Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Hoàn thiện kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thiết bị điện và thương mại e

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.36 KB, 83 trang )

1GS.TS Nguyễn Văn Công

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân

DANH MỤC BẢNG BIỂU

1
2
3

SV: Hoàng Thị Thanh Huyền

Kế toán


3GS.TS Nguyễn Văn Công

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

4

1. BHYT, BHXH
2. KPCĐ
3. CCDC
4. VL, NVL
5. SXKD
6. XD
7. DN
8. GTGT


9. QĐ-BTC
10.K/C
11.TNHH
12.TK
13.KH-KT
14.SX
15.HĐSXKH
16.TSCĐ
17.NKC
18.SNK
19.NK
20.VN
21.KT
22.NH
23.CNV
24.TSCĐ
25.XDCB
26.SDCK
27.SPS
28.CN
29.HĐ
30.BĐS
31.HH
32.TTNDN
33. NTGS
34. SC

Bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội
Kinh phí công đoàn
Công cụ, dụng cụ

Vật liệu, nguyên vật liệu
Sản xuất kinh doanh
Xây dựng
Doanh nghiệp
Giá trị gia tăng
Quyết định- Bộ tài chính
Kết chuyển
Trách nhiệm hữu hạn
Tài khoản
Khoa học- kỹ thuật
Sản xuất
Hoạt động sản xuất kinh doanh
Tài sản cố định
Nhật ký chung
Sổ nhật ký
Nhật ký
Việt Nam
Kế toán
Ngân hàng
Công nhân viên
Tài sản cố định
Xây dựng cơ bản
Số dư cuối kỳ
Số phát sinh
Công nhân
Hoá đơn
Bất động sản
Hàng hoá
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Ngày tháng ghi sổ

Sổ cái

5
6
7

SV: Hoàng Thị Thanh Huyền

Kế toán


5GS.TS Nguyễn Văn Công

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân

8

DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ

9
10

Sơ đồ 1.1. Quy trình kinh doanh tại công ty
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ hạch toán theo phương pháp ghi thẻ song song

11
12
13
14
15

16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28

SV: Hoàng Thị Thanh Huyền

Kế toán


7GS.TS Nguyễn Văn Công

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân

29

LỜI MỞ ĐẦU

30

31 Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam đã có những bước tiến khá

32rõ rệt, với mục tiêu trở thành một thành viên công nghiệp hóa hiện đại hóa.
33Đặc biệt là khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên chính thức của Tổ
34chức Thương mại Thế giới (WTO) càng đánh dấu bước ngoặt phát triển của
35nền kinh tế và kéo theo đó cũng khẳng định rõ vai trò của kế toán với những
36thách thức kinh tế mới. Với sự phát triển lớn mạnh của nền kinh tế thị trường,
37cùng sự thay đổi mới sâu sắc của cơ chế quản lý kinh tế, tài chính đã không
38ngừng được đổi mới, hoàn thiện và phát triển góp phần tích cực vào việc quản
39lý tài chính nói chung và quản lý doanh nghiệp nói riêng.
40

Với tầm quan trọng của công tác kế toán tại các doanh nghiệp thì một kế

41toán viên hiểu biết và có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao phục vụ cho
42công tác kế toán là một điều kiện đủ để hoàn thiện bộ máy công tác kế toán.
43Do vậy, việc tạo điều kiện cho sinh viên đến thực tập tại các đơn vị doanh
44nghiệp của trường đã tạo cho sinh viên một bàn đạp vững chãi cho tương lai
45nghề nghiệp, giúp sinh viên có cái nhìn thực tế hơn với công việc mà mình sẽ
46làm, hiểu rõ hơn về công việc, nắm bắt được công việc một cách nhanh chóng
47sau khi ra trường…

Tiêu thụ hàng hoá và xác đinh kết quả tiêu thụ là mối quan tâm hàng đầu

48

49của tất cả các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói
50riêng. Thực tiễn cho thấy thích ứng với mỗi cơ chế quan lý, công tác tiêu thụ
51và xác định kết quả tiêu thụ được thực hiện bằng các hình thức khác nhau.
52Trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung Nhà nước quản lý kinh tế chủ yếu
53bằng mệnh lệnh. Các cơ quan hành chính kinh tế can thiệp sâu vào nghiệp vụ
54sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhưng lại không chịu trach nhiệm

55về các quyết định của mình. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá trong thời
56kỳ này chủ yếu là giao nộp sản phẩm, hàng hoá cho các đơn vị theo địa chỉ và
SV: Hoàng Thị Thanh Huyền

Kế toán


9GS.TS Nguyễn Văn Công

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân

57gia cả do Nhà nước định sẵn. Tóm lại, trong nền kinh tế tập trung khi mà ba
58vấn đề trung tâm: Sản xuất cái gì? Bằng cách nào? Cho ai? đều do Nhà nước
59quyết định thì công tác tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ chỉ là
60việc tổ chưc bán sản phẩm, hang hoá sản xuất ra theo kế hoạch và giá cả được
61ấn định từ trước. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự mình
62quyết định ba vấn đề trung tâm thì van đề này trở nên vô cùng quan trọng vì
63nếu doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá đảm
64bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả
65kinh doanh sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Ngược lại, doanh nghiệp nào
66không tiêu thụ được hàng hoá của mình, xác định không chính xác kết quả
67bán hàng sẽ dẫn đến tình trạng “ lãi giả, lỗ thật” thì sớm muộn cũng đi đến
68chỗ phá sản. Thực te nền kinh tế thị trường đã và đang cho thấy rõ điều đó.
69Để quản lý được tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá thì kế toán với tư cách là một
70công cụ quản lý kinh tế cũng phải được thay đổi và hoàn thiện hơn cho phù
71hợp với tình hình mới.

Xuất phát từ sự cần thiết trên nên em đã thực tập tại Công ty cổ phần

72


73Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC. Em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn tới
74thầy giáo Nguyễn Văn Công, ban lãnh đạo, các cô chú trong Phòng tài chính
75kế toán và các phòng ban khác của Công ty. Em đã đi sâu vào nghiên cứu đề
76tài: “Hoàn thiện kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả
77kinh doanh tại Công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC” làm
78Chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình

Ngoài phần mở đầu và kết luận, Chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em

79

80gồm 3 chương:
81 Chương 1: Đặc điểm tổ chức quản lý doanh thu, thu nhập, chi phí và
82kết quả của Công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC
83 Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và kết quả
84tại Công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC
SV: Hoàng Thị Thanh Huyền

Kế toán


11GS.TS Nguyễn Văn Công

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân

85 Chương 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và kết quả
86kinh doanh tại Công ty T cổ phần Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC
87 Do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn nên Chuyên đề thực tập chuyên
88ngành của em không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được

89sự chỉ bảo góp ý của các thầy cô giáo.
90 Em xin chân thành cảm ơn!
91
92
93

CHƯƠNG 1

94

ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, THU NHẬP VÀ

95 CHI PHÍ VÀ XÁ ĐỊNH KẾT QUẢ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT

BỊ ĐIỆN VÀ THƯƠNG MẠI ETC

96

971.1. Đặc điểm doanh thu, thu nhập, chi phí và kết quả của Công ty cổ
98phần Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC
991.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Thiết Bị
100Điện và Thương Mại ETC
101 * Nội dung kinh doanh của Công ty:
102

Ngành nghề kinh doanh của Công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương

103Mại ETC rất đa dạng, ngoài việc kinh doanh chủ yếu là các sản phẩm thiết bị
104điện như; dây cáp điện, thiết bị chiếu sang trong và ngoài nhà, thi công lắp đặt
105cho các công trình dân dụng, cung cấp và lắp đặt hệ thống điện nhẹ…. Công

106ty còn tham gia vào các hoạt động đầu tư và sản xuất như: Buôn bán máy, ,
107Sản xuất, gia công, buôn bán, lắp đặt các thiết bị nội thất, ngoại thất, văn
108phòng, trường học, , Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá, Xuất nhập khẩu
109các mặt hàng Doanh nghiệp kinh doanh, Vận chuyển hành khách, vận tải
110hàng hoá và các dịch vụ phục vụ khách du lịch.
SV: Hoàng Thị Thanh Huyền
12

Kế toán


13GS.TS Nguyễn Văn Công

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân

Công ty nhập hàng cả trong và ngoài nước. Riêng đối với sản phẩm

111

112chiếu sang được nhập từ Trung Quốc bao gồm nhiều hình dạng, kiểu mẫu,
113kích thước khác nhau và được phân phối chủ yếu trong nước. Nguồn này
114chiếm tỷ trọng không cao

Công ty nhập hàng của các công ty : Công ty cổ phần thiết bị điện

115

116Hồng phúc, Công ty TNHH Phương Dung, Công ty TNHH Bắc Hương,…các
117hàng được nhập từ các công ty tập trung chủ yếu ở khu vực Hà Nội chiếm tỷ
118trọng khoảng 45% so tổng lượng hàng hóa.


Công ty nhập hàng về từ các Nhà máy sản xuất ở: Bắc Ninh, Hải

119

120Dương, Vĩnh Phúc, Sơn Tây…Hàng hóa nhập từ các nhà máy thì chiếm tỷ
121trọng vào khoảng 35% so với tổng lượng hàng hóa
122 Sản phẩm của Công ty chủ yếu là phục vụ nhu cầu của cuộc sống nên mang
123tính chất dài hạn, có nhiều mẫu mã, hình dạng, màu sắc… khác nhau nhưng
124đảm bảo chất lượng sản phẩm và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng trong và
125ngoài nước
126 * Quy trình kinh doanh tại Công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương Mại
127ETC

Sơ đồ 1.1: Quy trình kinh doanh tại công ty

128
129

Hợp
đồng
mua
hàng
hóa

Mua hàng
từ các
doanh
nghiệp sản
xuất,

thương mại
trong nước
về nhập
kho hoặc
cung cấp
trực tiếp

Ký kết hợp
đồng bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ

Bán
hàng,
cung
cấp
dịch vụ

Thu
tiền và
thanh
lý hợp
đồng
bán

130

* Thị trường tiêu thụ sản phẩm:


131

Sản phẩm của Công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC được

132tiêu thụ rộng rãi trong địa bàn cả nước như: Các trường học, Các Công ty
SV: Hoàng Thị Thanh Huyền

Kế toán


15GS.TS Nguyễn Văn Công

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân

133doanh nghiệp lớn, nhỏ, Các công trình xây dựng trên khắp cả nước.Các khu
134vực chợ như chợ đồ điện Nguyễn Công Trứ, Trường Chinh, …….…

Do sản phẩm của Công ty mang tính chất đặc thù, nó là những thứ cần

135

136thiết trong cuộc sống hàng ngày đối với mỗi người chính vì vậy mà việc phân
137phối sản phẩm được diễn ra với quy mô rộng lớn. Điển hình là chi nhánh tại
138Hà Nội, Công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC với các loại thiết
139bị dân dựng và chiếu sang được phân phối trên toàn bộ các tỉnh phía Bắc và
140kênh phân phối bao gồm: Nhà phân phối tỉnh, Khu vực chợ Nguyễn Công
141Trứ, Văn phòng giới thiệu sản phẩm, , Tiếp thị lẻ, Các cộng tác viên, Bộ phận
142lưu động, Bộ phận quảng cáo, Khách hàng lẻ (nếu có yêu cầu)…

Tại mỗi tỉnh lại có một nhà phân phối riêng để phân phối các sản phẩm


143

144đến các địa bàn hẹp hơn như các đại lý, các cửa hàng hoặc các cơ quan hay
145văn phòng có yêu cầu đến.

Để phân phối hay tiêu thụ sản phẩm của Công ty thì các nhà phân phối

146

147tỉnh lại có các bộ phận phân phối riêng như: Các nhà tiếp thị lẻ, Các đại lý
148lớn, Các xe của nhà phân phối, Hay bộ phận quảng cáo giới thiệu sản phẩm…

1.1.2. Đặc điểm doanh thu , thu nhập của Công ty cổ phần Thiết Bị

149

150Điện và Thương Mại ETC

Doanh thu bán hàng là một yếu tố để xác định kết quả kinh doanh và

151

152doanh thu được ghi nhận tuỳ thuộc vào các phương thức bán hàng khác nhau.
153Hàng bán trong nước được thực hiện qua 2 phương thức chủ yếu là bán buôn
154và bán lẻ:

* Phương thức bán buôn: Đây là hình thức bán hàng mà hàng hóa

155


156xuất từ kho của doanh nghiệp để bán cho người mua, thường là với số lượng
157lớn. Đối với phương thức bán buôn thường sử dụng 2 hình thức bán hàng sau
158đây

- Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho: Công ty thường bán hàng

159

160hóa của mình theo 2 hình thức là người mua đến kho của Công ty để nhận
161hàng, các thủ tục bán hàng thực hiện ngay tại kho hàng của Công ty. Tuy
SV: Hoàng Thị Thanh Huyền

Kế toán


17GS.TS Nguyễn Văn Công

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân

162nhiên trong một số trường hợp Công ty phải chuyển hàng đến địa điểm do bên
163mua quy định, và khi người mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh
164toán thì số hàng chuyển giao mới được coi là tiêu thụ. Chi phí vận chuyên do
165Công ty chịu hay bên mua chịu là do sự thỏa thuận từ trước giữa 2 bên. Nếu
166doanh nghiêp chịu chi phí vận chuyển, sẽ được ghi vào chi phí bán hàng. Nếu
167bên mua chịu chi phí vận chuyển, sẽ phải thu tiền của bên mua. Thời điểm ghi
168nhận doanh thu là thời điểm đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, thanh toán
169tiền hàng hoặc chấp nhận nợ.
170


- Phương thức bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng: Hinh thức này

171Công ty thường thực hiện khi đã ký hợp đồng với người mua. Hàng hoa sau
172khi mua về Công ty không nhập kho mà vận chuyển thẳng đến cho khách
173hàng. Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm thu được tiền của bên mua
174hoặc bên mua xác nhận đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán.

* Phương thức bán lẻ: Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người

175

176tiêu dùng hoặc cho tổ chức kinh tế, đơn vị kinh tế, tập thể mua về mang tính
177chất tiêu dùng nội bộ. Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm nhận được
178báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng.
179

Gồm có các phương thức bán hàng sau:

180

- Bán lẻ thu tiền tập trung: Ở quầy có nhân viên thu ngân chuyên làm

181nhiệm vụ thu tiền và viết hóa đơn. Căn cứ hóa đơn đã thu tiền, nhân viên bán
182hàng giao hàng cho khách. Ở đây, thừa thiếu tiền bán hàng thuộc trách nhiệm
183của nhân viên kế toán bán hàng, thừa thiếu hàng hóa ở cửa hàng thuộc trách
184nhiệm của nhân viên bán hàng.

- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao

185


186hàng cho khách hàng. Việc thừa, thiếu hàng hóa ở quầy và tiền thu về bán
187hàng do nhân viên bán hàng hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Tùy theo yêu cầu quản lý cũng như sự thuận tiện trong từng phương thức

188

189bán hàng mà doanh nghiệp có thể dùng hình thức thanh toán bằng tiền mặt
190hay chuyển khoản.

1.1.3.Đặc điểm chi phí của công ty

191

SV: Hoàng Thị Thanh Huyền

Kế toán


19GS.TS Nguyễn Văn Công

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân

Về đặc điểm chi phí của các hợp đồng của công ty được ghi nhận như

192

193sau: Hợp đòng được công ty quy định với khách hang thanh toán theo gí trị
194khối lượng thực hiện và được khách hàng xác nhận thì chi phí liên quan đến

195hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã thực hiện và được
196khách hang xác nhận, kế toán phải gửi thư xác nhận tới khách hang đòi tiền
197và phản ánh chi phí , nợ phải thu trong kỳ tương ứng với phần công việc hoàn
198thành và được khách hang ghi nhận.
199

+) Về chi phí bán hàng:

200

Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có lien quan đến hoạt

201động bán hàng. Chi phí bán hang có nhiều khản thu cụ thể với những nội
202dung và công dụng khác nhau. Tại công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương
203Mại ETC phát sinh các khoản chi phí bán hang sau:
204 TK 641 có 7 tài khoản cấp 2:
205

- TK 6422: Chi phí nhân viên: lương nhân viên kinh doanh,…

206

- TK 6412: Chi phí vận chuyển, thuê xe ô tô chuyển hàng,

207

- TK 6413: Chi phí khấu hao TSCĐ

208


- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài

209

- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác

210

+) Về chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt

211

212động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung toàn
213doanh nghiệp. Công ty cổ phàn Thiết Bị Điện avf Thương Mại ETC sử dụng
214chi phí quản lý doanh nghiệp theo từng nội dung kinh tế của các khoản chi phí
215phát sinh. Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm:

TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” phản ánh các chi phí quản lý

216
217chung

của doanh nghiệp

TK 642 có 8 tài khoản cấp 2:

218

SV: Hoàng Thị Thanh Huyền


Kế toán


Thiết

21GS.TS Nguyễn Văn Công

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân

219

- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý: Bao gồm toàn bộ lương chính,

220

lương phụ, các khoản phụ cấp theo lương. Các khoản trích BHXH,

221

BHYT, KPCĐ của Ban giám đốc, nhân viên quản lý, nhân viên bán

222

hàng trong doanh nghiệp.

223

- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý


224

- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng: văn phòng phẩm các loại,
phụ tụ, sỏch, tài liệu, đồ dùng văn phũng,…

225
226

- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh chi phí khấu hao

227

TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý doanh

228

nghiệp như: xe chở hàng, nhà cửa làm việc của cỏc phũng ban, máy

229

móc thiết bị.

230

- TK 6425: Thuế, phí và lệ phí: gồm các loại phí đường bộ

231

- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm chi phi điện thoại, nước,
xăng xe, vé máy bay, chi tiếp khách, nước uống, phớ ngõn hàng,…


232

- TK 6428: Chi phí bằng tiền khác: là các chi phí không co trong các

233

loại chi phí trên

234

+) Kế toán chi phí khác

235

Chi phí khác là khoản chi phí của hoạt động ngoài sản xuất kinh doanh

236

237tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Các chi phí khác tại công ty cổ phần Thiết
238Bị Điện avf Thương Mại ETC gồm có:
239

- Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ

240

- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế

241


- Các khoản tiền do bị phạt thuế, truy thu nộp thuế

242

- Các khoản chi phí khác
1.2.Tổ chức quản lý doanh thu, thu nhâp, chi phí của Công ty cổ

243

Bị Điện và Thương Mại ETC

244

Từ đặc điểm riêng của ngành thương mại làm cho công tác quản lý, bán

245

246hàng phức tạp vì chịu ảnh hưởng lớn của môi trường bên ngoài nên cần xây
247dựng chiến lược cho phù hợp với điều kiện bán hàng hiện tại. Người quản lý
SV: Hoàng Thị Thanh Huyền

Kế toán


23GS.TS Nguyễn Văn Công

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân

248căn cứ vào chiến lược bán hàng để xác định những nhu cầu về sản phẩm cung

249cấp và dự trữ trong kỳ kinh doanh. Đồng thời, căn cứ vào kế hoạch tài chính
250và khả năng cung cấp nguồn sản phẩm để lập các phương án chiến lược bán
251hàng. Để làm tốt công tác bán hàng đòi hỏi Công ty phải quản lý chặt chẽ ở
252mọi khâu từ bán hàng, giám sát bán hàng cho tới khâu vận chuyển hàng hoá.
253

Khi khách hàng có nhu cầu về sản phẩm Nhân viên bán hàng sẽ giới

254thiệu, markettinh về sản phẩm của mình. Bộ phận này có nhiệm vụ tư vấn,
255giới thiệu hàng hoá cho khách hàng. Khi khách hàng mua hàng nhân viên bán
256hàng viết hoá đơn và thu tiền. Cuối mỗi ngày thì lập bảng kê hàng hoá bán ra
257và nộp cho quản lý. Trong quá trình bán hàng thì Công ty có một bộ phận đó
258là bộ phận Giám sát bán hàng, bộ phận này có nhiệm vụ nhiêm quản lý hoạt
259động bán hàng, xây dựng các chương trình, chiến lược tiêu thụ của công ty.
260Là người chịu sự điều hành trực tiếp của giám đốc
261

Sau khi hàng hoá được xác đinh tiêu thụ Công ty có nhân viên hỗ trợ

262bán hàng và bộ phận này có nhiệm vụ vận chuyển hàng hoá lên xe và giao
263hàng tới tận nơi nhận hàng khi khách mua hàng, và vận chuyển hàng hoá vào
264cửa hàng khi hàng hoá nhập về. Đồng thời có những nhân viên lái xe chuyển
265chở hàng hoá cho Công ty, bộ phận này có trách nhiệm vận chuyển hàng hoá
266tới nơi khách hàng yêu cầu.
267

Bên cạnh hoạt động thương mại Công ty còn có hoạt động đầu tư và

268hoạt động khác. Doanh thu mang lại từ hoạt động tài chính như đầu tư tài
269chính, kinh doanh về vốn, các khoản thu nhập mà đơn vị không dự tính trước,

270hoặc dự tính mà ít có khả năng thực hiện, hoặc những khoản thu không mang
271tính chất thường xuyên. Những khoản thu nhập khác có thể do chủ quan đơn
272vị hay khách quan mang tới. Khi các khoản này phát sinh và có các chứng từ
273liên quan thì Phòng kế toán của Công ty sẽ xử lý. Kế toán dựa vào các chứng
274từ liên quan thu thập được mang về ghi vào khoản doanh thu tài chinh và thu
275nhập khác. Chỉ đạo tất cả các bộ phận kế toán về mặt nghiệp vụ ghi chép
276chứng từ ban đầu và các công tác hạch toán vào sổ kế toán. Kế toán trưởng
277đồng thời làm công tác tông hợp số liệu kế toán trên cơ sở sổ sách chứng từ
SV: Hoàng Thị Thanh Huyền
Kế toán


25GS.TS Nguyễn Văn Công

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân

278do Kế toán viên cung cấp, hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh,
279lập báo cáo tài chính. Hàng tháng, hàng quý Kế toán trưởng phải nhận các báo
280cáo do Kế toán tổng hợp lập và trình lên Ban Giám đốc. Kế toán trưởng là
281người trực tiếp cung cấp thông tin về tài chính kế toán cho Ban Giám đốc.
282

Người mà quyền hạn to nhất đó là Giám đốc. Là người chịu trách nhiệm

283quản lý điều hành Công ty, xây dựng chương trình kế hoạch dài hạn và đưa ra
284những quyết định chỉ đạo cho mọi người về hoạt động kinh doanh của Công
285ty. Đồng thời, cũng là người chịu trách nhiệm về mặt pháp lý mọi hoạt động
286kinh doanh của Công ty trước cơ quan thuế và các cơ quan nhà nước khác
287
288


1.2.1. Tổ chức quản lý doanh thu và thu nhập:
Kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương

289Mại ETC được quản lý chặt chẽ từ khau hợp đồng đến khau bàn giao. Các
290khau trong hoạt động kinh doanh có quan hệ chăt chẽ với nhau, từ phòng kinh
291doanh nhận hợp đồng đến phòng kế toán sử lý số liệu quay lại phòng đầu tư
292để có những chính sách giá hợp lý đến khách hàng. Quá trình tiêu thụ hàng
293hóa tại Công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC luôn đảm bảo
294tính chính xác và thời gian, đảm bảo đủ quy cách và chất lượng.
295

Việc hạch toán kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Công ty cổ phần Thiết Bị

296Điện và Thương Mại ETC đúng theo yêu cầu quản trị và pháp luật.
297

Việc tổ chức hạch toán kế toán tiêu thụ trong Công ty cổ phần Thiết Bị

298Điện và Thương Mại ETC theo đúng yêu cầu quản lý, quy mô kinh doanh của
299Công ty từ đó giúp cho công ty có thể năm bắt được quá trình hoạt động, đanh
300giá hiệu quả kinh doanh của từng bộ phận nói riêng, toàn công ty nói chung.
3011.2.2. Tổ chức quản lý chi phí tại công ty
302

Chi phí giá vốn và chí quản lý kinh doanh tại côn ty cổ phần Thiết Bị

303Điện và Thương Mại ETC bao gồm chủ yếu là chi phí về lao động và chi phí
304về nhiên liệu phục vụ cho các phương tiện vận tải của công ty. Vì thế, nhằm
305sử dựng có hiệu quả các khoản chi phí này Ban Giám Đốc và các phòng ban

306đã tuyển dụng những lao động có trình độ chuyên môn phù hợp: Thường là
307những nguwoif có bằng cấp tốt, phẩm chất đạo đức và sức khỏe tốt, sau đó
SV: Hoàng Thị Thanh Huyền
Kế toán


27GS.TS Nguyễn Văn Công

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân

308công ty tiến hành phân công và bố trí lao động hợp lý, hiệu quả. Khi bắt tay
309vào các hợp đồng luôn có sự nhắc nhở của cấp trên để các nhân viên cố gắng
310hoàn thành đúng kế hoạch nhằm tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả làm việc
311bên cạnh đó vẫn làm hài long khách hàng.
312

Mặt khác do thời gian thực hiện thường ngắn, cá giao dịch với khách hàng

313diễn ra khá nhiều trong một ngayfvif vậy việc tập hợp chi phí cần phải chặt
314chẽ. Nhằm sử dụng hiệu quả, tiết kiệm chi phí công ty xây dựng định mức chi
315phí cho từng loại mặt hàng sao cho mang lại lợi nhuận cao nhất có thể cho
316công ty. Trong các yếu tố cấu thành chi phí, giá vốn bán hàng và chi phí kinh
317doanh thì chi phí về nguyên vật liệu, lao động và cac hao mòn liên quan đến
318các phương tiện vận chuyển là chiếm tỷ trọng nhiều nhất. Đây chính là cơ sở
319để đánh giá hiệu quả của từng hợp đồng hàng
320

Hàng ngày kết toán chịu trách nhiệm về chi phí giá tành có nhiệm vụ tập

321hợp các giấy tờ, hóa đơn liên quan đến xăng dầu sửa chữa xe, vận chuyển

322hàng thuê ngoài và toàn bộ các chi phí phát sinh khác. Khi có những khoản
323chi phí đặc biệt hoặc có giá trị lớn kế toán ngay sau đó phải thong báo tình
324hình cho ban giám đốc và những người có trách nhiệm liên quan để kịp thời
325có những biện pháp xử lý những tình huốn phát sinh đó. Từ những chứng từ
326thu được và tình hình chi phí trong ngày tại công ty kế toán tiến hành ghi
327cheps vào sổ kế toán để cuối kỳ hạch toán giá vốn, chi phí quản lý khác. Cuối
328tháng kế toán tổng hợp tình hình chi phí thực tế trong kỳ, kết hợp với doanh
329thu giúp ban giám đốc thấy được lợi nhuận rong tháng cũng như cụ thể tình
330hình kinh doanh của công ty.
3311.2.3.Tổ chức quản lý kết quả:
332

Nhằm đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty trong năm về mặt lợi

333nhuận vào thời điểm kết thúc hàng tháng, theo yêu cầu của giám đốc, phòng
334kế toán sẽ căn cứ vào sổ sách kế toán để xác định lại, lỗ từ hoạt động sản xuất
335kinh doanh để báo cáo lên Ban giám đốc. Nhân viên kế toán tổng hợp chị
336trách nhiệm xác định tổng doanh thu bán hàng, tỏng các khoản giảm trừ
337doanh thu ( nếu có) trong năm, tổng giá vốn hàng hóa và tổng chi phí quản lý
SV: Hoàng Thị Thanh Huyền
Kế toán


29GS.TS Nguyễn Văn Công

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân

338kinh doanh trong năm để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong năm
339như sau:
340

341Lợi nhuận từ hoạt động SXKD = Lãi gộp - Chi phí QLKD - Thuế TNDN
342phải nộp
343
344Trong đó:

Lãi gộp = Doanh thu thuần – giá vốn hàng bán

345
346

347 Doanh thu thuần = Doanh thu BH và cung cấp dịch vụ - các khoản giảm trừ
348DT
349
350
351
352
353
354

CHƯƠNG 2

355

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ

356 KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ ĐIỆN

VÀ THƯƠNG MẠI ETC

357

358

3592.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác
3602.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
361‫ ٭‬Chứng từ
362 Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo Quyết định số 15 năm 2006
363của Bộ tài chính, các chứng từ liên quan tới kế toán doanh thu, chi phí và xác
364định kết quả kinh doanh. Tuỳ theo phương thức bán hàng và hình thức bán
365hàng kế toán sử dụng các chứng từ ban đầu sau:
366

- Hoá đơn giá trị gia tăng (hoá đơn bán hàng)

367

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
SV: Hoàng Thị Thanh Huyền

Kế toán


31GS.TS Nguyễn Văn Công

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân

368

- Phiếu xuất kho kiêm hàng gửi bán đại lý

369


- Báo cáo bán hàng

370

- Bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ

371

- Biên bản thừa, thiếu hàng hoá

372

- Biên bản về giảm giá, hàng không đúng hợp đồng bị trả lại

373

- Thẻ quầy hàng

374

- Giấp nộp tiền

375

- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có, bảng kê nộp Séc,…

376

Các chứng từ này luôn được lập kịp thời, đầy đủ, đúng quy định về mẫu


377biểu, nội dung, phương pháp lập, tính hợp lệ của các chứng từ về nghiệp vụ
378kinh tế, tài chính phát sinh.
379 ‫ ٭‬Thủ tục kế toán
380

Tùy theo phương thức bán hàng mà thủ tục kế toán được thể hiện như sau:

381 2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác

Công ty sử dụng một số tài khoản để thực hiện công tác kế toán tổng hợp

382

383doanh thu như sau:

- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

384

Tài khoản này phản ánh tổng doanh thu bán sản phẩm hàng hóa và cung

385

386cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, các khoản nhận được từ
387nhà nước về trợ cấp, trợ giá khi thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng
388hóa, dịch vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của nhà
389nước.
390


Kết cấu của TK 511:
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

391

392-Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất-nhập393hoá khẩu của tiêu thụ phải nộp.

Doanh thu bán sản phẩm, hàng
bất động sản đầu tư và cung

394cấp dịch
395-Số thuế GTGT phải nộp theo

vụ của doanh nghiệp thực hiện

396trong
SV: Hoàng Thị Thanh Huyền
32

Kế toán


33GS.TS Nguyễn Văn Công

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân

397 phương pháp trực tiếp

kỳ hạch toán


398-Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển
399cuối kỳ
400-Khoản chiết khấu thương mại,
401 giảm giá hàng bán kết chuyển
402cuối kỳ.
403-Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
404khoản 911- xác định kết quả kinh doanh.
405
406 - TK511 có các TK cấp 2:
407 TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
408 TK5112: Doanh thu bán các thành phẩm
409 TK5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
410 TK5114: Doanh thu trợ cấp trợ giá
411 TK5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản
412

-

TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ

413

-

TK 521: Chiết khấu thương mại

414

-


TK 531: Hàng bán bị trả lại

415

-

TK 532: Giảm giá hàng bán

416

-

TK 157: Hàng gửi đi bán

417

-

TK 632: Giá vốn hàng bán

418

-

TK 131: Phải thu của khách hàng

419

-


TK 111: Tiền mặt

420

-

TK 112: Tiền gửi ngân hàng

421

-

TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

422 Số liệu từ hóa đơn GTGT bán hàng, bảng kê bán lẻ, hóa đơn dựa trên bảng
423kê bán lẻ, phiếu thu được chuyển về Nhật ký chung, sau đó số liệu từ đây
424được chuyển về sổ cái TK 511, TK 131( biểu số 2.6, biểu số 2.7).

SV: Hoàng Thị Thanh Huyền
34

Kế toán


35GS.TS Nguyễn Văn Công
425

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân

Trong công tác kế toán chi tiết doanh thu, kế toán Công ty căn cứ vào


426các chứng từ sau:
427

- Hợp đồng kinh tế

428

- Hóa đơn đặt hàng của khách hàng

429

- Phiếu xuất kho

430

- Hóa đơn GTGT

431

Ngoài ra Công ty sử dụng các sổ chi tiết như: sổ chi tiết chi phí bán

432hàng, sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết đối tượng thanh toán...
433

Đối với nghiệp vụ bán hàng tại công ty thì cơ sở cho mỗi nghiệp vụ tiêu

434thụ hàng hoá của công ty thường dựa vào hợp đồng kinh tế đã ký kết và đơn
435đặt hàng của khách hàng. Bên bán căn cứ vào đó để giao hàng và theo dõi
436thanh toán.

437

Tại công ty cổ phần Thiết Bị Điện và Thương Mại ETC chủ yếu xuất

438hàng hoá cho các công ty thương mại khác, các đại lý, xuất bán lẻ cho người
439tiêu dùng
440

Các hình thức bán sản phẩm của Công ty:

441

* Bán buôn qua kho

442

Trường hợp công ty xuất bán cho các công ty, các đại lý, Phòng kinh

443doanh căn cứ vào hợp đồng mua bán, xác nhận đơn hàng của đơn vị cần mua
444hàng, trong xác nhận cần phải có đầy đủ các chỉ tiêu chủng loại hàng hoá, số
445lượng cần mua, phương thức, thời hạn thanh toán. Phòng kinh doanh duyệt
446giá bán cho đơn vị, trình giám đốc phê duyệt, kế toán sẽ ghi phiếu xuất kho
447chuyển cho nhân viên phòng kinh doanh có trách nhiệm giao cho khách hàng.
448Phiếu xuất kho lập thành 3 liên
449

+ Liên 1: Lưu tại gốc

450


+ Liên 2: Giao cho phòng kinh doanh để giao cho khách hàng( làm căn cứ

451 kế toán ghi hoá đơn GTGT)
452

+ Liên 3: Chuyển cho thủ kho để xuất hàng

453

Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ,

454 hàng hoá lúc này được xác định là tiêu thụ. Kế toán bán hàng căn cứ vào số
SV: Hoàng Thị Thanh Huyền
Kế toán


37GS.TS Nguyễn Văn Công

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân

455 lượng hàng hoá ghi trên phiếu xuất kho và hợp đồng mua bán đã ký kết giữa
456 khách hàng và công ty để ghi hoá đơn GTGT nếu khách hàng yêu cầu. Hoá
457 đơn GTGT lập thành 3 liên sau đó chuyển đến kế toán trưởng và giám đốc ký
458 duyệt.(Biểu số 2.1)
459

+ Liên 1: Lưu tại gốc

460


+ Liên 2: Giao cho khách

461

+ Liên 3: Giao cho kế toán theo dõi

462 Ví dụ ngày 7/4 Công ty bán 30 cái bộ máng tán quang 3x1.2 cho Công ty
463TNHH Lan chi Business và Công ty TNHH Lan chi Business chấp nhận
464thanh toán.Với giá xuất kho là 700.000/bộ, PXK01, thuế GTGT 10%. Giá bán
465800.000đ/bộ

SV: Hoàng Thị Thanh Huyền

Kế toán


39GS.TS Nguyễn Văn Công

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân

466
467 Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT

Mẫu số:

HÓA ĐƠN
01GTKT3/002


hiệu: EC/14P

GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Số: 0000756
Liên 2: Giao cho người mua
Ngày 07 tháng 04 năm 2013
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ THƯƠNG MẠI
ETC
Mã số thuế: 0104209743
Địa chỉ: Số 101, ngõ 362 đường Giải Phóng, Phường Thịnh Liệt, Quận Hoàng Mai,
thành phố Hà Nội
Điện thoại: 04.85867796
Fax: 043.6686154
Tài khoản ngân hàng: 10201.0000.876537 tại: Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam - CN Hoàng Mai
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Thanh Huyền
Đơn vị mua hàng: CÔNG TY TNHH LANCHI BUSINESS
Mã số thuế: 0104734593
Địa chỉ: 44 Hoàng Diệu, Sơn Tây, Hà Nội
Hình thức thanh toán: TM/CK.Số tài khoản:
……………………………………………………….
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
ĐVT Số lượng Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
5 6=4x5
1 Máng đèn TQ 3x1.2
Bộ

30
800,000 24,000,000

Cộng tiền hàng
24.000.000
Thuế Suất; 10%

Tiền thuế GTGT:
2.400.000
Tổng cộng tiền thanh toán

26.400.000
Thành tiền bằng chữ: Hai mươi sáu triệu, bốn trăm nghìn đồng chẵn./.
SV: Hoàng Thị Thanh Huyền

Kế toán


41GS.TS Nguyễn Văn Công

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân

Người mua hàng

Người bán hàng
vị

Thủ trưởng đơn

(Ký, ghi rõ họ tên)

( Ký, ghi rõ họ tên)
( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
468
469
470
471 * Kế toán bán lẻ hàng hoá

Hàng hoá được bán trực tiếp và khách hàng phải thanh toán ngay. Theo

472

473 hình thức này, khách hàng có nhu cầu thì khách hàng sẽ trực tiếp đến các cửa
474 hàng mua và thanh toán tiền ngay. Kế toán sẽ lập Hoá đơn GTGT cho khách
475 hàng nếu khách hàng yêu cầu. Vì hàng hoá bán lẻ với số lượng nhỏ, khách
476 hàng không cần hoá đơn nên kế toán sẽ lập Bảng kê bán hàng, cuối ngày lập
477 hoá đơn GTGT (giữ tại cuống ghi dòng người mua: Bán lẻ).(biểu số 2.2)
478

Ví dụ: Trích doanh thu bán hàng ngày 21/4 tại cửa hàng số 1:

479

- Sản phẩm máng đèn TQ 3x1.2 8 bộ, đơn giá bán: 800.000 đồng

480

- Sản phẩmĐèn Philip 1000w 2 quả, đơn giá bán: 700.000 đồng


481

- Sản phẩm Mang song D20 5 túi, đơn giá bán: 60.000 đồng

482Biểu số 2.2: Bảng kê bán lẻ hàng hoá
483

484

BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HOÁ

485

Ngày 21 tháng 04 năm 2013
SV: Hoàng Thị Thanh Huyền

Kế toán


43GS.TS Nguyễn Văn Công

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân
Ký hiệu: BB/88A

486

Số: 25

487


STT

Tên hàng hoá
1
2
3

Máng đèn TQ
3x1.2
Bóng
Philip
1000w
Mang song D20

ĐVT
Bộ
Quả
Túi

ĐVT: VNĐ
Số
lượng
8
2
5

Đơn giá
800,000
700,000
60,000


Số tiền
6,400,0
00
1,400,0
00
300,0
00

4
8,100,0
00
810,0
00
8,910,0
00

Tổng tiền hàng
Tiền thuế 10%
Tổng giá thanh
toán
488

489Biểu số 2.3: Hóa đơn GTGT được lập dựa vào bảng kê bán lẻ hàng hóa

HÓA ĐƠN
01GTKT3/002

Mẫu số:



hiệu: EC/14P
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Số: 0000766
Liên 2: Giao cho người mua
Ngày 21 tháng 04 năm 2013
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ THƯƠNG MẠI ETC
Mã số thuế: 0104209743
Địa chỉ: Số 101, ngõ 362 đường Giải Phóng, Phường Thịnh Liệt, Quận Hoàng Mai,
thành phố Hà Nội
Điện thoại: 04.85867796
Fax: 043.6686154
Tài khoản ngân hàng: 10201.0000.876537 tại: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam - CN Hoàng Mai
Họ tên người mua hàng: Bán lẻ ngày 21/04/2013
Đơn vị mua hàng:
Mã số thuế:
Địa chỉ:
Hình thức thanh toán: TM. Số tài khoản:
………………………………………………….
Số
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
ĐVT
lượng
Đơn giá Thành tiền
SV: Hoàng Thị Thanh Huyền

Kế toán



45GS.TS Nguyễn Văn Công

1
1
2
3

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân

2

3

Máng đèn TQ 3x1.2

Bộ

Bóng Philip 1000w

Quả

Mang song D20

Túi

4

5
800,

000
700,
000
60,
000

8
2
5

6=4x5
6,400,000
1,400,000
300,000

Cộng tiền hàng
8.100.000
Thuế Suất; 10%

Tiền thuế GTGT:
810.000
Tổng cộng tiền thanh toán

8.910.000
Thành tiền bằng chữ: Tám triệu, chín trăm mười nghìn đồng./.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
( Ký, ghi rõ họ tên)

( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
490

Khi bán sản phẩm, doanh nghiệp sử dụng hóa đơn chứng tư theo quy

491

492định hiện hành của Bộ tài chính. Sau đó thì kế toán chi tiết tiêu thụ thành
493phẩm sử dụng sổ chi tiết bán hàng được mở cho từng sản phẩm, hàng hóa, lao
494vụ, dịch vụ đã bán hoặc đã cung cấp được khách hàng thanh toán tiền ngay
495hay chấp nhận thanh toán. (biểu số 2.4)
496 Biểu số: 2.4:Phiếu thu

Đơn vị: Cty cp TBĐ và TM ETC
Địa chỉ: 101/362, Giải Phóng,Hà Nội
15/2006/QĐ-BTC
SV: Hoàng Thị Thanh Huyền

Mẫu số 01-TT
Quyết định số:
Kế toán


47GS.TS Nguyễn Văn Công

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân
Của Bộ trưởng


BTC
PHIẾU THU
Ngày 21 tháng 04 năm 2013

Quyển số: 06
Nợ TK: 111
Có TK: 511,3331

Họ tên người nộp tiền: Anh Lê Tuệ Minh
Địa chỉ:
nhân viên thu ngân cửa hàng số 01
Lý do nộp:
Tiền bán hàng ngày 21/04/2013
Số tiền:
8.910.000
Viết bằng chữ: Tám triệu, chin trăm mười nghìn đồng
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc.
Người nộp tiền

Thủ quỹ

Ngày 21 tháng 04 năm 2013
Người lập phiếu Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

497
498Kế toán bán hàng dựa vào hóa đơn GTGT, phiếu thu lập sổ chi tiết bán hàng

499cho từng sản phẩm bán ra( biểu số 2.5)

SV: Hoàng Thị Thanh Huyền

Kế toán


49GS.TS Nguyễn Văn Công

Trường ĐH kinh tế Quốc Dân

500Biểu số 2.5: Sổ chi tiết bán hàng

SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG

501

Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ: Máng đèn TQ 3x1.2

502

Tháng 04 năm 2013

503

NT
ghi
sổ

Chứng từ

SH

Diễn giải TK
đối
ứng
NT

Doanh thu
Số
lượng

A
B
07/4 PXK1

07/4

…...
28/4

504

ĐVT: Đồng

Đơn
giá

Thành tiền

Các khoản

tính trừ
Thu Khác
ế
521,
tiêu 531,
thụ 532
4
5

C
D
E
1
2
3
07/ Bán
131
30
800.00 24.000.000
4
máng
0
đèn TQ
3x1.2
cho cty
Lan Chi
Business
PXK2 07/ Bán
131
5

600.00 3.000.000
4
công tơ
0
điện 3
pha
100A
cho
A.Hùng
……... …. ……… …… ……... ………
………..
… ……
.

.
..
PXK2 28/ Bán tủ
111
105 820.00 86.100.000
8
4
điện
0
chiếu
sang
1200x80
0x400
Cty Hải
Nam
Cộng PS

- DTT
428.360.000
- GVHB
275.202.000
- Lãi gộp
153.158.000
2.1.3.Kế toán tổng hợp doanh thu và thu nhập khác

505 2.1.3.1.Chứng từ và thủ tục kế toán
SV: Hoàng Thị Thanh Huyền

Kế toán


×