Tải bản đầy đủ (.pdf) (170 trang)

Nghiên cứu ứng dụng phương pháp đo âm ốc tai méo tiếng vào phát hiện sớm và chẩn đoán điếc nghề nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.08 MB, 170 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN ĐĂNG QUỐC CHẤN

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG
PHƯƠNG PHÁP ĐO ÂM ỐC TAI MÉO TIẾNG VÀO
PHÁT HIỆN SỚM VÀ CHẨN ĐOÁN ĐIẾC NGHỀ NGHIỆP

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

TP. Hồ Chí Minh, năm 2010


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN ĐĂNG QUỐC CHẤN

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG
PHƯƠNG PHÁP ĐO ÂM ỐC TAI MÉO TIẾNG VÀO
PHÁT HIỆN SỚM VÀ CHẨN ĐOÁN ĐIẾC NGHỀ NGHIỆP

Chuyên ngành: Thính học
Mã số: 62.72.53.01



LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

Người hướng dẫn khoa học:
1. GS. TS. NGUYỄN HỮU KHÔI
2. TS. ĐẶNG XUÂN HÙNG

TP. Hồ Chí Minh, năm 2010


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào.
Tác giả luận án

NGUYỄN ĐĂNG QUỐC CHẤN


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt.
Danh mục các hình.
Danh mục các bảng.
Danh mục các biểu đồ.
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................ 4

1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐIẾC ................................................................... 4
1.1.1. Thính lực bình thường.............................................................. 4
1.1.2. Nghe kém - Điếc ..................................................................... 4
1.2. KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ TIẾNG ỒN. .......................................... 5
1.2.1. Đònh nghóa ............................................................................... 5
1.2.2. Tính chất của tiếng ồn ............................................................. 6
1.2.3. Ngưỡng gây đau. ..................................................................... 6
1.2.4. Tiêu chuẩn tiếng ồn. ............................................................... 6
1.3. GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ BỘ MÁY THÍNH GIÁC ..................... 7
1.3.1. Tóm tắt về giải phẫu tai trong ................................................ 7
1.3.2. Sinh lý tai trong. .................................................................... 12
1.4. ÂM ỐC TAI (Oto-acoustic emissions = OAE) .............................. 14
1.4.1. Đònh nghóa ............................................................................... 14
1.4.2. Các loại âm ốc tai.................................................................... 15


1.4.3. Ứng dụng OAE trong chẩn đoán ĐNN.................................... 21
1.5. ĐIẾC NGHỀ NGHIỆP (ĐNN) ......................................................... 23
1.5.1. Đònh nghóa, thuật ngữ .............................................................. 23
1.5.2. Cơ chế bệnh sinh ..................................................................... 25
1.5.3. Cơ chế khuyết thính lực........................................................... 27
1.5.4. Chẩn đoán bệnh ĐNN ............................................................. 28
1.5.5. Chẩn đoán giám đònh ĐNN. .................................................... 29
1.6. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ TIẾNG ỒN, ĐNN, ÂM ỐC TAI
Ù Ở NGOÀI VÀ TRONG NƯỚC ............................................................. 30
1.6.1. Về tiếng ồn và ĐNN .............................................................. 30
1.6.2 Về âm ốc tai ........................................................................... 31
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 33
2.1. ĐỐI TƯNG NGHIÊN CỨU. ......................................................... 33
2.1.1. Đối tượng là điểm đo MTLĐ ................................................. 33

2.1.2. Đối tượng là NLĐ tiếp xúc với tiếng ồn ≥ 85dBA................. 34
2.1.3. Đối tượng là được phỏng vấn về nhận thức và thái độ trong
phòng chống ĐNN................................................................................... 34
2.1.4. Đối tượng là NLĐ được đo PTA và DPOAE.......................... 35
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 36
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ................................................................ 36
2.2.2. Cở mẫu nghiên cứu ................................................................. 36
2.2.3. Phương tiện nghiên cứu ........................................................... 40
2.2.4. Phương pháp tiến hành nghiên cứu ......................................... 45
2.2.5. Quy trình thực hiện .................................................................. 54


2.2.6. Thu thập dữ kiện ..................................................................... 56
2.2.7. Xử lý dữ kiện........................................................................... 58
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................. 59
3.1. MỨC ĐỘ Ô NHIỄM TIẾNG ỒN. ................................................... 59
3.1.1. Mức độ ô nhiễm tiếng ồn về số lượng .................................... 59
3.1.2. Mức độ ô nhiễm tiếng ồn về cường độ. .................................. 60
3.2. TỈ LỆ ĐNN ....................................................................................... 61
3.3. NHẬN THỨC, THÁI ĐỘ NLĐ TRONG PHÒNG CHỐNG
BỆNH ĐNN ............................................................................................ 80
3.4. SO SÁNH ĐỘ NHẠY VÀ ĐỘ ĐẶC HIỆU CỦA ĐO DPOAE SO
VỚI ĐO PTA TRONG VIỆC TẦM SOÁT PHÁT HIỆN SỚM ĐNN.... 87
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ...................................................................... 95
4.1 MỨC ĐỘ Ô NHIỄM TIẾNG ỒN ..................................................... 95
4.1.1 Mức độ ô nhiễm tiếng ồn ......................................................... 95
4.1.2.Mức độ ô nhiễm tiếng ồn về cường độ .................................... 96
4.2. TỈ LỆ NLĐ BỊ ĐNN ......................................................................... 96
4.2.1 Tỉ lệ ĐNN ................................................................................. 96
4.2.2 Tỉ lệ giới tính bò ĐNN của các ngành nghề ............................. 97

4.2.3 Tuổi đời bò ĐNN của các ngành nghề...................................... 98
4.2.4 Tuổi nghề bò ĐNN của các ngành nghề ................................... 99
4.2.5 Sự liên quan giữa ĐNN với mức độ ồn ≥ 85dBA .................... 100
4.2.6 Sự liên quan giữa ĐNN với tuổi đời và tuổi nghề ................... 100
4.3. NHẬN THỨC, THÁI ĐỘ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG PHÒNG
CHỐNG ĐNN ................................................................................. 103


4.3.1 Về vệ sinh an toàn lao động: .................................................. 103
4.3.2 Về trang bò bảo hộ lao động chống tiếng ồn ............................ 103
4.3.3 Về mức độ sử dụng bảo hộ lao động chống tiếng ồn .............. 104
4.3.4 Sự quan tâm của NSDLĐ về MTLĐ và BNN ........................ 105
4.3.5 Sự hài lòng về MTLĐ và thích thay đổi MTLĐ ...................... 105
4.3.6 Về sự lo sợ mắc bệnh ĐNN của mẫu nghiên cứu .................... 105
4.3.7 Về việc không muốn thay đổi MTLĐ ...................................... 106
4.3.8 Về ý kiến của NLĐ về cách phòng chống ĐNN ..................... 107
4.4. SO SÁNH ĐỘ NHẠY VÀ ĐỘ ĐẶC HIỆU CỦA ĐO DPOAE SO
VỚI ĐO PTA TRONG VIỆC PHÁT HIỆN SỚM ĐNN ......................... 111
KẾT LUẬN ............................................................................................ 123
KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 125
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.
PHỤ LỤC 1 - ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT – ANH.
PHỤ LỤC 2 - CÁC BÀI TOÁN KIỂM ĐỊNH TRONG NHIÊN CỨU.
PHỤ LỤC 3 - PHIẾU KẾT QUẢ ĐO TIẾNG ỒN.
PHỤ LỤC 4 - PHIẾU KHÁM PHÁT HIỆN ĐIẾC NGHỀ NGHIỆP.
PHỤ LỤC 5 - PHIẾU ĐIỀU TRA VỀ NHẬN THỨC, THÁI ĐỘ NLĐ
TRONG PHÒNG CHỐNG ĐNN.
PHỤ LỤC 6 - BẢNG FOWLER-SABINE.



PHỤ LỤC 7 - BẢNG FELMANN – LESSING.
PHỤ LỤC 8 - DANH SÁCH CÁC NHÀ MÁY, XÍ NGHIỆP TRONG
NHÓM NGHIÊN CỨU.
PHỤ LỤC 9 - DANH SÁCH NLĐ ĐO DPOAE VÀ PTA.


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATLĐ

An toàn lao động

BHLĐ

Bảo hộ lao động

dB
DPOAE
ĐNN
HĐGĐYK
HĐGĐYKTW
IHC

Decibel
Distorsion Products Oto-Acoustic Emissions
Điếc nghề nghiệp
Hội Đồng Giám đònh Y khoa
Hội Đồng Giám đònh Y khoa Trung ương
Inner Hair Cell


I.S.O

International Standard Organization

KTC

Khoảng tin cậy

MTLĐ
NLĐ

Môi trường lao động
Người lao động

NSDLĐ

Người sử dụng lao động

OAE

Oto-Acoustic Emissions

OHC

Outer Hair Cell

PR
PTA
P.T.S


Prevalence Ratio
Pure Tone Average
Permanent Threshold Shifts


SPL
TCVN
TTBVSKLĐ&MT

Sound Press Level
Tiêu chuẩn Việt Nam
Trung tâm Bảo vệ sức khỏe lao động và môi trường

T.T.S

Temporary Threshold Shift

WHO

World Health Organization


DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6

1.7
1.8
1.9
1.10
1.11
1.12
1.13
1.14
1.15
1.16
1.17
1.18
1.19
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
3.1
3.2
3.3
3.4

TÊN HÌNH

Thính trường
NLĐ làm việc trong môi trường ồn
Giải phẫu tai
Ốc tai
Ống ốc tai
Cơ quan Corti
Tế bào lông ngoài và lông trong
Mặt trên Corti đã lấy đi màng mái qua kính hiển vi
Sơ đồ chuyển sóng âm
Điện thế động thần kinh
Phương pháp ghi âm ốc tai
Âm ốc tai kích gợi thoáng qua dạng phổ và sóng
Âm ốc tai dạng sóng
Âm ốc tai méo tiếng
Âm ốc tai méo tiếng dạng sóng
Nguyên lý hoạt động của máy đo OAE
Vò trí tiếp nhận âm thanh theo tần số
Kết quả DPOAE và PTA của nam công nhân bò ĐNN
Màng đáy
Điều tra người lao động
NLĐ làm việc trong môi trường có tiếng ồn cao
Máy đo mức độ ồn
Buồng đo và máy đo thính lực hoàn chỉnh
Hộp phần mềm máy DPOAE 2000
Máy đo DPOAE
Đo tiếng ồn trong môi trường lao động
Đo thính lực sơ bộ
Đo thính lực hoàn chỉnh
Máy DPOAE2000™
Đo thực tế DPOAE

Kết quả đo DPOAE và PTA
Kết quả đo DPOAE có các tần số đều PASS
Kết quả đo DPOAE ở tần số 4kHZ có REFER
Kết quả đo DPOAE ở các tần số có REFER

TRANG
5
7
7
8
9
9
10
11
12
13
16
16
17
17
18
18
19
22
28
39
42
42
43
44

44
46
48
49
51
56
88
89
90
90


DANH MỤC BẢNG
STT
1.1
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
3.10
3.11
3.12
3.13
3.14
3.15

3.16
3.17
3.18
3.19
3.20
3.21
3.22
3.23
3.24
3.25
3.26
3.27
3.28
4.1
4.2

TÊN
Cấu trúc và chi phối tế bào lông trong và lông ngoài
Mức độ ô nhiễm tiếng ồn về số mẫu đã đo
Mức độ ô nhiễm tiếng ồn về cường độ
Đặc tính mẫu NLĐ phân bố tỷ lệ theo ngành nghề
Đặc tính mẫu NLĐ phân bố tỷ lệ theo giới tính
Tuổi đời NLĐ của các ngành nghề (năm)
Tuổi đời NLĐ của giới tính các ngành nghề (năm)
Tuổi nghề NLĐ của các ngành nghề (năm)
Tuổi nghề NLĐ của giới tính các ngành nghề (năm)
Tỷ lệ ĐNN ở các ngành nghề
Tỷ lệ ĐNN ở giới tính các ngành nghề
Tuổi đời bò ĐNN của các ngành nghề (năm)
Tuổi đời bò ĐNN của giới tính các ngành nghề (năm)

Tuổi nghề bò ĐNN của các ngành nghề (năm)
Tuổi nghề bò ĐNN của giới tính các ngành nghề (năm)
Sự liên quan giữa ĐNN với mức độ ồn trên 85dBA
Sự liên quan giữa ĐNN với tuổi đời và tuổi nghề(năm)
Nhận thức và thái độ của NLĐ trong phòng chống ĐNN
Đặc điểm về mức độ sử dụng BHLĐ phòng chống ồn
Đặc điểm về không sợ mắc bệnh ĐNN
Đặc điểm về không muốn thay đổi MTLĐ
Ý kiến của NLĐ về cách phòng chống ĐNN
So sánh tầm soát ĐNN 2 phương tiện PTA và DPOAE
Tỷ lệ ĐNN khi sử dụng phương pháp PTA
Tỷ lệ ĐNN khi sử dụng phương pháp DPOAE
Độ chuyên của phương pháp đo DPOAE so với PTA
trong việc tầm soát ĐNN
Độ nhạy của phương pháp đo DPOAE so với PTA trong
việc tầm soát ĐNN
Thời gian tiến hành đo DPOAE so với đo PTA trong
việc phát hiện ĐNN
So sánh các yếu tố liên quan khi tiến hành 2 phương
pháp đo DPOAE và PTA trong việc phát hiện ĐNN
Nhận đònh sau khi đo thính lực sơ bộ
So sánh với các tác giả khác

TRANG
10
59
60
61
62
63

65
66
67
69
70
72
73
75
76
78
79
80
82
83
83
85
87
88
89
91
92
93
94
111
113


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

STT

3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
3.10
3.11
3.12
3.13
3.14
3.15
3.16
3.17

TÊN BIỂU ĐỒ
Mức độ ô nhiễm tiếng ồn
Cường độ ô nhiễm tiếng ồn
Tỷ lệ NLĐ phân bố theo giới tính và ngành
Tuổi đời trung bình các ngành
Tuổi đời trung bình của giới tính các ngành
Tuổi nghề trung bình các ngành
Tuổi nghề trung bình của giới tính các ngành
Tỷ lệ ngành nghề bò ĐNN
Tỷ lệ giới tính bò ĐNN của các ngành
Tuổi đời trung bình bò ĐNN các ngành
Tuổi đời trung bình bò ĐNN của giới tính các ngành

Tuổi nghề trung bình bò ĐNN các ngành
Tuổi nghề trung bình bò ĐNN của giới tính các ngành
Nhận thức và thái độ NLĐ trong phòng chống ĐNN
Mức độ sử dụng BHLĐ chống tiếng ồn
Lý do không muốn thay đổi MTLĐ
Ý kiến của NLĐ về cách phòng chống ĐNN

TRANG
60
61
63
64
66
67
68
70
71
73
74
76
77
81
82
84
85


1

ĐẶT VẤN ĐỀ


Ở nước ta, điếc nghề nghiệp (ĐNN) là bệnh rất thường gặp, đứng thứ
hai trong các bệnh nghề nghiệp sau bệnh bụi phổi (nguồn Cục y tế dự
phòng và môi trường). Nhưng trên đòa bàn TP.HCM, ĐNN chiếm vò trí
hàng đầu. Theo Hội đồng Giám đònh Y khoa, số người bò điếc nghề nghiệp
tăng dần theo từng năm; năm 2005 có 28 người, 2006 có 48 người, 2007 có
104 người.
ĐNN do tổn thương không hồi phục ở cơ quan Corti, mà bộ phận đầu
tiên và chủ yếu là tế bào lông ngoài, gây giảm thính lực đến điếc hoàn
toàn. Việc điều trò cho đến nay vẫn ít có hiệu quả.
Số người lao động (NLĐ) làm việc trong các ngành nghề, cơ sở sản
xuất có cường độ tiếng ồn cao ngày càng gia tăng, chiếm tỉ lệ lớn, khoảng
1/4 đến 1/3 trong tổng số NLĐ [31].
Từ những con số đáng quan tâm đó, cần phải đánh giá mức độ ô
nhiễm tiếng ồn, mức độ ĐNN, nhận thức và thái độ thực hành của NLĐ
như thế nào trong việc phòng chống ĐNN, để chương trình bảo vệ thính
lực đạt được hiệu quả, nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống cho NLĐ.
Kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho các cấp quản lý liên quan lượng giá
được công tác phòng chống ĐNN, đặc biệt là ở cấp y tế cơ sở và NLĐ.
Kể từ khi David Kemp [47] là người đầu tiên đưa ra khái niệm về
âm ốc tai (Oto-acoustic emissions = OAE) vào năm 1978.


2

Sau đó âm ốc tai được giải thích đầy đủ hơn vài năm sau thời gian
này, khi cơ chế hoạt động của tế bào lông ngoài được hiểu rõ.
Ba mươi năm sau khi được phát hiện ra, âm ốc tai méo tiếng
(Distorsion product OAE = DPOAE) ngày càng chứng minh được tính hữu
hiệu của nó từ phòng thí nghiệm, cho đến thực tiễn lâm sàng, với các ưu

điểm sau:
- Đơn giản- An toàn- Nhanh- Khách quan- Rẻ tiền.
Với mục tiêu nhằm xác đònh: tình trạng ốc tai, chức năng tế bào lông
ngoài ở tai trong, phương pháp đo DPOAE sẽ là một công cụ rất cần thiết
và hữu ích trong việc tầm soát, theo dõi và chẩn đoán ĐNN.
Trong chương trình bảo vệ sức nghe, việc phòng ngừa cũng như phát
hiện sớm ĐNN không hồi phục là mục tiêu hàng đầu.
Cho đến nay, việc chẩn đoán giám đònh ĐNN ở nước ta đều dựa vào
các phương pháp chẩn đoán rất chủ quan, do đó ít nhiều có khó khăn khi
thăm khám và kết luận.
Ứng dụng một phương pháp, công cụ khảo sát nhanh, nhạy, tiện lợi,
khách quan, nhằm tầm soát phát hiện sớm và chẩn đoán giám đònh ĐNN là
hết sức có ích và thật cần thiết.
Theo cơ chế bệnh sinh ĐNN, DPOAE có thể đáp ứng được các tiêu
chí, yêu cầu nêu trên dựa trên cơ chế hoạt động của nó.


3

Vì vậy, tiến hành nghiên cứu đề tài “ NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG
PHƯƠNG PHÁP ĐO ÂM ỐC TAI MÉO TIẾNG VÀO PHÁT HIỆN
SỚM VÀ CHẨN ĐOÁN ĐIẾC NGHỀ NGIỆP” nhằm các mục tiêu sau:
Mục tiêu nghiên cứu:
1. Xác đònh mức độ ô nhiễm tiếng ồn trong một số cơ sở sản xuất,
nhà máy xí nghiệp.
2. Xác đònh tỉ lệ điếc nghề nghiệp trong một số cơ sở sản xuất, nhà
máy xí nghiệp có tiếng ồn cao ≥ 85dBA.
3. Điều tra về nhận thức, thái độ thực hành của NLĐ trong phòng
chống ô nhiễm tiếng ồn và ĐNN.
4. Đánh giá độ nhạy, độ đặc hiệu của phương pháp đo âm ốc tai

méo tiếng (DPOAE) so với đo thính lực đơn âm (PTA) trong việc
tầm soát phát hiện sớm, theo dõi và chẩn đoán giám đònh điếc
nghề nghiệp.


4

CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐIẾC
1.1.1. Thính lực bình thường
Vùng nghe của tai người từ 16Hz đến 20.000Hz, ở mỗi tần số có
ngưỡng nghe tối thiểu và tối đa [34, 81]. Tiếng nói con người nằm trong
vùng nhạy cảm nhất của trường nghe, khoảng từ tần số 250Hz đến
4000Hz, tối đa ở vùng 1000Hz - 2000Hz. Về cường độ, tiếng nói thông
thường nằm trong khoảng 30 - 70dB (nói nhỏ: 30 – 35dB, nói to: 70dB).
1.1.2. Nghe kém – Điếc
1.1.2.1. Phân loại điếc [28, 36]
- Điếc dẫn truyền: ngưỡng nghe đường khí lớn, nhất là với các tần số
từ 1000Hz trở xuống, nhưng cũng ≤ 60 – 70dB. Biểu đồ thấp ở các tần số
trầm, chếch lên dần tần số cao. Ngưỡng nghe đường xương bình thường.
- Điếc tiếp nhận: ngưỡng nghe đường khí và đường xương đều tăng.
Nhưng ở từng tần số, 2 ngưỡng nghe không chênh lệch nhau đến 10dB.
- Điếc hỗn hợp: ngưỡng nghe đường khí và đường xương đều tăng,
nhưng không bằng nhau. Ngưỡng nghe đường khí bao giờ cũng lớn hơn.
1.1.2.2. Mức độ điếc [21]
- Tai nghe bình thường, không có thiếu hụt = 0%
- Tai không nghe được (điếc đặc), có thiếu hụt = 100%.
Mức độ thiếu hụt thính lực từng tai sẽ theo bảng tính sẵn của Fowler Sabine (phụ lục 1), dựa trên ngưỡng nghe của 4 tần số hội thoại chính: 500,



5

1000, 2000, 4000Hz và khi tính mức độ thiếu hụt thính lực chung 2 tai sẽ
theo bảng tính sẵn của Fellmann – Lessing (phụ lục 2).
1.2. KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ TIẾNG ỒN
1.2.1. Đònh nghóa:
Tiếng ồn được mô tả như một loại âm thanh khó chòu, không thích
nghi và không ai mong muốn (Denis Chadwick) [34].
- Tiếng ồn là âm thanh phức tạp, có hoặc không có chu kỳ, đặc trưng
bằng những thông số có thể đo và phân tích được.
- Tiếng ồn được thể hiện bằng phổ tần số (f) và nó đặc trưng cho độ
trầm hoặc bổng của âm thanh.
Tiếng ồn lớn ở tần số cao rất nguy hại, nhất là ở từ 2.000Hz đến
8.000Hz, là những tần số dễ gây tổn thương cho tai trong dẫn đến ĐNN.
Cường độ âm thanh tiếng ồn hay mức áp âm (SPL) tính bằng đơn vò
đề-xi-ben (dB), đại lượng đặc trưng cho độ mạnh hay yếu của âm thanh.

Hình 1.1. Thính trường


6

1.2.2. Tính chất của tiếng ồn
 Tiếng ồn có thể kéo dài liên tục, ngắt quãng, phát xung.
 Tiếng ồn có thể dao động cả về tần số và cường độ:
Sau đây là vài giá trò dB của tiếng ồn [29, 81]
- Còi ô tô

:


90dB

- Máy dệt

:

98 – 100dB

- Búa khoan bằng khí nén: 110 – 115dB
1.2.3. Ngưỡng gây đau:
Áp lực quá thấp không nghe thấy và quá cao gây đau tai, ở cường độ
tiếng ồn 130dB gây rách màng nhó.
1.2.4. Tiêu chuẩn tiếng ồn:
Trong một thời gian dài, sự tranh cãi vẫn tập trung vào giới hạn
85dB (A) hoặc 90dB (A) cho 8 giờ làm việc một ngày [34].
Việt Nam

:

85dB (A) [6]

Mức ồn cho phép tại các vò trí lao động:
Mức áp suất âm cho phép ở các dải ốc ta
Tần số trung bình (Hz)

63

125


250

500 1000 2000 4000 8000

Mức áp suất (dB)

99

92

86

83

80

78

76

74

* Tiếng ồn công nghiệp là tiếng ồn phức hợp.
* Luật 5dB:cường độ tiếng ồn tăng 5dB, thời gian tiếp xúc giảm một nữa.
Thời gian tiếp xúc tiếng ồn (giờ)

8

4


2

1

1/2

1/4

Cường độ cho phép (dBA)

85

90

95

105

110

115


7

Hình 1.2. NLĐ làm việc trong môi trường ồn
1.3. GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ BỘ MÁY THÍNH GIÁC
1.3.1.Tóm tắt về giải phẫu tai trong

Hình 1.3. Giải phẫu tai

 Tai trong: Ốc tai là bộ phận chủ yếu của bộ máy thính giác. Tại
đây, các rung động của âm thanh được chuyển thành luồng thần kinh và
đưa lên não.


8

1.3.1.1. Ốc tai xương: Phần trước của bao xương mê đạo, là khuôn
xương rỗng rất cứng, cuộn hình xoắn ốc dẹt như vỏ ốc sên xoắn 2,5 mm.
Ốc tai xương gồm 3 phần: trụ ốc, mảnh vòng quanh, mảnh xoắn ốc

Hình 1.4. Ốc tai
1.3.1.2. Ốc tai màng: (ống ốc tai) cuộn 2,5 vòng theo ống ốc tai
xương tận cùng ở đỉnh ốc tai. Cắt ngang ống ốc tai có hình tam giác:
- Đáy cấu tạo bởi mảnh xoắn và màng đáy có cơ quan Corti.
- Thành bên là vận mạch Stria vasculaire, dây chằng xoắn.
- Giới hạn trên là màng Reissner
Ốc tai màng ngăn lòng ốc tai xương làm 2 buồng ( vòn )
- Trên: vònh tiền đình, dưới: vònh nhó, thông ở đỉnh, Helicotrema
- Ngoại dòch chứa ở 2 vòn, nội dòch chứa trong ốc tai màng.
Corti: là cơ quan thính giác ngoại biên năm trên màng đáy, gồm có các
tế bào lông xen với các tế bào nâng đỡ theo một quy tắc phức tạp. Cùng với


9

các tế bào giác quan và dây thần kinh thính giác, làm nhiệm vụ tiếp nhận âm
thanh và truyền lên não qua 5 chặng neuron [26].
+ Màng mái: nằm che ở phía trên cơ quan Corti.


Hình 1.5. Ống ốc tai

Hình 1.6. Cơ quan corti


10

1.3.1.3. Tế bào lông :
- Tế bào lông trong và lông ngoài của cơ quan Corti đóng vai trò
chính trong việc chuyển năng lượng âm thành điện học [63].

Hình 1.7. Tế bào lông trong (1) và tế bào lông ngoài (2).
Bảng 1.1 Cấu trúc và chi phối tế bào lông trong và tế bào lông ngoài
Tế bào lông trong

Tế bào lông ngoài

Số lượng

3.500

12.000

-Số lượng lông chuyển

Ít

Nhiều

-Sắp xếp lông chuyển


3-4 dải

6-7 dải hình V, W

-Bám vào màng mái

Không

Bám chắc


11

Hình 1.8. Mặt trên cơ quan Corti đã lấy đi màng mái qua kính hiển vi.
1.3.2. Sinh lý tai trong.
1.3.2.1. Sinh lý thu nhận và dẫn truyền âm:
Quá trình sinh lý dẫn truyền âm chuyển đổi cơ học thành điện học ở
ốc tai, cho thấy bắt đầu khi đế bàn đạp di động vào ra ở cửa sổ bầu dục,
làm thay đổi áp lực dòch ốc tai dẫn đến rung động các thành phần ốc tai
như màng đáy, cơ quan Corti và màng mái. Sự di động này tạo nên các
sóng và luôn di chuyển theo hướng từ đáy đến đỉnh ốc tai [18, 63].
Biên độ dao động tăng dần khi sóng di chuyển từ đáy ốc tai về đỉnh,
ở một số điểm có biên độ tối đa gọi là điểm đỉnh tùy thuộc vào tần số âm
kích thích, sau đó biên độ giảm nhanh chóng. Hiện tượng này là do độ
cứng của màng đáy giảm dần từ đáy ốc tai đến đỉnh, hình dưới đây cho
thấy cách di chuyển sóng âm ở nhiều tần số khác nhau, các điểm đỉnh tần
số cao tiếp cận ở vùng đáy ốc tai, các đỉnh điểm tần số thấp nằm ở đỉnh.



12

Hình 1.9. Sơ đồ chuyển sóng âm
Theo thuyết di chuyển sóng của Von Békésy (giải thưởng Nobel Y Học
1961), chức năng truyền âm của tai trong là [48]:
* Vai trò của dòch ốc tai: rung động cơ học ở đế bàn đạp ngay khi
sóng âm tác động vào cửa sổ bầu dục, gây nên chuyển động của ngoại
dòch và nội dòch ở Corti cũng bò chuyển động theo. Ốc tai biến đổi tín hiệu
từ sóng cơ học sang dạng năng lượng thủy lực và cuối cùng thành năng
lượng điện sinh học ở tế bào lông. Do bàn đạp dao động vào cửa sổ bầu
dục, hình thành một sóng di chuyển qua ốc tai gây nên chuyển động màng
đáy và màng mái làm nghiêng lệch các lông của tế bào lông, đưa đến sự
phân cực và phát động xung thần kinh hướng tâm.
Các dòch của tai trong chỉ chuyển dòch được khi:
+ Thành phần và áp lực của các dòch bình thường.
+ Cửa sổ tròn, bầu dục phải được tự do và rung động tốt.


×