Chuyên đề bài tập di truyền
ThS. Lê Hông Thái
MỘT SỐ BÀI TẬP TÍNH QUI LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Bài 1 : Xét 3 cặp gen dị hợp nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường.
ABD
a. Nếu ở một cá thể có trình tự sắp xếp các gen trên cặp nhiễm sắc thể này là abd , khoảng
cách tương đối trên nhiễm sắc thể giữa gen A với gen B là 20 cM; giữa gen B với gen D là 15 cM
và trong giảm phân xảy ra cả trao đổi chéo đơn lẫn trao đổi chéo kép thì theo lí thuyết cá thể này tạo
ra giao tử AbD có tỉ lệ là bao nhiêu?
b. Nếu quá trình giảm phân ở một cá thể đã tạo ra 8 loại giao tử với thành phần alen và có tỉ
lệ là ABD = abd = 2,1% ; AbD = aBd = 12,95% ; ABd = abD = 28,5% và Abd = aBD = 6,45% thì
trình tự sắp xếp các gen trên cặp nhiễm sắc thể này và khoảng cách tương đối giữa chúng là bao
nhiêu cM?
Bài 1. a. AbD là giao tử sinh ra do trao đổi chéo kép nên tỉ lệ = 20%. 15% : 2 = 1,5%
b. - Kiểu gen : AdB//aDb
- Khoảng cách tương đối giữa cặp gen A, a với D, d :
= 12,95% .2 + 2,1% = 28 % = 28 cM.
- Khoảng cách tương đối giữa cặp gen D, d với B, b :
= 6,45% .2 + 2,1% = 15% = 15 cM
Ab
Bài 2. Cho 2.000 tế bào sinh hạt phấn, kiểu gen aB . Quá trình giảm phân của các tế bào sinh hạt
phấn này đã có 400 tế bào xảy ra hoán vị gen.
a. Tính số giao tử mỗi loại được sinh ra từ số tế bào trên ?
b. Tính tần số hoán vị gen và khoảng cách giữa các gen trên NST bằng bao nhiêu?
c. Nếu tần số hoán vị gen của loài là 15% sẽ có bao nhiêu tế bào xảy ra hoán vị gen?
Bài 2 a. Số hạt phấn được tạo ra từ 2000 tế bào: 2000 × 4 = 8000 hạt phấn.
Một TB xảy ra HV tạo ra được các loại giao tử là: Ab = aB = AB = ab
Có 400 TB xảy ra HV số các loại giao tử được tạo ra là: Ab = aB = AB = ab = 400
Số giao tử được sinh ra từ các tế bào không có trao đổi chéo là :
(2000 - 400) × 4
2
Ab = aB =
= 3200
Số giao tử từng loại được sinh ra là: Ab = aB = 3200 + 400 = 3600
AB = ab = 400
b. Tần số hoán vị gen là:
400 + 400
× 100% = 10%
8000
Vậy khoảng cách 2 gen trên NST là 10% (10cM)
c. Số tế bào sinh ra do hoán vị là: 8000 × 15% = 1200
Để tạo ra được 1200 TB hoán vị số giao tử là 1200 gồm 2 loại AB, ab.
1200
= 600
Vậy số giao tử sinh ra do hoán vị là 2
->Vậy cần có 600 tế bào xảy ra hoán vị
Bài 8. Khi cho lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng, khác nhau về 2 cặp gen tương phản, được F1
đồng loạt xuất hiện cây tròn, ngọt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được đời F2 có 7500 cây, gồm 4
loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 1800 cây bầu dục, ngọt. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính
trạng và đối lập với quả ngọt là quả chua.
1
Chuyên đề bài tập di truyền
ThS. Lê Hông Thái
a. Biện luận và viết sơ đồ lai? Biết mọi diễn biến trong quá trình sinh noãn giống quá trình sinh hạt
phấn.
b. Xác định tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 1 trong 2 tính trạng lặn ở F2 mà không cần viết sơ đồ lai?
Bài 8.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai:
- F1 thu được 100% tròn, ngọt, F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có kiểu hình bầu
dục, chua tròn, ngọt là trội hoàn toàn so với bầu dục chua.
Quy ước: A – tròn, a – bầu dục;
B – ngọt, b – chua
- Quả bầu dục, ngọt (aaB-) ở F2 chiếm 1800/7500 = 0,24 Quả bầu dục, chua (aabb) = 0,01
Mà 0,01 aabb ≠ 1/16 các gen không phân li độc lập mà liên kết với nhau.
Mặt khác 0,01 aabb ≠ 1/4 và khác 0 các cặp gen quy định các cặp tính trạng di truyền liên kết không
hoàn toàn với nhau trên 1 cặp NST.
- Ta có 0,01 ab/ab = 0,1 ab x 0,1 ab f = 0,2 và kiểu gen của F1 là Ab/aB
Kiểu gen của P: Ab/Ab (tròn, chua) x aB/aB (bầu dục, ngọt)
- HS viết sơ đồ lai.
- Kết quả: A-B- = 0,51;
A-bb = aaB- = 0,24;
Aabb = 0,01
b. Kiểu gen đồng hợp về 1 trong 2 tính trạng ở F2:
(AB/Ab + AB/aB + aB/ab + Ab/ab). 2 = 0,1. 0,4 + 0,1. 0,4 + 0,4. 0,1 + 0,4. 0,1 = 0,32
Bài 10. Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần
chủng được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ: 3
cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ
a.Giải thích kết quả thí nghiệm viết sơ đồ lai
b.Cho F1 tự thụ phấn được F2. Lấy ngẫy nhiên 4 cây F2. Tính xác suất
- Để cả 4 cây đều có hoa trắng ?
- Để có đúng 3 cây hoa đỏ trong số 4 cây?
- Để có đúng 2 cây hoa đỏ trong só 4 cây?
Bài 10. a. - Tỉ lệ kiểu hình trong phép lai phân tích là 3 trắng : 1 đỏ = 4 kiểu tổ hợp giao tử = 4 x 1
màu sắc hoa do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau qui định, di truyền theo qui luật tương
tác gen kiểu bổ sung gen trội không alen. F1 dị hợp tử 2 cặp gen.
- Qui ước : A- B- : Hoa đỏ; A- bb, aaB-, aabb: Hoa trắng. Kiểu gen F1: AaBb.
Kiểu gen của P: AABB x aabb F1 AaBb
* Sơ đồ lai: viết sơ đồ lai từ P F1 Lai phân tích (F1 lai cơ thể mang tính
trạng lặn)
b.F1 tự thụ phấn F2 thu được 16 kiểu tổ hợp theo tỉ lệ kiểu hình 9 đỏ : 7 trắng
7
-Xác suất để cả 4 cây đều có kiểu hình trắng là : ( 16 )4
9
3
-Xác suất để có đúng 3 cây hoa đỏ trong số 4 cây con là : C 4 .(( 16 ))3.
9
2
-Xác suất để có đúng 2 cây đỏ trong số 4 cây con: C 4 .( 16 )2. (
2
7
16
)2
7
16
Chuyên đề bài tập di truyền
ThS. Lê Hông Thái
Bài 1: Khi lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt đỏ, cánh bình thường với ruồi giấm đực mắt trắng,
cánh xẻ thu được F1 gồm 100% ruồi giấm mắt đỏ, cánh bình thường. Cho các ruồi giấm F1 tạp giao
với nhau nhận được F2 như sau:
Ruồi giấm cái:
300 con có mắt đỏ, cánh bình thường
Ruồi giấm đực:
135 con có mắt đỏ, cánh bình thường
135 con có mắt trắng, cánh xẻ
14 con có mắt đỏ, cánh xẻ
16 con có mắt trắng, cánh bình thường.
1. Hãy biện luận để xác định các quy luật di truyền chi phối các tính trạng trên.
2. Viết sơ đồ lai từ P đến F2. Biết rằng mỗi tính trạng trên đều do một gen quy định.
Bài 1. Theo bài ra, P thuần chủng và F1 đồng tính mắt đỏ, cánh bình thường mà mỗi tính trạng do một gen quy định
Mắt đỏ là trội hoàn toàn so với mắt trắng và cánh bình thường là trội hoàn toàn so với cánh xẻ.
Quy ước: A- mắt đỏ, a- mắt trắng B- cánh bình thường, b- cánh xẻ
- Các tính trạng màu mắt và hình dạng cánh phân bố không đồng đều giữa các ruồi giấm đực và cái ở F2 (tính trạng mắt
trắng và cánh xẻ chỉ có ở ruồi đực) 2 gen quy định 2 tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có
alen trên Y (quy luật di truyền liên kết với giới tính)
- Xét ruồi đực ở F2, ta có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ khác nhau; trong khi ruồi giấm đực F1 không hoán vị gen, cho hai
loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau (quy luật liên kết gen) Ruồi giấm cái F1 cho 4 loại giao tử với tỷ lệ khác nhau
Hoán vị gen xảy ra ở ruồi giấm cái F1 (quy luật hoán vị gen)
- Tần số hoán vị gen là: (16 + 14) : 300 = 0,1 (hay 10%)
Kiểu gen của P:
Ruồi giấm cái mắt đỏ, cánh bình thường:
X ba Y
Ruồi giấm đực mắt trắng, cánh xẻ:
Sơ đồ lai: P
♀
X BA X BA
X BA
X
X ba Y
♂
X BA
Mắt đỏ, cánh bình thường
Mắt trắng, cánh xẻ
X ba , Y
GP
X BA
X ba
X
♀ Mắt đỏ, cánh bình thường
=
GF1 :
A
B
A
b =
=
a
b
X
X
X
X Ba =5%
Y
A
B
X
A
B
♂ Mắt đỏ, cánh bình thường
=
45%
X
A
B
Y
= 50%
(Hs tự viết SĐL)
Tỷ lệ kiểu hình F2:
50% số ruồi giấm là ruồi cái mắt đỏ, cánh bình thường
50% số ruồi giấm là ruồi đực, trong đó:
22,5% mắt đỏ, cánh bình thường
22,5% mắt trắng, cánh xẻ
2,5% mắt đỏ, cánh xẻ
2,5% mắt trắng, cánh bình thường ...................
Cõu 8: Cho một cá thể F1 dị hợp 3 cặp gen; kiểu hình là thân cao, quả tròn, hoa đỏ lai phân tích
với cá thể tương ứng là thân thấp, quả dài, hoa vàng. F2 thu được tỷ lệ:
- Cao, tròn, đỏ: 278
- Thấp, dài, vàng: 282
- Cao, dài, đỏ: 165
- Thấp, tròn, vàng: 155
- Cao, dài, vàng: 62
- Thấp, tròn, đỏ: 58
Xác định nhóm gen liên kết và trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể.
3
Chuyên đề bài tập di truyền
-
ThS. Lê Hông Thái
Cõu 8:- F1 dị hợp tử 3 cặp lai phân tích cho 6 kiểu hình với tỷ lệ khác phân ly độc lập, khác liên kết hoàn toàn chứng tỏ
đã xảy ra hoán vị gen.
- Dựa vào kiểu hình F1 quy ước gen:
A: thân cao; a: thân thấp. B: tròn; b: dài. D: hoa đỏ; d: hoa trắng.
- 278 cao tròn đỏ (A-B-D-) có giao tử
ABD
282 thấp dài vàng (aabbdd) có giao tử abd
165 cao dài đỏ (A-bbD-) có giao tử
AbD
155 thấp tròn vàng (aaB-dd) có giao tử aBd
62 cao dài vàng (A-bbdd) có giao tử
Abd
58 thấp tròn đỏ (aaB-D-) có giao tử
aBD
- Hai giao tử liên kết có tỷ lệ cao ABD=abd = 278+282/1000:2 = 28%
- Hoán vị giữa B và D: AbD = aBd = 165 + 155/1000 : 2 = 16%
- Hoán vị giữa A và D : Abd = aBD = 62 + 58/1000 : 2 = 6%
- Ta nhận thấy khụng xuất hiện tổ hợp giao tử ABd và abD không xãy ra trao đổi chéo kép Vậy vị trí
sắp xếp là A đến D đến B, nhóm gen liên kết là ADB
A
D
B
12cM
32 Cm
Câu 9 :
1.Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định
(không có alen tương ứng trên Y). Người bệnh có kiểu gen X aXa ở nữ và XaY ở nam. Có sơ
đồ phả hệ sau đây:
Thế hệ I
1
□2
: nữ bình thường
□ : nam bình thường
Thế hệ II
□1
2
3
4
: nam bị bệnh
Hãy cho biết :
a. Kiểu gen ở I1, II2 và II3, căn cứ vào đâu để biết được điều đó?
b. Nếu người con gái II2 lấy chồng bình thường thì xác suất để con đầu lòng của họ bị
bệnh máu khó đông là bao nhiêu?
2. Bệnh Phênikêtô niệu và bệnh bạch tạng là 2 bệnh do đột biến gen lặn trên 2 NST thường
khác nhau gây nên. Một cặp vợ chồng đều mang 2 cặp gen dị hợp về 2 bệnh trên. Nguy cơ
đữa con đầu lòng bị một trong 2 bệnh trên là bao nhiêu?
Câu 9 1. a. Kiểu gen I1, II2 và II3 :
- Kiểu gen I1 là XAXa, do có con trai II4 bị bệnh kiểu gen XaY nhận Xa của mẹ.
- Kiểu gen của II2 và II3 có thể là XAXA khi nhận XA của mẹ và XA của cha hay XAXa khi nhận XA của cha
và Xa của mẹ.
b. Xác suất sinh con trai đầu lòng bị bệnh :
Chồng bình thường có kiểu gen là XAY.
Xác suất II2 mang gen dị hợp XAXa là 1/2
=> Xác suất họ sinh con trai bị bệnh XaY là:
1/2 x 1/4 = 1/8 = 0,125 = 12,5%
1
2. Nguy cơ đứa con đầu lòng bị một trong 2 bệnh là: C 2 x3/4x1/4=3/8
Bài 5. Trao đổi chéo – hoán vị gen có thể xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành cả giao tử
đực và cái (hoán vị hai bên) hoặc chỉ ở quá trình hình thành một trong hai loại giao tử (hoán vị một
bên). Xét phép lai hai cá thể dị hợp tử đều về hai cặp gen (A và B) quy định hai cặp tính trạng tương
phản nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Biết tần số hoán vị gen là 8%. Hãy xác định tỷ lệ kiểu hình
của thế hệ F1?
a) Trường hợp hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên bố và mẹ:
4
Chuyên đề bài tập di truyền
ThS. Lê Hông Thái
Vì kiểu gen của bố mẹ là dị hợp tử đều nên giao tử do hoán vị gen tạo thành là aB và Ab, mỗi
loại giao tử này có tần số là
8 : 2 = 4 (%) nên tần số của kiểu giao tử hình thành do liên kết sẽ là AB = ab = 50% - 4% = 46%.
Tần số của các kiểu giao tử này là như nhau ở bố và mẹ nên ta có thể viết sơ đồ lai như sau và tần
số của kiểu gen F1 sẽ là:
AB
AB
P
ab
×
ab
Gp: AB
ab
Ab
aB
AB
ab Ab
46% 46% 4% 4% 46% 46% 4%
AB
ab
Ab
46%
46%
4%
AB
AB
AB
AB
46% AB 21,16%
ab 21,16% Ab 1,84%
ab
AB
ab
AB
46% ab 21,16%
ab 21,16% ab 1,84%
Ab
AB
Ab
Ab
4%
Ab 1,84%
ab 1,84% Ab 0,16%
aB
AB
aB
aB
4%
aB 1,84%
ab 1,84% Ab 0,16%
Vậy tỷ lệ kiểu hình ở F1 là:
AB
ab
- - 71,16%
ab 21,16%
Ab
- b 3,84%
aB
4%
aB
4%
AB
aB 1,84%
aB
ab 1,84%
aB
Ab 0,16%
aB
aB 0,16%
aB
a - 3,84%
b) Trường hợp hoán vị gen ở một bên, kết quả sẽ nh sau:
AB
AB
P
ab
×
ab
Gp: AB
ab
Ab
aB
AB
ab
46% 46% 4% 4%
50% 50%
AB
50%
ab
50%
AB
46%
AB
AB 23%
AB
ab 23%
ab
46%
AB
ab 23%
ab
ab 23%
Ab
4%
AB
Ab 2%
Ab
ab 2%
aB
4%
AB
aB 2%
aB
ab 2%
VËy tû lÖ kiÓu h×nh ë F1 lµ:
AB
ab
Ab
aB
- - 73%
ab 23%
- b 2%
a - 2%
Bài 6. Xét 3 gen liên kết ở ngô: +/b, +/lg, +/v. Một phép lai phân tích giữa thể dị hợp về 3 gen và
thể đồng hợp tử lặn tạo ra thế hệ con như sau:
+ v lg
b++
b + lg
+v+
9
165
125
64
+ + lg
bv +
+++
56
5
37
33
11
b v lg
Chuyên đề bài tập di truyền
Tổng số: 500 các thể
ThS. Lê Hông Thái
Xác định cấu trúc di truyền của thể dị hợp tử; xác định trật tự gen và khoảng cách giữa các
gen; tính hệ số trùng hợp.
a) Cấu trúc di truyền của thể dị hợp tử:
Những cá thể có tần số cao nhất trong trường hợp này là + v lg và b + +. Đó là các cá thể hình
thành không phải do trao đổi chéo Vì vậy, cơ thể dị hợp tử này là + v lg b + +.
b) Xác định trật tự các gen:
Trong phép lai này + + + và b v lg có tần số nhỏ nhất. Vì v và lg nằm cùng nhau như kiểu gen
bố mẹ, chỉ có b bị trao đổi, vậy b phải nằm ở giữa. Chúng ta vẽ lại kiểu gen của thể dị hợp tử v + lg/
+ b +:
v
+
lg
+
b
+
c) Tính khoảng cách giữa v và b:
[(37 + 33 + 11 + 19)/500] × 100% = 20% = 20cM.
Tính khoảng cách giữa b và lg:
[(64 + 56 + 11 + 9)/500] × 100% = 28% = 28cM.
Vậy ta có thể vẽ bản đồ như sau:
v
18
b
28
lg
d) Tính hệ số trùng hợp CC:
e)
Tần số trao đổi chéo kép thực tế
Ta có CC =
Tần số trao đổi chéo kép lý thuyết
ở ví dụ trên, tần số trao đổi chéo kép lý thuyết là:
0,28 × 0,18 ≈ 0,05
Vậy số các thể có trao đổi kép theo lý thuyết là:
0,05 × 500 = 25
Số các thể có trao đổi chéo kép thực tế là 20.
Vậy CC = 20/25 = 0,8.
Bài 7. ở một loài cây: gen A quy định thân cao; gen a quy định thân thấp;
gen B quy định hạt vàng; gen b quy định hạt xanh; gen D quy định quả dài; gen d quy định quả
ngắn. Trong phép lai phân tích cây có kiểu gen dị hợp tử cả 3 cặp gen thu đư ợc kết quả: 148 thân
cao, hạt vàng, quả dài; 67 thân cao, hạt vàng, quả ngắn; 63 thân thấp, hạt xanh, quả dài; 6 thân cao,
hạt xanh, quả dài; 142 thân thấp, hạt xanh, quả ngắn; 4 thân thấp, hạt vàng, quả ngắn; 34 thân cao,
hạt xanh, quả ngắn; 36 thân thấp, hạt vàng, quả dài.
Xác định khoảng cách giữa các gen trên NST và tính hệ số trùng hợp. Vẽ bản đồ gen.
Cây có kiểu hình lặn về 3 cặp gen khi giảm phân luôn cho 1 loại giao tử nên số tổ hợp và tỷ lệ
mỗi tổ hợp đời con bằng với tỷ lệ mỗi loại giao tử của cây dị hợp về 3 cặp gen.
Theo bài ra ta có: 148 cây A - B - D - ; 142 cây aabbdd.
67 cây A - bbdd ;
63 cây aabbD 6
Chuyên đề bài tập di truyền
34 cây A – bbD - ; 36 cây aaB - D 6 cây A - bbD - ;
4 cây aaB – dd
Tổng số 148 + 142 + 67 + 63 + 34 + 36 + 6 + 4 = 500 (cây).
1. Tần số trao đổi chéo kép thực tế là: (6 + 4)/500 = 2%
2. Tần số trao đổi chéo A/B là: (34 + 36 + 6 + 4)/500 = 16%
3. Tần số trao đổi chéo B/D là: (67 + 63 + 6 + 4)/500 = 28%
4. Tần số trao đổi chéo kép lý thuyết là: 16% × 28% = 4, 48%
5. Hệ số trùng hợp là: 2/4,48 ≈ 0,4464
Vậy trật tự gen là:
A
B
ThS. Lê Hông Thái
D
16%
28%
Bài 5: (5 diểm)Khi lai cây ngô di hợp tử cả 3 cặp gen với cây đồng hợp tử lặn cả 3 cặp gen ở F1 thu
được:
A-B-D - = 113 cây
aabbD- = 64 cây aabbdd = 105 cây
A-B-dd = 70 cây
A-bbD- = 17 cây aaB-dd = 21 cây
Hãy xác định trật tự sắp xếp các gen trong NST và khoảng cách giữa chúng bằng bao nhiêu đơn vị
trao đổi chéo
- theo đề bài đây là dạng di truyền liên kết không hoàn toàn.
- thế hệ sau thu được tổng số cây là:
113+64+105+70+174+21 =390 = 100%
- kiểu hình thu được :A-B-D- và aabbdd chiếm tỷ lệ lớn hình thành do giao tử liên kết chiếm tỷ
lệ ; (113+105)/390 . 100% = 55,9%
- các kiểu hình còn lại sảy ra do trao đổi chéo có khoảng cách giữa hai đầu mút là : 100% - 55,9 =
44,1%
-Nếu trật tự sắp xếp là A-B-D thì cho các giao tử từ kiểu gen ABD/abd là;
ABD , abd là giao tử liên kết
Abd, aBD giao tử do chéo A/B kh ông s ảy ra
Abd, abD giao tử do chéo B/D
AbD, aBd giao tử do chéo 2 ch ỗ không phù hợp
- Vậy trật tự các gen phải là B-A-D hoặc D-A-B
- khoảng cách giữa B-A là : (17+21)/390 . 100% = 9,7%
- khoảng cách giữa A-D là : (70+64)/390 . 100% = 34,4%
- khoảng cách giữa B-D là : 9,7%+ 34,4% + 44,1%
- Vậy trật tự sắp xếp 3 gen là:
B-----------A------------------------------------------D
9,7%
34,4%
Bài 10: (5 diểm) Ở ngô tính trạng bạch tạng là do gen lặn b qui định ,gen B qui định tính trạng
bình thường .Trên đồng ngô huện lâm Thao quan sát thấy cây bệch tạng chiếm 25 phần vạn .Hãy
tính tần số các gen B , b và tần số kiểu gen BB,Bb trên cánh đồng huện lâm Thao.
- Dựa vào công thưc của định luật Hacđi-Veinbec:
P2 AA +2Pq Aa +q2 aa = 1
- cây bạch tạng có kiểu gen bb = 0,0025 vậy q2 bb = 0,0025
- tần số gen b = 0,05 nên tần số gen B = 1 – 0,05 = 0,095
-tâng số kiể gen BB= (0,95)2 = 0,9025
-tần số kiểu gen Bb = 2 x 0,95 x 0,05 = 0,0950
C©u 2
7
Chuyên đề bài tập di truyền
ThS. Lê Hông Thái
a. Giả thiết trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số tương đối của các nhóm máu là: nhóm A
= 0,45 ; nhóm B = 0,21 ; nhóm AB = 0,3 ; nhóm O = 0,04.
Xác định tần số tương đối của các alen quy định nhóm máu và cấu trúc di truyền của quần thể.
b. Sự cân bằng của quần thể đạt được sau bao nhiêu thế hệ khi có sự khác nhau về tần số các alen ở các cơ thể đực và
cái ?
Cau 2
a. Gọi : p là tần số tương đối của alen IA ;
q là tần số tương đối của alen IB ;
r là tấn số tương đối của alen i.
Nhóm máu
Kiểu gen
Tần số KH
A
I I + IAi
p2 + 2pr
0,45
A A
B
I I + IBi
q2 + 2qr
0,21
AB
IAIB
2pq
B B
O
Ii
r2
Từ bảng trên ta có :
p2 + 2pr + r2 = 0,45 + 0,04
(p + r)2 = 0,49
p + r = 0,7
Từ r2 = 0,04 ; r = 0,2
p = 0,7 – 0,2 = 0,5
q = 1 – 0,7 = 0,3 .
Cấu trúc di truyền của quần thể được xác định là:
(0,5 IA + 0,3 IB + 0,2 i) (0,5 IA + 0,3 IB + 0,2 i) =0,25 IAIA + 0,09 IBIB + 0,04 ii +0,3 IAIB + 0,2 IAi + 0,12 IBi
(HS có thể giải bằng cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa)
b. , Nếu như tần số tương đối của các alen được xét đến ở phần đực và phần cái khác nhau thì sự cân bằng di truyền sẽ
đạt được sau hai thế hệ ngẫu phối :
+ trong đó ở thế hệ thứ nhất diễn ra sự cân bằng di truyền ở tần số tương đối của các alen ở hai giới tính
+ ở thế hệ thứ 2 quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Câu 7
Một loài thú, locut qui định màu lông gồm 3 alen và theo thứ tự át hoàn toàn như sau: A > a’ > a ,trong đó
alen A qui định lông đen; alen a’ qui định lông xám; alen a qui định lông trắng. Quá trình ngẫu phối ở 1 quần thể
có tỉ lệ kiểu hình là:0,51 lông đen: 0,24 lông xám : 0,25 lông trắng.
a/. Xác định tần số tương đối của 3 alen trên.
b/. Thành phần kiểu gen của quần thể trên như thế nào?
CÂU 7
a/. (1 điểm).
Tần số tương đối của alen A là 0,3.
Tần số tương đối của alen a’ là 0,2.
Tần số tương đối của alen a là 0,5.
b/. (1 điểm)
.Thành phần kiểu gen của quần thể: 0,09 AA + 0,12 Aa’ + 0,3 Aa + 0,04 a’a’ + 0,2 a’a + 0,25 aa =1.
Câu 6.
Ở ruồi giấm, khi lai 2 cá thể với nhau thu được F1 có tỉ lệ 0,04 trắng : dẹt, 0,54 đỏ,
tròn : 0,21 đỏ, dẹt : 0,21 trắng, tròn. Xác định kiểu gen và kiểu hình và tỉ lệ mỗi loại
giao tử của F1. Viết sơ đồ lai. Biết tính trạng nằm trên NST thường.
Giải
Xét sự di truyền của từng tính trạng ở F1
Đỏ/trắng = 0,75/0,25 = 3/1 Phép lai là Aa x Aa
Tròn / dẹt = 3/1 phép lai là Bb x Bb
Tỉ lệ KH của F1 là tỉ lệ của HVG
Xét KH trắng – dẹt (ab/ab) ở F1 chiếm tỉ lệ 0,04 = 50%ab x 8% ab
giao tử 8% ab là giao tử hoán vị
8
Chuyên đề bài tập di truyền
ThS. Lê Hông Thái
Tần số HVG = 16%
SĐL
P. Đỏ – tròn
x
Trắng - dẹt
Ab/aB
AB/ab
GP: Ab = aB = 42%
AB = ab = 50%
AB = ab = 8%
F1: 21% AB/Ab : 21%AB/aB: 21% Ab/ab: 21% aB/ab
4%AB/AB : 4%AB/ab: 4%AB/ab: 4%ab/ab
KH: 54% đỏ – tròn : 21% đỏ - dẹt : 21% trắng – tròn : 4% trắng – dẹt.
Câu 10.
Ở thực vật, cho lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thu được F1 100% hoa
đỏ. Cho F1 x F1 thu được F2 có 179 hoa đỏ : 128 hoa trắng.
a. Xác suất ở F2 suất hiện 3 cây cùng lô đất có thể gặp ít nhất 1 cây hoa đỏ là bao
nhiêu?
b. Dùng tiêu chuẩn X2 để kiểm định sự phù hợp hay không giữa só liệu thực tế và số
liệu lí thuyết: (n-1) = 1; α = 0,08 thì X2 = 3,84.
Giải
a. Tỉ lệ KH ở F2 = 9:7
Trong đó 9 = 9A-B7 = 3A-bb + 3aaB- + 1aabb
Để F2 có 3 cây trong đó có ít nhất 1 cây hoa đỏ thì xác suất là
1 – (xác suất để 3 cây đều trắng) = 1 – (7/16)3 = 91,62598%
Câu 2: Xét 2 cặp tính trạng ở 1 loài thực vật, cho biết A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa đỏ, b: hoa
trắng. Cho lai giữa 2 thứ cây thuần chủng có tính trạng tương phản, thu được F1 đồng tính. Cho F1
tự thụ phấn, người ta thu được ở thế hệ F2 gồm 1800 cây trong đó có 432 cây thân cao, hoa trắng.
Xác định quy luật di truyền chi phối sự di truyền đồng thời các tính trạng, kiểu gen, kiểu hình của P
và F1. Biết rằng quá trình giảm phân ở bộ phận đực và cái của cây diễn ra giống nhau.
- Quy ước gen: A: cao ; a: thấp ; B: đỏ; b: trắng
- KG, KH của P, F1 – Quy luật di truyền:
+ Xét cây thân cao hoa trằng ở F2: 430/ 1800 = 0,24 ≠ 0,25 ≠ 0,1875 -> liên kết gen không hoàn
toàn( có hoán vị gen) -> F1: dị hợp tử 2 cặp alen.
+ cây thân cao hoa trắng F2 códo sự kết hợp của:
( Ab x Ab) + 2 (Ab x ab) = 0,24 gọi x: tần số giao tử ab; y : tần số giao tử Ab.
Ta có x2 + 2xy = 0,24
(1)
( x + y)2 = 0,25
(2)
2
Từ 1 và 2 ta có : y = 0,01 -> y = 0,1 < 0,25 -> ab là giao tử do HVG . -> Tần số HVG = 20% ( HS
có thể biện luận và giải theo cách khác vẫn cho đủ điểm).
KG F1 : Ab/aB
KH : ( cao - đỏ)
KG P : Ab/Ab x aB/aB
KH( Cao - trắng x thấp - đỏ)
Câu 7 : Khi cho lai 2 cơ thể đều dị hợp tử 2 cặp gen và đều có kiểu hình là hạt tròn, màu trắng giao
phấn với nhau. Trong số các kiểu hình xuất hiện ở F 1 thấy có số cây hạt dài, màu tím chiếm 4%.
Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen nằm trên NST thường quy định, tính trội đều trội hoàn toàn và nếu
2 cơ thể P đều hoán vị gen thì có tần số hoán vị gen như nhau. Hãy xác định kiểu gen có thể có của
cặp P mang lai và xác định tần số hoán vị gen ( nếu có).
9
Chuyên đề bài tập di truyền
ThS. Lê Hông Thái
Theo bài ra, P chứa 2 cặp gen dị hợp hạt tròn, màu trắng -> hạt tròn màu trắng là tính trạng trội so
với hạt dài, màu tím.
Quy ước gen: A; Hạt tròn ; a: hạt dài; B: màu trắng; b: màu tím
F1 có số cây hạt dài tím chiếm 4% ≠ 6,25% -> hoán vị gen.
Do cả 2 cơ thể P đều dị hợp 2 cặp gen nên tỷ lệ 4% hạt dài tím (ab/ab) ở F1 có thể được tạo ra từ
các tổ hợp giao tử sau:
+ TH1: 4% ab/ab = 20%ab x 20%ab ; fHVG = 40%; KG của P: Ab/aB
+ TH2: 4% ab/ab = 40%ab x 10%ab; fHVG = 20%; KG của P :Ab/aB
+ TH3: 4%ab/ab = 8%ab = 50% ab ; fHVG = 16%; KG của P : Ab/aB x AB/ab
Câu 8 : Cho F1 dị hợp tử 3 cặp gen lai phân tích, FB thu được như sau :
165 cây có KG : A-B-D88 cây có KG: A-B-dd
163 cây có KG: aabbdd
20 cây có kiểu gen: A-bbD86 cây có KG: aabbD18 cây có kiểu gen aaB-dd
(?) Biện luận và xác định kiểu gen của cây dị hợp nói trên và lập bản đồ về 3 cặp gen đó?
- Kết quả lai phân tích cho ra 6 loại KH -> cá thể dị hợp tạo ra 6 loại giao tử, 3 cặp gen liên kết
không hoàn toàn, trao đổi chéo xảy ra tại 2 điểm không cùng lúc.
- Xác định 2 loại giao tử còn thiếu do TĐC kép là: A-bbdd và
aaB-D-> trật tự gen trên NST làBAD
KG của cây dị hợp là: BAD/bad
- Khoảng cách giữa các gen:
+ Hai loại KG có tỉ lệ lớn: [ (165+ 163)/540] x 100% = 61%
khoảng cách giữa B và D là : 100% - 61% = 39% = 39cM
khoảng cách AD là: [(88 + 86)/540]x100% = 32% = 32cM
khoảng cách BA là : [(20 +18)/540]x100% = 7% = 7cM
-> vẽ bản đồ gen.
Câu 3 ( 4,5 điểm)
a. Ở một quần thể thực vật có tỉ lệ đồng hợp trội (AA) chiếm 50%, tỉ lệ dị hợp (Aa)
chiếm 50%. Nếu cho tự thụ qua 3 thế hệ thì tỉ lệ dị hợp , đồng hợp trội và thể đồng
hợp lặn là bao nhiêu.
b. Trong một quần thể thực vật gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp.
Khi cân bằng di truyền quần thể có 20000 cây trong đó có 450 cây thân thấp. Hãy xác
định tần số tương đối của các alen.
c. Cho 2 quần thể giao phối có cấu trúc di truyền như sau :
Quần thể 1: 0,6AA : 0,2Aa : 0,2 aa
Quần thể 2: 0,2250 AA : 0,0550Aa : 0,7225aa
Quần thể nào đã đạt trạng thái cân bằng di truyền
a.
1
1
( ) 3 . y = ( ) 3 .50% = 6,25%
2
- Tỉ lệ dị hợp Aa = 2
1
1
y − ( )3.y
50% − ( ) 3 .50%
2
2
2
2
=x+
= 71,875%
- Tỉ lệ đồng hợp trội AA = x +
10
Chuyên đề bài tập di truyền
ThS. Lê Hông Thái
1
y − ( )3.y
2
2
- Tỉ lệ đồng hợp lặn aa = z +
= 0+
1
50 − ( ) 3 .50%
2
2
= 21,875%
b.
450
- Tỷ lệ cây thân thấp (aa) = 20000 = 0,0225.
- Vậy q2(aa) = 0,0225
- suy ra q(a) = 0,0225 = 0,15
- P(A) = 1-0,15 = 0,85.
c.
Quần thể 1 :Chưa cần bằng di truyền vì :
0,2 2
)
0,6 x 0,2 # 2
(
0,12 # 0,01
Quần thể 2 đạt cân bằng di truyền vì :
0,2250 2
)
2
0,0225x 0,7225 =
= 0,01625625
(
Bài 7
Trao đổi chéo – hoán vị gen có thể xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành cả giao tử đực
và giao tử cái (hoán vị 2 bên) hoặc chỉ ở quá trình hình thành một trong hai loại giao tử (hoán vị
một bên). Xét phép lai hai cá thể dị hợp tử đều về hai cặp gen (A và B) quy định hai cặp tính trạng
tương phản nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Biết tần số hoán vị gen là 8%. Hãy xác định tỉ lệ kiểu
hình của thế hệ F1?
1. Với trường hợp hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên bố và mẹ:
Vì kiểu gen của bố mẹ đều là dị hợp tử đều nên giao tử do hoán vị gen tạo thành là aB và Ab, mỗi
loại giao tử này có tần số là 8 : 2 = 4%, vì thế tần số của kiểu giao tử hình thành do liên kết sẽ là AB
= ab = 50% - 4% = 46%. Tần số của các kiểu giao tử này là như nhau ở bố và mẹ nên ta có thể viết
sơ đồ lai như sau và tần số của các kiểu gen F1 sẽ là:
P
AB
AB
x
ab
ab
GP: AB ab Ab aB
AB ab Ab aB
46% 46% 4% 4%
46% 46% 4% 4%
AB
46%
AB
46%
ab
46%
Ab
4%
aB
4%
AB
AB
AB
ab
AB
Ab
AB
aB
ab
46%
21,16%
21,16%
1,84%
1,84%
AB
ab
ab
ab
Ab
ab
aB
ab
21,16%
1,16%
1,84%
1,84%
Ab
4%
AB
Ab
Ab
ab
Ab
Ab
aB
Ab
aB
4%
1,84%
1,84%
0,16%
0,16%
AB
aB
aB
ab
aB
Ab
aB
aB
1,84%
1,84%
0,16%
0,16%
Vậy tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
AB
- - 71,16%
ab
ab
21,16%
Ab
-b
11
3,84%
aB
a- 3,84%
Chuyên đề bài tập di truyền
ThS. Lê Hông Thái
AB
- - 71,16%
ab
ab
Ab
-b
21,16%
3,84%
2. Với trường hợp hoán vị gen ở một bên, kết quả sẽ như sau:
AB
P
x
ab
GP: AB
ab
Ab
aB
46% 46% 4% 4%
AB
46%
AB
50%
ab
50%
AB
AB 23%
AB
ab 23%
ab
46%
AB
ab 23%
ab
ab 23%
aB
a- 3,84%
AB
ab
AB
ab
50% 50%
Ab
4%
AB
Ab 2%
Ab
ab 2%
aB
4%
AB
aB 2%
aB
ab 2%
Vậy tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
AB
- - 69%
ab
ab
Ab
-b
23%
4%
aB
a- 4%
Bài 8:
Một phép lai ở loài thực vật giữa cây có hoa trắng, hạt trơn với cây có hoa tím, hạt nhăn. F 1 thu
được đồng loạt các cây có hoa tím, hạt trơn. Lai phân tích các cây F 1 thu được thế hệ lai gồm: 208
cây hoa tím, hạt nhăn; 193 cây hoa trắng, hạt trơn; 47 cây hoa tím, hạt trơn; 52 cây hoa trắng, hạt
nhăn.
Xác định tỉ lệ kiểu hình của các cây thế hệ F2 nếu cho F1 tự thụ phấn trong các trường hợp sau:
a. Hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
b. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở quá trình phát sinh giao tử cái.
F1 đồng tính, có kiểu hình hoa tím, hạt trơn chứng tỏ P thuần chủng, kiểu hình hoa tím là trội hoàn
toàn so với kiểu hình hoa trắng; hạt trơn là trội hoàn toàn so với hạt nhăn. P khác nhau bởi hai cặp
tính trạng tương phản, do đó F1 dị hợp tử về hai cặp gen.
Quy ước A: hoa tím; a: hoa trắng; B: hạt trơn; b: hạt nhăn. Vậy kiểu gen của P là:
P:
F1
Hoa trắng, hạt trơn
aB
aB
x
Hoa tím, hạt nhăn
x
Ab
ab
↓
Ab
aB
Hoa tím, hạt trơn
Lai phân tích F1, tỉ lệ mà giả thiết cho khác với tỉ lệ 1: 1: 1:1, chứng tỏ hai gen quy định hai cặp tính
trạng trên di truyền liên kết, có hoán vị gen xảy ra.
F1 có kiểu gen dị hợp tử đối, các cây ở con lai từ phép lai phân tích có kiểu hình khác bố mẹ có số
lượng lớn hơn được tạo thành do liên kết gen hoàn toàn; các cây có kiểu hình giống bố mẹ có số
lượng nhỏ được tạo thành do hoán vị gen: 208 cây hoa tím, hạt nhăn; 193 cây hoa trắng, hạt trơn; 47
cây hoa tím, hạt trơn; 52 cây hoa trắng, hạt nhăn.
Tần số hoán vị gen = (47 + 52)/(47+52+208 + 193) = 10%
Cho F1 tự thụ phấn:
a) Khi hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên bố và mẹ
Ab
Ab
F1
x
aB
aB
GF1: Ab aB AB ab
Ab aB AB ab
12
Chuyên đề bài tập di truyền
ThS. Lê Hông Thái
90%
10%
90%
10%
AB
5%
ab
5%
F2
Ab
45%
Ab
45%
aB
45%
AB
5%
ab
5%
aB
45%
Ab
Ab 20,25%
Ab
aB 20,25%
AB
Ab 2,25%
Ab
ab 2,25%
Ab
aB 20,25%
aB
aB 20,25%
AB
aB 2,25%
aB
ab 2,25%
AB
Ab
AB
aB
AB
AB
AB
ab
2,25%
2,25%
0,25%
0,25%
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
Hoa tím, hạt nhăn
24,75%
Hoa trắng, hạt trơn
24,75%
Hoa tím, hạt trơn
50,25%
Hoa trắng, hạt nhăn
0,25%
b) Khi hoán vị gen xảy ra ở quá trình phát sinh giao tử cái (mẹ)
Ab
F1
x
aB
GF1: Ab
aB
AB
ab
90%
10%
Ab
45%
aB
45%
Ab
ab
aB
ab
AB
ab
ab
ab
2,25%
2,25%
0,25%
0,25%
Ab
aB
Ab
aB
100%
F2
Ab
50%
aB
50%
Ab
Ab 22,5%
Ab
aB 22,5%
Ab
aB 22,5%
aB
aB 22,5%
AB
5%
AB
Ab 2,5%
AB
aB 2,5%
ab
5%
Ab
ab 2,5%
aB
ab 2,5%
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
Hoa tím, hạt nhăn
25%
Hoa trắng, hạt trơn
25%
Hoa tím, hạt trơn
Hoa trắng, hạt nhăn
50%
0%
Bài 10:
Xét ba gen liên kết theo trật tự sau:
A
30
B
20
C
Nếu một thể dị hợp tử về 3 gen AbC/ aBc được lai với abc / abc thì tỉ lệ các kiểu hình theo lí
thuyết là bao nhiêu? Giả sử rằng tần số của các cá thể có trao đổi chéo kép là tích các tần số trao đổi
chéo đơn (không có nhiễu).
Vì đây là phép lai phân tích nên tần số của các giao tử sẽ bằng tần số của các kiểu hình.
1) Tính tần số của trao đổi chéo kép.
Các lớp kiểu hình do trao đổi chéo kép là ABC và abc. Vậy tần số trao đổi chéo kép = 0,3 x 0,2 =
0,06. Vì tái tổ hợp là tương hỗ nên (1/2) x 0,06 là tần số của mỗi lớp ABC và abc, và bằng 0,03.
13
Chuyên đề bài tập di truyền
ThS. Lê Hông Thái
2) Tính tần số trao đổi chéo đơn giữa A và B.
Ta có tần số trao đổi chéo giữa A và B = 0,3, tần số này bằng tổng tần số các trao đổi chéo đơn và
tần số trao đổi chéo kép, vì vậy:
Tần số trao đổi chéo - tần số trao đổi chéo kép = tổng tần số của các trao đổi chéo đơn.
Vậy tần số trao đổi chéo đơn giữa A và B = 0,3 – 0,06 = 0,24.
Tần số của mỗi lớp Abc và abC sẽ bằng 0,12.
3) Tính tần số của trao đổi chéo đơn giữa B và C:
0,2 – 0,06 = 0,14
Tần số mỗi lớp Abc và aBC sẽ bằng 0,07.
4) Tính các cá thể tạo ra do liên kết hoàn toàn bằng cách lấy 1 trừ đi tất cả các cá thể có tái tổ hợp.
1 – (0,24 + 0,14 + 0,06) = 1 – 0,44 = 0,56
Tần số mỗi lớp AbC và aBc sẽ là 0,28
Trong trường hợp trên, vì giả thiết cho không có nhiễu nên I = 0
Nhưng nếu có hiện tượng nhiễu, ta giả sử rằng I = 0,2 hãy tính các tần số mong muốn (theo lí
thuyết).
Để tính toán, trước hết tần số trao đổi chéo kép theo lí thuyết phải được tính như sau:
Vì I = 1 – CC, do đó CC = 0,8
Tần số trao đổi chéo kép thực tế
CC =
Tần số trao đổi chéo kép lí thuyết
Tần số trao đổi chéo kép thực tế
Tức là 0,8 =
0,06
Suy ra tần số trao đổi chéo kép thực tế = 0,8 x 0,06 = 0,048.
Vì vậy tần số các lớp trao đổi chéo kép bằng 0,048
Tần số trao đổi chéo đơn giữa A và B là:
0,3 – 0,048 = 0,252
Tần số trao đổi chéo đơn giữa B và C là
0,2 – 0,048 = 0,152
Và tần số các lớp không do trao đổi chéo tạo thành là 0,548.
Bài 11:
Cho khoảng cách giữa các gen (cM) như sau:
O–R
M–R
M – G1
3
7
2
R–A
G–A
G–N
13
8
10
R–G
O–G
O–N
5
8
18
Lập bản đồ các gen đó.
Ta bắt đầu với các gen có khoảng cách lớn, chúng phải nằm ở hai phía đầu của nhiễm sắc thể. Sau
đó sắp xếp các khoảng cách giữa các gen để tạo ra các bản đồ gối lên nhau:
O
18
N
M
12
G
N
- Ta có R ÷ G = 5. Nếu R nằm bên phải G thì M ÷ R = 17. Điều đó không đúng. Vậy R phải ở bên trái G
M
R
G
N
7
5
10
14
Chuyên đề bài tập di truyền
ThS. Lê Hông Thái
Nếu O nằm ở bên phải N thì O ÷ R có khoảng cách rất lớn, nhưng điều này không đúng. Vì vậy O
nằm ở bên trái N. Vì O ÷ R = 3 và O ÷ G = 8 nên O phải nằm ở giữa M và R.
M
O R
G
N
3
5
10
Vì M ÷ R = 7, vậy M ÷ O phải là 4. A có thể nằm ở cả hai phía của G. Nếu A ở bên phải G thì R ÷
A = 13. Bản đồ hoàn chỉnh như sau :
M
O R
G
A N
4
3
5
8
2
Câu 6 :
Cho hai ruồi đều thuần chủng là ruồi cái thân vàng, cánh xẻ và ruồi đực thân nâu cánh
bình thường lai nhau được F1 có ruồi cái toàn thân nâu, cánh bình thường; ruồi đực toàn
thân vàng, cánh xẻ. Cho ruồi cái F 1 lai với ruồi đực thân nâu, cánh bình thường thu được
ruồi F2 có 279 ruồi thân nâu, cánh bình thường; 74 ruồi thân vàng, cánh xẻ; 15 ruồi thân nâu,
cánh xẻ; 15 ruồi thân vàng, cánh bình thường.
a. Tính khoảng cách giữa 2 gen trên NST quy định cho 2 tính trạng trên.
b. Nếu chỉ căn cứ vào số lượng các cá thể thu được ở F 2 trên thì sai số về khoảng cách
giữa 2 gen là bao nhiêu ?
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và một số ruồi đực mang toàn gen lặn của 2
gen trên bị chết ở giai đoạn phôi.
a) Khoảng cách giữa 2 gen trên NST
- Xét Ptc đến F1 => cả 2 tính trạng đều di truyền liên kết với giới tính, đều có gen trên
NST X, không có alen tương ứng trên NST Y, thân nâu, cánh bình thường > thân vàng,
cánh xẻ.
Quy ước : A- thân nâu, a- thân vàng; B- cánh bình thường, b- cánh xẻ.
=> Ptc : (Hs viết sơ đồ)
- Xét F1 đến F2 => do ruồi đực đem lai với ruồi cái F1 là XABY nên ruồi cái F2 phải toàn
thân nâu, cánh bình thường, như vậy 3 KH còn lại đều là ruồi đực, => ruồi cái F1 có hoán vị
gen cho 4 loại giao tử thụ tinh với 2 loại giao tử đực cho các tổ hợp ruồi F2:
XABXAB = XABXab = XABY = XabY = a; XABXAb = XABXaB = XAbY = XaBY = 15
=> Ruồi thân nâu, cánh bình thường = 3a + 15 +15 = 279 => a = 83
=> Khoảng cách giữa 2 gen trên NST X = f = (15 + 15)/83 + 83 + 15 + 15 =
15,3061cM
b) Sai số về khoảng cách
F2 có 74 ruồi đực thân vàng, cánh xẻ là do bị chết một số ở phôi, nên tổng số ruồi đực
thu được là 83 + 74 + 15 + 15 = 187
=> Khoảng cách giữa 2 gen = f’ = (15 + 15)/187 = 16,0428cM
=> Sai số = 16,0428 - 15,3061 = 0,7367cM
Câu 7:
Ở gà, cho 2 con đều thuần chủng mang gen tương phản lai nhau được F 1 toàn lông
xám, có sọc. Cho gà mái F1 lai phân tích thu được thế hệ lai có 25% gà mái lông vàng, có
15
Chuyên đề bài tập di truyền
ThS. Lê Hông Thái
sọc; 25% gà mái lông vàng, trơn; 20% gà trống lông xám, có sọc; 20% gà trống lông vàng,
trơn; 5% gà trống lông xám, trơn; 5% gà trống lông vàng, có sọc.
Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn.
Nếu cho các gà F1 trên lai nhau, trong trường hợp gà trống và gà mái F 1 đều có diễn
biến giảm phân như gà mái F1 đã đem lai phân tích trên. Hãy xác định ở F2:
- Tỉ lệ gà mang các cặp gen đều dị hợp.
- Tỉ lệ gà lông vàng, trơn mang toàn gen lặn.
- Ptc mang gen tương phản nên F1 mang toàn gen dị hợp trên NST tương đồng.
- Về màu lông :
Fa có lông xám : lông vàng = 1 : 3 phân bố không đồng đều giữa 2 giới tính => có tương
tác của 2 cặp gen không alen đồng thời có di truyền liên kết với giới tính, có 1 trong 2 cặp
gen trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y.
Quy ước F1 :
AaXBY
x
aaXbXb
(Hs viết sơ đồ)
- Về kiểu lông :
Quy ước : D- lông có sọc, d- lông trơn.
Fa có sự phân bố đều ở 2 giới tính và gà mái mang gen trội => gen trên NST thường.
=> F1 :
Dd
x dd
- Về cả 2 tính trạng :
Tỉ lệ KH Fa chứng tỏ có sự di truyền liên kết và gà mái F1 có hoán vị gen.
Từ gà Fa lông xám, có sọc => KG gà mái F1 là AD/ad XBY, có f = 20%.
=> gà trống F1 là AD/ad XBXb
- F1 x F1 :
AD/ad XBXb
x
AD/ad XBY
F2 : tỉ lệ KG AD/ad XBXb + Ad/aD XBXb = 8% + 0,5% = 8,5% = 0,085
Tỉ lệ gà lông vàng, trơn là ad/ad XbY = 4% = 0,04
Câu 8 :
Cho 2 cây đậu Hà Lan đều thuần chủng là cây hạt trơn, vàng và cây hạt nhăn, xanh
lai nhau được F1 toàn hạt trơn, vàng. Sau đó cho các cây F 1 tự thụ phấn thu được F2 có 571
cây hạt trơn, vàng; 157 hạt trơn, xanh; 164 hạt nhăn, vàng và 68 hạt nhăn, xanh.
Hãy dùng phương pháp χ2 để xác định tỉ lệ phân tính ở F 2 trên có tuân theo quy luật
phân li độc lập hay không?
Cho biết: với (n-1) = 3; α (hay p) = 0,05 thì χ 2 = 7,815; mỗi gen quy định một tính
trạng.
Kiểu hình F2
Trơn, vàng
Trơn, xanh
Nhăn, vàng
nhăn, xanh
Σ
O
571
157
164
68
960
E
540
180
180
60
960
(O-E)2
961
529
256
64
(O-E)2/E
1,7796
2,9389
1,4222
1,0667
7,2074
Như vây, đối chiếu với giá trị χ 2 = 7,815, ta thấy giá trị χ 2 = 7,2074 thu được
trong thí nghiệm < 7,815 nên kết quả thu được trong thí nghiệm phù hợp với
quy luật phân li độc lập. Sự sai khác giữa số liệu lí thuyết và thực nghiệm là do
16
Chuyên đề bài tập di truyền
ThS. Lê Hông Thái
sai sót ngẫu nhiên.
Câu 9 :
Một quần thể người đã ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số người bị bệnh bạch tạng
là 1/10.000.
a. Hãy tính tần số các alen và thành phần các kiểu gen của quần thể về bệnh này. Biết
rằng, bệnh bạch tạng là do một gen lặn nằm trên NST thường quy định.
b. Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể này kết hôn nhau sinh ra người
con trai đầu lòng bị bệnh bạch tạng.
a. Tần số các alen và thành phần các kiểu gen:
- Gọi p là tần số của alen A quy định bình thường, q là tần số alen a quy định bệnh bạch
tạng :
p+q=1
- Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì cấu trúc di truyền phù hợp với công
thức Hacđi - Vanbec : p2 AA : 2pq Aa : q2 aa.
=> Tần số người bị bệnh bạch tạng ở quần thể cân bằng di truyền là q2 aa = 1/10.000
=> q = 0,01 và p = 1 - 0,01 = 0,99.
- Tần số kiểu gen của quần thể người này là:
0,992 AA : 2 . 0,99 . 0,01 Aa : 0,012 aa
=> 0,9800 AA : 0,0198 Aa : 0,0001 aa
b. Xác suất sinh con trai bị bệnh:
- Xác suất để 2 vợ chồng có kiểu hình bình thường đều có kiểu gen dị hợp Aa là :
[0,0198/(0,9800 + 0,0198)]2 = [0,0198/0,9998]2 = 0,0004
- Xác suất để 2 vợ chồng bình thường sinh người con trai đầu lòng bị bệnh là:
0,0004 x 1/4 x 1/2 = 0,00005
Câu 10 :
Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định (không
có alen tương ứng trên Y). Người bệnh có kiểu gen X aXa ở nữ và XaY ở nam. Có sơ đồ phả
hệ sau đây:
Thế hệ I
1
□2
: nữ bình thường
□ : nam bình thường
Thế hệ II
□1
2
3
4
: nam bị bệnh
Hãy cho biết :
a. Kiểu gen ở I1, II2 và II3, căn cứ vào đâu để biết được điều đó?
b. Nếu người con gái II2 lấy chồng bình thường thì xác suất để con đầu lòng của họ bị
bệnh máu khó đông là bao nhiêu?
a. Kiểu gen I1, II2 và II3 :
- Kiểu gen I1 là XAXa, do có con trai II4 bị bệnh kiểu gen XaY nhận Xa của mẹ.
- Kiểu gen của II2 và II3 có thể là XAXA khi nhận XA của mẹ và XA của cha hay XAXa khi
nhận XA của cha và Xa của mẹ.
b. Xác suất sinh con trai đầu lòng bị bệnh :
Chồng bình thường có kiểu gen là XAY.
17
Chuyờn bi tp di truyn
ThS. Lờ Hụng Thỏi
Xỏc sut II2 mang gen d hp XAXa l 1/2
=> Xỏc sut h sinh con trai b bnh XaY l:
1/2 x 1/4 = 1/8 = 0,125 = 12,5%
Cõu 1(2 im): ở gà, cho lai F1 kiểu hình lông xoăn , chân thấp với nhau , F2 xuất hiện 4
loại kiểu hình có tỉ lệ :
6 gà lông xoăn , chân thấp : 3 gà lông xoăn, chân cao: 2 gà lông thẳng , chân thấp:1 gà lông
thẳng ,chân cao. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng thờng .
1, Biện luận về đặc điểm di truyền chi phối từng tính trạng.Viết sơ đồ lai.
2, Nếu F1 phân li theo tỉ lệ 2:2:1:1 thì KG của P nh thế nào ?
Câu 1:
1, - F1 đồng loạt lông xoăn, chân thấp -lông xoăn chân thấp là tính trạng trội, F1 dị hợp 2
cặp gen , P thuần chủng .
- Qui ớc : A: lông xoăn, a: lông thẳng, B: chân thấp, b: chân cao
- xét sự di truyền từng cặp tính trạng ở F2 :
lông xoăn/ lông thẳng = 3:1 , F1 : Aa X Aa
chân thấp / chân cao= 2:1, F1: Bb X Bb, gen gây chết ở trạng thái đồng hợp trội
- F1 : có KG AaBb
2, nếu F1 phân li theo tỉ lệ 2:2:1:1=(2:1)(1:1)thì P Có KG: AaBb X aaBb
Cõu 3 (3 im)
Lai gia 2 nũi th lụng en (gen A),ngn (gen b),m trng (gen D) vi nũi th lụng nõu
(gen a) ,di (B), m vng (gen d) thỡ tt c cỏc con lai F1 u lụng en di m trng.
Cho F1 giao phi vi 1 nũi th khỏc(z) c t l nh sau:
25,5% lụng en, ngn, m trng.
25,5% lụng nõu, di, m trng.
8,5% lụng en, ngn, m vng
8,5%.lụng nõu, di, m vng
12%.lụng en, di, m trng.
12% lụng nõu, ngn, m trng.
4% lụng nõu, ngn, m vng
4% lụng en, di, m vng.
a.Xỏc nh kiu gen, kiu hỡnh ca nũi th z
b.Phõn tớch quy lut di truyn ó chi phi s di truyn ng thi ca cỏc tớnh trng, vit s
lai
Cõu 3:
Xỏc nh kiu gen,kiu hỡnh ca nũi th z:1
-Theo bi P cú tớnh trng tng phn v F1 ng tớnh
P thun chng v F1 phi d
hp cỏc cp gen.
-Phõn tớch kt qu lai gia F1 v z
+V mu lụng: en:nõu = 1:1
F1 mang cp genAa,z mang cp gen aa.
+V di lụng:di: ngn = 1:1
F1 mang cp genBb,z mang cp gen bb.
+V mu m:trng:vng = 3: 1
F1 u mang cp gen d hp Dd.
Kiu gen ca nũi th z l aabbDd .Kiu hỡnh l nõu, ngn, trng.
b. Phõn tớch quy lut di truyn. Vit s lai:
-Xột 2 cp tớnh trng mu lụng v di lụng : i con ca F1 v ca z gm 4 kiu hỡnh
khỏc vi t l (1:1:1:1).Suy ra 2 cp gen quy nh mu lụng & di lụng ó liờn kt khụng
hon ton vi nhau.
-en,ngn = nõu ,di =34%
18
Chuyờn bi tp di truyn
ThS. Lờ Hụng Thỏi
-en,di = nõu, ngn =16%
Tn s hoỏn v gen = 16% x2 = 32%
-Xột 2 cp tớnh trng mu lụng v mu m:i con ca F1 v z cú 4 kiu hỡnh vi t l
(3:3:1:1) =(3:1)(3:1) nờn 2 cp gen ny di truyn c lp vi nhau.
Kt lun: 2 cp gen quy nh mu sc v di lụng liờn kt khụng hon ton v c lp vi
cp gen quy nh mu m.
-S lai P
F2 .Lp bng giao phi.Xỏc nh t l kiu gen, kiu hỡnh.
Cõu 7 (2,5 im).
Lai 2 cỏ th F1 cú kiu gen khỏc nhau u cú kiu hỡnh thõn cao, qu trũn c F 2 gm 4
loi kiu hỡnh trong ú cú 0,49% cõy thõn thp, qu di.
Bit mi tớnh trng do mt gen quy nh v tri hon ton, din bin trong quỏ trỡnh phỏt
sinh giao t c v cỏi l nh nhau. Bin lun v xỏc nh t l kiu hỡnh F 2?
Câu 7 :
* Bin lun:
- Mi gen quy nh mt tớnh trng, F1 thõn cao, qu trũn lai vi nhau F 2 xut hin thõn thp,
qu di => tớnh trng thõn cao, qu trũn l cỏc tớnh trng tri..................................
Quy c A: Thõn cao, a: Thõn thp. B: Qu trũn, b: Qu di.
- F2 cú 4 kiu hỡnh v thõn thp, qu di chim 0,49% ( 6,25%) => cú hin tng hoỏn v
gen.....................................................................................................................
- F2 cú cõy thõn thp, qu di => 2 cỏ th F 1 u cho giao t cú ab => F1 thõn cao, qu trũn
AB
d hp 2 cp gen, nhng cú kiu gen khỏc nhau => Mt cỏ th cú kiu gen ab , Cỏ th kia
Ab
cú kiu gen aB ...............................................................................................
- F1 cú kiu gen khỏc nhau, din bin trong quỏ trỡnh phỏt sinh giao t c v cỏi l nh
ab
nhau => F2 cú 0,49% ab = 49% ab x 1% ab => Tn s hoỏn v = 2%.................
* Kiu hỡnh F2:
F1:
GF1:
AB
ab (Cõy cao, qu trũn)
x
Ab
aB (Cõy cao, qu trũn)
AB = ab = 49%
AB = ab = 1%
Ab = aB = 1%
Ab = aB = 49%
F2: Lp bng ta cú kt qu
T l kiu hỡnh: 50,49% cõy cao, qu trũn : 24,51% cõy cao, qu di
24,51% cõy thp, qu trũn : 0,49% cõy thp, qu di.......................
Cõu 8 (2 im)
ở 1 loài thực vật , A: thân cao trội hoàn toàn so với a: thân thấp; B: Hoa đỏ trội hoàn toàn so
với b: Hoa vàng, hai cặp gen này nằm trên cặp NST tơng đồng số 1. D: quả tròn trội hoàn
toàn so với d: quả dài , Dd nằm trên cặp NST tơng đồng số 2. Bố mẹ thuần chủng, F1 dị hợp
3 cặp gen trên , cho F1 lai với F1, F2 có cây thấp, hoa vàng , quả dài chiếm 4% .Biết cá thể
đực và cá thể cái xảy ra hoán vị gen trong giảm phân với tần số nh nhau.Tính theo lí thuyết tỉ
lệ cây cao, đỏ, tròn ở F2 . Câu 8 :
- F1 dị hợp 3 cặp gen , F2 có cây thấp , vàng , dài dd ab/ab chiếm 4%
- dd chiếm 1/4
- ab/ab chiếm 0,16= 0,4.0,4 -> ab = 0,4 > 0,25 =>ab là giao tử liên kết , vậy F1 là
AB/ab
F1 X F1 : AB/ab X AB/ ab hoán vị gen với tần số f=20%
19
Chuyờn bi tp di truyn
tỉ lệ A-B- ở F2 Là (3-2f+f 2)/4= 0,66
F2 :D- chiếm 3/4 vậy tỉ lệ A-B-D- ở F2 Là 0,66. 3/4 = 49,5%
ThS. Lờ Hụng Thỏi
Cõu 2: Xột 2 cp tớnh trng 1 loi thc vt, cho bit A: thõn cao, a: thõn thp, B:
hoa , b: hoa trng. Cho lai gia 2 th cõy thun chng cú tớnh trng tng phn,
thu c F1 ng tớnh. Cho F1 t th phn, ngi ta thu c th h F2 gm 1800
cõy trong ú cú 432 cõy thõn cao hoa trng. Xỏc nh quy lut di truyn chi phi s di
truyn ng thi cỏc tớnh trng, kiu gen, kiu hỡnh ca P v F1.
Bit rng quỏ trỡnh gim phõn b phn c v cỏi ca cõy din ra ging nhau.
- Quy c gen: A: cao ; a: thp ; B: ; b: trng
- KG, KH ca P, F1 Quy lut di truyn:
+ Xột cõy thõn cao hoa trng F2: 430/ 1800 = 0,24 0,25 0,1875 -> liờn kt gen
khụng hon ton( cú hoỏn v gen) -> F1: d hp t 2 cp alen.
+ cõy thõn cao hoa trng F2 cúdo s kt hp ca:
( Ab x Ab) + 2 (Ab x ab) = 0,24 gi x: tn s giao t ab; y : tn s giao t Ab.
Ta cú x2 + 2xy = 0,24
(1)
2
( x + y) = 0,25
(2)
2
T 1 v 2 ta cú : y = 0,01 -> y = 0,1 < 0,25 -> ab l giao t do HVG . -> Tn s
HVG = 20% ( HS cú th bin lun v gii theo cỏch khỏc vn cho im).
KG F1 : Ab/aB
KH : ( cao - )
KG P : Ab/Ab x aB/aB
KH( Cao - trng x thp - )
Cõu 8 : Cho F1 d hp t 3 cp gen lai phõn tớch, FB thu c nh sau :
165 cõy cú KG : A-B-D88 cõy cú KG: A-B-dd
163 cõy cú KG: aabbdd
20 cõy cú kiu gen: A-bbD86 cõy cú KG: aabbD18 cõy cú kiu gen aaB-dd
(?) Bin lun v xỏc nh kiu gen ca cõy d hp núi trờn v lp bn v 3 cp gen
ú?
- Kt qu lai phõn tớch cho ra 6 loi KH -> cỏ th d hp to ra 6 loi giao t, 3 cp
gen liờn kt khụng hon ton, trao i chộo xy ra ti 2 im khụng cựng lỳc.
- Xỏc nh 2 loi giao t cũn thiu do TC kộp l: A-bbdd v
aaB-D-> trt t gen trờn NST lBAD
KG ca cõy d hp l: BAD/bad
- Khong cỏch gia cỏc gen:
+ Hai loi KG cú t l ln: [ (165+ 163)/540] x 100% = 61%
khong cỏch gia B v D l : 100% - 61% = 39% = 39cM
khong cỏch AD l: [(88 + 86)/540]x100% = 32% = 32cM
khong cỏch BA l : [(20 +18)/540]x100% = 7% = 7cM
-> v bn gen.
Cõu 7 : Khi cho lai 2 c th u d hp t 2 cp gen v u cú kiu hỡnh l ht
trũn, mu trng giao phn vi nhau. Trong s cỏc kiu hỡnh xut hin F1 thy cú s
cõy ht di, mu tớm chim 4%. Cho bit mi tớnh trng do 1 gen nm trờn NST
thng quy nh, tớnh tri u tri hon ton v nu 2 c th P u hoỏn v gen thỡ cú
20
Chuyên đề bài tập di truyền
ThS. Lê Hông Thái
tần số hoán vị gen như nhau. Hãy xác định kiểu gen có thể có của cặp P mang lai và
xác định tần số hoán vị gen ( nếu có).
Theo bài ra, P chứa 2 cặp gen dị hợp hạt tròn, màu trắng -> hạt tròn màu trắng là tính
trạng trội so với hạt dài, màu tím.
Quy ước gen: A; Hạt tròn ; a: hạt dài; B: màu trắng; b: màu tím
F1 có số cây hạt dài tím chiếm 4% ≠ 6,25% -> hoán vị gen.
Do cả 2 cơ thể P đều dị hợp 2 cặp gen nên tỷ lệ 4% hạt dài tím (ab/ab) ở F1 có thể
được tạo ra từ các tổ hợp giao tử sau:
+ TH1: 4% ab/ab = 20%ab x 20%ab ; fHVG = 40%; KG của P: Ab/aB
+ TH2: 4% ab/ab = 40%ab x 10%ab; fHVG = 20%; KG của P :Ab/aB + TH3: 4%ab/ab =
8%ab = 50% ab ; fHVG = 16%; KG của P :
Ab/aB x AB/ab
Bài 5: (5 diểm)Khi lai cây ngô di hợp tử cả 3 cặp gen với cây đồng hợp tử lặn cả 3 cặp gen ở F1 thu
được:
A-B-D - = 113 cây
aabbD- = 64 cây aabbdd = 105 cây
A-B-dd = 70 cây
A-bbD- = 17 cây aaB-dd = 21 cây
Hãy xác định trật tự sắp xếp các gen trong NST và khoảng cách giữa chúng bằng bao nhiêu đơn vị
trao đổi chéo
- theo đề bài đây là dạng di truyền liên kết không hoàn toàn.
- thế hệ sau thu được tổng số cây là:
113+64+105+70+174+21 =390 = 100%
- kiểu hình thu được :A-B-D- và aabbdd chiếm tỷ lệ lớn hình thành do giao tử liên kết chiếm tỷ
lệ ; (113+105)/390 . 100% = 55,9%
- các kiểu hình còn lại sảy ra do trao đổi chéo có khoảng cách giữa hai đầu mút là : 100% - 55,9 =
44,1%
-Nếu trật tự sắp xếp là A-B-D thì cho các giao tử từ kiểu gen ABD/abd là;
ABD , abd là giao tử liên kết
Abd, aBD giao tử do chéo A/B kh ông s ảy ra
Abd, abD giao tử do chéo B/D
AbD, aBd giao tử do chéo 2 ch ỗ không phù hợp
- Vậy trật tự các gen phải là B-A-D hoặc D-A-B
- khoảng cách giữa B-A là : (17+21)/390 . 100% = 9,7%
- khoảng cách giữa A-D là : (70+64)/390 . 100% = 34,4%
- khoảng cách giữa B-D là : 9,7%+ 34,4% + 44,1%
- Vậy trật tự sắp xếp 3 gen là:
B-----------A------------------------------------------D
9,7%
34,4%
Bài 10: (5 diểm) Ở ngô tính trạng bạch tạng là do gen lặn b qui định ,gen B qui định tính trạng
bình thường .Trên đồng ngô huện lâm Thao quan sát thấy cây bệch tạng chiếm 25 phần vạn .Hãy
tính tần số các gen B , b và tần số kiểu gen BB,Bb trên cánh đồng huện lâm Thao.
- Dựa vào công thưc của định luật Hacđi-Veinbec:
P2 AA +2Pq Aa +q2 aa = 1
- cây bạch tạng có kiểu gen bb = 0,0025 vậy q2 bb = 0,0025
- tần số gen b = 0,05 nên tần số gen B = 1 – 0,05 = 0,095
-tâng số kiể gen BB= (0,95)2 = 0,9025
-tần số kiểu gen Bb = 2 x 0,95 x 0,05 = 0,0950
21
Chuyên đề bài tập di truyền
ThS. Lê Hông Thái
Bài 5 : Ở ruồi giấm, gen A qui định mắt đỏ, gen a qui định mắt trắng ; gen B qui định
cánh xẻ và gen b qui định cánh thường. Phép lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ, cánh xẻ với
ruồi giấm đực mắt đỏ, cánh xẻ đã thu được F1 ruồi cái 100% mắt đỏ, cánh xẻ ; ruồi đực
gồm có 40% đực mắt đỏ, cánh thường : 40% đực mắt trắng, cánh xẻ : 10% đực mắt đỏ,
cánh xẻ : 10% đực mắt trắng, cánh thường. Xác định kiểu gen và tần số hoán vị gen nếu
có.
Từ kết quả phép lai cho thấy 2 cặp tính trạng màu mắt và dạng cánh của ruồi giấm di
truyền liên kết không hoàn toàn trên NST giới tính X ( không có alen trên NST giới tính Y)
(0,5 điểm)
- F1 có 40% đực mắt đỏ, cánh thường (XAbY) : 40% đực mắt trắng, cánh xẻ (XaBY) sinh ra
từ giao tử liên kết của ruồi giấm cái kiểu gen con cái ở P là X AbXaB
(1,0
điểm)
- F1 có 10% đực mắt đỏ, cánh xẻ (XABY): 10% đực mắt trắng, cánh thường (XabY) sinh ra
từ giao tử hoán vị gen của ruồi giấm cái tần số hoán vị gen = 10% + 10% = 20%
(1,0
điểm)
- Kiểu gen của ruồi giấm đực mắt đỏ, cánh xẻ ở P là XABY
Bài 6 : Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng Hacdi-Vanbec có 4000 cá thể, trong
đó có 3960 cá thể lông xù. Biết rằng, tính trạng này do một gen nằm trên nhiễm sắc thể
thường qui định và lông xù trội hoàn toàn so với lông thẳng.
a. Tính số cá thể lông xù không thuần chủng có trong quần thể.
b. Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a thì
sau một thế hệ ngẫu phối tỉ lệ cá thể lông xù trong quần thể chiếm bao nhiêu phần trăm?
- Tần số tương đối của các alen :
4000 − 3960
4000
+ Alen a =
= 0,1.
(0,5 điểm)
+ Alen A = 1 – 0,1 = 0,9.
(0,5 điểm)
a. Số cá thể lông xù không thuần chủng = 2.0,9.0,1.4000 = 720.
(0,5 điểm)
b. Tần số tương đối của các alen sau khi đột biến :
+ Alen A = 0,9 – 1% . 0,9 = 0,891
(0,5 điểm)
+ Alen a = 1 – 0,891 = 0,109
(0,5 điểm)
Tỉ lệ cá thể lông xù (AA+Aa) sau 1 thế hệ là
0,8912 + 2. 0,891. 0,109 = 0,988119
(0,5 điểm)
Bài 7 : Ở người, gen a nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra bệnh bạch tạng, những
người bình thường đều có gen A. Trong một quần thể, cứ 100 người bình thường thì có
một người mang gen bệnh.
a. Hai người bình thường trong quần thể này kết hôn. Theo lí thuyết thì xác suất họ
sinh hai người con đều bình thường là bao nhiêu phần trăm?
b. Nếu một người bình thường trong quần thể này kết hôn với một người bình
thường có mang gen bệnh thì theo lí thuyết, xác suất họ sinh hai người con đều bình
thường chiếm bao nhiêu phần trăm?
a. Xác suất họ sinh 1 con đều bình thường = 100% – ¼ .1%.1% = 0,999975
(0,5
điểm)
Xác suất họ sinh 2 con đều bình thường = 0,999975 2 = 0.99995.
(1,0 điểm)
b. Xác suất họ sinh 1 con đều bình thường = 100% – ¼ .1%. = 0,9975
(0,5 điểm)
2
≈
Xác suất họ sinh 2 con đều bình thường = 0,9975 = 0.99500625 0.995006
(1,0 điểm)
Câu 1.
22
Chuyên đề bài tập di truyền
ThS. Lê Hông Thái
Ab
Cho 2.000 tế bào sinh hạt phấn, kiểu gen aB . Quá trình giảm phân của các tế bào sinh hạt
phấn này đã có 400 tế bào xảy ra hoán vị gen.
a. Tính số giao tử mỗi loại được sinh ra từ số tế bào trên ?
b. Tính tần số hoán vị gen và khoảng cách giữa các gen trên NST bằng bao nhiêu?
c. Nếu tần số hoán vị gen của loài là 15% sẽ có bao nhiêu tế bào xảy ra hoán vị gen?
a. Số hạt phấn được tạo ra từ 2000 tế bào: 2000 × 4 = 8000 hạt phấn.
Một TB xảy ra HV tạo ra được các loại giao tử là: Ab = aB = AB = ab
Có 400 TB xảy ra HV số các loại giao tử được tạo ra là: Ab = aB = AB = ab = 400
Số giao tử được sinh ra từ các tế bào không có trao đổi chéo là :
(2000 - 400) × 4
2
Ab = aB =
= 3200
Số giao tử từng loại được sinh ra là: Ab = aB = 3200 + 400 = 3600
AB = ab = 400
b. Tần số hoán vị gen là:
400 + 400
× 100% = 10%
8000
Vậy khoảng cách 2 gen trên NST là 10% (10cM)
c. Số tế bào sinh ra do hoán vị là: 8000 × 15% = 1200
Để tạo ra được 1200 TB hoán vị số giao tử là 1200 gồm 2 loại AB, ab.
1200
= 600
Vậy số giao tử sinh ra do hoán vị là 2
Vậy cần có 600 tế bào xảy ra hoán vị
Câu 2.
Xét 4 gen liên kết trên một nhiễm sắc thể, mỗi gen qui định 1 tính trạng. Cho một cá thể dị
hợp tử 4 cặp gen (AaBbCcDd) lai phân tích với cơ thể đồng hợp tử lặn, FB thu được 1000 các thể
gồm 8 phân lớp kiểu hình như sau:
Kiểu hình
Số lượng
Kiểu hình
Số lượng
aaBbCcDd
42
aaBbccDd
6
Aabbccdd
43
AabbCcdd
9
AaBbCcdd
140
AaBbccdd
305
aabbccDd
145
aabbCcDd
310
Xác định trật tự và khoảng cách giữa các gen.
Trật tự phân bố và khoảng cách giữa các gen:
* Trật tự phân bố giữa các gen:
- Nhận thấy cặp gen lặn a luôn đi liền với gen trội D trên cùng 1 NST; còn gen trội A luôn đi liền
với gen lặn d trên cùng 1 NST suy ra 2 gen này liên kết hoàn toàn với nhau.
- Kết quả phép lai thu được 8 phân lớp kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau, chứng tỏ dã xảy ra trao
đổi chéo đơn tại 2 điểm không đồng thời và trao đổi chéo kép trong quá trình tạo giao tử ở cơ thể
AaBbCcDd.
- 2 phân lớp kiểu hình chiếm tỉ lệ thấp nhất là kết quả của TĐC kép. Suy ra trật tự phân bố của các
gen của 2 phân lớp này là BbaaDdcc và bbAaddCc.
- Hai phân lớp kiểu hình có số lượng cá thể lớn nhất mang gen liên kết Giả sử kiểu gen của cơ
BAdc
thể mang lai phân tích là baDC
* Khoảng cách giữa các gen :
23
Chuyên đề bài tập di truyền
ThS. Lê Hông Thái
B
B
42 + 43 + 9 + 6
1000
- Tần số HVG vùng A = f (đơn A ) + f (kép) =
= 10%
d
d
140 + 145 + 9 + 6
1000
- Tần số HVG vùng c = f (đơn c ) + f (kép) =
= 30%
- Hai phân lớp kiểu hình mang gen liên kết chiếm tỉ lệ:
305 + 310
615
1000 = 1000 ≈ 60%. Vậy BAd + Adc = 10% + 30% = 40%. Suy ra 2 gen Ad nằm giữa.
Bài 4.
Trong phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm có kiểu gen sau đây:
AaBbCcXMXm x AabbCcXmY. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các
cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy cho biết :
a) Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 4 tính trạng trên.
b) Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố.
c) Tỉ lệ con đực có kiểu hình giống mẹ.
Bài 4 Các cặp gen phân li độc lập, cặp gen trên NST XY phân li theo quy luật di truyền liên kết với
giới tính.
a) Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 4 tính trạng là: 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 9/64.
b) Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố là:
1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/4 = 1/32
c) Tỉ lệ con đực có kiểu hình giống mẹ là :
3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/4 x 1/2 = 9/256
Câu 9 :
Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định (không
có alen tương ứng trên Y). Người bệnh có kiểu gen X aXa ở nữ và XaY ở nam. Có sơ đồ phả
hệ sau đây:
Thế hệ I
1
□2
: nữ bình thường
□ : nam bình thường
Thế hệ II
□1
2
3
4
: nam bị bệnh
Hãy cho biết :
a. Kiểu gen ở I1, II2 và II3, căn cứ vào đâu để biết được điều đó?
b. Nếu người con gái II2 lấy chồng bình thường thì xác suất để con đầu lòng của họ bị
bệnh máu khó đông là bao nhiêu?
Câu 9
a. Kiểu gen I1, II2 và II3 :
- Kiểu gen I1 là XAXa, do có con trai II4 bị bệnh kiểu gen XaY nhận Xa của mẹ.
- Kiểu gen của II2 và II3 có thể là XAXA khi nhận XA của mẹ và XA của cha hay XAXa khi
nhận XA của cha và Xa của mẹ.
b. Xác suất sinh con trai đầu lòng bị bệnh :
Chồng bình thường có kiểu gen là XAY.
Xác suất II2 mang gen dị hợp XAXa là 1/2
=> Xác suất họ sinh con trai bị bệnh XaY là:
1/2 x 1/4 = 1/8 = 0,125 = 12,5%
24
Chuyên đề bài tập di truyền
ThS. Lê Hông Thái
Câu 6 :
Cho hai ruồi đều thuần chủng là ruồi cái thân vàng, cánh xẻ và ruồi đực thân nâu cánh
bình thường lai nhau được F1 có ruồi cái toàn thân nâu, cánh bình thường; ruồi đực toàn
thân vàng, cánh xẻ. Cho ruồi cái F 1 lai với ruồi đực thân nâu, cánh bình thường thu được
ruồi F2 có 279 ruồi thân nâu, cánh bình thường; 74 ruồi thân vàng, cánh xẻ; 15 ruồi thân nâu,
cánh xẻ; 15 ruồi thân vàng, cánh bình thường.
a. Tính khoảng cách giữa 2 gen trên NST quy định cho 2 tính trạng trên.
b. Nếu chỉ căn cứ vào số lượng các cá thể thu được ở F 2 trên thì sai số về khoảng cách
giữa 2 gen là bao nhiêu ?
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và một số ruồi đực mang toàn gen lặn của 2
gen trên bị chết ở giai đoạn phôi.
a) Khoảng cách giữa 2 gen trên NST
- Xét Ptc đến F1 => cả 2 tính trạng đều di truyền liên kết với giới tính, đều có gen trên
NST X, không có alen tương ứng trên NST Y, thân nâu, cánh bình thường > thân vàng,
cánh xẻ.
Quy ước : A- thân nâu, a- thân vàng; B- cánh bình thường, b- cánh xẻ.
=> Ptc : (Hs viết sơ đồ)
- Xét F1 đến F2 => do ruồi đực đem lai với ruồi cái F1 là XABY nên ruồi cái F2 phải toàn
thân nâu, cánh bình thường, như vậy 3 KH còn lại đều là ruồi đực, => ruồi cái F1 có hoán vị
gen cho 4 loại giao tử thụ tinh với 2 loại giao tử đực cho các tổ hợp ruồi F2:
XABXAB = XABXab = XABY = XabY = a; XABXAb = XABXaB = XAbY = XaBY = 15
=> Ruồi thân nâu, cánh bình thường = 3a + 15 +15 = 279 => a = 83
=> Khoảng cách giữa 2 gen trên NST X = f = (15 + 15)/83 + 83 + 15 + 15 =
15,3061cM
b) Sai số về khoảng cách
F2 có 74 ruồi đực thân vàng, cánh xẻ là do bị chết một số ở phôi, nên tổng số ruồi đực
thu được là 83 + 74 + 15 + 15 = 187
=> Khoảng cách giữa 2 gen = f’ = (15 + 15)/187 = 16,0428cM
=> Sai số = 16,0428 - 15,3061 = 0,7367cM
Câu 7:
Ở gà, cho 2 con đều thuần chủng mang gen tương phản lai nhau được F 1 toàn lông
xám, có sọc. Cho gà mái F1 lai phân tích thu được thế hệ lai có 25% gà mái lông vàng, có
sọc; 25% gà mái lông vàng, trơn; 20% gà trống lông xám, có sọc; 20% gà trống lông vàng,
trơn; 5% gà trống lông xám, trơn; 5% gà trống lông vàng, có sọc.
Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn.
Nếu cho các gà F1 trên lai nhau, trong trường hợp gà trống và gà mái F 1 đều có diễn
biến giảm phân như gà mái F1 đã đem lai phân tích trên. Hãy xác định ở F2:
- Tỉ lệ gà mang các cặp gen đều dị hợp.
- Tỉ lệ gà lông vàng, trơn mang toàn gen lặn.
- Ptc mang gen tương phản nên F1 mang toàn gen dị hợp trên NST tương đồng.
- Về màu lông :
25