BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN PHƯƠNG LIÊN
ỨNG DỤNG KỸ THUẬT TẾ BÀO DÒNG CHẢY
ĐỂ ĐÁNH GIÁ TỒN LƯU TẾ BÀO ÁC TÍNH
TRONG BỆNH BẠCH CẦU CẤP
Chuyên ngành: Huyết học
Mã số: 62.72.25.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Nguyễn Tấn Bỉnh
2. PGS. Bửu Mật
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
NGUYỄN PHƯƠNG LIÊN
i
Mục lục
Trang
Danh mục chữ viết tắt và nghóa tiếng Việt
iii
Danh mục các bảng
v
Danh mục các hình
viii
Danh mục các biểu đồ
ix
Danh mục các sơ đồ
x
ĐẶT VẤN ĐỀ
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN Y VĂN
4
1.1. Lòch sử
1.2. Giới thiệu kỹ thuật tế bào dòng chảy và dấu ấn miễn dòch
tế bào (DAMDTB)
1.3. Chẩn đoán và phân loại dưới nhóm bệnh bạch cầu cấp bằng
DAMDTB
1.4. Đánh giá tồn lưu ác tính trong bệnh lý bạch cầu cấp bằng
DAMDTB
1.5. Những vấn đề ảnh hưởng đến chẩn đoán TBTLAT bằng kỹ
thuật DAMDTB
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4
7
11
21
36
42
2.1. Đối tượng nghiên cứu
42
2.2. Phương pháp nghiên cứu
43
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ
54
3.1. Đặc điểm chung lúc mới chẩn đoán
55
3.2. Khảo sát sự xuất hiện các kiểu hình DAMD bất thường
59
ii
Trang
3.3. Bạch cầu cấp dòng lympho B
65
3.4. Bạch cầu cấp dòng tủy
73
3.5. Bạch cầu cấp dòng lympho T
80
3.6. Bạch cầu cấp “biphenotype”
85
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN
87
4.1. Đặc điểm chung lúc mới chẩn đoán
87
4.2. Khảo sát sự xuất hiện các kiểu hình DAMD bất thường
90
4.3. Bạch cầu cấp dòng lympho B
98
4.4. Bạch cầu cấp dòng tủy
108
4.5. Bạch cầu cấp dòng lympho T
118
4.6 Bạch cầu cấp “biphenotype”
122
4.7. Ưu điểm và hạn chế của nghiên cứu
123
KẾT LUẬN
124
KIẾN NGHỊ
127
Danh mục các công trình nghiên cứu của tác giả
Tài liệu tham khảo
Phụ lục 1: Danh sách bệnh nhân
Phụ lục 2: Phiếu thu thập số liệu
Phụ lục 3: Tóm tắt các phác đồ điều trò tấn công bệnh bạch cầu cấp
Phụ lục 4: Một số hình ảnh minh họa kết quả
Phụ lục 5: Một số hình ảnh minh họa trang thiết bò
iii
Danh mục chữ viết tắt và dòch nghóa tiếng Việt
AML
Acute myeloid leukemia (Bạch cầu cấp dòng tủy)
AML – M0
AML minimally differentiated leukemia
AML – M1
AML without maturation
AML – M2
AML with maturation
AML – M3
Acute promyelocyte leukemia
AML – M4
Acute myelomonocytic leukemia
AML – M5
Acute monoblastic/monocytic leukemia
AML – M6
Acute erythroblast leukemia
AML – M7
Acute megakaryoblast leukemia
APC
Allophycocyanin
AUL
B-ALL
Acute undifferentiated leukemia (Bạch cầu cấp khó xác đònh
dòng)
B Acute lymphoblastic leukemia (Bạch cầu cấp dòng lympho B)
BC
Bạch cầu
BCC
Bạch cầu cấp
BCĐNTT
Bạch cầu đa nhân trung tính
BI-AL
Biphenotyping leukemia (BCC “biphenotype”)
CD
Cluster differetiation
Cy
Cytoplasm (thuộc tế bào chất)
DAMDTB
Dấu ấn miễn dòch tế bào
EGIL
European Group for the Immunological Characterization of
Leukemia
iv
FAB
French – American – Bristish
FISH
Fluorescent in situ hybridization
FITC
Fluorescein Isothiocyanate
FSC
Forward scatter (tia phát tán chiều dọc)
Ig
Immunoglobulin (globulin miễn dòch)
KN
Kháng nguyên
LAP
Leukemia associated phenotype (kiểu hình DAMD bất thường)
MPO
Myeloperoxidase
PCR
Polymerase chain reaction
PE
Phycoerythrin
PE-Cy7
Phycoerythrin-cyanine 7
Per CP
Peridin chlorophyl
SJCRH
St.Jude Children’s Reaseach Hospital
Sm
Surface membrane (trên bề mặt màng tế bào)
SSC
Sideward scatter (tia phát tán bên)
T-ALL
T Acute lymphoblastic leukemia (Bạch cầu cấp dòng lympho
dòng lympho T)
TLTBAT
Tồn lưu tế bào ác tính
TCR
T cell recepter (thụ thể tế bào T)
TdT
Terminal deoxynucleotidyl transferase
TMHH
Truyền Máu Huyết Học
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
WHO
World Health Organization
v
Danh mục các bảng
Bảng
Nội dung
Trang
1.1
Bảng tổng hợp những kháng thể đơn dòng trong chẩn đoán bệnh
10
bạch cầu và lymphoma
1.2
Bảng phân loại dưới nhóm BCC dòng lympho B dựa vào DAMD
13
1.3
Bảng phân loại dưới nhóm BCC dòng lympho T dựa vào DAMD
15
1.4
Tiêu chuẩn chẩn đoán BCC dòng tủy dựa vào DAMD
19
1.5
Thang điểm EGIL để xác đònh BCC “biphenotype”.
20
1.6
So sánh tần xuất hiện diện các kiểu hình DAMD bất thường
31
trong bệnh BCC dòng tủy.
2.1
Phác đồ sàng lọc.
45
2.2
Phác đồ xác đònh dòng tế bào.
46
2.3
Phác đồ đánh giá TBTLAT
47
2.4
Tiêu chuẩn phân loại mức độ TBTLAT
51
3.1
Phân bố các nhóm bệnh theo tuổi (ở giai đoạn 1)
55
3.2
Đặc điểm sinh học của quần thể nghiên cứu (GĐ.1)
56
3.3
So sánh kết quả phân biệt dòng giữa DAMD và tủy đồ (GĐ.1).
57
3.4
Đối chiếu phân dưới nhóm BCC dòng tủy DAMD và tủy đồ
58
(GĐ.1)
Bảng
Nội dung
Trang
vi
3.5
Tần suất các phương pháp đánh giá khác nhau (GĐ.1)
59
3.6
So sánh quần thể blast và quần thể blast mang kiểu hình bất
60
thường
3.7
Tỷ lệ của các quần thể tế bào blast sau hóa trò
61
3.8
So sánh tỷ lệ blast giữa tủy đồ và DAMDTB
62
3.9
Tần suất các phương thức đánh giá kiểu hình bất thường (GĐ.2)
63
3.10
Mức độ TLTBAT sau hóa trò tấn công
63
3.11
Mật độ dương tính của các dấu ấn non trong bệnh BCC dòng
67
lympho B
3.12
Mật độ dương tính của các dấu ấn dòng B trong bệnh BCC dòng
67
lympho B
3.13
Tần suất các phương thức đánh giá trên BCC dòng lympho B
69
3.14
Tế bào blast có CD45âm
70