Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

BAI TAP TICH HOP QUI LUAT DI TRUYEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.45 KB, 4 trang )

Chuyên đề bài tập tích hợp qui luật di truyền

ThS. Lê Hồng Thái

CHUYÊN ĐỀ TÍCH HỢP
DẠNG 1: TÍCH HỢP GIỮA QUI LUẬT MENĐEN VÀ LIÊN KẾT GEN

Aa

BD
Bd
xAa
bd
bd . Cho biết

Bài 1: Cho bố mẹ có kiểu gen là
a. Số kiểu tổ hợp của cặp bố mẹ trên
b. Số kiểu gen xuất hiện ở F1

aa

BD
bd xuất hiện ở F1 theo tỉ lệ nào?

c. Loại kiểu gen
d. Tỉ lệ xuất hiện ở F1 cây cao, quả đỏ ngắn ?
Bài 2: Cho biết A: hoa vàng, a: hoa tím; B: dạng hoa kép, b: dạng hoa đơn; D: hạt phấn tròn, d: hạt phấn bầu; E: lá dài
ngả, e: lá dài thẳng. Quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen
1. Xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình trong các phép lai sau:

AB De AB DE


x
a. ab dE ab de
Ab DE ab de
x
b. aB de ab de
AB De Ab De
x
2. Đem giao phối cặp bố mẹ khác có kiểu gen là ab de ab dE
Hãy xác định:
a. Số kiểu tổ hợp giao tử của P
b. Số kiểu gen khác nhau xuất hiện ở F1

AB De
c. Loại kiểu gen Ab dE xuất hiện ở F1 theo tỉ lệ nào?
d. Có bao nhiêu loại kiểu hình khác nhau xuất hiện ở F1?
e. Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu hình mang cả 4 tính trạng trội bằng bao nhiêu %?
Bài 3: Đem lai giữa hai cặp bố mẹ khác nhau về 3 cặp gen tương phản, thu được F 1 đồng loạt cây hoa kép, tràng hoa đều,
màu trắng. Cho F1 giao phối với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được ở F 2 có 4 kiểu hình tỉ lệ 3 cây hoa kép, tràng hoa
đều, màu tím: 3 cây hoa kép, tràng không đều, màu trắng: 1 cây hoa đơn, tràng hoa đều, màu tím: 1 cây hoa đơn, tràng
không đều, màu trắng.
1. Cho 3 cặp gen qui định 3 cặp tính trạng nằm trên mấy cặp NST tương đồng? Giải thích?
2. Qui luật di truyền nào chi phối hai cặp tính trạng hình dạng hoa và tràng hoa?
3. Đặc điểm di truyền chi phối hai cặp tính trạng hình dạng hoa và màu sắc hoa?
4. Hai cặp tính trạng tràng hoa và màu sắc hoa được chi phối bởi qui luật di truyền nào?
5. Viết kiểu gen của P, của F1 và cá thể lai với F1?
Bài 4: Khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, đời F 1 xuất hiện toàn cây quả tròn, thơm,
lượng vitamin A nhiều. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân ly kiểu hình theo tỉ lệ:
6 cây quả tròn, thơm, lượng vi tamin A nhiều.
3 cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A ít.
3 cây quả bầu, thơm, lượng vitamin A nhiều.

2 cây quả tròn, không thơm, lượng vitamin A nhiều.
1 cây quả tròn, không thơm, lượng vitamin A ít.
1 cây quả bầu, không thơm, lượng vitamin A nhiều.
Biết mỗi tính trạng do một cặp gen điều khiển.
1. Ba cặp gen qui định ba cặp tính trạng nằm trên mấy cặp NST tương đồng? Giải thích?
2. Các tính trạng nào phân li độc lập hoặc di truyền liên kết?
3. Viết kiểu gen của P và F1.
DẠNG 2: TÍCH HỢP GIỮA QUI LUẬT MENĐEN VÀ HOÁN VỊ GEN
Bài 1: A: cây cao
B: lá rộng
D: hoa mọc đỉnh
a: cây thấp
b: lá hẹp
d: hoa mọc nách
Quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen giữa D và d với tần số 20%. Xác định kết quả phân li kiểu gen và phân li kiểu
hình trong phép lai giữa các cặp bố mẹ có kiểu gen như sau:

1


Chuyên đề bài tập tích hợp qui luật di truyền
BD
bd
Bd
bd
Aa
xaa
Aa
xAa
bd

bd
bD
bd
1. P1:
2. P2:
Bài 2:

A: quả đỏ
a: quả xanh

B: quả tròn
b: quả dài

D: vị ngọt
d: vị chua

ThS. Lê Hồng Thái

E: chín sớm
e: chín muộn

AB De Ab De
x
Một cặp bố mẹ có kiểu gen ab dE aB dE . Hãy xác định:
a. Số tổ hợp giao tử của P
b. Số kiểu gen khác nhau xuất hiện ở F1
AB DE
c. Tỉ lệ xuất hiện F1 loại kiểu gen AB DE .
AB DE
d. Tỉ lệ xuất hiện F1 loại kiểu gen ab de .

e. Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu hình (A-bbddE-).
f. Tỉ lệ xuất hiện ở F1 loại kiểu hình (A-B-D-E-).
Bài 3: Đem lai giữa cặp giữa cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, đời F 1 xuất hiện toàn cây
cao, lá chẻ, quả dài. Cho F1 tiếp tục giao phối với cây thấp, lá nguyên, quả ngắn thu được F2 tỉ lệ kiểu hình như sau:
37,5% cây cao, lá nguyên, quả dài.
37,5% cây thấp, lá chẻ, quả ngắn.
12,5% cây cao, lá nguyên, quả ngắn.
12,5% cây thấp, lá chẻ, quả dài.
1. Ba cặp gen qui định 3 cặp tính trạng nằm trên mấy cặp NST tương đồng? Vì sao?
2. Qui luật di truyền nào chi phối sự di truyền của hai tính trạng kích thước thân và hình dạng lá.
3. Giải thích qui luật di truyền của hai cặp tính trạng kích thước thân và quả
4. Đặc điểm di truyền của hai cặp tính trạng hình dạng lá và kích thước quả
5. Lập sơ đồ lai của P và của F1.
Bài 4: Cho cặp bố mẹ thuần chủng cây quả to, hạt tròn, vị ngọt lai với cây quả nhỏ, hạt bầu, vị chua nhận được F 1 đồng
loạt quả to, hạt tròn, vị ngọt. Đem F1 cho giao phối với cây quả nhỏ, hạt bầu, vị chua thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình phân
phối theo số liệu sau
15% cây quả to, hạt tròn, vị ngọt
15% cây quả to, hạt bầu, vị chua
15% cây quả nhỏ, hạt tròn, vị ngọt
15% cây quả nhỏ, hạt bầu, vị chua
10% cây quả to, hạt tròn, vị chua
10% cây quả to, hạt bầu, vị ngọt
10% cây quả nhỏ, hạt tròn, vị chua
10% cây quả nhỏ, hạt bầu, vị ngọt
Biết mỗi gen qui định một tính trạng
Viết kiểu gen của P, của F1 và tỉ lệ các loại giao tử của F1
DẠNG 3: TÍCH HỢP GIỮA PLĐL VÀ TƯƠNG TÁC GEN
Bài 1: đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản. F 1 đồng loạt hoa tím thân cao. Tiếp tục
cho F1 phấn với nhau thu được F2 phân li theo tỉ lệ: 27 cây hoa tím – thân cao; 9 cây hoa tím – thân thấp; 18 cây hoa hồng
– thân cao; 6 cây hoa hồng – thân thấp; 3 cây hoa trắng – thân cao; 1 cây hoa trắng – thân thấp

a. quy luật di truyền nào đã chi phối sự di truyền tính trạng màu sắc hoa. Viết kiểu gen của P và F 1
b. Tính trạng kích thước thân được di truyền theo quy luật nào?
c. Viết kiểu gen của P và F1 về cả 2 tính trạng
d. Dùng F1 giao phối với cá thể chưa biết kiểu gen thu được thế hệ lai có kết quả:1 cây hoa tím – thân cao; 1 cây hoa
tím – thân thấp; 2 cây hoa hồng – thân cao; 2 cây hoa hồng – thân thấp; 1 cây hoa trắng – thân cao; 1 cây hoa trắng – thân
thấp
Xác định kiểu gen của cá thể đem lai với F1
ĐA: a. Đây là tỉ lệ của kiểu tương tác giữa các cặp gen không alen quy định một tính trạng, P là AABB × aabb hoặc
Aabb × aaBb; b. quy luật phân li, P là DD × dd; c. P : AABBDD × aabbdd hoặc AABBdd × aabbDD hoặc AAbbDD ×
aaBBdd hoặc aaBBDD × Aabbdd, Kiểu gen của F1 là: AaBbDd ; F1 và cá thể đem lai với nó là: AaBbDd × aabbdd

2


Chuyên đề bài tập tích hợp qui luật di truyền

ThS. Lê Hồng Thái

Bài 2: Khi đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng cây thấp, quả ngọt với cây thấp, quả chua nhận được F 1 đều thân thấp, quả
ngọt Tiếp tục cho F1 phấn với nhau thu được F2 phân li theo tỉ lệ: 314 cây thân thấp, quả ngọt; 106 thân thấp, quả chua;
21 thân cao, quả ngọt ; 7 thân cao, quả chua. Biết tính trạng vị quả do một cặp gen chi phối
a. phân tích đặc điểm di truyền tính trạng kích thước thân. Viết kiểu gen của P và F 1 về tính trạng này
b. giải thích đặc điểm di truyền vị quả. Viết kiểu gen của P và F 1 về tính trạng này
c. Viết kiểu gen của P và F1 về cả 2 tính trạng
d. Dùng F1 giao phấn với 3 cá thể I, II, III
* trường hợp với cây thứ nhất I thu được thế hệ lai có kết quả: 3 cây thân thấp quả ngọt; 3 thấp- chua; 1 cao- ngọt;
1 cao, chua.
* trường hợp với cây thứ hai II thu được thế hệ lai có kết quả:9 thấp ngọt; 3 thấp- chua; 3 cao- ngọt ; 1 cao- chua.
* trường hợp với cây thứ ba III thu được thế hệ lai có kết quả: 7 thấp- ngọt; 7 thấp- chua; 1 cao- ngọt ; 1 cao-chua.
Xác định kiểu gen của cá thể I, II, III.

ĐA: a. kiểu tương tác cộng gộp giữa các cặp gen không alen quy định một tính trạng, Kiểu gen của P là AAbb
(thân
thấp) × aaBB (thân thấp) ; b. quy luật phân li, P là DD × dd , F1 : 100% Dd ; c. Kiểu gen của P là một trong 2 trường
hợp sau: AAbbDD thân thấp- quả ngọt × aaBBdd thân cao- quả chua hoặc aaBBDD thân thấp- quả ngọt × AAbbdd thân
cao-quả chua, Kiểu gen của F1 là: AaBbDd thân thấp- quả ngọt ; d. I aaBBdd hoặc AAbbdd, II aabbDd, III aaBbdd hoặc
Aabbdd
DẠNG 4: TÍCH HỢP GIỮA LIÊN KẾT GEN VÀ TƯƠNG TÁC GEN
Bài 1: Ở một loài thực vật khi cho cây F1 tự thụ phấn thì được thế hệ F2 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ như sau:
56,25% cây có màu hoa trắng, hạt phấn dài.
25% cây có hoa màu trắng, hạt phấn ngắn.
18,75% cây có hoa màu đỏ hạt phấn dài.
Biết rằng tính trạng hạt phấn dài do gen trội kiểm soát
1. Hãy biện luận về sự di truyền trên.
2. Viết sơ đồ lai có thể có ở thế hệ F1 và F2 (phù hợp với kết quả nêu trên)
3. Kiểu gen và kiểu hình có thể có của thế hệ P?
ĐA: 1. màu hoa di truyền theo qui luật tương tác gen; 2. 2 cặp gen liên kết gen hoàn toàn; 3, F 1 Aa hoặc .
Bài 2: Lai hai nòi thuần chủng ở một loài động vật được F 1 đều lông trắng, xoăn, cho F 1 tiếp tục giao phối với nhau được
F2 có tỉ lệ:
9 lông trắng, xoăn
3 lông trắng, thẳng
2 con lông vàng, xoăn
1 con lông vằng thẳng
1 con lông nâu, xoăn.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
ĐA: P: F1 AA hoặc aa.
Bài 3: Cho lai hai chuột thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương ứng được F 1 đồng loạt là chuột lông trắng, dài. Cho
chuột đực F1 lai với chuột cái có kiểu hình lông nâu, dài không thuần chủng được thế hệ lai phân ly theo tỉ lệ:
50% chuột lông trắng, dài.
12,5% chuột lông trắng, ngắn.
25% chuột lông nâu, dài.

12,5% chuột lông nâu, ngắn.
Cho biết gen qui định tính trạng nằm trên NST thường và kích thước của lông do một gen qui định.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai của F1 để giải thích sự di truyền của màu lông.
2. Biện luận và viết sơ đồ lai của F1để giải thích sự di truyền về kích thước lông.
3. Xác định kiểu gen của P, F1 và của cơ thể lai F1.
4. Viết 1 sơ đồ lai của F1 để minh họa sự di truyền của hai loại tính trạng về màu lông và kích thước lông.
ĐA: hoặc Aa
Bài 4: Các cá thể F1 có kiểu gen giống nhau, kiểu hình lông trắng, dài. Cho F 1 lai với 2 cá thể có kiểu gen khác nhau được
thế hệ lai gồm các kiểu hình phân ly theo tỉ lệ
9 con lông trắng, dài
4 lông trắng, ngắn.
3 lông nâu, dài.
Cho biết các gen qui định tính trạng nằm trên NST thường và kích thước của lông do một cặp gen qui định.
Hảy biện luận, xác định kiểu gen của F1 và của 2 cá thể lai với F1. Viết sơ đồ lai của F1.
ĐA: 1. F1 Bb cá thể khác F1 Bb hoặc F1 Bb

3


Chuyên đề bài tập tích hợp qui luật di truyền

ThS. Lê Hồng Thái

DẠNG 5: TÍCH HỢP GIỮA HOÁN VỊ GEN VÀ TƯƠNG TÁC GEN
Bài 1: P thuần chủng lai với nhau được F1. Cho F1 giao phấn với 2 cây có kiểu gen khác nhau được thế hệ lai đều có kiểu
hình phân ly theo tỉ lệ:
50% cây cho quả xanh, hạt dài.
25% cây cho quả xanh, hạt ngắn.
18,75% cây cho quả vàng, hạt dài.
6,25% cây cho quả trắng, hạt dài.

Cho biết kích thước của hạt do 1 cặp gen qui định.
1. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến thế hệ lai.
2. Trong 1 phép lai phân tích của F 1 nói trên, người ta thu được 1800 cây ở thế hệ lai bao gồm 6 loại kiểu hình trong đó có
90 cây cho quả trắng hạt ngắn. Phép lai này còn thêm qui luật nào chi phối?
ĐA: 1. F1 Bb cá thể khác F1 Bb hoặc F1 Bb; 2. f = 20%.
Bài 2: Cho chuột F1 có kiểu hình lông trắng, dài giao phối với chuột có kiểu hình lông trắng ngắn được thế hệ lai có tỉ lệ
kiểu hình:
15 con lông trắng, dài
15 con lông trắng, ngắn.
4 con lông đen, ngắn.
4 con lông xám, dài.
1 con lông đen, dài.
1 con lông xám, ngắn.
Cho biết gen qui định tính trạng nằm trên NST thường, kích thước lông do một cặp gen qui định và kiểu hình lông xám,
ngắn là đồng hợp tử lặn về các gen đang xét.
Hãy biện luận, xác định qui luật di truyền của các tính trạng viết một sơ đồ lai của F 1?
ĐA: Aa; f = 20%
Bài 3: Cho F1 cây quả dài, tím lai phân tích được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ:
7% cây cho quả tròn, hoa tím
18% cây cho quả tròn, hoa trắng.
43% cây cho quả dài, hoa tím
32% cây cho quả dài, hoa trắng
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của F1
ĐA: F1 , hoặc F1 f = 28%.

4




×