

hi
øÖ
m
c th
u
th
i
c

«
n
g

Hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
của Công ty năm 2011 và 2012
Đơn vị: đồng
1

Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2012
25

Chênh lệch năm
2012/2011

%


×