Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

NGHIÊN cứu sư PHẠM ỨNG DỤNG 2012 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.34 KB, 30 trang )

MỤC LỤC
Trang
I. TÓM TẮT ......................................................................................................... 2
II. GIỚI THIỆU ................................................................................................... 3
III. PHƯƠNG PHÁP ........................................................................................... 7
1. Khách thể nghiên cứu ................................................................................... 7
2. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................................... 8
3. Qui trình nghiên cứu ..................................................................................... 9
IV. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN.................................................. 11
1. Phân tích ...................................................................................................... 11
2. Kết quả ........................................................................................................ 12
3. Bàn luận ...................................................................................................... 13
V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 14
1. Kết luận ....................................................................................................... 14
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 14
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 15
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 16
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNTT: Công nghệ thông tin

11TN1: Lớp 11 tự nhiên 1

11TN2: Lớp 11 tự nhiên 2

THCS: Trung học cơ sở

THPT: Trung học phổ thông

TNXH: Tự nhiên xã hội

ĐHSP: Đại học Sư phạm



NXB: Nhà xuất bản

ĐHQG: Đại học Quốc gia

KHTN: Khoa học tự nhiên

GAĐT: Giáo án điện tử
Trang 1


TÊN ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ E-LEARNING CHO BÀI
TẬP TÍNH TRONG SINH HỌC 11 NÂNG CAO
Người nghiên cứu: Lê Hồng Thái, tổ Sinh-Hóa, Trường THPT Quang
Trung, Gò Dầu, Tây Ninh; Sở Giáo dục và Đào tạo Tây Ninh
I. TÓM TẮT
Năm 2012-2013, Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo sâu sát việc ứng dụng
CNTT vào giảng dạy ở các cấp học, phát động cuộc thi “Thiết kế hồ sơ bài giảng
E-Learning”. Qua đó cho thấy được tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT vào
giảng dạy, đặc biệt là thiết kế bài giảng theo chuẩn E-learning tạo nên độ tương tác
cao giữa người học và giáo viên, giúp các em khắc sâu kiến thức của bài học
Nhằm hưởng ứng phong trào do Bộ phát động tôi chọn đề tài nghiên cứu
“Thiết kế bài giảng điện tử E-learning cho bài Tập tính trong sinh học 11 nâng
cao”. Tôi đã thực hiện lên ý tưởng thiết bài giảng sao cho cô động, rõ ràng để học
sinh dễ dàng tiếp nhận. Sau đó, tôi dùng các phần mềm Powerpoint, Adobe
presenter 7.0, Free video cutter để thực hiện soạn bài giảng có độ tương tác cao
giữa học sinh với giáo viên để nâng cao chất lượng bài học, giúp các em nắm bắt
kiến thức dễ dàng.
Nghiên cứu được tiến hành trên hai lớp 11TN1 là lớp thực nghiệm, lớp
11TN2 là lớp đối chứng, thu nhận điểm bài kiểm tra 1 tiết trước khi có tác động,

điểm trung bình lớp thực nghiệm 6,20; điểm trung bình lớp đối chứng 5,88; sử
dụng phép kiểm chứng độc lập T-test có p = 0,220991 ≥ 0,05; như vậy hai lớp này
được chứng minh là tương đương nhau.
Tiến hành, dạy lớp 11TN1 bằng bài giảng E-learning, dạy lớp 11TN2 bằng
bài giảng powerpoint tải từ www.baigiang.violet.vn. Sau đó, cho tiến hành kiểm tra
15 phút thu nhận ở hai lớp và sử dụng phép kiểm chứng độc lập T-test để kiểm
chứng độ tin cậy của tác động
Trang 2


Kết qua sau khi phân tích số liệu tôi được điểm trung bình của lớp thực
nghiệm là 8,19; của lớp đối chứng là 7,21; sử dụng phép kiểm chứng T-test độc lập
cho p = 0,000075 ≤ 0,05, điểm trung bình sai biệt giữa hai lớp là có ý nghĩa; so
sánh độ chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = 0,8414, cho thấy ảnh hưởng của
tác động là lớn. Điều đó chứng minh rằng việc áp dụng dạy bằng bài giảng điện tử
E-learning cho kết quả cao hơn.
II. GIỚI THIỆU
1. Thực trạng
Theo chỉ đạo Số: 4987/BGDĐT-CNTT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về triển
khai nhiệm vụ công nghệ thông tin (CNTT) cho năm học 2012- 2013. Chỉ đạo
ứng dụng CNTT trong học tập và giảng dạy theo hướng người học có thể học qua
nhiều nguồn học liệu; hướng dẫn cho người học biết tự khai thác và ứng dụng
CNTT vào quá trình học tập của bản thân. Tiếp tục triển khai cuộc thi “Thiết kế hồ
sơ bài giảng E-learning” do Bộ GDĐT và Quỹ Laurence S. Ting tổ chức, với khẩu
hiệu chung “Trong mỗi học kỳ, mỗi giáo viên xây dựng ít nhất một bài giảng
điện tử”. Như vậy, ta thấy có chỉ đạo quyết liệt của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong
vấn đề ứng dụng CNTT vào giảng dạy, để nâng cao chất lượng bộ môn giảng dạy,
góp phần đào tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho đất nước đang trên
bước đường công nghiệp hóa hiện đại hóa.
Qua tìm hiểu trên mạng về thiết kế bài giảng điện tử chủ yếu là dùng

powerpoint, các thiết kế sơ sài, các hiệu ứng đơn sơ, chưa có tính tương tác cao
giữa người học và giáo viên, chủ yếu là để trình chiếu hình ảnh và nội dung bài
giảng nên khi trình diễn làm cho học sinh tiếp thu khô khan chưa hiệu quả. Qua
thực tế dự giờ ở trường, tôi cũng nhận thấy các giáo viên của trường thiết kế bài
giảng điện tử chủ yếu là tải từ mạng về chỉnh sửa, thiết kế chưa có độ tương tác
cao, chưa có đầu tư ý tưởng thiết kế thêm đa dạng phong phú. Còn ở tổ có một thực
tế, một số giáo viên ngại ứng dụng CNTT vào giảng dạy, chưa thể hấp thụ được
Trang 3


những kiến thức về các phần mềm cần thiết để thiết kế bài giảng điện tử nên việc
tiếp thu bài giảng của các em gặp nhiều khó khăn.

Sơ đồ 1: Hiện trạng ứng dụng CNTT trong giảng dạy
2. Nguyên nhân
Trước một thực tế như thế chất lượng bài giảng chưa thu hút sự tập trung của
các em, nên khả năng tiếp thu của các em không cao, qua phân tích tôi thấy có một
số nguyên nhân sau:
+ Giáo viên chủ yếu tải các bài giảng trên mạng nên ý đồ của tác giả thiết
kế chưa hiểu rõ.
+ Giáo viên chưa đầu tư nghiên cứu những hiệu ứng tối ưu của
powerpoint vào bài giảng, chưa thiết kế các sơ đồ sát bản chất của kiến thức để
minh họa cho bài giảng và chưa tích hợp các phần mềm chuyên dụng để thiết kế hồ
sơ bài giảng theo chuẩn E-learning.
+ Chưa đầu tư sưu tầm các tranh ảnh, các file flash, các video clip chất
lượng cao.
+ Chưa đầu tư lên ý tưởng bài giảng, logic của bài giảng.

Trang 4



Trang 5


Sơ đồ 2:Nguyên nhân giáo viên chưa làm bài giảng chất lượng
3. Tác động
Trong nhiều nguyên nhân trên tôi chọn nguyên nhân cốt lõi có thể nâng cao
chất lượng bài giảng điện tử, góp phần nâng cao khả năng tiếp nhận kiến thức của
các em đó là: sử dụng các hiệu ứng tối ưu của powerpoint, thiết kế các sơ đồ sát
bản chất của kiến thức để minh họa và tích hợp các phần mềm chuyên dụng để thiết
kế hồ sơ bài giảng theo chuẩn E-learning.
4. Giải pháp thay thế
Áp dụng những hiệu ứng trigger, sử dụng tính năng after previous của
powerpoint vào thiết kế trò chơi ô chữ, đồng hồ và các sơ đồ minh họa cho kiến
thức
Sử dụng phần mềm Adobe presenter 7.0 để nhúng các video clip và các file
flash vào powerpoint
Sử dụng phần mềm Adobe presenter 7.0 để thu âm thanh giảng bài cho từng
slide trong powerpoint.
Sử dụng phần mềm Free video cutter để cắt các đoạn video thành video clip
minh họa cho bài học.
Trang 6


Sử dụng phần mềm Adobe presenter 7.0 đồng bộ hóa các tích hợp trên và
xuất bản thành sơ đồ bài giảng E-learning dưới dạng file pdf.
Trên nền tảng bài giảng E-learning có tính tương tác cao, các em có thể được
học tại lớp, được học trực tuyến, học dạng offline làm các em hứng thú, kích thích
sự tò mò và nâng cao khả năng tiếp thu của các em.
5. Những nghiên cứu gần đây

Những nghiên cứu về ứng dụng CNTT gần đây:
+ Soạn trình chiếu Microsoft office powerpoint để tạo bài giảng E-learning
của Đỗ Đức Thiệu, Trường THCS Lương Thế Vinh, Phòng Giáo dục và Đào tạo
Châu Đức.
+ Ứng dụng CNTT trong việc giảng dạy môn TNXH lớp 3 của Bùi Nguyệt
Thu, năm 2012, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.
+ Bài giảng E-learning môn toán dự thi giáo án điện tử năm học 2011-2012
của Nguyễn Năng Suất, đạt giải nhì, trường THPT Quang Trung, Sở Giáo dục và
Đào tạo Tây Ninh.
+ Bài giảng E-learning môn vật lí dự thi giáo án điện tử năm học 2011-2012
của Nguyễn Văn Tốt, đạt giải nhì, Trường THPT Quang Trung, Sở Giáo dục và
Đào tạo Tây Ninh.
+ Luận văn kinh nghiệm sử dụng powerpoint và các phần mễm hỗ trợ để
thiết kế bài giảng điện tử của Nguyễn Thông Danh, năm 2010, Trường ĐHSP Hà
Nội I.
+ Sử dụng phần mềm Violet 1.7 thiết kế bài giảng điện tử giảng dạy bộ môn
ngữ văn lớp 9 của Nguyễn Thị Thùy Linh, năm 2011

Trang 7


Có rất nhiều đề tài đề cập đến ứng dụng CNTT để thiết kế bài giảng điện tử,
nhưng ứng dụng thiết kế theo chuẩn E-learning thì độ phong phú không nhiều, đặc
biệt ở bộ môn sinh học thì ít thấy sử dụng CNTT để thiết kế bài giảng E-learning.
Sự hướng dẫn cũng rất trừu tượng nên rất khó cho giáo viên học tập.
Trước thực tế như thế, tôi muốn sử dụng nhiều phần mềm khác nhau như
powerpoint, Adobe presenter 7, Free video cutter để tạo nên bài giảng điện tử của
mình
6. Vấn đề nghiên cứu
Ở đây tôi sử dụng nhiều phần mềm khác để thiết kế bài giảng theo chuẩn

E-learning cho bài 30, tiết 32 Tập tính trong chương trình sinh học 11 nâng cao,
đẩy cao sự tương tác giữa giữa bài giảng với học sinh, làm cho các em hứng thú và
thu nạp vững chắc kiến thức của bài học.
7. Giả thuyết
Vậy, việc thiết kế bài giảng E-learning cho bài Tập tính có làm học sinh tích
cực hơn, chủ động hơn và nâng cao chất lượng bộ môn hay không? Có, bởi dân
gian có câu “Trăm nghe không bằng mắt thấy”, điều gì đẹp, chất lượng và lạ thì
đều cuốn hút mọi người, các sơ đồ hình ảnh phản ánh rõ bản chất kiến thức các em
dễ dàng tiếp thu, đặc biệt hơn thế nữa các em có thể có thể nhận được bài giảng về
nhà xem lại ở trạng thái offline
III. PHƯƠNG PHÁP
1. Khách thể nghiên cứu
Tôi chọn hai lớp 11TN1, 11TN2 để ngiên cứu vì hai lớp này thuộc ban
KHTN, đã được nhà trường tuyển chọn cẩn thận, có sức học ngang nhau
Đa số các em là cư trú tại thị trấn nên có điều kiện thụ hưởng CNTT mang
lại cho các em.

Trang 8


Ý thức học tập của các em là chủ động, sáng tạo và tích cực trong đóng góp
xây dựng bài.
+ Lớp 11TN1 là lớp thực nghiệm được dạy bài tập tính bằng bài giảng
E-learning được thiết kế có độ tương tác cao, sống động.
+ Lớp 11TN2 là lớp đối chứng được dạy bằng một bài powerpoint tải từ thư
viện bài giảng điện tử.
Đây là bài học mở cần nhiều nguồn thực tế, sẽ rất dễ dàng liên tưởng trong tự
nhiên
2. Thiết kế nghiên cứu
* Đánh giá độ tương đồng của hai nhóm

- Tôi chọn hai lớp có sức học ngang nhau, lớp thực nghiệm là 11TN1, lớp
11TN2 là lớp đối chứng
- Thu nhận điểm từ bài kiểm tra 1 tiết trước tác động để đánh giá mức độ
tương đương của hai nhóm bằng phép kiểm chứng T-test độc lập
* Đánh giá độ sai biệt giữa hai nhóm sau tác động
- Lớp 11TN2 là lớp đối chứng thực hiện dạy bài 30 tập tính bài giảng
powerpoint tải từ thư viện điện tử.
- Lớp 11TN1 là lớp thực nghiệm thực hiện dạy bài 30 tập tính bằng bài giảng
E-learning được giáo viên thiết kế, trên lớp tôi thực hiện tắt tiếng trình chiếu và
giảng bài giảng bằng giọng thật. Sau đó, tôi đưa bài giảng lên Facebook chia sẽ cho
các em tìm hiểu bài giảng có tiếng của giáo viên đã được thu
- Tiết tiếp theo tôi thực hiện kiểm tra bài viết thời gian 15 phút để thu nhận
điểm số từ hai lớp trên.
- Dùng phép kiểm chứng T-test độc lập để so sánh dữ liệu, dùng độ chênh
lệch giá trị trung bình chuẩn SMD để đánh giá mức độ ảnh hưởng của tác động.
Trang 9


Trang 10


3. Qui trình nghiên cứu
3.1. Chuẩn bị của giáo viên
* Đánh giá độ tương đồng của hai nhóm trước tác động
Bảng 1: Trước tác động kết quả điểm số được xử lý
Các số liệu xử lí

LỚP THỰC NGHIỆM

LỚP ĐỐI CHỨNG


Điểm trung bình

6,20

5,88

Kiểm chứng T-test

p = 0,220991

(Bảng này có được sau khi xử lý số liệu từ phụ lục 1)
Qua phép kiểm chứng T-test độc lập điểm trung bình 1 tiết trước tác ở lớp
thực nghiệm 6,20; lớp đối chứng 5,88; có p = 0,220991 ≥ 0,05. Vậy, sự khác biệt
của hai lớp là ngẫu nhiên, điều này cho thấy hai lớp này là tương đương
* Chuẩn bị bài giảng cho lớp thực nghiệm 11TN1
- Tôi chọn bài giảng là bài 30, tiết 32 “Tập tính” thuộc chương trình sinh
học 11 nâng cao nâng cao và lên ý tưởng từng mục kiến thức cho bài giảng.
- Thực hiện soạn bài giảng trên powerpoint, sử dụng các hiệu ứng đặc sắc có
trong phần mềm để thiết kế các mô hình và các sơ đồ phản ánh rõ nét bản chất của
kiến thức bài học, các hiệu ứng chính được sử dụng trong bài học như trigger, after
previous,...và thiết lập các hiệu ứng một cách đặc sắc để tăng tính tương tác giữa
học sinh với bài giảng.
- Lên mạng internet để lấy hình rõ nét phản ánh được kiến thức theo yêu cầu
của bài giảng.
- Sử dụng phần mềm cắt ảnh Free video cutter để cắt bài giảng tạo các video
clip cho các kiến thức bài học
- Sau khi đã định hình bài giảng trên powerpoint tôi dùng phần mềm Adobe
presenter 7.0 để nhúng các video clip vào các slide của bài học.
Trang 11



- Sau khi đã thiết kế hoàn chỉnh bài giảng trên powerpoint, tôi sử dụng phần
mềm Adobe presenter 7.0 để tiến hành thu tiếng nói cho từng mục, để đồng bộ giữa
âm thanh và hình ảnh tôi tiến hành cài đặt thời gian cho từng mục hiển thị.
- Cuối cùng, tôi dùng phần mêm Adobe presenter 7.0 xuất bài giảng
powerpoint đã tích hợp trên thành bài giảng E-learning.
* Chuẩn bị bài giảng cho lớp đối chứng 11TN2
- Tôi thực hiện tải một bài giảng từ thư viện bài giảng điện tử từ trang web:
www.baigiang.violet.vn để thực hiện giảng dạy.
3.2. Tiến hành dạy thực nghiệm
Tôi tiến hành dạy thực nghiệm, trên lớp 11TN1 (lớp thực nghiệm) bằng giáo
án điện tử E-learning và chia sẻ bài giảng với các em trên Facebook, trên lớp
11TN2 (lớp đối chứng) bằng giáo án powerpoint tải trên bài giảng điện tử của
violet (www.baigiang.violiet.vn).
Bảng 2: Thời gian thực nghiệm
Thứ
ngày dạy
Thứ hai
25/02/2013
Thứ tư
27/02/2013

Môn

Lớp

Tiết PPCT

Tên bài dạy


SINH

11TN1

32

TẬP TÍNH

SINH

11TN2

32

TẬP TÍNH

Sau đó tôi tiến hành cho kiểm tra 15 phút (đề kiểm tra trên lớp có kèm phụ
lục 4) trên lớp vào tiết liền sau của lớp11TN1 (lớp thực nghiệm), lớp 11TN2 (lớp
đối chứng) để thu nhận kết quả mỗi lớp.
Bảng 3: Thời gian kiểm tra
Thứ
ngày kiểm tra

Môn

Lớp

Trang 12


Nội dung kiểm tra


Thứ tư
6/03/2013
Thứ tư
6/03/2013

SINH

11TN1

Các kiến thức liên quan đến bài tập tính

SINH

11TN2

Các kiến thức liên quan đến bài tập tính

3.3. Đo lường và thu thập dữ liệu
Tiến hành cho làm bài kiểm tra 15 phút vào tiết học liền sau cho cả hai lớp,
bằng hình thức trắc nghiệm nhiều lựa chọn. Sau đó, tôi tiến hành chấm và thu nhận
điểm làm cơ sở để đánh giá hiệu quả tác động của bài giảng.
IV. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. Phân tích
Sau khi thu nhận được kết quả, tôi tiến hành phân tích dữ liệu và thực hiện
tính các giá trị sau: giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, số trung vị, mốt và đặc biệt là
dùng phép kiểm chứng T-test độc lập để đánh giá trị điểm trung bình của hai lớp là
sự khác biệt có ý nghĩa hay không, hay là sự khác biệt do ngẫu nhiên, dùng độ lệch

trung bình chuẩn để đánh giá ảnh hưởng của tác động.

Trang 13


2. Kết quả
Bảng 4: Sau tác động kết quả điểm số được xử lí
Các số liệu xử lí

LỚP THỰC NGHIỆM

LỚP ĐỐI CHỨNG

Điểm trung bình

8,19

7,21

Độ lệch chuẩn

1,11

1,17

Số trung vị

8

7


Mốt

8

6

Kiểm chứng T-test

p = 0,000075

Độ chênh lệch giá trị
SMD = 0,8414
trung bình chuẩn SMD
(Bảng này có được từ xử lý số liệu của bảng phụ lục 2)
Biểu đồ 1: So sánh số liệu tổng quát giữa lớp thực nghiệm và lớp đối chứng
Biều đồ 2: So sánh điểm trung bình giữa lớp thực nhgiệm và đối chứng

3. Bàn luận
- Qua phân tích, điểm trung bình ở lớp thực nghiệm là 8,19; ở lớp đối chứng
là 7,21; qua phép kiểm chứng T-test độc lập được p = 0,000075≤ 0.5. Vậy, đây là
sự sai biệt có ý nghĩa, kết quả này là đáng tin cậy và không phải là sự khác biệt do
ngẫu nhiên tạo ra. Độ lớn chênh lệch giá trị trung bình 0,8≤ SMD = 0,8414 ≤1, vậy
ảnh hưởng của tác động lớn.
- Số trung vị của lớp thực nghiệm là 8, ở lớp đối chứng là 7 như vậy ở đây
cho ta số điểm ở giữa nhóm cũng khác biệt giữa hai lớp.
- Mốt là số điểm có tần số lặp lại cao nhất ở lớp đối chứng là 8, ở lớp thực
nghiệm là 6, vậy số điểm có tần số lặp lại ở lớp thực nghiệm cao, số điểm có tần số
lặp lại ở lớp đối chứng là thấp.


Trang 14


- Độ lệch chuẩn ở lớp thực nghiệm là 1,28; lớp đối chứng là 1,42; vậy mức
độ phân tán quanh giá trị trung bình của lớp đối chứng cao hơn lớp thực nghiệm
V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua thực ngiệm đã được kiểm chứng bằng phép T-test cho điểm trung bình,
so sánh độ chênh lệch của điểm trung bình chuẩn SMD, cùng với đánh giá qua các
số trung vị, mốt. Tôi thấy rằng khi soạn bài giảng theo chuẩn E-learning thì kết quả
học tập của các em nâng cao hơn rất nhiều
2. Khuyến nghị
* Đối với giáo viên
Giáo viên cần đầu tư cho mình một lượng kiến thức tin học về powerpoint,
Adobe presenter, Free video cutter để tạo một bài giảng theo chuẩn E-learning thì
sẽ tạo nên sự tương tác cao độ với học sinh, giúp cho học sinh hiểu bài dễ dàng hơn
và nâng cao chất lượng đào tạo
Hiện nay với sự chỉ đạo quyết liệt của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Sở Giáo
dục và Đào tạo Tây Ninh về ứng dụng CNTT vào dạy học thì thiết nghĩ chúng ta
cần đầu tư nghiên cứu tìm tòi để thiết kế bài giảng chất lượng hơn, để tiết học thêm
phần sinh động.
Hiện nay một số trường đã tăng cường mua sắm các thiết bị nghe nhìn nên
đây sẽ là một điều kiện thuận lợi để giáo viên thực hiện thiết kế bài giảng
E-learning cho giảng dạy.
* Đối với nhà trường
Cần phát động cuộc thi thiết kế bài giảng điện tử theo chuẩn E-learning cho
các giáo viên trong trường tham gia.

Trang 15



Trang bị thêm các phòng nghe nhìn cho giáo viên có thể ứng dụng CNTT
vào giảng dạy.
* Đối với Sở
Cần đầu tư các trang thiết bị hiện đại cho các trường để có thể ứng dụng
CNTT vào giảng dạy để nâng cao chất lượng đào tạo.
Gò Dầu, 28 tháng 03 năm 2013
Người thực hiện

Lê Hồng Thái
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Nghiên cứu sư phạm ứng dụng, NXB. ĐHQG Hà
Nội, 2011
2. Vũ Văn Vụ và cs, Sách giáo khoa sinh học 11 nâng cao, NXB. Giáo dục,
2008
3. Nguyễn Thành Đạt và cs, Sách giáo khoa sinh học 11 cơ bản, NXB. 2008
4. Cục công nghệ thông tin-Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hướng dẫn tóm tắt sử
dụng Adobe presenter 7.0 để tạo bài giảng E-learning từ powerpoint, Tài
liệu, 2009
5. Trần Hữu Quí, Tài liệu powerpoint, Tài liệu, 2003
6. www.baigiang.violet.vn
7. Phạm Ngọc Quí, Thực hành vẽ biểu đồ bằng Exel và sơ đồ tư duy Mind
Manager 8.0, 2007
8. Nguyễn Thông Danh, Luận văn kinh nghiệm sử dụng powerpoint và các
phần mễm hỗ trợ để thiết kế bài giảng điện tử, Trường ĐHSP Hà Nội I,
2010.

Trang 16



PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Thu thập điểm số của bài kiểm tra 1tiết phút trước tác động
LỚP 11TN1

LỚP 11TN2

STT

HỌ VÀ TÊN

Điểm
KT

STT

HỌ VÀ TÊN

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

14
15
16
17
18

Nguyễn Trường An
Phạm Thị Kim Anh
Lê Ngô Thái Bình
Lê Ngọc Minh Châu
Trần Minh Tâm Chương
Trần Thị Anh Đào
Đỗ Chí Diễn
Đổ Ngọc Dung
Nguyễn Hoài Duy
Nguyễn Hoàng Hiếu
Đàm Phi Hổ
Trần Như Huỳnh
Ngô Đặng Thiên Kim
Trương Xuân Hà Linh
Nguyễn Thùy Linh
Lê Hoàng Luận
Trần Thị Thanh Mai
Nguyễn Thị Hồng Mơ

7.3
4
4
4
5.7

6.7
6
4
6.3
5.3
8.3
5.3
7
5
5.3
5.7
6.7
6.7

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

17
18

4.7
5.7
4
7.7
6.3
4.7
8
7
6.3
3.7
6.7
4
6
5.3
6.7
4.7
6.3
6.7

Lý Thị Kim Ngân
Lê Như Ngọc
Trần Lê Tố Nhi
Cao Ngọc Quỳnh Như
Võ Hoài Phong
Phan Thị Kim Phụng
Trần Đông Phương
Lê Khánh Quyên

Võ Thị Như Quỳnh
Mai Thị Như Quỳnh
Nguyễn Lâm Phương
Quỳnh
Nguyễn Minh Trí Siêu
Trần Minh Tân
Đặng Phương Thảo
Trần Đăng Thi
Phạm Nguyễn Hồng Thi
Lâm Hiếu Thiện
Nguyễn Thị Thanh Thư

7
5.7
6.3
6.7
6.3
7.7
7.3
6.7
8.3
5

Ngô Thị Thúy An
Vương Huỳnh Anh
Nguyễn Hoàng Gia Bảo
Hoàng Thị Ngân Hà
Đặng Trương Cẩm Hà
Nguyễn Phương Hải
Trần Chí Hào

Nguyễn Hoài Hảo
Đoàn Thị Mỹ Hương
Tạ Lâm Đức Huy
Lê Khánh Huy
Lê Khánh Linh
Nguyễn Thị Cẩm Loan
Nguyễn Bình Phương Nam
Nguyễn Thị Tuyết Ngân
Phạm Thị Thu Ngân
Lê Quang Nghiêm
Võ Thị Ngọc
Nguyễn Trường Loan
Nguyên
Phạm Nguyễn Quang Nhật
Nguyễn Thị Kim Nhi
Hồ Thị Yến Nhi
Nguyễn Đỗ Thị Yến Nhi
Nghiêm Hồng Nho
Lê Hùng Phong
Nguyễn Hoài Phong
Trần Hữu Phước
Tô Mai Phương
Nguyễn Nhật Quang
Hồ Thị Như Quỳnh
Trần Quốc Thái
Thái Hồng Thắm
Đỗ Thị Phương Thanh
Trần Thị Thảo
Nguyễn Trung Thoại
La Châu Thông


7
6.8
4.7
7.7
4.3
5.3
6
6.7

19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36

3

6.7
6
7.3
6.7
7
6.7
7.3

19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36

Trang 17

Điểm

KT

5.7
6.7
7.8
4.7
6
6.8
4
5.3
4.7
6


37
38
39
40
41
41

Nguyễn Thị Huỳnh Trân
Trần Thùy Trang
Đoàn Nguyên Thanh
Trúc
Ngô Tiến Việt
Ngô Nguyễn Thảo Vy
Nguyễn Hoàng Nhật
Yến


37
38

5.3
5.7

39

7.3
7
6

40
41
41

8

43

43

Lê Hồng Diễm Thúy
Nguyễn Thị Cẩm Tiên

6
6

Huỳnh Minh Tiến
Khưu Quốc Tiến

Trần Bảo Trân

5
5
6

Nguyễn Minh Trung
Nguyễn Nhật Trường

6.3
7.8

Phụ lục 2: Thu thập điểm số của bài kiểm tra 15 phút sau tác động
LỚP 11TN1
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28

LỚP 11TN2
Điểm
KT

STT

HỌ VÀ TÊN

Nguyễn Trường An
Phạm Thị Kim Anh
Lê Ngô Thái Bình
Lê Ngọc Minh Châu
Trần Minh Tâm Chương
Trần Thị Anh Đào
Đỗ Chí Diễn
Đổ Ngọc Dung

Nguyễn Hoài Duy
Nguyễn Hoàng Hiếu
Đàm Phi Hổ
Trần Như Huỳnh
Ngô Đặng Thiên Kim
Trương Xuân Hà Linh
Nguyễn Thùy Linh
Lê Hoàng Luận
Trần Thị Thanh Mai
Nguyễn Thị Hồng Mơ

7
8
8
9
9
8
6
7
8
9
10
6
9
9
6
8
9
6


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

Lý Thị Kim Ngân
Lê Như Ngọc
Trần Lê Tố Nhi
Cao Ngọc Quỳnh Như
Võ Hoài Phong
Phan Thị Kim Phụng
Trần Đông Phương
Lê Khánh Quyên
Võ Thị Như Quỳnh
Mai Thị Như Quỳnh


9
10
8
10
10
8
9
9
9
7

Ngô Thị Thúy An
Vương Huỳnh Anh
Nguyễn Hoàng Gia Bảo
Hoàng Thị Ngân Hà
Đặng Trương Cẩm Hà
Nguyễn Phương Hải
Trần Chí Hào
Nguyễn Hoài Hảo
Đoàn Thị Mỹ Hương
Tạ Lâm Đức Huy
Lê Khánh Huy
Lê Khánh Linh
Nguyễn Thị Cẩm Loan
Nguyễn Bình Phương Nam
Nguyễn Thị Tuyết Ngân
Phạm Thị Thu Ngân
Lê Quang Nghiêm
Võ Thị Ngọc
Nguyễn Trường Loan

Nguyên
Phạm Nguyễn Quang Nhật
Nguyễn Thị Kim Nhi
Hồ Thị Yến Nhi
Nguyễn Đỗ Thị Yến Nhi
Nghiêm Hồng Nho
Lê Hùng Phong
Nguyễn Hoài Phong
Trần Hữu Phước
Tô Mai Phương

HỌ VÀ TÊN

19
20
21
22
23
24
25
26
27
28

Trang 18

Điểm
KT
5
7

7
6
5
6
8
7
8
6
7
7
9
6
9
9
9
9
6
8
6
8
6
8
7
8
6
6


Nguyễn Lâm Phương
Quỳnh

Nguyễn Minh Trí Siêu
Trần Minh Tân
Đặng Phương Thảo
Trần Đăng Thi
Phạm Nguyễn Hồng Thi
Lâm Hiếu Thiện
Nguyễn Thị Thanh Thư
Nguyễn Thị Huỳnh Trân
Trần Thùy Trang
Đoàn Nguyên Thanh Trúc
Ngô Tiến Việt
Ngô Nguyễn Thảo Vy
Nguyễn Hoàng Nhật Yến

29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43


Phụ lục 3:

29

9
8
9
8
9
8
8
7
8
9
7
7
8
8

30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

41
42
43

Nguyễn Nhật Quang
Hồ Thị Như Quỳnh
Trần Quốc Thái
Thái Hồng Thắm
Đỗ Thị Phương Thanh
Trần Thị Thảo
Nguyễn Trung Thoại
La Châu Thông
Lê Hồng Diễm Thúy
Nguyễn Thị Cẩm Tiên
Huỳnh Minh Tiến
Khưu Quốc Tiến
Trần Bảo Trân
Nguyễn Minh Trung
Nguyễn Nhật Trường

8
7
8
7
8
8
7
9
7
6

6
6
7
8
9

HỒ SƠ BÀI GIẢNG E-LEARNING BÀI 30, TIẾT 32 TẬP TÍNH
SINH HỌC 11 NÂNG CAO

I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Khái niệm về tập tính.
- Phân biệt các loại tập tính bẩm sinh, tập tính học được và tập tính trong đời
sống cá thể
- Cơ sở thần kinh của các loại tập tính (tập tính bẩm sinh và tập tính học
được).
- Phân tích được ý nghĩa của các tập tính đối với đời sống của động vật và cơ
sở thần kinh của các tập tính động vật.
- Nắm được một số tập tính của động vật thông qua các ví dụ tự chọn, từ đó
nêu lên định nghĩa ngắn gọn về tập tính của động vật.
- Nắm được thế nào là tập tính quen nhờn, invết, điều kiện hóa, học ngầm,
học khôn ở động vật
2. Kỹ năng
Trang 19


Phân biệt các loại tập tính bẩm sinh và tập tính học trong cuộc sống cá thể,
tìm hiểu thêm các tập tính trong tự nhiên và xác định nó thuộc dạng tập tính nào.
3. Thái độ
Phân tích được ý nghĩa của các tập tính đối với đời sống của động vật, vận

dụng những hiểu biết của tập tính vào trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị dạy và học
1. Giáo viên
- Thiết kế bài giảng chuẩn E-learning, máy chiếu
- Băng hình về một số tập tính động vật
- Phiếu học tập để thảo luận nhóm.
Phiếu 1: Sơ đồ hình cơ sở thần kinh của tập tính

Trang 20


Phiếu 2: Phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính học được
Vấn đề

Tập tính bẩm sinh

Tập tính học được

Di truyền
Hoàn cảnh
Rèn luyện
Xuất hiện

2. Học sinh
- Phiếu học tập để thảo luận.
- Xem trước bài mới, tìm hiểu về tập tính hoạt động ở cá nhóm động vật khác
nhau.
III. Trọng tâm
Nắm được khái niệm tập tính, phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính học
được

III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra qua trò chơi ô chữ slide 2
- Kiểm tra qua trắc nghiệm nhiều lựa chọn từ slide 3 đến slide 6
3. Giảng bài mới
a. Mở bài
Dẫn dắt vào bài mới đoạn video clip ở slide 7-8

Trang 21


b. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
- Slide 9: Tại sao con rắn trong Samạc có
tập tính đặc sắc như thế? Hoạt động này
trong sinh học người ta gọi là gì? Để dẫn
dắt học sinh đi vào bài mới.
- Slide 10: Cho biết được cấu trúc bài học
- Slide 11: Dẫn dắt đi vào xem đoạn
video clip
- Slide 12: Xem đoạn video clip tập tính
săn mồi ở ếch.
- Slide 13: Cho các em xem hình ảnh tập
tính đàn vịt con di chuyển theo vật
chuyển động mà nhìn thấy đầu tiên.
- Slide 14: Phân tích thứ tự các phản ứng
của ếch để bắt mồi, ở đây giáo viên phân
tích rõ ràng để thấy được thế là tập tính.

- Slide 15: Đặt câu hỏi cho các em thế
nào là tập tính
I. KHÁI NIỆM
- Slide 15: Nội dung tập tính và ví dụ
II. CÁC LOẠI TẬP TÍNH
- Slide 16: Dẫn dắt học sinh xem đoạn
video clip
- Slide 16: II. Các loại tập tính, 1. Tập
- Slide 17: Video clip giăng tơ ở nhện, tính bẩm sinh
phân tích các đặc điểm của tập tính bẩm
sinh ở nhện để rút ra kết luận thế nào là
tập tính bẩm sinh
- Slide 18: Nội dung của tập tính bẩm
sinh và ví dụ
- Slide 19: Hình ảnh dẫn dắt qua video 2. Tập tính học được
clip
- Slide 19: 2. Tập tính học được
- Slide 20: Xem video clip về tập tính lấy
thức ăn ở quạ. Qua đó phân tính những
đặc điểm của tập tính này để rút ra thế
nào là tập tính bẩm sinh
- Slide 21: Thế nào là tập tính học được
- Slide 22: Phân tích hình ảnh của cóc, - Slide 21: Nội dung của tập tính học
đặt câu hỏi cho các em về rình và né con được và ví dụ
ong ở cóc thuộc dạng tập tính nảo?

Trang 22


- Slide 23: Giáo viên phân tích sơ đồ cơ - Slide 22: Nội dung của tập tính hỗn hợp

sở thần kinh của tập tính. Đặt câu hỏi cơ
sở của thần kinh tập tính bẩm sinh và học
được
III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP
TÍNH
- Slide 25: Lập bảng so sánh giữa tập tính - Slide 23: Các em điền vào sơ đồ phiếu
và tập tính bẩm sinh đã chuẩn bị trong học tập
phiếu học tập? Mời hai em điền thông tin
vào phiếu học tập

- Slide 26: Điền mũi tên vào phiếu học
tập
IV. MỘT SỐ HÌNH THỨC HỌC TẬP
- Slide 27: Chiếu hình tập tính quen nhờn Ở ĐỘNG
và đặt câu hỏi thế nào là tập tính quen 1. Quen nhờn
nhờn?
- Slide 28: Chiếu hình ảnh invết và đặt - Slide 27: Nội dung tập tính quen nhờn
câu hỏi cho các em thế nào là tập tính in 2. In vết
vết?
- Slide 28: Nội dung tập tính in vết
- Slide 29: Chiếu hình ảnh thí nghiệm
Paplop, đặt ra câu hỏi tại sao con chó lai 3. Điều kiện hóa
có phản ứng chảy nước bọt khi rung
chuông?
- Slide 29: Nội dung điều kiện hóa đáp
- Slide 30: Chiếu hình ảnh của chuột ứng
trong hộp, giáo viên cần mô tả cho các
em nắm. Cần cho các em phán đoán hành
động tiếp theo của con chuột?
- Slide 31: Xem video clip về chuột và

đưa ra thế nào là điều kiện hóa hành
động?
- Slide 32: Nội dung điều kiện hóa hành
động
- Slide 33: Hình ảnh dẫn dắt qua đoạn
video clip
- Slide 34: Video clip về chuột tìm
đường đi và đặt ra câu hỏi thế nào là tập
tính học ngầm?
4. Học ngầm
- Slide 35: Nội dung học ngầm
Trang 23


- Slide 36: Hình ảnh minh họa học khôn
ở tinh tinh
- Slide 37: Xem video clip về sự sáng tạo 5. Học khôn
của tinh tinh. Qua đó thấy tinh tinh có
những phương pháp mới để giải quyết
vấn đề mới và rút ra về tập tính học khôn
- Slide 38: Nội dung của tập tính học
khôn
4. Củng cố
- Từ slide 39 – slide 42 củng cố bằng trắc nghiệm nhiều lựa chọn.
- Slide 43 hệ thống lại kiến thức bài học bằng sơ đồ.
- Slide 44 phân biệt các dạng tập tính thông qua hình ảnh.
5. Dặn dò
- Slide 45 hướng dẫn làm bài tập ở nhà
Lưu ý: Để đọc được file PDF cần có chương trình Adobe reader 9, các em cần
tải về máy tính và cài đặc phần mềm này cho máy

Phụ lục 4: Đề kiểm tra
Câu 1: Sự hình thành tập tính học tập là:
A. Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ
mới giữa các nơron bền vững.
B. Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ
mới giữa các nơron nên có thể thay đổi.
C. Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện và không điều kiện, trong đó hình
thành các mối liên hệ mới giữa các nơron nên có thể thay đổi.
D. Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ
mới giữa các nơron và được di truyền.
Câu 2: Ý nào không phải đối với sự phân loại tập tính?
A. Tập tính bẩm sinh.
B. Tập tính học được.
C. Tập tính hỗn hợp (Bao gồm tập tính bẩm sinh và tập tính học được)
Trang 24


D. Tập tính nhất thời
Câu 3: Tập tính quen nhờn là:
A. Tập tính động vật không trả lời khi kích thích không liên tục mà không gây nguy
hiểm gì.
B. Tập tính động vật không trả lời khi kích thích ngắn gọn mà không gây nguy hiểm
gì.
C. Tập tính động vật không trả lời khi kích thích lặp đi lặp lại nhiều lần mà không gây
nguy hiểm gì.
D. Tập tính động vật không trả lời khi kích thích giảm dần cường độ mà không gây
nguy hiểm gì.
Câu 4: In vết là:
A. Hình thức học tập mà con vật sau khi được sinh ra một thời gian bám theo vật thể
chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và giảm dần qua những ngày sau.

B. Hình thức học tập mà con vật mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn
thấy đầu tiên và giảm dần qua những ngày sau.
C. Hình thức học tập mà con mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy
nhiều lần và giảm dần qua những ngày sau.
D. Hình thức học tập mà con vật mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn
thấy đầu tiên và tăng dần qua những ngày sau.
Câu 5: Tính học tập ở động vật không xương sống rất ít được hình thành là vì:
A.
B.
C.
D.

Số tế bào thần kinh không nhiều và tuổi thọ thường ngắn.
Sống trong môi trường đơn giản.
Không có thời gian để học tập.
Khó hình thành mối liên hệ mới gữa các nơron.

Câu 6: Tập tính học được là:
A. Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và
rút kinh nghiệm.
B. Loại tập tính được hình thành trong quá trình phát triển của loài, thông qua học tập
và rút kinh nghiệm.
C. Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và
rút kinh nghiệm, được di truyền.

Trang 25


×