Sở GD&ĐT TP.Hồ Chí Minh
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2015 - 2016
Trường THPT VĨNH LỘC
MÔN: LÝ – BAN CƠ BẢN – LỚP 11
Thời gian làm bài: 45 phút. (Không kể thời gian giao đề)
I. LÝ THUYẾT: (4.0 điểm)
Câu 1: (1.5 điểm).
Cường độ dòng điện: Định nghĩa, công thức, ý nghĩa và đơn vị các đại lượng trong công thức?
Câu 2: (1.5 điểm).
Công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua? Viết biểu thức và chú thích các
đại lượng trong công thức.
Câu 3: (1.0 điểm).
Bản chất dòng điện trong chất điện phân?
II. BÀI TẬP: (6.0 điểm)
Bài 1: (1.5 điểm).
Một nguồn điện cung cấp một dòng điện I = 2 mA, chạy trong mạch điện, sau 10s. Cho
e = 1, 6.10−19 C
a. Tính điện lượng nguồn cung cấp.
b. Tính số electron chạy qua mạch.
Bài 2: (1.5 điểm).
Một bộ nguồn gồm 8 pin giống nhau mắc nối tiếp. Mỗi pin
có suất điện động 1,5V và điện trở trong 0,5 Ω. Mạch ngoài gồm
điện trở R1= 2Ω, R2= 6Ω, bóng đèn loại (3V – 3W). Cho rằng
điện trở của bóng đèn không thay đổi theo nhiệt độ.
a. Đèn có sáng bình thường không? Vì sao?
R1
R2
Đ
b. Nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong 50 phút?
Bài 3: (1.5 điểm).
Một cặp nhiệt điện có suất nhiệt điện động 2,25(mV), hệ số nhiệt điện động 24.10-6(V.K-1).
Nhiệt độ ở mối hàn có nhiệt độ thấp là 200C. Tính nhiệt độ của mối hàn có nhiệt độ cao ra độ Kelvin.
Bài 4: (1.5 điểm).
Muốn mạ đồng 2 mặt của một tấm sắt có diện tích mỗi mặt là 25cm2, dung dịch điện phân là
CuSO4 , Anốt là thanh đồng. Cho dòng điện I =5A chạy qua trong thời gian là 16 phút 5 giây. Tính
bề dày lớp đồng bám trên tấm sắt. Biết ACu = 64, n = 2, D = 8,9.106g/m3.
----------------- HẾT ----------------Tên học sinh: ……………………………………; Lớp: ..........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I (2015 – 2016) – KHỐI 11 MÔN LÝ CB
Câu
1
2
3
4
Nội dung
+Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng
điện.
+Nó được xác định bằng thương số của điện lượng ∆q dịch chuyển qua tiết
diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian ∆t và khoảng thời gian đó.
+ Công thức: I=∆q/∆t
+ I : Cường độ dòng điệ(A). ∆q : Điện lượng(C). ∆t: thời gian(s)
Công suất toả nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ
tỏa nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng toả ra ở vật dẫn đó
trong một đơn vị thời gian.
Q
P =
= RI2 ;
t
Q(J); R( Ω ); t(s); I(A)
Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các ion
dương và ion âm theo 2 chiều ngược nhau trong điện trường
a. Điện lượng :
Điểm
0,5
0,5
0,25
0,25
0,2
0,5
0,5
0,25
0,5
0,5
0,75X2
-3
−2
q = I.t = 2.10 .10 = 2.10 C
b. Số electron:
0,75X2
q = ne . e
⇔ 2.10−2 = ne .1,6.10−19
⇒ ne = 1, 25.1017 (hat e)
5
Eb = 8.1,5 = 12V, rb = 8.0,5 = 4Ω
Rđ = U2/P = 3Ω
R2d = R2.Rd/( R2+Rđ) = 2Ω
Rtđ = R2đ+R1=4Ω
0,25
0,25
0,25
= 1,5A
I1= I2đ= I =1,5A
U2= Uđ= U2đ = I2đ.R2đ =1,5.2 =3V
Vì Uđ = Uđm= 3V nên đèn sáng bình thường.
b, Q = (Rtđ+rb). I2.t = 54000J
6
7
E= αT(Tnóng-Tlạnh)
→2,25.10-3 = 24.10-6(Tnóng-293)
→Tnóng= 386,75K
1 A
It =1,6g
Cách1: m =
F n
V = m/D = 0,18.10-6 m3
d = V/2S = 3,6.10-5m = 3,6.10-3cm
1 A
It
Cách2: m =
F n
m = V.D = 2S.d.D
1 A
It
→ 2S.d.D =
F n
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,75đ
Ghi chú
Sai đơn vị
-0,25Đ
→d=
1
A
It = 3,6.10-5 m
2.S .D.F n