Tải bản đầy đủ (.pdf) (221 trang)

Nghiên cứu để vận dụng phương thức tham dự của người dân vào các dự án quy hoạch đô thị ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.07 MB, 221 trang )

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Đỗ phú Hưng

NGHIÊN CỨU ĐỂ VẬN DỤNG PHƯƠNG THỨC THAM DỰ
CỦA NGƯỜI DÂN VÀO CÁC DỰ ÁN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ Ở
VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KIẾN TRÚC

Thành phố Hồ Chí Minh – năm 2004


BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Đỗ phú Hưng

NGHIÊN CỨU ĐỂ VẬN DỤNG PHƯƠNG THỨC THAM DỰ
CỦA NGƯỜI DÂN VÀO CÁC DỰ ÁN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ Ở
VIỆT NAM

Chuyên ngành: Quy Hoạch Đô thò và Nông thôn
MÃ SỐ: 62.58.05.05



LUẬN ÁN TIẾN SĨ KIẾN TRÚC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. PTS. TRƯƠNG QUANG THAO

Thành phố Hồ Chí Minh – năm 2004


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Nghiên cứu sinh


i

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT: ............................................................................................. V
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ: ................................................................................................ VI
DANH MỤC CÁC BẢNG:.......................................................................................................... XI
DANH MỤC CÁC HÌNH: ......................................................................................................... XIII

MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
Đặt vấn đề.....................................................................................................................1
Mục tiêu nghiên cứu:...................................................................................................3
Giới hạn phạm vi đề tài...............................................................................................3
Các bước nghiên cứu ..................................................................................................4

Phương pháp nghiên cứu: ..........................................................................................5
Nội dung nghiên cứu: ..................................................................................................5

PHẦN NỘI DUNG ............................................................................................... 7
CHƯƠNG 1: TỪ QUY HOẠCH CHÍNH THỐNG SANG QUY HOẠCH (HƯỚNG VỀ)
HÀNH ĐỘNG .........................................................................................................................7
1.1. Từ Quy hoạch Tổng Thể đến Quy hoạch Cơ cấu và Quy hoạch Chiến lược
........................................................................................................................................... 10
1.2 Hướng về hành động ............................................................................................. 10
1.2.1

Quy hoạch (hướng về) hành động ............................................................ 11

1.2.2 Khiá cạnh xã hội của quy hoạch hành động .............................................. 14
1.3 Phương thức quy hoạch chính thống (Orthodox Planning)............................... 15
1.4 Quy hoạch như một tiến trình ................................................................................ 17
1.4.1 Mối liên hệ giữa phương thức quy hoạch tham dự với quy hoạch chiến
lược và quy hoạch hành động: ................................................................................ 20
1.4.2 Những hạn chế của quy hoạch chiến lược.................................................. 21
1.4.2.1 Trường hợp của Rio de Janerio ............................................................. 21
1.4.2.2 Trường hợp cuả Brazil............................................................................. 22
1.4.3 Khai thác những ưu điểm của quy hoạch chiến lược ................................ 23


ii
1.5 Sự tham dự của cộng đồng là gì ? .................................................................... 24
1.6 Vai trò lãnh đạo cộng đồng .................................................................................. 27
CHƯƠNG 2: SỰ HÌNH THÀNH VÀ BẢN CHẤT CỦA SỰ THAM DỰ .............................31
2.1 Sự hình thành phương thức tham dự trong quy hoạch đô thò ........................... 31
2.1.1 Sự chi phối của các cơ quan chuyên môn .................................................. 32

2.1.2 Những cơ hội tham gia-trường hợp của nước Anh, trước và sau “báo
cáo Skeffington” ......................................................................................................... 33
2.1.3 Sự tham dự của người dân trong Thời kỳ 1947-1968 ở Anh .................... 34
2.1.4. Sự tham dự của người dân trong Thời kỳ sau 1968 ở Anh ..................... 36
2.1.5 Việc tham dự theo luật đònh ở Anh ............................................................... 37
2.2 Bản chất của phương thức tham dự ..................................................................... 37
2.3 Các mức độ tham dự:.............................................................................................. 38
2.3.1 Cơ cấu tổ chức việc tham dự ......................................................................... 39
2.3.2 Tầng bậc tham gia chính trò............................................................................ 40
2.3.3 Tiêu chuẩn đánh giá về sự tham dự của người dân................................. 41
2.4 Điều kiện kinh tế xã hội tác động đến việc tham dự của công chúng. .......... 43
2.5 Nhận đònh mức độ phức tạp của vấn đề theo Cartwright. .............................. 45
2.6 Tính hợp lý trong quy hoạch. ................................................................................ 47
2.7 Những trở ngại trong việc tham gia của người dân ........................................... 49
2.7.1 Những trở ngại từ việc điều hành và đi đến những quyết đònh ............... 51
2.7.2 Những trở ngại từ những công cụ tham gia. .............................................. 52
2.7.3 Những trở ngại từ phía các đối tác tham gia ............................................... 53
2.8 Phương thức “từ dưới lên” ..................................................................................... 54
2.8.1 Vai trò của những chuyên gia........................................................................ 55
2.8.2 Nhìn nhận dưới các góc độ của phạm trù của đô thò học ........................ 56
2.8.3 Những lãnh vực quan hệ mật thiết với quy hoạch đô thò .......................... 58
CHƯƠNG 3: CÁC CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA SỰ THAM DỰ CỦA CÔNG DÂN ............61
3.1 Các thành phần tham dự dưới góc độ xã hội học: ............................................ 62
3.1.1 Tầm vóc đòa phương và vai trò của các tầng lớp xã hội. .......................... 62


iii
3.1.2 Các nhóm tham gia chủ yếu.......................................................................... 64
3.1.2.1 Nhóm những đại biểu dân cử ở đòa phương........................................ 67
3.1.2.2 Những công chức làm việc trong các công sở. .................................. 69

3.1.2.3 Người dân ................................................................................................. 72
3.1.2.4 Những cơ quan bên ngoài (external agencies)................................... 74
3.1.2.5 Những nhà tư vấn .................................................................................... 74
3.2. Yếu tố kinh tế- xã hội............................................................................................. 76
3.3 Lợi ích của công chúng........................................................................................... 79
3.4 Môi trường đi đến những quyết đònh .................................................................... 82
3.4.1 Việc đi đến các quyết đònh và hai yếu tố then chốt của nó ..................... 83
3.4.2 Quyền đại diện ................................................................................................ 84
3.4.2.1 Các cấp độ của việc đại diện ................................................................ 86
3.4.2.2 Mức độ trừu tượng của việc đại diện.................................................... 88
CHƯƠNG 4: KHẢ NĂNG VẬN DỤNG PHƯƠNG THỨC THAM DỰ Ở VIỆT NAM QUA
TRƯỜNG HP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ..................................................................93
4.1 Những khó khăn và những thuận lợi: ................................................................... 93
4.1.1 Những khó khăn:.............................................................................................. 93
4.1.2 Những thuận lợi:............................................................................................... 94
4.1.2.1 Chủ trương thực hiện dân chủ ở cấp cơ sở........................................ 94
4.1.2.2 Mặt pháp lý: .............................................................................................. 95
4.2 Sự hỗ trợ của các tổ chức ngoài nước ................................................................. 97
4.3 Kinh nghiệm của chúng ta thông qua một số các ví dụ: .................................. 98
4.3.1 Trường hợp Dư án kênh Nhiêu Lộc – Thò Nghè ....................................... 100
4.3.2 Trường hợp phường Tân Đònh ..................................................................... 101
4.3.3 Trường hợp dự án kênh Tân Hoá – Lò Gốm ............................................ 101
4.3.4 Dự án tái đònh cư tại Bình Trưng Đông ...................................................... 103
4.4 Sự tham dự của người dân vào quy hoạch đô thò ở Việt Nam....................... 103
4.4.1 Phản ánh nguyện vọng từ dưới lên và nhiệm vụ tổ chức tham dự....... 104
4.4.2 Vai trò quản lý thiết kế và xây dựng. ......................................................... 105


iv
4.5 Các giai đoạn trong thực hành quy hoạch không gian ở Việt Nam .............. 106

4.6 Tìm một mô hình tạo điều kiện cho người dân tham gia. ............................. 110
4.7 Tham gia khi nào, vào cái gì, và với mức độ nào? ......................................... 113
4.8 Đề xuất tổ chức thực hiện .................................................................................... 117
4.8.1 Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề xuất tham dự. ..................................... 117
4.8.2 Đề xuất tổ chức tham dự .............................................................................. 119
4.8.3 Chọn lựa mức độ tham gia theo các giai đoạn: ........................................ 124
4.8.4 Xem xét các mức độ tham dự theo từng giai đoạn. ................................. 125
4.8.5 Giao nhiệm vụ cho các tổ chức. ................................................................ 126
4.8.6 Giai đoạn khởi xướng: .................................................................................. 127
4.8.7 Giai đoạn Lập kế hoạch. ............................................................................. 129
4.8.8 Giai đoạn Thiết kế. ....................................................................................... 130
4.8.9 Giai đoạn thực hiện. ..................................................................................... 132
4.8.10 Giai đoạn vận hành .................................................................................... 133
4.9 Xây dựng chương trình hành động từ những đề xuất trên. ............................ 134
PHẦN KẾT LUẬN: .................................................................................................................136
Kiến nghò về những nghiên cứu tiếp theo: .......................................................... 139
Danh mục công trình công bố của tác giả: ..........................................................xix
Danh mục tài liệu tham khảo: .................................................................................. xx
Phần Phụ lục-Bảng biểu ........................................................................................ xxv


v

Danh mục các chữ viết tắt:
KIP – Chương trình cải thiện các khu ở ổ chuột ở Indonesia (Kampung
Improvement Program).
UNDP – Chương trình Phát triển của Liên Hiệp Quốc (United Nations
Development Program).
PAG – Nhóm tư vấn quy hoạch (Planning Advisory Group).
DOE - Bộ năng lượng Anh (Department of Energy).

IFAD - Quỹ Phát triển Nông nghiệp Quốc tế (International Funds for
Agricultural Development).
IULA - Tổ chức Quốc tế gồm các Chính quyền Đòa phương (International Union
of Local Authorities, được sáng lập vào năm 1913.
RPA - Tham gia thẩm đònh sơ bộ (Participatory Rapid Appraisal).
CBO – Tổ chức lấy cộng đồng làm đơn vò cơ sở (Community-based Organization)
CSO – Tổ chức hành chánh xã hội (Civil Society Organization)
NGO – Tổ chức phi chính phủ (Non-governmental Organization)
SWOT – Phân tích các mặt mạnh-yếu; những cơ hội-và những nguy cơ (Strength,
Weaknesses, Opportunities, Threat).
SMART – Tiêu chuẩn chọn lựa chiến lược: gồm: Cụ thể, đánh giá được, khả thi,
thực tiễn, xác đònh được thời gian thực hiện (Specific, Measurable, Attainable,
Realistic, Time bound).
GOOP – Quy hoạch trên cơ sở dự án hướng về một mục tiêu cụ thể (A: Goal
Oriented Project Planning, Đức: ZOPP: Zielorientierte Projeztplannung).


vi

Danh mục các thuật ngữ:
Biện hộ có tổ chức: (establishment advocacy) dùng như thuật ngữ “tư vấn có tổ
chức” (consultants) là không hoàn toàn chính xác, nhưng điều mà nó suy luận lại
là chính xác. Trong tạp chí “Progressive Architecture” (kiến trúc cấp tiến), thuật
ngữ này được dùng để chỉ những kiến trúc sư và những nhà quy hoạch nào có
tâm huyết muốn vận dụng tài năng của mình vào những “chỗ nào có thể hành
động” nhằm mang lại nhiều lợi ích rộng rãi cho công chúng nói chung, hơn là chỉ
giới hạn những hoạt động của mình vì một lợi ích riêng tư nào đó,hoặc lợi ích
của một nhóm nhỏ nào đó. [trích dẫn và giải thích cuả Michael Fagence, Citizen
Participation in Planning, nxb Pergamon Press, 1977, trang 237.
Những cơ quan bên ngoài: (external agencies) chỉ những tổ chức hoặc đơn vò từ

bên ngoài có thể gây ảnh hưởng đối với quá trình đi đến những quyết đònh trong
quy hoạch vùng và đô thò và do vậy tác động đến những đối tượng là những
người sử dụng cuối cùng.
Những người sử dụng cuối cùng: (end users) chỉ những người hưởng dụng kết
quả cuối cùng của một đồ án hoặc kết quả thực hiện quy hoạch.
Tổng toàn: (holistic) với ý nghóa như một quá trình tổng toàn, theo giáo sư
Trương Quang Thao thì đó là một phương thức tiếp cận toàn diện có tính đến tất
cả các khía cạnh tác động lên vấn đề, các thuật ngữ tương đương là toàn diện
(Nguyễn Tường Bích; dòch giả Đạo của Vật Lý ), chủ toàn (Cao Xuân Huy).
Đô thò học: (A. : Urban Planning; N. : Grostroitelxvo; P. : Urbanisme), theo
GS. Trương Quang Thao, là thực hành xã hội (Social praxis) nhằm tạo lập nên
môi trường ở của con người, cả đô thò lẫn nông thôn. Có thể gọi đó là hành động
xã hội có liên quan tới sự thiết lập nơi cư trú của con người, vì thế nó đòi hỏi các


vii
nghiên cứu lý luận, các giải pháp quy hoạch vật thể để rồi thực hiện tại chỗ theo
những chuẩn mực được xã hội thừa nhận.
Đô thò học lý thuyết: (lý luận đô thò học), (A. : Planning Theories; N. :
Teoretitsexkoye Grostroitelxvo; P. : Urbanisme Théorique), theo GS. Trương
Quang Thao, là các hoạt động nghiên cứu lý luận và khoa học làm cơ sở cho các
nguyên tắc, mô hình quy chuẩn, luật lệ, thủ tục … vận dụng vào công việc dự
báo, quy hoạch và triển khai xây dựng và cải tạo đô thò.
Đô thò học pháp quy: (A. : (Urban) Statutory Planning, legislative planning; N. :
Regulatornoye Grostroitelxvo; P. :

Urbanisme Réglementaire), theo GS.

Trương Quang Thao, là các hoạt động đề xuất ra các cơ sở pháp lý, các đạo luật,
sắc lệnh, chủ trương, chính sách, thủ tục, quy chuẩn, thiết chế trong quy hoạch

và thực hiện quy hoạch.
Đô thò học thực hành: (A. : Planning Practice, Implementation planning; N. :
Praktitsexkoe Grostroitelxvo; P. : Urbanisme Operationnel), theo GS. Trương
Quang Thao, là các hoạt động quy hoạch, thiết kế và triển khai thực hiện.
Quy hoạch hướng dẫn: (P. : Plan directeur), cách gọi của người Pháp để chỉ đồ
án quy hoạch chung.
Quy hoạch không gian: (còn gọi là quy hoạch vật thể), (A. : Spatial Planning
(Physical Planning); N. : Proxtranxtiennoye Planirovanie; P. : Aménagement
spatial): là một trong ba khâu của quy hoạch đô thò, hai khâu còn lại là quy
hoạch kinh tế và quy hoạch xã hội.
Quy hoạch khống chế: (A. : Master Plan; M. : Comprehensive Plan; N. :
Ghênêralnyi plan; P. : Plan directeur) là cách gọi của người Anh để chỉ đồ án


viii
quy hoạch, người Mỹ gọi là quy hoạch tổng thể, người Nga-quy hoạch chung và
người Pháp-quy hoạch hướng dẫn. (giải thích của giáo sư Trương Quang Thao).
Quy hoạch pháp quy: (A. : Statutory Planning), giống như đô thò học pháp quy.
Các tư liệu quy hoạch một khi đã được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì
chúng sẽ là các tư liệu quy hoạch mang tính chất pháp quy.
Quy hoạch quốc gia: (A. : National Planning; N. : Natxionalnaya Planirovka; P. :
Aménagement national), là sơ đồ quy hoạch phân bố dân cư cho lãnh thổ quốc
gia.
Quy hoạch sử dụng đất: (A. : Land-use Planning). Nội dung chủ yếu của quy
hoạch chiến lược hay quy hoạch hướng dẫn, quy hoạch khống chế, quy hoạch
chung.
Quy hoạch thực hiện: (còn gọi quy hoạch xây dựng), (A. : Implementation
Planning (Site Planning); N. : Planirovka zaxtroiki; P. : Aménagement du site).
Phương pháp quy hoạch để thực hiện các dự án đô thò nằêm trong phương thức
quy hoạch hành động.

Phương thức quy hoạch: cũng còn gọi là lối quy hoạch (A.: Planning Style); (P.:
Mode d’urbanisme), Phương thức tiếp cận các vấn đề đô thò hoặc các dự án đô
thò chủ yếu dựa vào lề lối tư duy và lề lối ứng xử của nhà quy hoạch.
Quy hoạch bao cấp: (A.:Subventional Planning), cũng là Quy hoạch từ trên xuống
(A.:top-down Planning) hoặc Quy hoạch chỉ thò (A.:Directive Planning); phương
thức quy hoạch được bao cấp từ đầu chí cuối, nghóa là từ khâu hình thành ý
tưởng đến khâu quyết đònh, thiết kế, và thực hiện.


ix
Quy hoạch tổng thể: (M. : Comprehensive Plan), cách gọi của người Mỹ dùng để
chỉ đồ án quy hoạch mà người Nga gọi là quy hoạch chung, người Pháp – quy
hoạch hướng dẫn, người Anh – quy hoạch khống chế.
Quy hoạch toàn diện: (A./M. : Comprehensive Planning), Phương thức quy hoạch
người Mỹ hay vận dụng để làm các đồ án quy hoạch tổng thể.
Quy hoạch chính thống: (A.:Orthodox Planning) nghiêng về phương thức lập quy
họach phát triển đô thò một cách toàn diện, do vậy còn được gọi là quy hoạch
tổng thể-(Comprehensive planning), điều hành tập trung từ trên xuống (Top-down
planning) hay quy hoạch chỉ thò (Directive planning), nghóa là có những mục tiêu
dài hạn được biểu thò dưới các chỉ tiêu (directives) trong đó cấp trên quyết đònh
và cấp dưới thực hiện, với sự bao cấp của chính quyền trung ương. Cũng vì vậy
người ta còn gọi là quy hoạch bao cấp (Subventional planning).
Quy hoạch biện hộ: (A. : Advocacy Planning), là lối quy hoạch (planning style),
theo đó các nhà quy hoạch và các luật gia bảo vệ quyền lợi của các nhóm xã hội
chòu thiệt thòi nhiều nhất trong từng dự án đô thò.
Quy hoạch cấu trúc: (còn gọi là quy hoạch chiến lược), (A. : Structure Planning,
Strategic planning), là phương thức quy hoạch theo đó người ta dự báo các mục
tiêu quy hoạch, thường là dài hạn và trung hạn.
Quy hoạch chiến lược: (A.: Strategic Planning); (P: Planification stratégique);
(N.: Strateghitsexkoye Planirovanie), Người Pháp xem đây là phương thức quy

hoạch hướng vào việc giải quyết các vấn đề bố trí các yếu tố kinh tế (LACAZE),
người Mỹ cũng xem quy hoạch chiến lược có xuất xứ từ chiến lược kinh doanh
của các hãng lớn trong chiến lược phát triển của họ. Khi vận dụng vào quy


x
hoạch đô thò, nó được hiểu là việc nhắm vào các đònh hướng lớn và dài hạn liên
quan đến quy hoạch vùng, vùng thành phố, hoặc thành phố lớn.
Quy hoạch (hướng về) hành động: (A. : Action (oriented) Planning), là mô thức
quy hoạch mà trong đó mọi động thái quy hoạch đều hướng về phía hành động.
Mô thức quy hoạch (hướng về) hành động này bao gồm ba phương thức quy
hoạch chiến lược, quy hoạch chiến thuật và quy hoạch thực hiện.
Quá trình Quy hoạch: (A: Planning Process), [22, pp238], là cách thức điều hành
một hệ thống, và giám sát cách thức điều hành đó bằng cách đánh giá mức độ
hiệu quả của nó căn cứ vào các đánh giá phản hồi, và đề xuất các thay đổi cho
phù hợp. Những đánh giá này được coi là cơ sở [22, pp6-8] để thay đổi hoặc (1)
mục tiêu, hoặc (2) đường lối và phương thức đạt đến mục tiêu đó. Quan điểm coi
quy họach là một quá trình là một quan điểm khác biệt hòan tòan với quan điểm
của Geddes và Abercrombie: Điều tra – Phân tích – Lập Quy hoạch, ở chỗ nó
hướng quy họach về một quy trình và đề ra các cách thức đi đến kết quả thay vì
mô tả kết quả đó.


xi

Danh mục các bảng:
1. Bảng 2.1 Những lưu ý của Ủy ban Skeffington.
2. Bảng 2.2 Sơ đồ bậc thang của Arnstein [1969] về các mức độ tham dự.
3. Bảng 2.3 Các nấc thang của tầng bậc tham gia chính trò.
4. Bảng 2.4 Tiêu chuẩn đánh giá những chương trình có sự tham dự của

người dân
5. Bảng 2.5 Tiêu chuẩn đánh giá sự tham dự của người dân
6. Bảng 2.6 Các giai đoạn tham dự.
7. Bảng 2.7 Các phạm trù và cấp độ không gian của đô thò học (Trương Quang
Thao, 2001).
8. Bảng 2.8 Các lãnh vực tác động đến vấn đề đô thò hóa (Trích của
Kammeier, H.D., Urban Planning Course Notes, Course Ed 10.14, Asian
Institute of Technology, Bankok, Thailand, School of Environment,
Resources and Development Human Settlements Development Programme,
January term 1999, trang 5).
9. Bảng 2.9 Những nguyên nhân và những hệ quả của việc đô thò hoá (trích
của Kammeier, H.D., Urban Planning Course Notes, Course Ed 10.14,
Asian Institute of Technology, Bankok, Thailand, School of Environment,
Resources and Development Human Settlements Development Programme,
January term 1999, trang 2).
10. Bảng 3.1 Những yếu tố ảnh hưởng đến quan hệ giữa người hưởng dụng và
chính quyền (M. Fagence, 1997).


xii
11. Bảng 3.2 Các trạng thái đại diện. (theo Griffiths, trích Michael Fagence,
sách đã dẫn).
12. Bảng 4.1 Phân loại cấp độ quy hoạch (theo quyết đònh số 322-BXD/1993,
Mở rộng thành phố Hồ Chí Minh và phát triển bền vững trong khu vực”,
Hướng tới Quy hoạch khả thi, một ví dụ tại Bình Trưng Đông, quận 2 “Dự
án VNM 003 của Viện Quy hoạch Thành phố HCM và Viện Quy hoạch
thành phố Lyon-Pháp, 2002, trang 53).
13. Bảng 4.2 Các bước thực hiện quy hoạch và các thành phần tham gia tại
Việt Nam (theo Viện Quy hoạch Thành phố Hồ Chí Minh, trích từ “Mở
rộng thành phố Hồ Chí Minh và phát triển bền vững trong khu vực”, Hướng

tới Quy hoạch khả thi, một ví dụ tại Bình Trưng Đông, quận 2 "Dự án VNM
003 của Viện Quy hoạch Thành phố HCM và Viện Quy hoạch thành phố
Lyon-Pháp, 2002, trang 52.).
14. Bảng 4.3 Nhận đònh về sự tham dự thông qua các mặt kinh tế-xã hội, những
trở ngại và những thuận lợi.
15. Bảng 4.4 Tổ chức quản lý xây dựng và quy hoạch theo cấp độ và khung độ
không gian. [Trích, Trương Quang Thao (2003), Đô thò học, nxb Xây Dựng,
Hà Nội.
16. Bảng 4.5. Phân loại ý nghóa các điều khoản trong quy đònh 322/BXD/ĐT
17. Bảng 4.6. Tóm tắt ý nghóa các điều khoản trong quy đònh 322/BXD/ĐT,
18. Bảng 4.7. Các đặc điểm chủ yếu của các phương pháp chung về quy hoạch
không gian và những điểm mà Việt Nam đang vận dụng theo quy đònh 322BXD ngày 28-12-1993 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng và quyết đònh 115-CT


xiii
19. Bảng 4.8 Đònh hướng xây dựng đề cương tham dự, Thái Thò Ngọc Dư,
Michel Bassand, Antonio Cunba, Joseph Tarradellas, Jean-Claude Bolay
(2001), Đô thò hoá, Khủng hoảng Sinh thái và Phát triển Bền vững, nxb Trẻ,
Thành phố. HCM.
20. Bảng 4.9 Các bước thực hiện quy hoạch ở Việt Nam hiện nay, Thái Thò
Ngọc Dư (2001).

Danh mục các hình:
1. Hình 1.1 Từ quy hoạch hành động đến quy hoạch chiến lược, theo Nabeel
Hamdi [1966] trang 14.
2. Hình 1.2 Xây dựng và thực hiện chiến lược (trích giáo trình Quy hoạch đô
thò của Viện Công Nghệ Châu Á, AIT, Kammeier, H.D.).
3. Hình 1.3 Quá trình Quy hoạch chiến lược (trích giáo trình Quy hoạch đô
thò, Trương Quang Thao, 2001).
4. Hình 1.4 So sánh quy hoạch thủ tục và quy hoạch hướng về hành động

(trích giáo trình Quy hoạch đô thò, Trương Quang Thao, 2001).
5. Hình 1.5 Sự tham dự của cộng đồng tại Matale, Srilanca, và tại
Marinarivo, Madagascar, Nam Mỹ [ảnh tư liệu của UNDP].
6. Hình 1.6 Phân tích các điểm mạnh điểm yếu (SWOT).
7. Hình 1.7a Các bước của quy hoạch hành động.
8. Hình 1.7b Chu trình Quản lý Đô thò cho thấy các nguồn lực tác động đến
chu trình này. (trích giáo trình Quy hoạch Đô thò của Viện Công Nghệ
Châu Á, AIT, Kammeier, H.D.).


xiv
9. Hình 1.8 Mô hình Geddes [1915], trích Michael Fagence (1977).
10. Hình 1.9 Mô hình Lichfield [1968] , trích Michael Fagence (1977).
11. Hình 1.10 Mô hình Travis [1969] , trích Michael Fagence (1977).
12. Hình 1.11 Mô hình McConnell [1969] , trích Michael Fagence (1977).
13. Hình 1.12 Mô hình McDonald [1969] , trích Michael Fagence (1977).
14. Hình 1.13 Mô hình Roberts [1974] , trích Michael Fagence (1977).
15. Hình 1.14 Mô hình Kozlowski [1970] , trích Michael Fagence (1977).
16. Hình 1.15 Kết quả của việc quản lý đô thò có sự tham dự của người dân ở
Jardim, Esmelralda, Guarapirana, Brazil [nh tư liệu của Ngân hàng Thế
giới].
17. Hình 1.16 Sự tham dự của người dân ở Zimbabwe trong xây dựng cộng
đồng, 1998 [nh tư liệu của Cơ quan Phát triển Liên Hiệp Quốc, UNDP].
18. Hình 1.17 Sự tham dự của người dân tại Costa Rica trong một chương
trình xoá đói giảm nghèo năm 1995 [nh tư liệu của Cơ quan Phát triển
Liên Hiệp Quốc, UNDP].
19. Hình 1.18a Phụ nữ ở Barangay, Bucana, El Nido, Palawan, Philippines
tham gia ý kiến của họ vào một bản đồ quy hoạch của đòa phương năm
1997 [nh tư liệu của UNDP].
20. Hình 1.18b Phụ nữ ở Barangay Bucana, El Nido-Taytay tham gia vào một

dự án bảo tồn tài nguyên ở Palawan, Philippines, 1997 (trái); và tham gia
thiết kế công viên quốc gia, Mt. Isarog National Park, tại Barangay
Harubay Camarines, Philippines 1997 (phải) [Ảnh của Yr., UNDP}


xv
21. Hình 1.19 Sự tham dự của người dân trong chương trình xoá đói giảm
nghèo ở Karnatanka, Ấn Độ, [nh tư liệu của Cơ quan Phát triển Liên
Hiệp Quốc, UNDP].
22. Hình 1.20 So sánh các thành phần tham gia vào quy hoạch tổng thể và
quy hoạch chiến lược (theo Nabeel Hamdi, Action Planning for Cities,
Nxb John Willey & Sons, 1996, trg 108, 109).
23. Hình 1.21 Đoàn chuyên gia quy hoạch cộng đồng từ hai trường MITMassaschusettes và OBU-Oxford tại quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
trong một chuyên nghiên cứu “Tình hình nhà ở ven kênh rạch tại thành
phố Hồ Chí Minh, tháng 1-2001, tác giả.
24. Hình 2.1 Quan hệ nghòch giữa mức độ chi phối cá nhân và mức độ tham
dự [trích Michael Fagence, Citizen Participation in Planning, nxb
Pergamon Press, 1977, trang 151].
25. Hình 2.2 Chọn lựa chiến lược quy hoạch tùy theo mức độ phức tạp của
vấn đề. (theo Cartwirght, T.J., (trích The Lost Art of Planning, T.J.
Cartwright, trong Long Range Planning, Vol 20, No.2, trg.97, 1987, Nxb
Pergamon Journal, 1987).
26. Hình 2.3 Khái quát các tiến trình tuyến tính và phi tuyến tính [Cartwright,
sách đã dẫn, trang 99].
27. Hình 2.4 a). Quy hoạch được coi như một lãnh vực chòu tác động từ các
ngành khoa học khác và b). có mối quan hệ tương tác vói các ngành này.
[Nguồn: trích giáo trình quy hoạch của AIT-Viện Công Nghệ Châu Á, bài
giảng của Kammeier, H.D., trích lại từ Principles and Practice of Town
and Country Planning, Lewis Keeble, 1967, trang 23.]



xvi
28. Hình 2.5 Quy trình thực hiện điều tra ý kiến chuyên gia-Phương pháp
Delphi, [Theo Molnar và Kamerud, 1975].
29. Hình 3.1 Các nhóm tham gia chủ yếu [trích Michael Fagence, Citizen
Participation in Planning, nxb Pergamon Press, 1977, trang 87].
30. Hình 3.2 Mô hình phân tích ứng xử của các cá nhân theo Milbrath (1965)
[trích Michael Fagence, Citizen Participation in Planning, nxb Pergamon
Press, 1977, trang 125].
31. Hình 3.3 Các lãnh vực tác động đến quy hoạch (Ragon, 1972) [theo
Michael Fagence, Citizen Participation in Planning, nxb Pergamon Press,
1977].
32. Hình 4.1 Tổ chức hệ thống chính trò của Việt Nam [Nguồn: Trần Trọng
Hanh, Tài liệu Lớp tập huấn về Quản lý Di sản Đô thò của Trung tâm Đào
tạo Quốc tế, trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, 2001].
33. Hình 4.2 Quan niệm về vai trò của quy hoạch đô thò (Trích của Trương
Quang Thao (2003), Đô thò học, nxb Xây Dựng, Hà Nội).
34. Hình 4.3 Đề xuất cơ cấu tổ chức sự tham dự của người dân theo các cấp.
(Nguồn: Thái Thò Ngọc Du, “Governance and Participation in Vietnam”,
tài liệu đã dẫn).
35. Hình 4.4 Người dân ở Nghệ An tham gia vào việc thiết kế công viên.
[Ảnh của Gacono Rambaidi, tư liệu của UNDP].
36. Hình 4.5 Vai trò cuả Bộ Xây dựng trong bộ máy nhà nước, Nguồn: Thái
Thò Ngọc Dư, Michel Bassand, Antonio Cunba, Joseph Tarradellas, JeanClaude Bolay (2001), Đô thò hoá, Khủng hoảng Sinh thái và Phát triển Bền
vững, nxb Trẻ, Thành phố. HCM.


xvii
37. Hình 4.7 Đề xuất quản lý Xây dựng theo Quy hoạch (trích Thái Thò Ngọc
Dư (2001), (*) Phần đóng khung nét đứt khúc là phần dự trù có người dân

tham gia. Đô thò hoá, Khủng hoảng Sinh thái và Phát triển Bền vững, nxb
Trẻ, Thành phố. HCM)
38. Hình 4.8 Mô hình tạo điều kiện để người dân tham gia, Thái Thò Ngọc
Dư, sách đã dẫn.
39. Hình 4.9 Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề xuất (tác giả).
40. Hình 4.10 Vai trò của cộng đồng và những người ngoài cuộc tùy theo
mức độ tham dự, theo Nabeel Hamdi, Action Planning for cities, Nxb John
Willey & Sons, 1996, trg 68.
41. Hình 4.11 Đề xuất kết hợp mô hình Travis (1969) với phương thức tiếp
cận chiến lược (tác giả).
42. Hình 4.12 Chuỗi lôgíc trong việc tìm giải pháp cho sự tham dự cuả người
dân (tác giả).
43. Hình 4.13 Tìm giải pháp cho sự tham dự cuả người dân ở quy mô đô thò.
44. Hình 4.14a Tìm biện pháp cho sự tham dự cuả người dân ở quy mô đô thò.
45. Hình 4.14b Các biện pháp đề xuất mở rộng sự tham dự của người dân vào
một khu ở trong đô thò (tác giả).
46. Hình 4.15 Biểu thò giai đoạn thực hiện theo mức độ tham dự, [theo Nabeel
Hamdi, Action Planning for cities, nxb John Willey & Sons, 1996, trg 66].
47. Hình 4.16 Người trong cuộc và người ngoài cuộc, [theo Nabeel Hamdi,
Action Planning for cities, Nxb John Willey & Sons, 1996, trg 67].


xviii
48. Hình 4.17 Tổ chức quan hệ giữa mức độ tham dự theo thời gian dưới dạng
ma trận, [theo Nabeel Hamdi, Action Planning for cities, Nxb John Willey
& Sons, 1996, trg 66].
49. Hình 4.18 Biểu đồ biểu thò sự tham dự của người dân vào một dự án tiêu
biểu. [theo Nabeel Hamdi, Action Planning for Cities, Nxb John Willey &
Sons, 1996].
50. Hình 4.19 Biểu đồ khi cộng đồng đảm nhiệm phần nhân công thực hiện.

[theo Nabeel Hamdi, Action Planning for cities, Nxb John Willey & Sons,
1996].
51. Hình 4.20 Sự tham dự chỉ là hình thức chiếu lệ, do bắt buộc phải có. [theo
Nabeel Hamdi, Action Planning for cities, Nxb John Willey& Sons, 1996].
52. Hình 4.21 Khi cộng đồng có nhu cầu cấp thiết phải mau chóng hoàn
thành. [theo Nabeel Hamdi, Action Planning for cities, Nxb John Willey &
Sons, 1996].
53. Hình 4.22 Tóm lược vấn đề đặt ra đối với việc tham dự (tác giả).
54. Hình 4.23 Một mô hình tham dự khả dó mang lại hiệu quả, căn cứ vào
mức độ tham dự cần thiết trong từng giai đoạn của tiến trình quy hoạch
(nguồn: Thái Thò Ngọc Dư, sách đã dẫn.
55. Hình 4.24 Giao nhiệm vụ cho tổ chức sẵn có theo đề xuất 1a (tác giả).
56. Hình 4.25 Tổ chức lấy ý kiến từ phía cộng đồng trong giai đoạn thiết kế –
từ đề xuất 3a (tác giả).
57. Hình 4.26 Phối hợp tham dự hai đối tác theo hai mức độ (tác giả).
58. Hình 4.27 Vò trí các đề xuất trong tiến trình (tác giả).


xix
59. Hình 4.28 Xác đònh vấn đề trong mối quan hệ nguyên nhân – hệ quả.
60. Hình 4.29 Xác đònh hệ thống các mục tiêu (tác giả).
61. Hình 4.30 Xác đònh các đối tác tham gia theo đề xuất 1a và 1b (tác giả).
62. Hình 4.31 Phân tích SWOT theo ví dụ mục tiêu đề ra (tác giả).
63. Hình 4.32 Phân tích SMART theo ví dụ mục tiêu đề ra (tác giả).
64. Hình 4.33 Phân tích các trở ngại đối với mục tiêu đề ra (tác giả).
65. Hình 4.34 Phân tích những thuận lợi đối với mục tiêu đề ra (tác giả).
66. Hình 4.35 Phân tích các lực tác động gồm lực cản và lực đẩy (tác giả).
67. Hình 4.36 Xây dựng chiến lược từ những thuận lợi và những trở ngại.
68. Hình 4.37 Đánh giá chiến lược dựa trên các tiêu chuẩn được xác đònh.
69. Hình 4.38 Đánh giá chung các chiến lược trong mối quan hệ với các lãnh

vực khác.
70. Hình 4.39 Cử đại diện tham gia vào việc đi đến những quyết đònh.
71. Hình 4.40 Phối hợp các đối tác trong quá trình đi đến những quyết đònh.
72. Hình 4.41 Nhiệm vụ 1: Phổ biến thông tin quy hoạch, theo đề xuất 4b.
73. Hình 4.42 Nhiệm vụ 2. Lấy ý kiến dân – tổ chức hội thảo cấp phường,
đáp ứng theo đề xuất 4b.
74. Hình 4.43 Phân công các nhiệm vụ và dự kiến thời gian.


1

MỞ ĐẦU
Đặt vấn đề
Nền kinh tế Việt Nam bước vào thời kỳ Đổi mới đã được 18 năm. Chúng ta đã
từng bước cải tổ lại và cấu trúc lại nền kinh tế từ chế độ bao cấp sang phương
thức của thò trường với đònh hướng xã hội chủ nghóa và dần dần hội nhập với khu
vực và sắp tới sẽ chính thức bước vào guồng hoạt động của toàn cầu hoá, tức là
hội nhập với thế giới. Điều đó cũng có nghóa là trong từng lónh vực hoạt động,
không những ở đòa hạt kinh tế mà cả ở đòa hạt xã hội, văn hoá, khoa học và kỹ
thuật chúng ta cần học hỏi những kinh nghiệm của các nước đã đi trước và cả
những nước láng giềng đã có những thành tựu trong mọi lónh vực. Chúng tôi thiết
nghó rằng lónh vực quy hoạch đô thò cũng không nằm ngoài xu thế đó.
Nền đô thò học non trẻ của Việt Nam, vừa chào đời từ sau chiến thắng Điện
Biên Phủ 1954 đã chòu tác động của chiến tranh. Các cán bộ kỹ thuật được đào
tạo trong hai thập kỷ 1955-1965 và 1965-1975 bò chi phối bởi kiểu thức quy
hoạch bao cấp (subventional planning) rất quy củ, nền nếp của Liên Xô (cũ) vốn
được xây dựng trên nguyên tắc của nền kinh tế kế hoạch hoá cao độ và quyền sở
hữu công cộng về đất đai và phương tiện công ích trong đó chúng ta chòu ảnh
hưởng của quy hoạch thư lại (beaurocratic planning) hay quy hoạch bàn giấy
[John UDY, 1994].

Khi Đảng Cộng Sản Việt Nam chủ trương đổi mới nền kinh tế và mọi hoạt động
xã hội từ 1985, thì nền quy hoạch đô thò của chúng ta chưa chuyển mình theo kòp
các xu thế của thời đại. Điều này thể hiện qua việc giải quyết các vấn đề của
quy hoạch và xây dựng đô thò trong thời kỳ Đổi mới bằng các tri thức và công cụ


2
của thời kỳ bao cấp. Mâu thuẫn cơ bản ấy của quy hoạch đô thò nước ta đã nhanh
chóng bọc lộ qua những động thái quy hoạch cụ thể:
- Công tác quy hoạch tập trung vào việc lập các bản vẽ quy hoạch thường là dài
hạn mà thiếu đònh hướng vào việc lập kế hoạch để tiệm tiến hoá
(incrementalize) các bước đi để dần dần thực hiện.
- Các nguồn lực (nhân lực, trí lực, tài lực, quyền lực) dành cho quy hoạch đều
thiếu thốn nghiêm trọng.
- Bốn phạm trù (categories) của quy hoạch đô thò gồm: đô thò học lý thuyết
(planning theory), đô thò học thực hành (planning practice), đô thò học pháp quy
(statutory planning), đô thò học quản lý (administrative planning) đều hạn chế.
Còn đô thò học lý thuyết và đô thò học pháp quy ở mức độ khởi đầu. Đô thò học
quản lý tuy đã được chú trọng trong thời gian khoảng bốn năm trở lại đây nhưng
việc vận dụng nó cũng còn rất nhiều hạn chế.
Trong khi đó nhờ công cuộc đổi mới và mở cửa ra với khu vực và thế giới mà
những kinh nghiệm xây dựng và quy hoạch đô thò vốn một thời được coi là xa lạ,
thậm chí hoàn toàn không thích hợp với chúng đã dần dà thẩm thấu qua nhiều
con đường chính quy và phi chính quy để đến với chúng ta. Phải nói rằng có
nhiều đoàn công tác, hoặc với tư cách là cán bộ kỹ thuật của UNDP, ILO hoặc
của các trường đại học lớn đều đã đến với chúng ta thông qua các hợp tác song
phương và đa phương, đã mang đến cho chúng ta, qua các chương trình VIE,
những kinh nghiệm của mô thức quy hoạch hành động với sự tham gia của công
dân. Nhiều cán bộ được đi tu nghiệp ở Úc, ở Ấn Độ, Nhật Bản, Hà Lan,
Canada,. . . đều đã kinh qua các lớp tập huấn về lý luận và thực hành của mô

thức quy hoạch (hướng về) hành động. Những tri thức họ học được cần phải có
thời gian nhất đònh mới có thể vận dụng vào thực tiễn nước ta.


3
Trước tình hình này chúng tôi cho rằng cần có một nghiên cứu tương đối có hệ
thống về kinh nghiệm của nước ngoài để tiến tới biên tập một tư liệu giới thiệu
về thành tựu của mô thức quy hoạch hành động có sự tham gia của người dân mà
chúng tôi nhận thấy có thể vận dụng cho cả các nước phát triển lẫn các nước
đang phát triển như nước ta. Do đó chúng tôi chọn đề tài:
NGHIÊN CỨU ĐỂ VẬN DỤNG PHƯƠNG THỨC THAM DỰ CỦA NGƯỜI DÂN
VÀO CÁC DỰ ÁN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ Ở VIỆT NAM.

Mục tiêu nghiên cứu:
Khi tiến hành chọn đề tài chúng tôi chủ yếu nghiên cứu lý thuyết và nhằm bốn
mục tiêu:
1. Tìm hiểu lòch sử hình thành mô thức quy hoạch hành động có sự tham dự của
công dân.
2. Tìm hiểu nội dung của lối quy hoạch tham dự, các mức độ tham dự và công cụ
của sự tham dự.
3. Tìm hiểu việc lập và thực hành nhiệm vụ quy hoạch xây dựng đô thò ở Việt
Nam.
4. Đề xuất mô hình thử nghiệm của mô thức quy hoạch tham dự trong điều kiện
nước ta.
Giới hạn phạm vi đề tài
Phạm vi nghiên cứu của luận án được giới hạn trong khuôn khổ của phạm trù đô
thò học thực hành, bên cạnh đô thò học lý thuyết và đô thò học pháp quy, đồng
thời quy mô khung độ không gian đô thò cũng được giới hạn nghiên cứu trong
phạm vi một đơn vò hành chánh nhỏ nhất trong đô thò-cấp phường. Các đối tác
tham gia được giới hạn trong phạm vi người trong cuộc gồm những người dân



×