Tải bản đầy đủ (.pdf) (162 trang)

Điều trị vi phẫu thuật u màng não mỏm yên bướm trước (FULL TEXT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.73 MB, 162 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRẦN HUY HOÀN BẢO

ĐIỀU TRỊ VI PHẪU THUẬT
U MÀNG NÃO MỎM YÊN TRƢỚC

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRẦN HUY HOÀN BẢO

ĐIỀU TRỊ VI PHẪU THUẬT
U MÀNG NÃO MỎM YÊN TRƢỚC
Chuyên ngành: Ngoại Thần kinh - Sọ não
Mã số: 62 72 01 27

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. VÕ VĂN NHO

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất cứ một công trình nào khác

Tác giả luận án

TRẦN HUY HOÀN BẢO


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Bảng đối chiếu Anh - Việt
Danh mục các bảng, biểu đồ, hình
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4
1.1. Vài nét về tình hình nghiên cứu u màng não mỏm yên trước .................... 4
1.2. Sơ lược về giải phẫu ................................................................................... 6
1.3. Giải phẫu bệnh u màng não...................................................................... 19

1.4. Sinh lý bệnh u màng não .......................................................................... 20
1.5. Triệu chứng lâm sàng ............................................................................... 21
1.6. Hình ảnh học u màng não mỏm yên trước ............................................... 23
1.7. Phân loại u màng não mỏm yên trước ..................................................... 30
1.8. Chẩn đoán u màng não mỏm yên trước ................................................... 36
1.9. Điều trị u màng não mỏm yên trước ........................................................ 36
1.10. Tái phát u................................................................................................ 43
1.11. Di căn của u màng não ........................................................................... 43
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 44
2.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 44
2.2. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 44
2.2.1. Dân số mục tiêu ..................................................................................... 44


2.2.2. Dân số nghiên cứu ................................................................................. 44
2.2.3. Dân số chọn mẫu ................................................................................... 44
2.2.4. Tiêu chuẩn chọn mẫu ............................................................................ 44
2.3. Cỡ mẫu ..................................................................................................... 45
2.4. Phương pháp chọn mẫu ............................................................................ 45
2.5. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................... 46
2.5.1. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 46
2.5.2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 46
2.5.3. Công cụ nghiên cứu .............................................................................. 46
2.5.4. Phương tiện và trang thiết bị ................................................................. 50
2.5.5. Phương thức tiến hành .......................................................................... 50
2.5.6. Xử trí các sai sót kỹ thuật, tai biến, biến chứng .................................... 54
2.6. Biến số nghiên cứu ................................................................................... 55
2.6.1. Định nghĩa biến số nghiên cứu ............................................................. 55
2.6.2. Các biến số phân tích ............................................................................ 57
2.7. Vai trò của người nghiên cứu ................................................................... 61

2.8. Xử lý và phân tích số liệu ........................................................................ 62
2.9. Lợi ích mong đợi ...................................................................................... 62
2.10. Y đức ...................................................................................................... 63
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 64
3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân ............................................................... 64
3.2. Đặc điểm lâm sàng ................................................................................... 65
3.3. Chẩn đoán hình ảnh học ........................................................................... 67
3.3.1. Đặc điểm khối u và các cấu trúc liên quan trên phim cắt lớp vi tính ... 67
3.3.2. Hình ảnh trên phim cộng hưởng từ ....................................................... 68
3.4. Điều trị phẫu thuật .................................................................................... 72


3.5. Phân loại Al-Mefty ................................................................................... 75
3.6. Kết quả phẫu thuật ................................................................................... 76
3.6.1. Kết quả phẫu thuật ................................................................................ 76
3.6.2. Kết quả phẫu thuật và các yếu tố liên quan .......................................... 77
3.7. Kết quả giải phẫu bệnh lý......................................................................... 81
3.8. Theo dõi sau mổ ....................................................................................... 82
3.8.1. Giai đoạn trước khi ra viện ................................................................... 82
3.8.2. Giai đoạn sau khi ra viện....................................................................... 83
Chƣơng 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 84
4.1. Một số đặc điểm về dịch tễ học................................................................ 84
4.1.1. Tần suất về u màng não và u màng não mỏm yên trước ...................... 84
4.1.2. Tỷ lệ về giới .......................................................................................... 85
4.1.3. Tỷ lệ về tuổi .......................................................................................... 87
4.2. Đặc điểm lâm sàng ................................................................................... 88
4.2.1. Thời gian từ lúc khởi bệnh đến lúc nhập viện ...................................... 88
4.2.2. Lý do nhập viện ..................................................................................... 88
4.2.3. Triệu chứng lâm sàng ............................................................................ 89
4.2.5. Tình trạng bệnh nhân lúc nhập viện ...................................................... 91

4.3. Chẩn đoán hình ảnh học ........................................................................... 92
4.3.1. Giá trị của các phương tiện chẩn đoán hình ảnh ................................... 92
4.3.2. Hình ảnh chụp cắt lớp vi tính ................................................................ 93
4.3.3. Một số đặc điểm của u trên phim cộng hưởng từ ................................. 94
4.4. Phân loại u màng não mỏm yên trước ..................................................... 97
4.4.1. Phân loại u màng não mỏm yên trước .................................................. 97
4.4.2. Phân bố theo phân loại của Al-Mefty ................................................... 98
4.5. Điều trị vi phẫu thuật................................................................................ 99


4.5.1. Phương pháp phẫu thuật lấy u ............................................................... 99
4.5.2. Mức độ lấy u ....................................................................................... 101
4.5.3. Lượng máu truyền trong phẫu thuật u màng não mỏm yên trước ...... 103
4.5.4. Biến chứng phẫu thuật và tử vong ...................................................... 104
4.5.5. Điều trị xạ phẫu ................................................................................... 111
4.5.6. Gây tắc mạch trước mổ ....................................................................... 112
4.6. Kết quả phẫu thuật và các yếu tố liên quan ........................................... 113
4.6.1. Đánh giá kết quả sau phẫu thuật ......................................................... 113
4.6.2. Liên quan giữa tuổi và kết quả sau phẫu thuật.................................... 115
4.6.3. Liên quan giữa tình trạng trước mổ và kết quả sau phẫu thuật ........... 116
4.6.4. Liên quan giữa kích thước u và kết quả sau phẫu thuật ...................... 116
4.6.5. Liên quan giữa phân loại u và kết quả sau phẫu thuật ........................ 117
4.7. Kết quả giải phẫu bệnh lý....................................................................... 118
4.8. Theo dõi sau mổ ..................................................................................... 120
KẾT LUẬN .................................................................................................. 121
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 123
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
- Bệnh án mẫu đễ thu thập số liệu.

- Bệnh án minh họa.
- Danh sách bệnh nhân.


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBXB

: Cánh bé xương bướm

CCQ

: Có cản quang

CHT

: Cộng hưởng từ

CLVT

: Cắt lớp vi tính

CLVT CCQ

: Cắt lớp vi tính có cản quang

CLVT KCQ

: Cắt lớp vi tính không cản quang


ĐM

: Động mạch

KCQ

: Không cản quang

MYBT

: Mỏm yên bướm trước

TK

: Thần kinh

UMN

: U màng não

UMNMYBT

: U màng não vùng rãnh khứu


BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH - VIỆT

Anaplastic Meningioma

U màng não thoái sản


Angiomatous Meningioma

U màng não dạng tăng sinh mạch

Anterior cerebral artery

Động mạch não trước

Anterior clinoid process

Mỏm yên bướm trước

Anterior clinoid process meningioma U màng não mỏm yên bướm trước
Anterior cranial base

Sàn sọ trước

Anterior perforated substance

Tấm thủng trước

Approach

Đường vào

Atypical Meningioma

U màng não không điển hình


Chordoid Meningioma

U màng não dạng nguyên sống

Clear cell Meningioma

U màng não dạng tế bào sáng

Embolization

Gây tắc mạch

Fibrous Meningioma

U màng não dạng sợi

Frontal orbital zygomatic approach

Đường trán ổ mắt cung gò má

Internal carotid artery

Động mạch cảnh trong

Lateral supraorbital approach

Đường trên ổ mắt một bên

Lymphoplasmacyte-rich


Giàu tương bào lympho

Meningioma

U màng não

Meningothelial Meningioma

U màng não dạng thượng mô


Microcystic Meningioma

U màng não dạng thoái hóa vi nang

Middle cerebral artery

Động mạch não giữa

Opthalmic artery

Động mạch mắt

Optic canal

Ống thị giác

Orbital osteotomy

Mở trần ổ mắt


Papillary Meningioma

U màng não dạng nhú

Planum sphenoidale

Phần ngang của thân bướm

Psammomatous Meningioma

U màng não dạng thể cát

Pterional approach

Đường thóp bên trước

Rhabdoid Meningioma

U màng não dạng que

Recurrent artery

Động mạch quặt ngược

Secretory Meningioma

U màng não dạng chế tiết

Transitional Meningioma


U màng não dạng chuyển tiếp


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Phân nhóm tình trạng bệnh nhân theo thang điểm Karnofsky. ...... 56
Bảng 2.2. Các biến số phân tích ...................................................................... 57
Bảng 3.1. Đặc điểm chung của dân số nghiên cứu ......................................... 64
Bảng 3.2. Đặc điểm lâm sàng trước phẫu thuật của nhóm nghiên cứu. ......... 65
Bảng 3.3. Đặc điểm khối u và các cấu trúc liên quan trên phim cắt lớp
vi tính .............................................................................................. 67
Bảng 3.4. Đặc điểm khối u và cấu trúc liên quan trên phim cộng hưởng từ .. 68
Bảng 3.5. Thời gian từ lúc khởi bệnh đến khi nhập viện theo kích thước u. .. 69
Bảng 3.6. Liên quan giữa kích thước u và phù quanh u. ................................ 70
Bảng 3.7. Điều trị phẫu thuật. ......................................................................... 72
Bảng 3.8. Liên quan giữa lượng máu truyền và kích thước u ........................ 74
Bảng 3.9. Kết quả phẫu thuật. ......................................................................... 76
Bảng 3.10. Liên quan giữa tuổi và kết quả phẫu thuật. .................................. 77
Bảng 3.11. Liên quan giữa kích thước u và kết quả sau phẫu thuật. .............. 77
Bảng 3.12. Liên quan về tình trạng bệnh nhân lúc nhập viện và kết quả. ...... 78
Bảng 3.13. Liên quan giữa phân loại u và kết quả. ......................................... 79
Bảng 3.14. Liên quan giữa thời gian mổ và kết quả sau phẫu thuật ............... 80
Bảng 3.15. Kết quả giải phẫu bệnh lý. ............................................................ 81
Bảng 4.1: Bảng so sánh tỷ lệ nam / nữ theo một số tác giả. ........................... 86
Bảng 4.2: Phân bố theo tuổi. ........................................................................... 87
Bảng 4.3. So sánh triệu chứng lâm sàng với các tác giả khác. ....................... 90
Bảng 4.4: So sánh tình trạng bệnh nhân lúc nhập viện của các vị trí
u màng não. ..................................................................................... 91



Bảng 4.5: So sánh kích thước u với các tác giả khác. ..................................... 95
Bảng 4.6: Phân bố vị trí của u. ........................................................................ 99
Bảng 4.7: So sánh mức độ lấy u với các tác giả khác. .................................. 102
Bảng 4.8: So sánh lượng máu mất của u màng não vùng sàn sọ trước. ....... 104
Bảng 4.9: So sánh tỷ lệ biến chứng sau mổ và tử vong với một các tác giả . 106
Bảng 4.10: So sánh tỷ lệ tử vong với các báo cáo trước đây. ....................... 109
Bảng 4.11: So sánh mức độ lấy u và tỷ lệ tử vong với các tác giả khác....... 110
Bảng 4.12: So sánh kết quả phẫu thuật với các tác giả khác. ....................... 114
Bảng 4.13: So sánh kết quả giải phẫu bệnh lý với các tác giả khác. ............ 118
Bảng 4.14: So sánh tỷ lệ u màng não dạng không điển hình và ác tính
của u màng não mỏm yên trước với các vị trí khác. ..................... 119


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 3.1. Tương quan tuyến tính giữa thời gian từ lúc khởi bệnh đến khi
nhập viện với kích thước u.............................................................. 70
Biểu đồ 3.2: Tương quan tuyến tính giữa kích thước u và độ phù quanh u. .. 71
Biểu đồ 3.3. Phân loại Al-Mefty ..................................................................... 75
Biểu đồ 4.1. Tỷ lệ u màng não mỏm yên trước/ u màng não trong sọ ............ 85
Biểu đồ 4.2. Tỷ lệ nữ / nam của một số tác giả. .............................................. 86
Biểu đồ 4.3. So sánh kết quả phẫu thuật với các tác giả. .............................. 115


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1: Giải phẫu thân xương bướm- mặt trên. ............................................. 7
Hình 1.2: Giải phẫu thân xương bướm - nhìn từ bên. ....................................... 8
Hình 1.3: Vi giải phẫu mỏm yên bướm trước. .................................................. 9

Hình 1.4: Các thành phần trong xoang hang. .................................................. 10
Hình 1.5: Phân đoạn động mạch cảnh trong theo Rhoton. ............................. 11
Hình 1.6: Động mạch thông sau và mạch mạc trước. ..................................... 12
Hình 1.7: Các nhánh xuyên và động mạch trên yên. ...................................... 12
Hình 1.8: Động mạch não trước và động mạch Heubner. .............................. 13
Hình 1.9: Động mạch não giữa. ...................................................................... 15
Hình 1.10: Dây thần kinh thị giác và các dây vận nhãn trong ổ mắt. ............. 16
Hình 1.11: Các thần kinh của ổ mắt. ............................................................... 17
Hình 1.12. U màng não mỏm yên trước trước và sau ..................................... 25
Hình 1.13: U màng não mỏm yên trước trước và sau khi bơm thuốc
tương phản từ. ................................................................................. 27
Hình 1.14: Hình ảnh chụp mạch máu cắt lớp vi tính. ..................................... 28
Hình 1.15: Chụp mạch máu não xóa nền cho thấy tăng sinh mạch máu
nuôi u............................................................................................... 29
Hình 1.16: Phân loại u màng não cánh bé xương bướm theo Cushing và
Eisenhardt........................................................................................ 30
Hình 1.17: Phân loại u màng não mỏm yên trước của Nakamura. ................. 31
Hình 1.18: Phân loại u màng não cánh bé xương bướm theo Brotchi và
Bonnal. ............................................................................................ 33
Hình 1.19: U màng não mỏm yên trước nhóm I. ............................................ 34


Hình 1.20: U màng não mỏm yên trước nhóm II. ........................................... 35
Hình 1.21: U màng não mỏm yên trước nhóm III. ......................................... 35
Hình 1.22: Tư thế bệnh nhân và đường rạch da. ............................................. 38
Hình 1.23: Khoan và mở sọ ............................................................................ 39
Hình 1.24: Đường rạch da và mở sọ trán ổ mắt cung gò má hai mảnh. ......... 40
Hình 1.25: Mở sọ trán ổ mắt cung gò má một mảnh. ..................................... 40
Hình 2.1: U màng não mỏm yên trước nhóm I. .............................................. 48
Hình 2.2: U màng não mỏm yên trước nhóm II. ............................................. 49

Hình 2.3: U màng não mỏm yên trước nhóm III. ........................................... 49
Hình 2.4: Tư thế bệnh nhân, đường rạch da và mở sọ. ................................... 51
Hình 2.5: Hình ảnh đường mở sọ trán ổ mắt cung gò má một mảnh. ............ 52
Hình 2.6: U màng não mỏm yên bướm trước sau khi được phẫu thuật. ........ 52


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
U màng não là thương tổn tân sinh, xuất phát từ tế bào màng nhện. Đây
là thương tổn lành tính chiếm khoảng 20% các u trong sọ, phát triển chậm và
ít xâm lấn vào nhu mô não, vì thế có thể chữa khỏi bằng phẫu thuật [8], [26].
U màng não cánh bé xương bướm chiếm tỷ lệ 11,9% - 17% các loại u
màng não nội sọ. U màng não mỏm yên trước chiếm tỷ lệ gần 50% u màng
não cánh bé xương bướm, thường phát triển chậm, triệu chứng lâm sàng
không điển hình, vì vậy khi có biểu hiện lâm sàng thì kích thước u khá lớn,
nếu được chẩn đoán sớm, điều trị phẫu thuật triệt để sẽ đạt kết quả tốt và ít để
lại di chứng. Khi được phát hiện, u màng não mỏm yên trước đã xâm lấn, bao
bọc các cấu trúc quan trọng như động mạch cảnh trong, các dây thần kinh II,
III, IV, V, VI, do vậy việc phẫu thuật lấy bỏ toàn bộ khối u, bảo tồn mạch
máu, chức năng các dây thần kinh sọ là vấn đề hết sức khó khăn và phức tạp.
Hiện nay nhiều tác giả nước ngoài đã nghiên cứu và đạt được một số kết quả
khả quan, tuy nhiên trong một số trường hợp phẫu thuật lấy toàn bộ u vẫn còn
tỷ lệ biến chứng nhất định [23], [62].
Ngày nay, với sự phát triển của các phương tiện chẩn đoán hình ảnh,
phẫu thuật thuật viên thần kinh với sự hổ trợ của kính vi phẫu, hồi sức thần
kinh, xạ phẫu sau phẫu thuật, phẫu thuật u màng não sàn sọ ngày càng phát
triển và đạt kết quả tốt.
Với phương tiện chẩn đoán hình ảnh ngày càng hiện đại như cắt lớp vi
tính đa lát cắt có tái tạo mạch máu não, cộng hưởng từ có tái tạo mạch máu

não, chụp mạch máu xóa nền bằng kỹ thuật số giúp việc khảo sát khối u đầy
đủ về nhiều mặt trước khi phẫu thuật. Cùng với phương pháp phẫu thuật vi


2

phẫu, điều trị phẫu thuật thường đạt kết quả rất tốt. Tuy nhiên, để đạt được kết
quả phẫu thuật lấy u một cách triệt để, làm giảm tỷ lệ tử vong, các biến chứng
và tỷ lệ tái phát u thấp nhất, cần có sự hiểu biết kỹ lưỡng về đặc điểm lâm
sàng, hình ảnh học, giải phẫu bệnh lý, phân loại và lựa chọn đường mổ u
màng não mỏm yên trước cùng với các yếu tố liên quan đến kết quả phẫu
thuật đối với loại u này.
Đến nay vẫn chưa có một nghiên cứu đầy đủ và chi tiết về chẩn đoán và
điều trị vi phẫu thuật u màng não mỏm yên trước. Vì vậy, chúng tôi thực hiện
đề tài: "Điều trị vi phẫu thuật u màng não mỏm yên trước" với các câu hỏi
nghiên cứu sau:
 Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và giải phẫu bệnh lý của u màng
não mỏm yên trước như thế nào?
 Hiệu quả điều trị vi phẫu thuật: kết quả lâm sàng sau phẫu thuật và
mức độ lấy u?
 Các yếu tố nào liên quan đến kết quả sau phẫu thuật?


3

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1. Nghiên cứu các đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và giải phẫu bệnh
lý của u màng não mỏm yên trước.
2. Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật u màng não mỏm yên trước: kết

quả lâm sàng sau phẫu thuật và mức độ lấy u.
3. Khảo sát các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị phẫu thuật.


4

Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. VÀI NÉT VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU U MÀNG NÃO MỎM
YÊN TRƢỚC
1.1.1. Nƣớc ngoài
Năm 1938, Cushing và Eisenhardt lần đầu tiên mô tả u màng não cánh
bé xương bướm, tác giả chia u màng não cánh bé xương bướm thành 3 nhóm:
(1) sâu, trong hay mỏm yên trước, (2) giữa, (3) ngoài hay thóp bên trước [44].
Năm 1980, Brotchi và Bonnal chia u màng não cánh xương bướm
thành 5 nhóm, trong đó ba nhóm liên quan đến mỏm yên trước (A, B, C) rất
khó khăn cho phẫu thuật, tỷ lệ thương tật, tử vong và tái phát cao [34], [36].
Năm 1990, Al-Mefty báo cáo 24 bệnh nhân u màng não mỏm yên trước
được phẫu thuật trong 7 năm (9/1981 - 10/1988). Từ mối liên quan giữa u và
động mạch cảnh trên hình ảnh học và quan sát trong lúc mổ, tác giả phân loại
thành 3 nhóm, trong đó phẫu thuật lấy toàn bộ u 21 bệnh nhân, có 2 bệnh
nhân u nhóm I tử vong [22].
Năm 2003, Samuel Tobias và cộng sự báo cáo 26 bệnh nhân u màng
não mỏm yên trước được phẫu thuật từ 1995 – 2003, có 20/26 bệnh nhân
được phẫu thuật lấy toàn bộ u và không có tử vong [105].
Năm 2006, Nakamura phẫu thuật 108 bệnh nhân u màng não mỏm yên
trước từ 1978 – 2002, dựa trên mức độ xâm lấn xoang hang Nakamura chia u
màng não mỏm yên trước thành 2 loại. Tác giả nhận thấy rằng, tỷ lệ lấy toàn
bộ u không lấn xoang hang là 92,3%, trong khi đó tỷ lệ này là 14,5% đối với
những u xâm lấn xoang hang [73].



5

Năm 2008, Stephen Russell theo phân loại của Cushing đã phẫu thuật
35 bệnh nhân u màng não mỏm yên trước từ 1982 – 2002. Trong nhóm I, tác
giả chia thành hai phân nhóm nhỏ dựa vào mức độ xâm lấn xoang hang của u,
tỷ lệ thương tật của nghiên cứu này là 18% và không có bệnh nhân tử vong.
Tác giả cho rằng, lựa chọn phương pháp phẫu thuật theo từng phân loại của u
đem lại kết quả tốt hơn, giảm tỷ lệ thương tật và tử vong của u loại này [94].
Năm 2009, Bassiouni và cộng sự báo cáo 106 bệnh nhân sau phẫu thuật
u màng não mỏm yên trước từ 1987 – 2005, 96% các trường hợp được phẫu
thuật qua đường trán thái dương. Dựa vào phân loại của Al-Mefty, có 10/106
bệnh nhân thuộc nhóm I, 92/106 bệnh nhân thuộc nhóm II và 4 bệnh nhân
thuộc nhóm III. Trong nghiên cứu của tác giả, tỷ lệ lấy toàn bộ u 59%, tỷ lệ
tái phát đối với nhóm lấy toàn bộ u là 10% và 38% ở nhóm lấy gần toàn bộ u
với thời gian theo dõi trung bình là 6,9 năm (1,5 – 18 năm) [30].
1.1.2. Trong nƣớc
Năm 1996, Phạm Ngọc Hoa hồi cứu 66 bệnh nhân u màng não nội sọ
tại bệnh viện Chợ Rẫy năm 1995, nhận xét về các dấu hiệu trên cắt lớp vi
tính. Trên phim không cản quang, u thường có đậm độ cao, tương đối đồng
nhất so với nhu mô não (86%). Sau tiêm cản quang, u bắt cản quang mạnh,
đồng nhất. Một số u lớn bắt cản quang không đồng nhất. Bào mòn xương hay
gặp nhiều hơn tăng sinh xương [4], [5].
Từ 1993 – 2003 Lê Điền Nhi và cộng sự phẫu thuật 98 bệnh nhân u
màng não nội sọ tại bệnh viện nhân dân 115, trong đó có 8 bệnh nhân u màng
não vùng cánh bé xương bướm. Tỷ lệ tử vong sau mổ 4,8% do phù não nặng
sau mổ [7].
Theo Nguyễn Phong, từ tháng 7/1996 – 12/1999 có 1158 bệnh nhân u
não được phẫu thuật tại khoa Ngoại Thần kinh bệnh viện Chợ Rẫy, trong đó

có 339 bệnh nhân u màng não chiếm tỷ lệ 22,3%, u màng não cánh bé xương


6

bướm chiếm tỷ lệ 13,8%. Các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng của các bệnh
nhân này thường nặng nề, đa số bệnh nhân nhập viện muộn [9].
Từ tháng 1/1996 – 10/2001, Phạm Hòa bình và cộng sự phẫu thuật 40
bệnh nhân u màng não tại bệnh viện trung ương quân đội 108, trong đó có 2
bệnh nhân u vùng cánh bé xương bướm. Tỷ lệ tử vong sau mổ 5% [2].
Theo Trần Minh Trí, từ 01/01/2000 – 30/06/2003 có 44 bệnh nhân u
màng não cánh xương bướm được phẫu thuật tại khoa Ngoại Thần kinh bệnh
viện Chợ Rẫy, trong đó có 27 (61,4%) bệnh nhân u màng não mỏm yên trước.
Có 9/27 bệnh nhân u màng não mỏm yên trước (33,3%) tử vong sau mổ do
tổn thương mạch máu, phù não và xuất huyết sau mổ [18].
1.2. SƠ LƢỢC VỀ GIẢI PHẪU
1.2.1. Giải phẫu học xƣơng bƣớm
Xương bướm hình con bướm, nằm ở giữa nền sọ. Phía trước tiếp khớp
với xương sàng, xương trán. Phía sau tiếp khớp với xương chẩm. Hai bên tiếp
khớp với xương thái dương. Xương bướm gồm có: thân bướm, cánh bướm và
mỏm chân bướm [12].
1.2.1.1. Thân bướm: Hình hộp vuông gồm sáu mặt.
Mặt trên thân xƣơng bƣớm:
Phía trước có mào bướm để tiếp xúc với mào gà xương sàng và với
mảnh sàng. Ở sau có rãnh giao thoa thị giác. Hai đầu rãnh có lỗ thị giác để
động mạch mắt và thần kinh thị giác đi qua [12].
Ở giữa là hố tuyến yên có tuyến yên nằm trong. Sau hố tuyến yên là
yên bướm, ở bốn góc có bốn mỏm là:
- 2 mỏm yên bướm giữa
- 2 mỏm yên sau



7

Hình 1.1: Giải phẫu thân xương bướm- mặt trên.
"Nguồn: Nguyễn Quang Quyền, 1997" [16].
Phía sau mặt trên thân bướm tiếp khớp với mỏm nền xương chẩm.
Mặt dƣới thân bƣớm:
Là vòm ổ mũi, ở giữa có mỏ xương bướm [12].
Mặt trƣớc thân bƣớm:
Có mào bướm tiếp khớp với mảnh thẳng xương sàng và tạo thành mỏ
xương bướm. Ở hai bên có lỗ xoang bướm [12].
Mặt sau thân bƣớm:
Tiếp khớp với xương chẩm.
Mặt bên thân bƣớm:
Liên tiếp với cánh bé xương bướm ở trước và với cánh lớn ở sau. Giữa
hai cánh có khe ổ mắt trên. Đi qua khe này có thần kinh vận nhãn, thần kinh
ròng rọc và thần kinh vận nhãn ngoài. Ở chỗ cánh lớn dính với thân bướm có
rãnh cong hình chữ S gọi là rãnh động mạch cảnh [12].


8

Hình 1.2: Giải phẫu thân xương bướm - nhìn từ bên.
"Nguồn: Nguyễn Quang Quyền, 1997" [16].
1.2.1.2. Cánh lớn xương bướm: gồm có bốn bờ, bốn mặt.
Bốn bờ [12]: Bờ trán, bờ đỉnh, bờ gò má, bờ trai.
Bốn mặt [12]:
▪ Mặt não liên quan với não và có ba lỗ.
- Lỗ tròn có thần kinh hàm trên đi qua.

- Lỗ bầu dục có thần kinh hàm dưới đi qua.
- Lỗ gai có động mạch màng não giữa đi qua.
▪ Mặt thái dương.
▪ Mặt hàm trên.
▪ Mặt ổ mắt.


9

1.2.1.3. Cánh bé xương bướm
Gồm có ống thị giác để thần kinh thị giác và động mạch mắt đi qua,
mỏm yên bướm trước và khe ổ mắt trên [12].
Mỏm yên bướm trước: mỏm yên bướm trước là phần xương hướng trực
tiếp ra phía sau của cánh bé xương bướm, kích thước thay đổi khác nhau,
khoảng cách từ trái qua phải khoảng 25 milimet, độ dày trung bình 6 milimet
(4 – 8 mm). Mỏm yên bướm trước nối với cánh bé xương bướm bằng hai
phần, phần phía trước lan rộng vào trong tạo thành trần của ống thị giác, phần
phía sau gọi là thanh chống thị giác, lan rộng vào phía trong bên dưới thần
kinh thị tạo thành sàn của ống thị giác. Thanh chống thị giác có hình tam giác
trên mặt cắt ngang, tạo thành phần trên trong của khe trên ổ mắt. Bờ trong của
mỏm yên bướm trước tạo thành thành bên của ống thị giác. Mỏm yên bướm
trước là nơi bám của phần trước trong của lều tiểu não và các nếp gấp của
màng cứng quanh mỏm yên bướm trước. Có nhiều ống tĩnh mạch bên trong
phần đáy của mỏm yên bướm trước, cánh bé xương bướm và thanh chống thị
giác, kết nối với tĩnh mạch tủy xương của trần hốc mắt đổ vào xoang hang.

Mỏm yên
bướm trước

Cánh bé

xương bướm Thanh chống
thị giác
Mỏm yên
bướm trước
Thanh chống thị giác

Hình 1.3: Vi giải phẫu mỏm yên bướm trước.
“Nguồn: Rhoton, 2002” [84].

Cánh bé
xương bướm


10

1.2.2. Giải phẫu vùng xoang hang
Xoang hang là cấu trúc tĩnh mạch nằm ở sàn sọ giữa, được bao quanh
bởi các thành của màng cứng, chứa các cấu trúc thần kinh và mạch máu.
Xoang hang có 5 thành: thành bên, thành trong, trần, thành trước và thành
sau. Trần xoang hang nằm dưới sau các bể dịch não tủy nền sọ, thành trong
liền kề hố yên và tuyến yên, thành bên nằm bên trong thùy thái dương, thành
sau là giới hạn trước của hố sọ sau. Xoang hang bao bọc động mạch cảnh
trong đoạn xoang hang và các nhánh của nó, đám rối giao cảm, thần kinh vận
nhãn, thần kinh ròng rọc và thần kinh mắt, nhiều tĩnh mạch và các khoảng
trống. Xoang hang nhận máu đổ về từ các tĩnh mạch liên xoang hang, xoang
tĩnh mạch đá trên và đá dưới, các tĩnh mạch mắt trên và dưới, các tĩnh mạch
não giữa sâu và các tĩnh mạch sylvian nông [88].
Khoang tĩnh mạch
Thần kinh vận nhãn
Thần kinh ròng rọc

ĐM cảnh trong
Thần kinh mắt V1
Thần kinh vận nhãn ngoài

Hình 1.4: Các thành phần trong xoang hang.
“Nguồn: Rhoton, 2003” [88].
1.2.3. Giải phẫu mạch máu thần kinh vùng mỏm yên bƣớm trƣớc
1.2.3.1. Động mạch
Động mạch cảnh trong: đây là một trong hai nguồn cung cấp máu cho
não, đi vào sọ qua ống động mạch cảnh sau khi đến xoang tĩnh mạch hang ở
trong sọ và chui ra phần ở giữa dưới xoang tĩnh mạch hang đến mỏm yên
bướm trước [86].


×