Tải bản đầy đủ (.pdf) (219 trang)

Các yếu tố tổ chức ảnh hưởng đến sẵn sàng thực hiện thương mại điện tử của doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 219 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TTRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
I HỌC BÁCH KHOA
--------------

NGUYỄN THANH HÙNG
ANH HÙNG

CÁC YẾU TỐ TỔ CHỨC ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SẴN SÀNG & THỰC HIỆN
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA DOANH NGHIỆP

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. BÙI NGUYÊN HÙNG TS. BÙI NGUYÊN HÙNG

Thành Phố Hồ Chí Minh – Năm 2009


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi khẳng định tất cả nội dung trong luận án này chưa được nộp cho bất kỳ bằng
cấp nào tại trường Đại Học Bách Khoa TPHCM và cũng chưa được nộp một phần
hay toàn bộ vì bất cứ bằng cấp nào khác ở cơ sở ngoài Đại Học Bách Khoa
TPHCM.
Tôi cũng cam đoan rằng luận án này do chính tôi viết và tất cả sự giúp đỡ tôi nhận
được trong quá trình thực hiện luận án, và tất cả nguồn thông tin đã sử dụng đều
được chấp nhận cho luận án này.



Nguyễn Thanh Hùng


ii

Lời cảm ơn
Luận án này được hoàn thành sau hơn năm năm thực hiện với sự giúp đỡ, động viên
của rất nhiều người bao gồm các thầy cô, đồng nghiệp và các thành viên khác, Khoa
Quản Lý Công Nghiệp, Trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh, và
trường Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, tôi xin chân thành ghi nhớ.
Trước tiên, tôi trân trọng cảm ơn Ban Đào tạo Sau đại học-Đại học Quốc gia
TPHCM đã đồng ý và chuẩn bị các thủ tục cần thiết để Luận án được trình bày ở
cấp Quốc gia. Lời chân thành cảm ơn xin được gởi đến Khoa Quản Lý Công nghiệp
và Phòng Đào tạo Sau đại học-Trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh
đã tạo điều kiện trong hơn năm năm qua để tôi lần lượt thực hiện các chuyên đề, và
bảo vệ luận án này cấp cơ sở.
Lòng biết ơn sâu sắc của tôi xin được gởi đến Giáo sư Tiến sĩ Nguyễn Thị Cành vì
sự nhiệt tình góp ý để luận án được hoàn thiện hơn và đã chấp thuận để luận án
được bảo vệ ở cấp quốc gia.
Tôi chân thành cảm ơn Phó Giáo sư Tiến sĩ Bùi Nguyên Hùng đã đồng ý hướng
dẫn và động viên tôi rất nhiều trong thời gian qua, tạo thuận lợi cho việc thực luận
án. Nếu không có thầy, tôi đã không có sự khởi đầu và do đó, không thể có kết quả
của luận án ngày hôm nay.
Lời cảm ơn trân trọng cũng xin được gởi đến Tiến sĩ Võ Văn Huy đã góp ý chân
tình trong quá trình góp ý về chuyên môn của nghiên cứu. Tôi cũng đặc biệt cảm ơn
tiến sĩ Lê Nguyễn Hậu và tiến sĩ Vũ Thế Dũng, bằng tình cảm đồng nghiệp thân
tình đã sẵn sàng trả lời những vướng mắc gặp phải trong nghiên cứu, và cho tôi
những góp ý thẳng thắn để Luận án hoàn thiện hơn.



iii

Lòng biết ơn chân thành cũng xin được bày tỏ đối với tiến sĩ Cao Hào Thi, tiến sĩ
Nguyễn Thúy Quỳnh Loan, và Các anh chị em Đồng nghiệp, Bạn bè luôn ủng
hộ, khuyến khích, và động viên tôi từng bước kiên trì, vượt qua mọi khó khăn để
hoàn tất luận án.
Tôi hết sức may mắn được Phó Giáo sư Tiến sĩ Nguyễn Đình Thọ, với tư cách vừa
là người thầy, vừa là người anh đi đầu trong lĩnh vực nghiên cứu, đã cung cấp và
chia sẻ cho tôi nhiều kiến thức cần thiết để bước đầu làm quen với nghiên cứu khoa
học hàn lâm. Trong quá trình thực hiện luận án, thầy đã chỉ ra những thiếu sót trong
đề cương nghiên cứu để tôi điều chỉnh tốt hơn; đã khích lệ, và ủng hộ tôi trong quá
trình thực hiện luận án. Tự đáy lòng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đền thầy rất nhiều
bởi vì tất cả sự giúp đỡ nhiệt tâm đó. Tôi chân thành mong rằng sẽ có nhiều cơ hội
khác để tiếp tục học hỏi từ chuyên môn và nhân cách của thầy trong tương lai.
Tôi cũng được gởi lời tri ân đến các cán bộ phản biện độc lập cấp Quốc gia đã góp
ý chân tình và đánh giá xác đáng về luận án.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn Cha mẹ ruột, cha mẹ vợ, gia đình hai bên, và đặc biệt
là Vợ và hai Con trai yêu quý đã tiếp cho tôi sức mạnh tinh thần và vật chất để có
đầy đủ nghị lực đi đến đích, cái đích đánh dấu sự mở đầu cho các đóng góp có ý
nghĩa hơn của tôi cho xã hội, nhà trường, và Khoa Quản lý Công nghiệp trong
tương lai.
Một lần nữa, xin cảm ơn mọi người vì tất cả!
TPHCM, tháng 12 năm 2009
NCS. Nguyễn Thanh Hùng


iv

MỤC LỤC

Lời cảm ơn ...................................................................................................................... i
Mục lục .......................................................................................................................ii
Danh sách các bảng.....................................................................................................viii
Danh sách các hình........................................................................................................ix
Tóm tắt luận án............................................................................................................... x

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6

1

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................... 1
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................... 2
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 3
TỔNG QUAN CÁC ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN ÁN .......................................... 4
PHƯƠNG PHÁP LUẬN..................................................................................... 4
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ SỰ SẴN SÀNG ............................................... 5
1.6.1 Thương mại điện tử .................................................................................... 5
1.6.2 Sự sẵn sàng ................................................................................................. 7

1.7 KHUNG KHÁI NIỆM NGHIÊN CỨU ............................................................. 7
1.8 BỐ CỤC LUẬN VĂN ....................................................................................... 10

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ

MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

11

2.1 GIỚI THIỆU...................................................................................................... 11
2.1.1 Thương mại điện tử tại các nước đang phát triển..................................... 11
2.1.1.1 Động lực phát triển thương mại điện tử ...................................... 12
2.1.1.2 Các hoạt động thương mại điện tử phổ biến ............................... 13
2.1.1.3 Lợi ích thương mại điện tử đối với doanh nghiệp....................... 14
2.1.2 Thương mại điện tử tại Việt Nam ............................................................ 16
2.1.3 Tổng quan các nghiên cứu trước liên quan đến thương mại điện tử........ 18
2.1.4 Tổng quan các nghiên cứu về mối quan hệ giữa các yếu tố
liên quan sự sẵn sàng và thực hiện thương mại điện tử .......................... 22


v

2.2 LÝ THUYẾT TỔ CHỨC.................................................................................. 25
2.2.1
2.2.2
2.2.3
2.2.4
2.2.5

Khái niệm về tổ chức................................................................................ 25
Các yếu tố tổ chức .................................................................................... 26
Văn hóa tổ chức........................................................................................ 28
Vai trò của các yếu tố tổ chức .................................................................. 29
Tại sao là các yếu tố văn hóa tổ chức trong nghiên cứu TMĐT .............. 29
2.2.5.1 Tại sao là định hướng thị trường................................................. 30

2.2.5.2 Tại sao là định hướng học tập ..................................................... 31
2.2.5.3 Tại sao là tính đổi mới................................................................. 32

2.3 LÝ THUYẾT PHỔ BIẾN ĐỔI MỚI............................................................... 32
2.4 LÝ THUYẾT QUÁ TRÌNH ............................................................................. 35
2.5 LÝ THUYẾT HÀNH ĐỘNG HỢP LÝ ........................................................... 37
2.6 MÔ HÌNH CHẤP NHẬN CÔNG NGHỆ ....................................................... 38
2.7 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GIẢ THUYẾT .................................... 40
2.7.1
2.7.2
2.7.3
2.7.4
2.7.5
2.7.6

2.7.7

2.7.8
2.7.9

Sẵn sàng thương mại điện tử .................................................................... 40
Thực hiện thương mại điện tử đơn giản và tinh vi................................... 42
Nhận thức lợi ích thương mại điện tử ...................................................... 45
Nhận thức lợi ích thương mại điện tử và sẵn sàng và thực hiện TMĐT.. 45
Tính đổi mới của tổ chức.......................................................................... 46
2.7.5.1 Tính đổi mới và nhận thức lợi ích thương mại điện tử ............... 47
2.7.5.2 Tính đổi mới và sẵn sàng thương mại điện tử của doanh nghiệp48
Định hướng học tập .................................................................................. 49
2.7.6.1 Khái niệm học tập ....................................................................... 49
2.7.6.2 Tổ chức học tập và việc học tập của tổ chức .............................. 49

2.7.6.3 Định hướng học tập..................................................................... 51
2.7.6.4 Định hướng học tập và tính đổi mới ........................................... 52
Định hướng thị trường.............................................................................. 53
2.7.7.1 Định hướng học tập và định hướng thị trường............................ 55
2.7.7.2 Định hướng thị trường và sẵn sàng thương mại điện tử ............. 56
2.7.7.3 Định hướng thị trường và thực hiện TMĐT đơn giản ................ 56
Sẵn sàng thương mại điện tử và thực hiện TMĐT đơn giản và tinh vi.... 57
Thực hiện thương mại điện tử đơn giản và thực hiện TMĐT tinh vi ...... 58


vi

2.8 MÔ HÌNH CẠNH TRANH .............................................................................. 59
2.8.1 Mô hình cạnh tranh nhiều ràng buộc hơn (Mc) ....................................... 59
2.8.2 Mô hình cạnh tranh ít ràng buộc hơn (Mu) .............................................. 60
2.9 TÓM TẮT VÀ KẾT LUẬN.............................................................................. 61

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................... 66

3.1 GIỚI THIỆU...................................................................................................... 66
3.2 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .............................................................................. 66
3.3 THIẾT KẾ VÀ QUẢN TRỊ BẢNG CÂU HỎI............................................... 68
3.3.1
3.3.2
3.3.3
3.3.4
3.3.5

Thang đo................................................................................................... 68
Cách dùng từ và nội dung câu hỏi............................................................ 68

Hình thức chọn trả lời............................................................................... 69
Thứ tự các câu hỏi .................................................................................... 69
Hình thức bảng câu hỏi ............................................................................ 70

3.4 THĂM DÒ KHÁM PHÁ VÀ ĐIỀU CHỈNH BẢNG CÂU HỎI .................. 70
3.5 ĐƠN VỊ PHÂN TÍCH VÀ LẤY MẪU ............................................................ 72
3.6 CHUẨN BỊ VÀ THĂM DÒ CHÍNH THỨC .................................................. 73
3.6.1 Phương pháp thăm dò............................................................................... 73
3.6.2 Phương pháp thu thập thông tin ............................................................... 74
3.6.3 Tỉ lệ hồi đáp.............................................................................................. 76


vii

3.7 CỤ THỂ HÓA THANG ĐO............................................................................. 76
3.7.1
3.7.2
3.7.3
3.7.4
3.7.5
3.7.6

Thang đo sẵn sàng thương mại điện tử .................................................... 76
Thang đo nhận thức lợi ích thương mại điện tử ....................................... 77
Thang đo tính đổi mới .............................................................................. 77
Thang đo định hướng học tập................................................................... 78
Thang đo định hướng thị trường .............................................................. 80
Thang đo thực hiện thương mại điện tử ................................................... 80
3.7.6.1 Thực hiện thương mại điện tử đơn giản...................................... 81
3.7.6.2 Thực hiện thương mại điện tử tinh vi.......................................... 81


3.8 TÓM TẮT VÀ KẾT LUẬN.............................................................................. 82

CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ VÀ HIỆU CHỈNH THANG ĐO.................................. 83

4.1 GIỚI THIỆU...................................................................................................... 83
4.2 CÁC ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA MẪU THĂM DÒ ....................................... 84
4.2.1
4.2.2
4.2.3
4.2.4
4.2.5

Qui mô các doanh nghiệp......................................................................... 84
Hình thức sở hữu ...................................................................................... 84
Lĩnh vực hoạt động................................................................................... 85
Thời gian hoạt động.................................................................................. 85
Loại hình hoạt động.................................................................................. 86

4.3 NỀN TẢNG ĐÁNH GIÁ THANG ĐO............................................................ 87
4.3.1 Độ tin cậy, tính đơn hướng và giá trị ....................................................... 87
4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá và khẳng định.............................................. 88
4.4 NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG SƠ BỘ .......................................................... 90
4.4.1 Đánh giá độ tin cậy................................................................................... 90
4.4.1.1 Sẵn sàng thương mại điện tử ....................................................... 90
4.4.1.2 Nhận thức lợi ích thương mại điện tử ......................................... 90
4.4.1.3 Tính đổi mới ................................................................................ 91
4.4.1.4 Định hướng học tập..................................................................... 91
4.4.1.5 Định hướng thị trường................................................................. 92
4.4.1.6 Thực hiện thương mại điện tử đơn giản...................................... 92

4.4.1.7 Thực hiện thương mại điện tử tinh vi.......................................... 92


viii

4.4.2 Đánh giá sơ bộ thành phần thang đo: phân tích nhân tố khám phá ......... 93
4.4.2.1 Sẵn sàng thương mại điện tử ....................................................... 93
4.4.2.2 Nhận thức lợi ích thương mại điện tử ......................................... 93
4.4.2.3 Tính đổi mới ................................................................................ 93
4.4.2.4 Định hướng học tập..................................................................... 93
4.4.2.5 Định hướng thị trường................................................................. 94
4.4.2.6 Thực hiện thương mại điện tử đơn giản...................................... 94
4.4.2.7 Thực hiện thương mại điện tử tinh vi.......................................... 94
4.5 ĐÁNH GIÁ THANG ĐO BẰNG PHÂN TÍCH CFA .................................... 98
4.5.1 Phương pháp ước lượng ........................................................................... 98
4.5.2 Đo lường độ phù hợp của mô hình đối với dữ liệu .................................. 99
4.5.3 Kết quả phân tích CFA ........................................................................... 100
4.5.3.1 Kết quả CFA của sẵn sàng thương mại điện tử......................... 101
4.5.3.2 Kết quả CFA của nhận thức lợi ích thương mại điện tử ........... 102
4.5.3.3 Kết quả CFA của tính đổi mới .................................................. 103
4.5.3.4 Kết quả CFA của định hướng học tập....................................... 103
4.5.3.5 Kết quả CFA của định hướng thị trường .................................. 105
4.5.3.6 Kết quả CFA của thực hiện thương mại điện tử đơn giản ........ 107
4.5.3.7 Kết quả CFA của thực hiện thương mại điện tử tinh vi ............ 108
4.5.4 Kiểm định giá trị phân biệt của các khái niệm nghiên cứu .................... 109
4.5.5 Tóm tắt.................................................................................................... 110
4.6 TÓM TẮT VÀ KẾT LUẬN............................................................................ 112

CHƯƠNG 5: KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH LÝ THUYẾT......................................... 114


5.1 GIỚI THIỆU.................................................................................................... 114
5.2 PHƯƠNG PHÁP HAI BƯỚC CỦA ANDERSON VÀ GERBING............ 114
5.2.1 Khám phá sự hiện diện của mô hình phù hợp:
kiểm định Chi bình phương giả.............................................................. 115
5.2.2 Kiểm định và so sánh mức độ phù hợp của các mô hình nghiên cứu.... 115


ix

5.3 KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH LÝ THUYẾT
BẰNG PHƯƠNG PHÁP HAI BƯỚC ........................................................... 116
5.3.1 Kết quả kiểm định của mô hình thứ bậc................................................. 117
5.3.2 Khám phá sự hiện diện của mô hình phù hợp với dữ liệu ..................... 117
5.3.3 Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết và các mô hình cạnh tranh.......... 121
5.3.3.1 So sánh giữa Mt và Ms (Mt-Ms) – SCDT1............................... 121
5.3.3.2 So sánh giữa Mc và Mt (Mc-Mt) – SCDT2 .............................. 121
5.3.3.3 So sánh giữa Mt và Mu (Mt-Mu) – SCDT3.............................. 121
5.3.4 Phân tích cấu trúc quan hệ giữa các khái niệm ...................................... 126
5.4 KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH SAU KHI ĐIỀU CHỈNH.................. 127
5.4.1 Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết và các mô hình cạnh tranh.......... 127
5.4.2 Phân tích cấu trúc quan hệ giữa các khái niệm sau điều chỉnh .............. 134
5.4.2.1 So sánh giữa Mt và Mc ............................................................. 134
5.4.2.2 So sánh giữa Mt và Mu ............................................................. 135
5.5 KIỂM ĐỊNH CÁC GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ ......................................... 138
5.6 THẢO LUẬN KẾT QUẢ ............................................................................... 141
5.7 TÓM TẮT VÀ KẾT LUẬN ........................................................................... 145
5.8 HÀM Ý QUẢN LÝ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ
SẴN SÀNG VÀ THỰC HIỆN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA
DOANH NGHIỆP ........................................................................................... 147
5.8.1 Tác động giữa các khái niệm nghiên cứu............................................... 147

5.8.2 Hàm ý quản lý và các giải pháp ............................................................. 147
5.9 ĐÁNH GIÁ CÁC GIẢI PHÁP TỪ DOANH NGHIỆP ............................... 155
5.9.1 Ý nghĩa thực tiễn của các giải pháp ....................................................... 155
5.9.2 Thứ tự ưu tiên thực hiện các giải pháp................................................... 155
5.9.3 Khó khăn và thuận lợi khi thực hiện các giải pháp ................................ 156


x

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN....................................................................................... 158

6.1 TÓM TẮT CÁC KẾT QUẢ CHÍNH ............................................................ 158
6.2 CÁC ĐÓNG GÓP LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP ............................. 159
6.2.1 Đóng góp lý thuyết ................................................................................. 159
6.2.2 Đóng góp về phương pháp ..................................................................... 161
6.3 CÁC HẠN CHẾ............................................................................................... 163
6.4 HƯỚNG NGHIÊN CỨU TƯƠNG LAI ........................................................ 164
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 166
PHỤ LỤC................................................................................................................... 185
Phụ lục 1

Danh sách các nghiên cứu về sự chấp nhận và/hoặc
Sẵn sàng điện tử/ thương mại điện tử .................................................. 185

Phụ lục 2

BẢNG CÂU HỎI VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ
PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ CỦA DOANH NGHIỆP TPHCM.......... 188

Phụ lục 3


Kết quả kiểm định phân phối ............................................................... 190

Phụ lục 4a

Phương sai các sai số và khái niệm độc lập do
ML ước lượng trong mô hình lý thuyết (Mt)........................................ 191
Phương sai các sai số và khái niệm độc lập do
ML ước lượng trong mô hình lý thuyết (Mc) ....................................... 192
Phương sai các sai số và khái niệm độc lập do
ML ước lượng trong mô hình lý thuyết (Mu) ....................................... 193

Phụ lục 4b
Phụ lục 4c
Phụ lục 5

Lý thuyết về độ tin cậy, tính đơn hướng và giá trị............................... 194

Phụ lục 6
Phụ lục 7

Qui trình so sánh mức độ phù hợp của các mô hình nghiên cứu ........ 198
Biên bản hội thảo ................................................................................. 199


xi

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng


Trang

2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6

Các nghiên cứu liên quan thương mại điện tử.............................................21
Các quan hệ được xác định trong một số nghiên cứu trước........................22
Vai trò của định hướng thị trường, định hướng học tập..............................23
Khoảng cách nghiên cứu..............................................................................24
Các nghiên cứu liên quan các yếu tố tổ chức ..............................................33
Tóm tắt các giả thuyết..................................................................................65

3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8

Các bước thực hiện nghiên cứu ...................................................................70
Thang đo sẵn sàng thương mại điện tử (ER) ...............................................77
Thang đo nhận thức lợi ích thương mại điện tử (BE)..................................78
Thang đo tính đổi mới (IN) ..........................................................................78
Thang đo định hướng học tập (LO) .............................................................79

Thang đo định hướng thị trường (MO)........................................................81
Thang đo thực hiện thương mại điện tử đơn giản .......................................82
Thang đo thực hiện thương mại điện tử tinh vi............................................82

4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
4.7
4.8
4.9
4.10
4.11

Qui mô các doanh nghiệp thăm dò ..............................................................84
Hình thức sở hữu các doanh nghiệp thăm dò ..............................................85
Các lĩnh vực hoạt động chính của các doanh nghiệp thăm dò....................86
Thời gian hoạt động các doanh nghiệp thăm dò .........................................86
Loại hình hoạt động chính của các doanh nghiệp thăm dò.........................87
Tóm tắt hai giai đoạn sử dụng EFA và CFA trong nghiên cứu...................89
EFA và kết quả phân tích độ tin cậy cho các khái niệm đơn hướng ...........95
EFA và kết quả phân tích độ tin cậy cho các khái niệm đa hướng .............97
Tương quan giữa các thành phần của MO và LO .....................................106
Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các khái niệm nghiên cứu.........111
Kết quả CFA của các thang đo ..................................................................113

5.1
5.2

5.3
5.4
5.5
5.6
5.7
5.8

Chỉ số thống kê của năm mô hình thứ bậc.................................................117
Kết quả PCST và SCDTs............................................................................122
Hệ số hồi qui chuẩn hóa của Mt, Mc, và Mu.............................................126
Kết quả PCST và SCDTs sau điều chỉnh ...................................................127
Hệ số hồi qui chuẩn hóa của Mt, Mc, và Mu sau điều chỉnh ....................134
Hệ số tải nhân tố trên các khái niệm tiềm ẩn của Mt, Mc, và Mu.............136
Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết ...............................................146
Ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp, và tổng (chuẩn hóa).................................148


xii

DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình

Trang

1.1

Sẵn sàng thương mại điện tử, tiền tố và kết quả............................................9

2.1
2.2

2.3
2.4
2.5
2.6

Quá trình phổ biến đổi mới của Rogers.......................................................35
So sánh các mô hình giai đoạn chấp nhận của tổ chức...............................37
Mô hình chấp nhận công nghệ (Davis, 1986)..............................................38
Mô hình lý thuyết, tiền tố và kết quả của sự sẵn sàng TMĐT - Mt..............62
Mô hình cạnh tranh Mc................................................................................63
Mô hình cạnh tranh Mu ...............................................................................64

4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
4.7
4.8

Kết quả CFA của thang đo sẵn sàng thương mại điện tử (chuẩn hóa) .....101
Kết quả CFA của thang đo nhận thức lợi ích TMĐT (chuẩn hóa) ............102
Kết quả CFA của thang đo tính đổi mới (chuẩn hóa)................................103
Kết quả CFA của thang đo định hướng học tập (chuẩn hóa)....................104
Kết quả CFA của thang đo định hướng thị trường (chuẩn hóa) ...............105
Kết quả CFA của thang đo thực hiện TMĐT đơn giản (chuẩn hóa) .........107
Kết quả CFA của thang đo thực hiện TMĐT tinh vi (chuẩn hóa) .............108
Kết quả CFA của mô hình đo lường sau cùng...........................................110


5.1
5.2
5.3
5.4
5.5
5.6
5.7
5.8
5.9
5.10
5.11
5.12
5.13

Qui trình kiểm định SCDTs........................................................................116
Mô hình lý thuyết Mt ..................................................................................118
Mô hình cạnh tranh Mc..............................................................................119
Mô hình cạnh tranh Mu .............................................................................120
Kết quả SEM của mô hình cạnh tranh Mc.................................................123
Kết quả SEM của mô hình lý thuyết Mt .....................................................124
Kết quả SEM của mô hình cạnh tranh Mu.................................................125
Mô hình lý thuyết Mt sau điều chỉnh..........................................................128
Mô hình cạnh tranh Mc sau điều chỉnh .....................................................129
Mô hình cạnh tranh Mu sau điều chỉnh .....................................................130
Kết quả SEM của mô hình cạnh tranh Mt sau điều chỉnh .........................131
Kết quả SEM của mô hình lý thuyết Mc sau điều chỉnh ............................132
Kết quả SEM của mô hình cạnh tranh Mu sau điều chỉnh ........................133


xiii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Khoảng cách nghiên cứu được xác định trong luận văn này là sự kết hợp hai dòng
nghiên cứu trên thế giới về chấp nhận hay thực hiện thương mại điện tử (TMĐT) và
các yếu tố tổ chức bằng một nghiên cứu nhằm xác định mối quan hệ giữa các yếu tố
tổ chức với nhau, mối quan hệ giữa các yếu tố tổ chức với sẵn sàng và thực hiện
TMĐT của các doanh nghiệp. Cụ thể, định hướng học tập, định hướng thị trường,
tính đổi mới, và nhận thức lợi ích TMĐT là các tiền tố và thực hiện TMĐT là kết
quả của sẵn sàng TMĐT của doanh nghiệp.
Dựa vào các lý thuyết tổ chức, lý thuyết phổ biến đổi mới, lý thuyết quá trình, lý
thuyết hành động hợp lý, mô hình chấp nhận công nghệ, một mô hình lý thuyết
khảo sát các tiền tố và kết quả của sẵn sàng TMĐT được xây dựng. Mô hình lý
thuyết này giải thích (1) mối liên kết giữa sẵn sàng và thực hiện TMĐT, và (2) ảnh
hưởng của các yếu tố như định hướng thị trường, định hướng học tập, tính đổi mới,
nhận thức lợi ích TMĐT, trực tiếp hoặc gián tiếp, lên sự sẵn sàng TMĐT của doanh
nghiệp. Hai mô hình cạnh tranh cũng được đề nghị kết hợp với mô hình lý thuyết.
Ba mô hình này được kiểm định bằng dữ liệu thực nghiệm thu thập từ một mẫu
gồm 328 doanh nghiệp thành phố Hồ Chí Minh nhờ cách tiếp cận hai bước của
phương pháp phân tích cấu trúc tuyến tính (SEM). Kết quả kiểm định các mô hình
đo lường cho thấy độ tin cậy và giá trị của tất cả thang đo đều đạt, nên có thể áp
dụng các thang đo này trong ngữ cảnh của một quốc gia đang phát triển khác. Mô
hình lý thuyết đề nghị được chọn lựa so với hai mô hình cạnh tranh bằng kiểm định
chuỗi sự khác biệt Chi bình phương cũng như độ thích hợp thành phần nhờ phân
tích cấu trúc quan hệ giữa các khái niệm.


xiv

Cuối cùng, có chín giả thuyết trong số mười hai giả thuyết được xây dựng từ mô
hình lý thuyết được hỗ trợ bời dữ liệu thực nghiệm.

Kết quả kiểm định các giả thuyết cho thấy vai trò của định hướng thị trường là khá
quan trọng khi tác động dương trực tiếp lên sẵn sàng và thực hiện TMĐT của doanh
nghiệp. Ảnh hưởng dương của định hướng học tập lên tính đổi mới của doanh
nghiệp cũng được tìm thấy. Tính đổi mới càng cao càng làm tăng nhận thức lợi ích
TMĐT của doanh nghiệp, và nhận thức lợi ích TMĐT tác động dương lên sự sẵn
sàng TMĐT của doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu cũng chứng tỏ sự sẵn sàng
TMĐT đã ảnh hưởng dương trực tiếp lên cả hai cấp độ thực hiện TMĐT, cấp độ
ban đầu và cấp độ cao hơn, thông qua hai khái niệm thực hiện TMĐT đơn giản và
thực hiện TMĐT tinh vi. Cuối cùng, giả thuyết thực hiện TMĐT đơn giản có quan
hệ dương với thực hiện TMĐT tinh vi cũng được chấp nhận bởi dữ liệu thực
nghiệm.
Sau các đóng góp lý thuyết và phương pháp, các hàm ý quản lý có ý nghĩa đối với
các nhà quản lý từ cấp thấp đến cao cũng được trình bày cùng với gợi ý về các giải
pháp nâng cao sự sẵn sàng và thực hiện TMĐT của doanh nghiệp dựa trên kết quả
nghiên cứu tìm được. Các giải pháp này được các doanh nghiệp đánh giá cao và cho
rằng rất có ý nghĩa thực tiễn để giúp họ nâng cao khả năng cạnh tranh và hiệu quả
kinh doanh. Để kết thúc, luận án đã giới thiệu các hướng nghiên cứu tương lai nhằm
khắc phục các hạn chế nhất định cũng như mở rộng ra nhiều hướng nghiên cứu
khác nhằm đóng góp vào kho tàng tri thức to lớn của xã hội.


1

CHƯƠNG 1

MỞ ĐẦU
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
So với các nước phát triển, do những ràng buộc về quản lý, tổ chức và môi trường,
doanh nghiệp tại các nước đang phát triển phải đối mặt với nhiều rủi ro lớn hơn khi
thực hiện TMĐT (Molla và Licker, 2005). Mặc dù TMĐT tại các nước đang phát

triển còn tương đối mới và điều kiện thực hiện thấp, nhưng TMĐT có thể mang lại
nhiều lợi ích to lớn cho doanh nghiệp. Một trong những rào cản lớn là nguồn lực tài
chính. Nếu thực hiện TMĐT không thành công, doanh nghiệp tại các nước đang
phát triển có thể phải trả giá lớn hơn. Cho đến hiện nay, có rất ít nghiên cứu giải
thích tại sao còn nhiều doanh nghiệp chưa thực hiện TMĐT và chỉ ra được các yếu
tố giải thích sự khác biệt về thực hiện TMĐT tinh vi hay đơn giản giữa các doanh
nghiệp tại các nước đang phát triển. Do đó, nghiên cứu về sẵn sàng và thực hiện
TMĐT của doanh nghiệp được đặt ra. Thực tế đã xuất hiện một số nghiên cứu đánh
giá sự sẵn sàng TMĐT của doanh nghiệp (Huang, 2004; Bộ Công Thương, 2008),
và nghiên cứu nhân quả về sự sẵn sàng cũng đã xuất hiện tại các nước đang phát
triển nhưng chưa nhiều (Ramayah, 2005). Như vậy, cần rất nhiều nghiên cứu về sẵn
sàng và thực hiện TMĐT của doanh nghiệp tại các nước đang phát triển và đặc biệt
là các nghiên cứu nhân quả. Tại Việt nam, cho đến hiện nay, với những cơ sở dữ
liệu đã được tìm kiếm bởi tác giả thì chưa có nghiên cứu NHÂN QUẢ về sẵn sàng
và thực hiện TMĐT của doanh nghiệp.
Trong một nghiên cứu về thực hiện công nghệ thông tin và truyền thông mới (động
lực công nghệ của TMĐT), Basole (2006) cho rằng sẽ không sáng suốt khi doanh
nghiệp thực hiện mà chưa sẵn sàng cho công nghệ thông thông tin và truyền thông.
Thiếu sự sẵn sàng, nhiều doanh nghiệp đã không thành công. Do đó, vấn đề chưa
hay thiếu sẵn sàng cũng có thể là nguyên nhân gây thất bại cho doanh nghiệp khi


2

thực hiện TMĐT. Ở Việt Nam, tuy sự sẵn sàng TMĐT của doanh nghiệp đã tăng từ
năm 2005 đến 2007 nhưng nhìn chung tình hình cũng chưa khả quan. Điều đó thể
hiện rõ trong “Báo cáo thương mại điện tử năm 2007” của Bộ Công thương về mức
độ sẵn sàng TMĐT của các doanh nghiệp Việt Nam công bố vào tháng 2/2008. Cả
nhà nước và doanh nghiệp đều mong muốn cải thiện tình trạng này (Bộ Công
Thương, 2008). Nhà nước đã thực hiện nhiều chính sách khuyến khích hỗ trợ các

doanh nghiệp nhưng kết quả còn khiêm tốn (Bộ Công Thương, 2008). Việc xác
định những yếu tố tổ chức nào, mối quan hệ và mức độ ảnh hưởng của chúng đến
sự sẵn sàng và thực hiện TMĐT của doanh nghiệp được đặt ra. Do đó, để giúp các
nhà quản lý doanh nghiệp ra quyết định cải thiện tình trạng sẵn sàng và thực hiện
TMĐT một cách có cơ sở và hiệu quả, tác giả chọn đề tài “Các yếu tố chức ảnh
hưởng đến sự sẵn sàng và thực hiện TMĐT của doanh nghiệp” để thực hiện
luận án.
1.2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Doanh nghiệp TP HCM được chọn làm đối tượng nghiên cứu vì TP HCM được
xem là trung tâm kinh tế phát triển nhất của cả nước. Kết quả nghiên cứu trong
chừng mực nào đó cũng có thể đại diện cho cả Việt nam.
Nghiên cứu tập trung vào cả doanh nghiệp trong nước và có vốn đầu tư của nước
ngoài nhằm đảm bảo kết quả nghiên cứu sẽ phản ảnh đầy đủ và toàn diện hơn.
Về phạm vi ngành, nghiên cứu chọn kết hợp cả ba ngành sản xuất, thương mại và
dịch vụ như cơ khí, điện tử-công nghệ thông tin, tài chính-ngân hàng, xây dựng,
giáo dục đào tạo, và công nghiệp chế biến. Đây là những ngành kinh tế chủ chốt
và/hoặc trong định hướng phát triển của thành phố đến năm 2010 (Minh Tú và
Quang Trung, 2008).


3

Đây là một nghiên cứu lý thuyết nên luận án
(1) Chỉ tập trung vào làm rõ các khái niệm trong mô hình lý thuyết bao gồm:
• Các yếu tố tổ chức như định hướng học tập, định hướng thị trường, và
tính đổi mới
• Các yếu tố khác như nhận thức lợi ích TMĐT, sẵn sàng TMĐT, thực
hiện TMĐT đơn giản, và thực hiện TMĐT tinh vi
(2) Xác định các mối quan hệ giữa các khái niệm trong mô hình nghiên cứu
(3) Trình bày các hàm ý quản lý, gợi ý một số giải pháp nâng cao sự sẵn sàng và

thực hiện TMĐT, và đánh giá các giải pháp đó của doanh nghiệp TPHCM
Do đó, nghiên cứu này sẽ không đánh giá mức độ sẵn sàng của doanh nghiệp cần có
để thực hiện TMĐT thành công.
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu hiện tại cố gắng đạt được ba mục tiêu sau: (1) nhận dạng các yếu tố tổ
chức, nhận thức lợi ích TMĐT, sẵn sàng và thực hiện TMĐT trong doanh nghiệp;
(2) xác định các mối quan hệ giữa các yếu tố định hướng thị trường, định hướng học
tập và tính đổi mới, nhận thức lợi ích TMĐT, sẵn sàng và thực hiện TMĐT; (3) từ
kết quả của nghiên cứu, trình bày các hàm ý quản lý, gợi ý một số giải pháp nâng
cao sự sẵn sàng và thực hiện TMĐT, và đánh giá các giải pháp đó của doanh
nghiệp. Cụ thể, nhiệm vụ của nghiên cứu hiện tại là:
• Tổng quan cơ sở lý thuyết liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu để nhận dạng
các tiền tố ảnh hưởng đến sẵn sàng và thực hiện TMĐT của doanh nghiệp
• Xây dựng mô hình lý thuyết và cung cấp các lập luận hợp lý cho các giả
thuyết về ảnh hưởng của mỗi tiền tố lên sẵn sàng và thực hiện TMĐT của
doanh nghiệp


4

• Hiệu chỉnh và xây dựng các thang đo đạt độ tin cậy và giá trị cho các khái
niệm trong mô hình lý thuyết
• Kiểm định mô hình lý thuyết theo hệ mô hình thứ bậc và kiểm định các giả
thuyết bằng các dữ liệu thực nghiệm thăm dò từ các doanh nghiệp TPHCM.
• Trình bày các hàm ý quản lý, gợi ý một số giải pháp có được từ kết quả
nghiên cứu nhằm nâng cao sự sẵn sàng và thực hiện TMĐT, và đánh giá các
giải pháp đó của doanh nghiệp
1.4 TỔNG QUAN NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN ÁN
Những đóng góp của luận án sẽ được trình bày chi tiết trong chương sáu. Sau đây là
vài kết quả mới của luận án:

• Xây dựng mô hình lý thuyết và hai mô hình cạnh tranh về tiền tố và kết quả
của sự sẵn sàng TMĐT của doanh nghiệp, trong đó xét đến mối quan hệ đồng
thời của nhiều yếu tố khác nhau
• Kiểm định mô hình lý thuyết đối với các doanh nghiệp Việt nam
• Cung cấp các thang đo cho các nghiên cứu thực nghiệm sau này tham khảo
• Trình bày một số hàm ý quản lý, gợi ý các giải pháp nâng cao sự sẵn sàng và
thực hiện TMĐT, và đánh giá các giải pháp đó của doanh nghiệp
1.5 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
Theo quan điểm nhận thức học (epistemological), nghiên cứu này thuộc trường phái
thực chứng (positivism) vì nó nhằm kiểm định lý thuyết khoa học được trình bày
trong mô hình lý thuyết đề nghị ở chương hai. Trường phái thực chứng chấp nhận
phương pháp luận dựa trên phương pháp suy diễn (Neuman, 2000). Nghiên cứu
định lượng gắn liền với việc kiểm chứng các lý thuyết dựa trên nguyên tắc suy diễn.
Nghiên cứu định tính thường đi đôi với việc khám phá ra các lý thuyết khoa học
(Ehrenberg, 1994). Qui trình nghiên cứu theo phương pháp suy diễn bắt đầu từ các


5

lý thuyết khoa học đã có để đề ra các giả thuyết về vấn đề nghiên cứu và dùng quan
sát để kiểm định các giả thuyết này (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang,
2007). Tuy nhiên, trường phái kết hợp giữa định tính và định lượng dần dần được
chấp nhận trong nghiên cứu khoa học (Tashakkori và Teddlie, 1998). Do đó, phần
tổng quan về các khái niệm liên quan đến văn hóa và hành vi tổ chức như định
hướng thị trường, định hướng học tập, tính đổi mới trong tổ chức gắn với quá trình
nghiên cứu định tính giúp xây dựng một mô hình lý thuyết thể hiện mối quan hệ
giữa bảy khái niệm nghiên cứu, trong đó có hai khái niệm bậc hai là định hướng thị
trường và định hướng học tập. Các giả thuyết của những mối quan hệ này được
kiểm định thông qua bộ dữ liệu thực nghiệm với cở mẫu 328 trường hợp được thu
thập từ các doanh nghiệp thành phố Hồ Chí Minh. Kỹ thuật thống kê chính được sử

dụng để phân tích dữ liệu là phân tích độ tin cậy Cronbach Alpha, phân tích yếu tố
khám phá (EFA) bằng phần mềm SPSS 15.0; phân tích yếu tố khẳng định (CFA),
kiểm định mô hình lý thuyết theo mô hình thứ bậc thông qua phương pháp phân tích
mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) bằng phần mềm AMOS 5.0.
1.6 THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ SỰ SẴN SÀNG
1.6.1 Thương mại điện tử
Luận án giới thiệu ba định nghĩa TMĐT của tổ chức OECD (2002), Chaffey (2002),
và Zwass (1998).
Tổ chức OECD định nghĩa TMĐT1 theo hai nghĩa rộng và hẹp.
Theo nghĩa rộng, giao dịch điện tử là việc mua hay bán các sản phẩm hay dịch vụ,
hoặc giữa các doanh nghiệp, các bà nội trợ, cá nhân, chính phủ, và các tổ chức công
và tư nhân khác, được tiến hành qua các mạng máy tính. Các sản phẩm và dịch vụ
được đặt hàng qua các mạng này, nhưng việc thanh toán và giao nhận các sản phẩm
hay dịch vụ sau cùng có thể được tiến hành trực tuyến hay không trực tuyến. Việc
1

Source: OECD IT Outlook 2002, chap.4


6

nhận hay đặt các đơn hàng dựa trên bất kỳ ứng dụng trực tuyến nào được sử dụng
trong các giao dịch tự động hóa như các ứng dụng Internet, trao đổi dữ liệu điện tử,
hệ thống điện thoại tương tác.
Theo nghĩa hẹp, giao dịch điện tử là việc mua hay bán các sản phẩm hay dịch vụ,
hoặc giữa các doanh nghiệp, các bà nội trợ, cá nhân, chính phủ, và các tổ chức công
và tư nhân khác, được tiến hành qua Internet. Các sản phẩm hay dịch vụ được đặt
qua Internet, nhưng thanh toán và giao nhận sản phẩm hay dịch vụ sau cùng được
tiến hành trực tuyến hay không trực tuyến. Các đơn hàng nhận hay đặt dựa trên bất
kỳ ứng dụng Internet nào được sử dụng trong các giao dịch tự động hóa như trang

web, mạng Extranet2, và các ứng dụng khác chạy trên Intenet, như trao đổi dữ liệu
điện tử trên Internet, điện thoại qua Internet hay bất kỳ ứng dụng nào dựa trên web
như (như dùng điện thoại di động hay Ti vi để truy cập web, v, v…) nhưng không
kể các đơn hàng nhận hay đặt qua điện thoại, fax hay thư điện tử qui ước.
Chaffey (2002) định nghĩa TMĐT như “tất cả các giao dịch tài chính hoặc trao đổi
thông tin hoặc các dịch vụ khác giữa các tổ chức và đối tác liên quan”. Định nghĩa
của ông vượt trội hơn một số định nghĩa đã được sử dụng rộng rãi bởi vì ông bao
gồm không những việc mua và bán sản phẩm mà còn kể cả các giao dịch thông tin
và các dịch vụ khác giữa các bên trong chuỗi cung ứng. Theo định nghĩa này, ông
ngụ ý rằng TMĐT không bị giới hạn trong việc mua và bán thật sự các sản phẩm
mà còn các khía cạnh khác như các hoạt động trước và sau khi bán trong chuỗi cung
ứng. Loại định nghĩa rộng hơn này về TMĐT cũng đã được các nhà ứng dụng thực
tiễn hỗ trợ, như Zwass (1998), TMĐT là sự chia sẻ thông tin kinh doanh, duy trì các
quan hệ kinh doanh, và tiến hành giao dịch kinh doanh nhờ vào các mạng viễn
thông (Zwass, 1998 và Chaffey, 2002).
Như vậy, theo OECD, dù định nghĩa theo nghĩa rộng hay hẹp, TMĐT chỉ được hiểu
là hoạt động mua bán các sản phẩm hay dịch vụ giữa các bên mà không bao gồm

2

Là mạng nối kết doanh nghiệp với các đối tác bên ngoài (O’Brien, 1999)


7

các hoạt động khác trước hay sau giao dịch mua bán xảy ra. Trong khi đó, định
nghĩa của Chaffey bao trùm luôn cả định nghĩa của tổ chức OECD, phản ảnh chính
xác hơn hoạt động TMĐT của doanh nghiệp. Do đó, nghiên cứu này sử dụng định
nghĩa của Chaffey thể hiện bản chất của TMĐT nhưng có xem xét đến tình hình
thực tế. Cụ thể: “TMĐT là tất cả các giao dịch tài chính hoặc trao đổi thông tin

hoặc các dịch vụ khác giữa các tổ chức và đối tác liên quan, nghĩa là ngoài các
hoạt động mua bán thật sự các sản phẩm và dịch vụ, TMĐT bao gồm các hoạt động
khác trước và sau khi giao dịch xảy ra thông qua mạng Internet”. Việc nhận và đặt
các đơn hàng từ điện thoại và fax không bao gồm trong định nghĩa này.
1.6.2 Sự sẵn sàng
Webster định nghĩa sẵn sàng là sự chuẩn bị về tinh thần hay vật chất cho sự trải
nghiệm hay hoạt động3. Theo lý thuyết quá trình (Markus và Robey, 1988), chuẩn
bị (đầu tư tài nguyên, đào tạo nhân lực, v.v.) là giai đoạn ở giữa giai đoạn chấp nhận
và thực hiện (Cooper và Zmud, 1990), tức là phải hành động cụ thể để có đủ điều
kiện thực hiện một hoạt động khác nhằm đạt một mục tiêu nhất định.
1.7 KHUNG KHÁI NIỆM NGHIÊN CỨU
Môi trường cạnh tranh đang ngày càng tăng nhanh chóng đã buộc các doanh nghiệp
phải tìm kiếm những phương tiện sáng tạo và linh hoạt để đương đầu với cạnh
tranh. TMĐT với các lợi ích của nó đã được khẳng định trong nhiều nghiên cứu
trước trên thế giới, sẽ giúp doanh nghiệp tăng cường khả năng cạnh tranh
(Humphrey và đồng sự, 2003). Molla và Licker (2005) cho rằng các tài nguyên như
khả năng truy cập và kỹ năng nhân viên cần cho thực hiện TMĐT; cơ sở công nghệ
thông tin của tổ chức, mức độ tin học hóa; và năng lực tài chính của các doanh
nghiệp là khác nhau. Chính sự khác nhau này có thể dẫn đến sự biến thiên của mức
độ thực hiện TMĐT của các doanh nghiệp. Điều này càng được củng cố bởi nhiều
nghiên cứu nhận diện phẩm chất nhân viên (Wang và Cheung, 2004), mức độ trang
3

Xem />

8

bị tài nguyên phần cứng và phần mềm (Chwelos và đồng sự, 2001), khả năng tài
chính để xây dựng và duy trì hệ thống TMĐT (Wang và Cheung, 2004).
Doanh nghiệp không thể tiến hành thực hiện công nghệ thông tin và truyền thông

mà không có sự chuẩn bị về con người cũng như cơ sở vật chất hạ tầng công nghệ
(Basole, 2006). TMĐT dựa trên nền tảng là HTTT (Humphrey và đồng sự, 2003).
Do đó, doanh nghiệp cũng sẽ không thực hiện TMĐT thành công nếu không có sự
chuẩn bị cần thiết cho HTTT trong tổ chức. Các hoạt động trao đổi, tìm kiếm thông
tin quảng cáo và khuyến mãi không thể hiệu quả, tiết kiệm và mang lại giá trị cao
cho doanh nghiệp và khách hàng nếu vẫn được tiến hành bằng các phương pháp
kinh doanh truyền thống mà không dựa vào nền tảng cơ sở hạ tầng công nghệ và
con người đủ phẩm chất cho TMĐT. Các hoạt động liên quan đến đơn hàng và
thanh toán càng đòi hỏi doanh nghiệp có sự chuẩn bị TMĐT kỹ lưỡng và chu đáo
hơn với chi phí đầu tư và vận hành cao hơn. Molla và Licker (2005) tìm thấy sự sẵn
sàng điện tử bên trong tổ chức ảnh hưởng chủ yếu lên sự thực hiện TMĐT. Do đó,
sự sẵn sàng TMĐT có thể được xem như một chỉ số quan trọng của việc thực hiện
TMĐT của doanh nghiệp.
TMĐT là phương thức kinh doanh còn tương đối mới so với phương thức kinh
doanh truyền thống. Mặt khác các nghiên cứu khác nhau trên thế giới hầu hết tập
trung vào đánh giá mức độ sẵn sàng TMĐT của quốc gia hay doanh nghiệp, còn ít
nghiên cứu xác định các biến dự đoán (predictors) cho sự sẵn sàng và thực hiện
TMĐT của doanh nghiệp. Ramayah (2005) xem xét hai yếu tố tổ chức, cam kết của
quản lý cấp cao và sự chống lại thay đổi trong sẵn sàng TMĐT của doanh nghiệp,
nhưng chỉ tìm thấy yếu tố cam kết của nhà quản lý cấp cao ảnh hưởng dương lên sự
sẵn sàng TMĐT của doanh nghiệp. Hiện nay, chưa có nghiên cứu nào điều tra về
ảnh hưởng của các yếu tố tổ chức lên sự sẵn sàng TMĐT của doanh nghiệp. Tuy
nhiên, hai yếu tố tổ chức là định hướng thị trường và định hướng học tập là các tiền
tố của dự định và sử dụng Internet của doanh nghiệp (Nguyễn Đình Thọ và Barrett,
2006b; Nguyễn Đình Thọ, 2007). Internet là công cụ hiệu quả để thực hiện TMĐT,


9

cho nên hai yếu tố này được kỳ vọng ảnh hưởng trực tiếp và/hoặc gián tiếp lên sẵn

sàng và thực hiện TMĐT của doanh nghiệp. Do đó, nghiên cứu này sẽ nổ lực làm
giảm khoảng cách trong dòng nghiên cứu về sẵn sàng và thực hiện TMĐT của
doanh nghiệp.
Khung khái niệm nghiên cứu, minh họa trên Hình 1.1, được xây dựng nhằm mục
đích cung cấp một cấu trúc tổng quát của luận văn. Đây là nền tảng để xây dựng mô
hình lý thuyết sẽ trình bày trong chương hai. Biến trung tâm của nghiên cứu này là
sẵn sàng TMĐT của doanh nghiệp. Khung khái niệm, minh họa các tiền tố và kết
quả của sẵn sàng TMĐT, xuất phát từ lý thuyết tổ chức (ví dụ, định hướng thị
trường, định hướng học tập, tính đổi mới), lý thuyết quá trình, lý thuyết phổ biến
đổi mới, lý thuyết hành động hợp lý, và mô hình chấp nhận công nghệ (nhận thức
lợi ích TMĐT, sẵn sàng và thực hiện TMĐT).

CÁC TIỀN TỐ

SẴN SÀNG
TMĐT

Hình 1.1: Sẵn sàng TMĐT, tiền tố và kết quả

THỰC HIỆN
TMĐT


10

1.8 BỐ CỤC LUẬN VĂN
Mục đích của Chương một nhằm xác định sự cần thiết, phạm vi và đối tượng của
nghiên cứu này, và đề nghị một khung nghiên cứu bao gồm khái niệm trung tâm là
sẵn sàng TMĐT với các tiền tố như định hướng thị trường, định hướng học tập, tính
đổi mới, và nhận thức lợi ích TMĐT, và kết quả là khái niệm thực hiện TMĐT của

các doanh nghiệp. Mục tiêu nghiên cứu và phương pháp luận thực hiện luận văn
cũng được trình bày trong chương này. Chương hai trình bày tổng quan về thương
mại điện tử và các nghiên cứu liên quan đến TMĐT tại các nước đang phát triển và
Việt nam. Các lý thuyết tổ chức, lý thuyết quá trình và phổ biến đổi mới của Rogers
(1995), lý thuyết hành động hợp lý của Fishbein và Ajzen (1975), mô hình chấp
nhận công nghệ của Davis (1986). Mô hình lý thuyết và hai mô hình cạnh tranh
được xây dựng, và các giả thuyết cũng được trình bày trong chương này.
Chương ba giới thiệu phương pháp nghiên cứu được sử dụng, bao gồm thiết kế
nghiên cứu, chuẩn bị và điều chỉnh bảng câu hỏi, chuẩn bị thăm dò chính thức, và
cụ thể hóa các biến. Chương bốn trình bày kết quả của nghiên cứu định lượng sơ bộ
nhằm điều chỉnh và hoàn thiện các thang đo đo lường các biến, và kết quả kiểm
định mô hình đo lường nhờ phương pháp phân tích nhân tố khẳng định CFA. Kết
quả kiểm định các mô hình cấu trúc nhờ cách tiếp cận hai bước trong phương pháp
phân tích cấu trúc tuyến tính SEM được trình bày trong Chương năm. Cuối cùng,
chương sáu tóm tắt, rút ra các kết luận, trình bày hàm ý cho các nhà quản lý, gợi ý
một số giải pháp nhằm nâng cao sự sẵn sàng và thực hiện TMĐT, đánh giá các giải
pháp đó của doanh nghiệp, và đề nghị các hướng nghiên cứu tiếp theo.


×